Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Báo cáo thực tập cấu tạo ô tô 2, thức tập hệ thống phanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 53 trang )

Bỏo cỏo thc tp

Nguyn Vn lp: 63DCOTO2

Lời nói đầu
Giao thông vận tải chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân, đặc biệt là đối với các níc cã nỊn kinh tÕ ph¸t
triĨn. Cã thĨ nãi r»ng mạng lới giao thông vận tải là mạch máu của
một qc gia, mét qc gia mn ph¸t triĨn nhÊt thiÕt phải phát
triển mạng lới giao thông vận tải.
Trong hệ thống giao thông vận tải của chúng ta nghành giao
thông đờng bộ đóng vai trò chủ đạo và phần lớn lng hàng và
ngời đợc vận chuyển trong nội địa bằng ôtô.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nghành ôtô ngày
càng phát triển hơn. Khởi đầu từ những chiếc ôtô thô sơ hiện
nay nghành công nghiệp ôtô đà có sự phát triển vợt bậc nhằm đáp
ứng những yêu của con ngời. Những chiếc ôtô ngày càng trở nên
đẹp hơn, nhanh hơn, an toàn hơn, tiện nghi hơn để theo kịp
với xu thế của thời đại.
Song song với việc phát triển nghành ôtô thì vấn đề bảo
đảm an toàn cho ngời và xe càng trở nên cần thiết. Do đó trên
ôtô hiện nay xuất hiện rất nhiều cơ cấu bảo đảm an toàn nh: cơ
cấu phanh, dây đai an toàn, túi khí .trong đó cơ cấu phanh
đóng vai trò quan trọng nhất. Cho nên khi thiết kế hệ thống
phanh phải đảm bảo phanh có hiệu quả cao, an toàn ở mọi tốc
độ nhất là ở tốc độ cao; để nâng cao đợc năng suất vận chuyển
ngời và hàng hoá là điều rất cần thiết.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy trong t bộ môn
ụ tụ đà giúp em hoàn thành bỏo cỏo của mình.

-1-




Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

Mục Lục
Ch¬ng I....................................................................................3
Tỉng quan về hệ thống phanh...............................................3
1. công dụng, phân loại và yêu cầu:...................................3
2.Cấu tạo chung của hệ thống phanh:.................................5
3. Cơ cấu phanh:................................................................6
4. dẫn động phanh:..........................................................13
Chơng II giới thiệu về xe tham khảo xe corolla....................18
1. cơ cấu phanh của xe tham khảo...................................19
2. Các bộ phận tổng thành đẫn động phanh..................22
Chơng III. Hớng dÉn sư dơng VÀ HƯ HỎNG CỦA hƯ thèng
phanh.....................................................................................29
1. Híng dẫn sử dụng:.........................................................29
2. Điều chỉnh hệ thống phanh:.........................................30
3. Những h hỏng của hệ thống phanh trong quá trình sử
dụng.................................................................................. 31
4. Những h hỏng của hệ thống phanh đỗ (phan tay).......37
5. các thao tác khi đại tu...................................................38

-2-


Báo cáo thực tập


Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

Ch¬ng I
Tỉng quan về hệ thống phanh

1. công dụng, phân loại và yêu cầu:
1.1. công dụng:
Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc ®é chun ®éng cđa
xe tíi vËn tèc chun ®éng nµo đó, dừng hẳn hoặc giữ xe đỗ ở
một vị trí nhất định.
Đối với ôtô hệ thống phanh là một trong những cụm quan trọng
nhất, bởi vì nó bảo đảm cho ôtô chạy an toàn ở tốc độ cao, do
đó có thể nâng cao đợc năng suất vận chuyển.
Trên ôtô sự phanh xe đợc tiến hành bằng cách tạo ma sát giữa
phần quay và phần đứng yên của các cụm liên kết với bánh xe:
giữa tang trống với má phanh hoặc đĩa phanh với má phanh. Quá
trình ma sát trong các cơ cấu phanh dẫn tới mài mòn và nung
nóng các chi tiết ma sát, nếu không xác định kịp thời và tiến
hành hiệu chỉnh thì có thể dẫn tới làm gi¶m hiƯu qu¶ phanh.
H háng trong hƯ thèng phanh thêng kèm theo hậu quả nghiêm
trọng, làm mất tính an toàn chuyển động của ôtô. Các h hỏng rất
đa dạng và phụ thuộc vào kết cấu hệ thống phanh.
1.2. Phân loại: Có nhiều cách phân loại hệ thống phanh.
a. Theo công dơng:
 HƯ thèng phanh chÝnh (phanh ch©n);
 HƯ thèng phanh dõng (phanh tay);
 HƯ thèng phanh dù phßng

-3-



Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

 HÖ thèng phanh chậm dần (phanh bằng động
cơ, thủy lực hoặc điện tõ).
b. Theo kÕt cÊu cđa c¬ cÊu phanh:
 HƯ thèng phanh víi c¬ cÊu phanh gc;
 HƯ thèng phanh víi cơ cấu phanh đĩa.
c. Theo dẫn động phanh:
Hệ thống phanh dẫn động cơ khí;
Hệ thống phanh dẫn động thđy lùc;
 HƯ thèng phanh dÉn ®éng khÝ nÐn;
 HƯ thống phanh dẫn động kết hợp khí nén-thủy
lực;
Hệ thống phanh dẫn động có cờng hóa.
d. Theo khả năng điều chỉnh mômen phanh ở cơ cấu
phanh:
Theo khả năng điều chỉnh mômen phanh ở cơ cấu phanh
chúng ta có hệ thống phanh với bộ điều hòa lực phanh.
e. Theo khả năng chống bó cứng bánh xe khi phanh:
Theo khả năng chống bã cøng b¸nh xe khi phanh chóng ta cã
hƯ thèng phanh víi bé chèng h·m cøng b¸nh xe (hƯ thèng ABS).
1.3 yêu cầu: Hệ thống phanh cần bảo đảm các yêu cầu sau:

- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe nghĩa là
đảm bảo quÃng đờng phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong
trờng hợp nguy hiÓm;


-4-


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

- Phanh ªm dịu trong bất kì mọi trờng hợp để đảm bảo sự ổn
định của ôtô khi phanh;
- Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay
đòn điều khiển không lớn;
- Dẫn động phanh có độ nhạy cao;
- Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải
theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng lợng bám khi phanh với bất
kì cờng độ nào;
- Không có hiện tợng tự xiết khi phanh;
- Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt;
- Giữ đợc tỉ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều
khiển - với lực phanh trên bánh xe;
- Có hệ số ma sát giữa phần quay và má phanh cao và ổn
định trong điều kiện sử dụng;
- Có khả năng phanh ôtô khi đứng trong thời gian dài.
2.Cấu tạo chung của hệ thống phanh:
Cấu tạo chung của hệ thống phanh trên ôtô đợc mô tả trên h×nh
1.1.

-5-


Bỏo cỏo thc tp


Nguyn Vn lp: 63DCOTO2

Nhìn vào sơ ®å cÊu t¹o, chóng ta thÊy hƯ thèng phanh bao
gåm hai phần chính:
Cơ cấu phanh:
Cơ cấu phanh đợc bố trí ở các bánh xe nhằm tạo ra mômen
hÃm trên bánh xe khi phanh ôtô.
Dẫn động phanh:
Dẫn động phanh dùng để truyền và khuếch đại lực điều
khiển từ bàn đạp phanh đến cơ cấu phanh. Tùy theo dạng dẫn
động: cơ khí, thủy lực, khí nén hay kết hợp thủy khí mà trong
dẫn động phanh có thể bao gồm các phần tử khác nhau. Ví dụ
dẫn động cơ khí thì dẫn động phanh bao gồm bàn đạp và các
thanh, đòn cơ khí. Nếu là đẫn động thủy lực thì dẫn động
phanh bao gồm: bàn đạp, xi lanh chính (tổng phanh), xi lanh
công tác (xi lanh bánh xe) và các èng dÉn.

-6-


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

3. C¬ cÊu phanh:

3.1

Kết cấu chung:


Kết cấu của cơ cấu phanh dùng trên ôtô tùy thuộc bởi vị trí
đặt nó (phanh ở bánh xe hoặc ở truyền lực), bởi loại chi tiết quay
và chi tiết tiến hành phanh.
Cơ cấu phanh ở bánh xe thờng dùng loại guốc và gần đây trên
các xe con hiện đại ngời ta thờng sử dụng phanh đĩa (có thể ở
cầu trớc, cầu sau, hoặc cả hai cầu)

3.2

Cơ cấu phanh guốc (phanh trống):

a) Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục:

a

b

Hình 1.2 Cơ cấu phanh guốc đối xứng
qua trục
Cơ cÊu phanh ®èi xøng qua trơc (cã nghÜa gåm hai guốc
phanh bố trí đối xứng qua đờng trục thẳng đứng) đợc thể hiện
trên hình 1.2. Trong đó sơ đồ hình 1.2.a là loại sử dụng cam ép
để ép guốc phanh vào trống phanh, loại này hay sử dụng trên ôtô
tải lớn; sơ đồ hình 1.2.b là loại sử dụng xi lanh thđy lùc ®Ĩ Ðp

-7-


Báo cáo thực tập


Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

guèc phanh vµo trống phanh, loại này thờng sử dụng trên ôtô du
lịch và ôtô tải nhỏ.
Cấu tạo chung của cơ cấu phanh loại này là hai chốt cố định
có bố trí bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và
trống phanh ở phía dới, khe hở phía trên đợc điều chỉnh bằng
trục cam ép (hình 1.2.a) hoặc bằng cam lệch tâm (hình 1.2.b).
Trên hai guốc phanh có tán (hoặc dán) các tấm ma sát. Các
tấm này có thể dài liên tục (hình 1.2.b) hoặc phân chia thành
một số đoạn (hình 1.2.a).
ở hình (hình 1.2.b) trống phanh quay ngợc chiều kim đồng
hồ và guốc phanh bên trái là guốc xiết, guốc bên phải là guốc
nhả. Vì vậy má phanh bên guốc xiết dài hơn bên guốc nhả với
mục đích để hai má phanh có sự hao mòn nh nhau trong quá
trình sử dụng do má xiết chịu áp suất lớn hơn.
Còn đối với cơ cấu phanh đợc mở bằng cam ép (hình 1.2.a)
áp suất tác dụng lên hai má phanh là nh nhau nên độ dài của
chúng bằng nhau.

-8-


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

b) C


¬ cÊu

phanh guốc đối xứng qua tâm:

Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm đợc thể hiện trên
hình 1.3. Sự đối xứng qua tâm ở đây đợc thể hiện trên mâm
phanh cùng bè trÝ hai chèt guèc phanh, hai xi lanh b¸nh xe, hai
guốc phanh hoàn toàn giống nhau và chúng đối xứng với nhau qua
tâm.
Mỗi guốc phanh đợc lắp trên một chốt cố định ở mâm
phanh và cũng có bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở phía dới
của má phanh với trống phanh. Một phía của pittông luôn tì vào xi
lanh bánh xe nhờ lò xo guốc phanh. Khe hở phía trên giữa má
phanh và trống phanh đợc điều chỉnh bằng cơ cấu tự động
điều chỉnh khe hở lắp trong pittông của xi lanh bánh xe. Cơ cấu
phanh loại đối xứng qua tâm thờng có dẫn động bằng thủy lực và
đợc bố trí ở cầu trớc của ôtô du lịch hoặc ôtô tải nhỏ.

-9-


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

c) C¬ cÊu phanh guốc loại bơi:

Hình 1.4 Cơ cấu phanh guốc loại
bơi


Cơ cấu phanh guốc loại bơi có nghĩa là guốc phanh không tựa
trên một chốt quay cố định mà cả hai đều tựa trên mặt tựa di trợt (hình 1.4.b).
Có hai kiểu cơ cấu phanh loại bơi: loại hai mặt tựa tác dụng
đơn (hình 1.4.a); loại hai mặt tựa tác dụng kép (hình 1.4.b).
Loại hai mặt tựa tác dụng đơn:
ở loại này một đầu của guốc phanh đợc tựa trên mặt tựa di trợt
trên phần vỏ xi lanh, đầu còn lại tựa vào mặt tựa di trợt của
pittông. Cơ cấu phanh loại này thờng đợc bố trí ở các bánh xe trớc
của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ.
Loại hai mặt tựa tác dụng kép:
ở loại này trong mỗi xi lanh bánh xe có hai pittông và cả hai đầu
của mỗi guốc đều tựa trên hai mặt tựa di trợt của hai pittông. Cơ
cấu phanh loại này đợc sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du lịch
và «t« t¶i nhá.

- 10 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

d) C¬ cÊu phanh guốc loại tự cờng hóa:

Hình 1.5 Cơ cấu phanh guốc loại tự
cuờng hoá

Cơ cấu phanh guốc tự cờng hóa có nghĩa là khi phanh bánh
xe thì guốc phanh thứ nhất sẽ tăng cờng lực tác dụng lên guốc
phanh thứ hai.

Có hai loại cơ cấu phanh tự cờng hóa: cơ cấu phanh tự cờng
hóa tác dụng đơn (hình 1.5.a); cơ cấu phanh tự cờng hóa tác
dụng kép (hình 1.5.b).
Cơ cấu phanh tự cờng hoá tác dụng đơn:
Cơ cấu phanh tự cờng hóa tác dụng đơn có hai đầu của hai
guốc phanh đợc liên kết với nhau qua hai mặt tựa di trợt của một
cơ cấu điều chỉnh di động. Hai đầu còn lại của hai guốc phanh
thì một đợc tựa vào mặt tựa di trợt trên vỏ xi lanh bánh xe còn
một thì tựa vào mặt tựa di trợt của pittông xi lanh bánh xe. Cơ
cấu điều chỉnh dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và
trống phanh của cả hai guốc phanh. Cơ cấu phanh loại này thêng

- 11 -


Bỏo cỏo thc tp

Nguyn Vn lp: 63DCOTO2

đợc bố trí ở các bánh xe trớc của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ đến
trung bình.
Cơ cấu phanh tự cờng hóa tác dụng kép:
Cơ cấu phanh tự cờng hóa tác dụng kép có hai đầu của hai
guốc phanh đợc tựa trên hai mặt tựa di trợt của hai pittông trong
một xi lanh bánh xe. Cơ cấu phanh loại này đợc sử dụng ở các bánh
xe sau của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ đến trung bình.

3.3 Cơ cấu phanh đĩa:
Cơ cấu phanh dạng đĩa có các dạng chính và kết cấu trên
hình 1.6.


a) loại giá đỡ cố
định

b) loại giá đỡ di
động

Hình 1.6 Kết cấu của cơ cấu
phanh đĩa

Các bộ phận chính của cơ cấu phanh đĩa bao gồm:
Một đĩa phanh đợc lắp với moayơ của bánh xe và quay cùng
bánh xe;
Một giá đỡ cố định trên dầm cầu trong đó có đặt các xi
lanh bánh xe;
Hai má phanh dạng phẳng đợc đặt ở hai bên của đĩa
phanh và đợc dẫn động bởi các pittông của các xi lanh b¸nh
xe;

- 12 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

Cã hai lo¹i cơ cấu phanh đĩa: loại giá đỡ cố định và loại giá
đỡ di động.
a. Loại giá đỡ cố định (hình 1.7.a):


Hình 1.7.a Cơ cấu phanh đĩa loại giá đỡ cố định.
Loại này, giá đỡ đợc bắt cố định trên dầm cầu. Trên giá đỡ bố
trí hai xi lanh bánh xe ở hai đĩa của đĩa phanh. Trong các xi lanh
có pittông, mà một đầu của nó luôn tì vào các má phanh. Một đờng dầu từ xi lanh chính đợc dẫn đến cả hai xi lanh bánh xe.
b. Loại giá đỡ di động (hình 1.7.b):
ở loại này giá đỡ không bắt cố định mà có thể di trợt ngang
đợc trên một số chốt bắt cố định trên dầm cầu.Trong giá ®ì di
®éng ngêi ta chØ bè trÝ mét xi lanh bánh xe với một pittông tì
vào một má phanh. Má phanh ở phía đối diện đợc gá trực tiếp lên
giá ®ì.

- 13 -


Báo cáo thực tập

3.4

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

C¬ cÊu phanh Đỗ ( phanh tay)

Phanh dừng đợc dùng để dừng (đỗ xe) trên đờng dốc hoặc
đờng bằng. Nói chung hệ thống phanh này đợc sử dụng trong trờng hợp ôtô đứng yên, không di chuyển trên các loại đờng khác
nhau.
Về cấu tạo phanh đỗ cũng có hai bộ phận chính đó là cơ
cấu phanh và dẫn động phanh.
Cơ cấu phanh có thể bố trí kết hợp với cơ cấu phanh của
các bánh xe phía sau hoặc bố trí trên trục ra cđa hép sè.
– DÉn ®éng phanh cđa hƯ thèng phanh dừng hầu hết là

dẫn động cơ khí đợc bố trí và hoạt động độc lập với dẫn
động phanh chính và đợc điều khiển bằng tay, vì vậy
còn gọi là phanh tay.
4. dẫn động phanh:
4.1

Dẫn động phanh chính bằng cơ khí:

Hệ thống phanh dẫn động cơ khí có u điểm kết cấu đơn
giản nhng không tạo đợc mômen phanh lớn do hạn chế lực điều
khiển của ngời lái, thờng chỉ sử dụng ở cơ cấu phanh dừng
(phanh tay).
4.2

Dẫn động phanh chính bằng thuỷ lực:

ở phanh dầu lực tác dụng từ bàn đạp lên cơ cấu phanh qua
chất lỏng (chất lỏng đợc coi nh không đàn hồi khi ép).

- 14 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

CÊu t¹o chung cđa hƯ thèng phanh dÉn ®éng b»ng thủ lùc
bao gåm: bàn đạp phanh, xi lanh chính (tổng phanh), các ống
dẫn, các xi lanh công tác (xi lanh bánh xe).
Dẫn động phanh dầu có u điểm phanh êm dịu, dễ bố trí, độ

nhạy cao (do dầu không bị nén). Tuy nhiên nó cũng có nhợc điểm
là tỉ số truyền của dẫn động dầu không lớn nên không thể tăng
lực điều khiển trên cơ cấu phanh. Vì vậy hệ thống phanh dẫn
động thuỷ lực thờng đợc sử dụng trên ôtô du lịch hoặc ôtô tải
nhỏ.
Trong hệ thống phanh dẫn động phanh bằng thuỷ lực tuỳ theo
sơ đồ của mạch dẫn động ngời ta chia ra dẫn động một dòng và
dẫn động hai dòng.
- Dẫn động một dòng (hình 1.9):
Dẫn động một dòng có nghĩa là từ đầu ra của xi lanh chính
chỉ có một đờng dầu duy nhất dẫn đến tất cả các xi lanh công
tác của các bánh xe. Dẫn động một dòng có kết cấu đơn giản nhng độ an toàn không cao. Vì một lý do nào đó, bất kỳ một đờng
ống dẫn dầu nào đến các xi lanh bánh xe bị rò rỉ thì dầu trong
hệ thống bị mất áp suất và tất cả các bánh xe đều bị mất
phanh.Vì vậy trong thực tế ngời ta hay sử dụng dẫn động thuỷ
lực hai dòng.

- Dẫn động hai dòng (h×nh 1.10):

a

b
- 15 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

H×nh 1.10 DÉn động hai dòng

Dẫn động hai dòng có nghĩa là từ ®Çu ra cđa xi lanh chÝnh cã
hai ®êng dÇu ®éc lập dẫn đến các bánh xe của ôtô. Để có hai
đầu ra độc lập ngời ta có thể sử dụng một xi lanh chính đơn
kết hợp với một bộ chia dòng hoặc sử dụng xi lanh chính kép (loại
"tăng đem").
Có nhiều phơng án bố trí hai dòng độc lập đến các bánh xe, ở
đây giới thiệu hai phơng án tiêu biểu thờng đợc sử dụng hơn cả,
đó là sơ đồ trên hình 1.10.a và 1.10.a.
ở sơ đồ hình 1.10.a thì một dòng đợc dẫn động ra hai bánh
xe cầu trớc còn một dòng đợc dẫn động ra hai bánh xe cầu sau. Với
cách bố trí này một trong hai dòng bị rò rỉ dòng còn lại vẫn có
tác dụng. Ví dụ trên hình vẽ khi dòng dầu ra cầu trớc bị rò rỉ thì
dòng dẫn ra cầu sau vẫn có tác dụng và lực phanh vẫn xuất hiện ở
hai bánh sau khi phanh.
ở sơ đồ hình 1.10.b thì một dòng đợc dẫn tới một bánh xe
phía trớc và một bánh xe phía sau so le nhau, còn một dòng đợc
dẫn tới hai bánh xe so le còn lại. Trong trờng hợp này khi một dòng
bị rò rỉ thì dòng còn lại vẫn có tác dụng và lực phanh vẫn sinh ra
ở hai bánh xe so le trớc và sau.
4.3

Dẫn động phanh chÝnh b»ng khÝ nÐn:

DÉn ®éng phanh b»ng thủ lùc có u điểm êm dịu, dễ bố trí,
độ nhạy cao nhng lực điều khiển trên bàn đạp không thể giảm
nhỏ do tØ sè trun cđa dÉn ®éng thủ lùc cã giíi h¹n.

- 16 -



Bỏo cỏo thc tp

Nguyn Vn lp: 63DCOTO2

Để giảm lực điều khiển trên bàn đạp, đối với ôtô tải trung
bình và lớn ngời ta thờng sử dụng dẫn động phanh b»ng khÝ nÐn.
Trong dÉn ®éng phanh b»ng khÝ nÐn lùc điều khiển trên bàn đạp
chủ yếu dùng để điều khiển van phân phối còn lực tác dụng lên
cơ cấu phanh do áp suất khí nén tác dụng lên bầu phanh thực
hiện.
Dẫn động phanh khí nén có u điểm giảm đợc lực điều khiển
trên bàn đạp phanh, không phải sử dụng dầu phanh nhng lại có nhợc điểm là độ nhạy kém (thời gian chậm tác dụng lớn) do không
khí bị nén khi chịu lực.

Hình 1.11 Cấu tạo chung của dẫn ®éng phanh khÝ nÐn
1 - m¸y nÐn khÝ; 2 - bầu lọc khí; 3 - bộ điều chỉnh áp suất; 4
- đồng hồ áp suất; 5 - bàn đạp phanh; 6 - van an toàn; 7 bình chứa khí; 8 - van phân phối (tổng phanh); 9 - bầu
phanh; 10 - cam phanh; 11 - lò xo cơ cấu phanh; 12 - gc
phanh.
4.4

DÉn ®éng phanh chÝnh b»ng thđy khÝ kÕt hỵp:

- 17 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2


DÉn ®éng b»ng thuỷ lực có u điểm độ nhạy cao nhng hạn chế
là lực điều khiển trên bàn đạp còn lớn. Ngợc lại đối với dẫn động
bằng khí nén lại có u điểm là lực điều khiển trên bàn đạp nhỏ
nhng độ nhạy kém (thời gian chậm tác dụng lớn do khí bị nén khi
chịu áp suất).
Để tận dụng u điểm của hai loại dẫn động trên ngời ta sử dụng hệ
thống dẫn động phối hợp giữa thuỷ lực và khí nén (hình 8.33).
Loại dẫn động này thờng đợc áp dụng trên các ôtô tải trung
bình và lớn.

Van phanh
Bình khí
Xả ra ngoài

Bình
chứa
dầu

Xi lanh
chính

Xi lanh bánh
xe

Bình
chứa
dầu

Xi lanh bánh
xe


Trống
phanh

Guốc
phanh

Máy nén khí

Trống
phanh

Xi lanh
chính
Đờng khí

Guốc
phanh

Đờng dầu

Bánh xe trớc

Bánh xe sau

Hình 1.12 Sơ đồ hệ thống dẫn động thuỷ khí kết hợp
Sơ đồ cấu tạo chung của hệ thống bao gồm hai phần dẫn
động:

- 18 -



Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

– DÉn ®éng thđy lùc: cã hai xi lanh chÝnh dÉn hai dßng dầu
đến các xi lanh bánh xe phía trớc và phía sau;
Dẫn động khí nén: bao gồm từ máy nén khí, bình chứa
khí, van phân phối khí và các xi lanh khí nén.
Phần máy nén khí và van phân phối hoàn toàn có cấu tạo và
nguyên lý làm việc nh trong hệ thống dẫn động bằng khí nén.
Phần xi lanh xi lanh chính loại đơn và các xi lanh bánh xe có
kết cấu và nguyên lý làm việc nh trong hệ thống dẫn động bằng
thủy lực.
Đây là dẫn động thủy khí kết hợp hai dòng nên van phân phối
khí là loại van kép, có hai xi lanh chính và hai xi lanh khí.

Chơng II giới thiệu về xe tham khảo xe corolla

- 19 -


Bỏo cỏo thc tp

Nguyn Vn lp: 63DCOTO2

Đặc tính kỹ thuậtcủa xe
corolla
Kiểu tay lái

Kích thớc và trọng lợng
Chiều
dài
toàn

Bên trái
bộ

mm
Chiều

rộng

toàn

bộ

mm
Chiều

cao

toàn

bộ

mm
Chiều

dài




sở

mm
Toạ độ trọng tâm
Không tải
Đầy tải

4520
1700
1410
2700
a = 1.17; b = 1.43; hg= 400
a = 1.365; b = 1.335; hg=
450

Trọng

lợng

bản

thân

lớn

KG
nhất


KG
Trọng lợng toàn bộ
Vận
tốc
Km/h
Khoảng

sáng

gầm

mm
Tính năng các cụm
Dung
tích
bình

xe

xăng

lít
Bán kính quay vòng tối thiểu
m
Bánh xe
Cỡ lốp
Công

1085

1450
190
150

42
4,9
195/60R15H

suất

Hp/rpm

men

xoắn

lớn

nhât
lớn

nhất

kg.m/rpm
Động c¬

107 hp / 6000 rpm
14.4 kg.m / 4200 rpm
4 xy lanh, thẳng hàng, 16


- 20 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

van, DOHC-VVT-i
Dung tÝch động công tác động
cơ cc
Hệ thống nạp nhiên liệu

1497
EFI (phun nhiên liệu điện tử)

1. cơ cấu phanh của xe tham khảo
Xe tham khảo đợc chọn là xe Toyota Corolla xe có 2 dạng cơ
câu phanh đó là
- cơ cấu phanh trớc sử dụng phanh đia : có kết câu đơn giản
rất đễ tháo lắp kiểm tra và thay thế má phanh trong quá
trình sử dụng
- cơ cấu phanh sau sử dụng cơ cấu phanh guốc truyền thống
Xe đợc bố trí đẫn động 2 dòng độc lập sử dụng xilanh chình
lại tăng đen có trợ lực chân không để làm giảm lực bàn đạp
phanh cho ngời lái. xe còn bố trí thêm bộ điều hòa lực phanh.
1.1 Cơ cấu phanh đĩa

ỉ355

ỉ53


155

- 21 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

1. §Üa phanh 2. Giá đỡ 3. Bulong 4. Má phanh 5. Càng phanh 6.
Vành bánh xe 7. Tấm chắn bụi 8. Phớt dầu 9. Piston 10. Xilanh 11.
Bạc chốt trợt 12. Chốt trợt
Hình 2.1 Cấu tạo cơ cấu phanh đĩa

1.2.

C cu phanh Tang Trng

a

a

Hình 2.2 Cấu tạo cơ cấu phanh guốc.

1. Má phanh 2. Guốc phanh 3. Lò xo 4. Phớt làm kÝn 5. Trèng
phanh 6. chèt 7. Xecmang 8. Piston 9. Phớt chắn dầu 10. Lò xo 11.

- 22 -



Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

Xilanh 12. Phít chắn bụi 13. Lò xo 14. Đinh tán 15. Tấm đệm 16.
Chốt phanh 17. Bạc lêch tâm 18 Bulong 19. van xả khí 20. tấm
chắn bụi
1.3 Các cơ cấu điều chỉnh.
1.3.1 Miếng báo mòn má phanh ở cơ cấu phanh đĩa

Hình 2.3 cơ cấu báo mòn má phanh
- Khi má phanh mòn và cần thay thế, miếng báo má phanh
mòn sÏ sinh ra tiÕng rÝt cã tÊn sè cao dÓ b¸o cho ngêi l¸i. ë xe
Corolla, sÏ cã tiÕng rÝt khi chiều dày thực tế mà phanh vào
khoảng 2,5 mm.
1.3.2 Cơ cấu điều chỉnh khe hở má phanh của cơ cÊu
phanh guèc

- 23 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

Ngêi ta lỵi dụng càng phanh tay và thanh nối giữa càng
phanh tay với guốc phanh còn lại làm cơ cấu điều chỉnh. Trên
thanh nối ngời ta bố trí một bánh xe điều chỉnh liền với bulông
điều chỉnh trên thanh nối. Trên càng phanh tay lắp thêm một

cần điều chỉnh. Mỗi lần kéo phanh tay, càng phanh tay và cần
điều chỉnh sẽ xoay một góc nào đó. Khi khe hở giữa má phanh
và trống phanh còn nằm trong giới hạn cho phép thì góc quay của
cần điều chỉnh còn nhỏ hơn bớc răng của bánh xe điều chỉnh
nên sau khi nhả phanh tay cần điều chỉnh không gạt lên răng nên
bánh xe điều chỉnh xoay. Khi khe hở giữa má phanh và trống
phanh lớn hơn giá trị cho phép thì góc quay của cần điều chỉnh
lớn hơn bớc răng của bánh xe điều chỉnh. Do đó khi kéo phanh
tay cần điều chỉnh ăn khớp với một răng kế tiếp của bánh xe
điều chỉnh và khi nhả phanh tay cần điều chỉnh sẽ gạt lên răng
làm bánh xe điều chỉnh xoay một góc tơng ứng . kết quả là
bulong điều chỉnh của thanh nối cũng quay theo một góc tơng
ứng đẩy hai guốc phanh đi một khoảng bù lại khe hở tăng lên giữa
má phanh vµ trèng phanh.

- 24 -


Báo cáo thực tập

Nguyễn Văn Độ lớp: 63DCOTO2

2. C¸c bé phận tổng thành đẫn động phanh
2.1 Trợ lực phanh.
4

5

6 7


8

9

10

11 12

3

13

14

2
B

1

I

C

A

D

19

18


17

16 15

Hinh 2.4 Cấu tạo trợ lực phanh
1. vít điều chỉnh 2. phớt thân trợ lực 3. Lò xo màng 4. ống nối 5.
Thân sau trợ lực 6. Màng trợ lực 7. Thân trớc trợ lực 8. Tấm đỡ lò xo
9. Thân van 10. Bulong 11.phớt thân van 12. Cần ®iỊu chØnh
13. Lß xo håi van khÝ 14. Läc khÝ 15. Lò xo van điều khiển 16.
van điều khiển 17. van khí 18. đĩa phản lực 19. miếng hÃm.
2.2 Cấu tạo của xilanh chính.
- Xilanh chính tăng đem đợc thể hiện trên hình vẽ

- 25 -


×