Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.69 KB, 94 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

MỤC LỤC
Họ Và Tên........................................................................2
Nguyễn Văn Thắng.........................................................................................................2
2.1.3. Công tác tổ chức lập dự án đầu tư......................................................................14
2.1.4. Nội dung công tác lập dự án tại công ty.............................................................16
2.1.4.2.1. Xác định Sự cần thiết phải đầu tư................................................................17
2.1.4.3. Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật
.............................................................17
2.1.4.6 Phân tích tài chính............................................................................................20
2.1.2.7. Nghiên cứu khía cạnh kinh tế xã hội...............................................................25
2.2. Ví dụ minh họa: Cơng tác lập “ Dự án xây dựng nơng trường bị sữa Cẩm Thủy –
Thanh Hóa”......................................................................................................................25
2.2. 1. Các căn cứ pháp lý............................................................................................25
2.2.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư...................................................................................28
2.2.2.2. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của dự án........................................................28

2.2.5.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất..........................................................................
Khu đất dự kiến xây dựng nơng trường bị sữa có diện tích 70 ha, trong đó :
Diện tích đất trồng lúa của bà con nơng dân chiếm 40ha, diện tích
trồng mía chiếm 20 ha, cịn lại là diện tích đất ở của người dân. Đây
là khu đất có diện tích rộng và thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với
các vùng lân cận........................................................................................
2.2.5.2.2.2 Đường giao thơng..................................................................................
Trên địa bàn huyện Cẩm Thủy có 689,30 km giao thông đường bộ bao gồm:
Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giao thông nông thôn. Hệ thống giao
thống trên địa bàn huyện được phân bổ khá hợp lý nhằm tạo điều
kiện cho các huyện xã thông thương trong và ngoại tỉnh..........................


Hiện nay, tồn huyện có 19/20 xã, thị trấn đã có đường nhựa đến trung tâm xã,
hàng năm làm được 3 – 5 Km đường bê tông liên thôn. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đang dần được hình thành và hồn thiện...........
2.2.2.5.2.6. Nhận xét chung..............................................................................................37
2.2.2.6.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật Và các giải pháp thiết kế..............................................37

2.2.2.6.2.2.1. Giải pháp quy hoạch..........................................................................
2.2.2.6.2.2.2. Giải pháp kiến trúc.............................................................................
2.2.2.6.2.2.3. Giải pháp kết cấu...............................................................................

SV: Nguyễn Hồng Cơng
MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

2.2.2.6.2.2.3. Giải pháp kỹ thuật..............................................................................
2.2.2.6.2.2.4. Đường giao thông..............................................................................
2.2.2.6.2.2.5. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng......................................................
2.2.2.6.2.2.6. Hệ thống thoát nước mặt....................................................................
2.2.2.6.2.2.7. Hệ thống thốt nước bẩn – vệ sinh mơi trường..................................
2.2.2.6.2.2.8. Hệ thống cấp nước.............................................................................
2.2.2.6.2.2.9. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng........................................
2.2.2.7. Đánh giá tác động môi trường.............................................................................41
2.2.2.7.1. Giới thiệu chung...........................................................................................41
2.2.2.7.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................42
2.2.2.8.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư...............................................................................50
2.2.2.8.2. Nội dung tổng mức đầu tư................................................................................52

2.2.2.9 Nguồn vốn đầu tư của dự án.................................................................................57
2. 2.2.9.3. Nguồn vốn thực hiện dự án.............................................................................58
2.2.9.4. Phương án hồn trả vốn vay và chi phí lãi vay...............................................59

2.2.2.10. Hiệu quả của dự án...................................................................................
2.2.2.10.1. Hiệu quả về Kinh tế - Tài chính.....................................................................61
2.2.2.10.1.2. Doanh thu từ dự án......................................................................................61
2.2.10.1.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án........................................................................64
Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực mơi trường, dự án cịn rất khả thi
qua các thơng số tài chính như NPV = 5,928,141,800 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là:
IRR = 33% ; thời gian hoà vốn sau 8 năm kể cả năm xây dựng. Điều này cho thấy dự
án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ
vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án cịn đóng góp rất lớn cho
ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.. .67
2.2.2.11.1. Kết luận..........................................................................................................67
2.2.2.11.2. Kiến nghị........................................................................................................68
* Đánh giá cơng tác lập dự án của tình huống.............................................................69
□ Về quy trình lập dự án...............................................................................................69
□ Về nội dung lập dự án...............................................................................................69
2.3. Đánh giá về công tác lập dự án đầu tư của Công ty TNHH Đức Hợp......................70
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................71
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.......................................................72
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................72
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên.............................................................74

CHƯƠNG III:..........................................................................................................
GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG LẬP DỰ ÁN.........................
TẠI CƠNG TY TNHH ĐỨC HỢP..........................................................................
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp lập dự án....................................................................82
3.2.3.1. Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ lập dự án...................85


SV: Nguyễn Hồng Cơng
MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

......................................................................................................................................85
3.2.3.2 Chú trọng hơn nữa đến việc tuyển dụng, thu hút nhân tài...............................86
3.2.3.3 Xây dựng cơ chế thưởng phạt hợp lý cho người lao động...............................86
3.2.3.4 Đầu tư đổi mới khoa học công nghệ và hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho
cơng tác lập dự án.........................................................................................................87

KẾT LUẬN.............................................................................................................

SV: Nguyễn Hồng Cơng
MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.2.5.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất..........................................................................
2.2.5.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất..........................................................................
Khu đất dự kiến xây dựng nông trường bị sữa có diện tích 70 ha, trong đó :
Diện tích đất trồng lúa của bà con nơng dân chiếm 40ha, diện tích

trồng mía chiếm 20 ha, cịn lại là diện tích đất ở của người dân. Đây
là khu đất có diện tích rộng và thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với
các vùng lân cận........................................................................................
Khu đất dự kiến xây dựng nơng trường bị sữa có diện tích 70 ha, trong đó :
Diện tích đất trồng lúa của bà con nơng dân chiếm 40ha, diện tích
trồng mía chiếm 20 ha, cịn lại là diện tích đất ở của người dân. Đây
là khu đất có diện tích rộng và thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với
các vùng lân cận........................................................................................
2.2.5.2.2.2 Đường giao thông..................................................................................
2.2.5.2.2.2 Đường giao thông..................................................................................
Trên địa bàn huyện Cẩm Thủy có 689,30 km giao thơng đường bộ bao gồm:
Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giao thông nông thôn. Hệ thống giao
thống trên địa bàn huyện được phân bổ khá hợp lý nhằm tạo điều
kiện cho các huyện xã thông thương trong và ngoại tỉnh..........................
Trên địa bàn huyện Cẩm Thủy có 689,30 km giao thơng đường bộ bao gồm:
Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giao thông nông thôn. Hệ thống giao
thống trên địa bàn huyện được phân bổ khá hợp lý nhằm tạo điều
kiện cho các huyện xã thơng thương trong và ngoại tỉnh..........................
Hiện nay, tồn huyện có 19/20 xã, thị trấn đã có đường nhựa đến trung tâm xã,
hàng năm làm được 3 – 5 Km đường bê tông liên thôn. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đang dần được hình thành và hồn thiện...........
Hiện nay, tồn huyện có 19/20 xã, thị trấn đã có đường nhựa đến trung tâm xã,
hàng năm làm được 3 – 5 Km đường bê tông liên thôn. Hệ thống giao
SV: Nguyễn Hồng Cơng
MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang


thông trên địa bàn huyện đang dần được hình thành và hoàn thiện...........
2.2.2.6.2.2.1. Giải pháp quy hoạch..........................................................................
2.2.2.6.2.2.1. Giải pháp quy hoạch..........................................................................
2.2.2.6.2.2.2. Giải pháp kiến trúc.............................................................................
2.2.2.6.2.2.2. Giải pháp kiến trúc.............................................................................
2.2.2.6.2.2.3. Giải pháp kết cấu...............................................................................
2.2.2.6.2.2.3. Giải pháp kết cấu...............................................................................
2.2.2.6.2.2.3. Giải pháp kỹ thuật..............................................................................
2.2.2.6.2.2.3. Giải pháp kỹ thuật..............................................................................
2.2.2.6.2.2.4. Đường giao thông..............................................................................
2.2.2.6.2.2.4. Đường giao thông..............................................................................
2.2.2.6.2.2.5. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng......................................................
2.2.2.6.2.2.5. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng......................................................
2.2.2.6.2.2.6. Hệ thống thoát nước mặt....................................................................
2.2.2.6.2.2.6. Hệ thống thoát nước mặt....................................................................
2.2.2.6.2.2.7. Hệ thống thoát nước bẩn – vệ sinh mơi trường..................................
2.2.2.6.2.2.7. Hệ thống thốt nước bẩn – vệ sinh môi trường..................................
2.2.2.6.2.2.8. Hệ thống cấp nước.............................................................................
2.2.2.6.2.2.8. Hệ thống cấp nước.............................................................................
2.2.2.6.2.2.9. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng........................................
2.2.2.6.2.2.9. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng........................................
2.2.2.10. Hiệu quả của dự án...................................................................................
CHƯƠNG III:..........................................................................................................
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LẬP DỰ ÁN.........................
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC HỢP..........................................................................
KẾT LUẬN.............................................................................................................

SV: Nguyễn Hồng Cơng
MSV: CQ514113



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

LỜI NÓI ĐẦU
Sau bốn năm học tại trường ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN, qua thời gian
thực tập mỗi sinh viên đều có thời gian để tìm hiểu nghiên cứu ngành học của mình.
Được sự giới thiệu của và tìm hiểu em được đến Công ty TNHH Đức Hợp
thực tập .
Công ty TNHH Đức Hợp là một công ty chuyên đầu tư, tư vấn các ngành nghề
kinh doanh. Công ty được thành lập cách đây 5 năm. Quá trình hoạt động, kết quả
kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức của công ty là những kiến thức cần thiết để em
liên hệ giữa lý thuyết đã được học ở nhà trường áp dụng vào thực tế nghiên cứu
hoạt động kinh doanh ở cơng ty.Từ đó phân tích, đánh giá tổng hợp để viết thành
báo cáo.

SV: Nguyễn Hồng Cơng

1

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

CHƯƠNG I:

Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CƠNG TY
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Hợp
Công ty thành lập vào tháng 2 năm 2008 với tên Công ty TNHH Đức Hợp
+ Địa chỉ: Mỗ Lao – Hà Đông- Hà Nội.
Năm 2010 công ty tạm ngừng hoạt động.
+Tháng 5 năm 2011 cơng ty chính thức hoạt động trở lại với tên gọi Cơng ty
TNHH Đức Hợp
+ Trụ sở chính: Khu Đô thị Mỗ Lao- Hà Đông -Hà Nội.
+ Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: Ơng Nguyễn Văn Thắng – Phó
Giám Đốc cơng ty.
- Hình thức góp vốn: Cơng ty được hình thành từ phần vốn góp của các thành
viên Công ty.
Bảng 1: Danh sách các thành viên góp vốn cơng ty
Đơn vị: Vnđ
STT

Họ Và Tên

1

Nguyễn Văn Thắng

2

Ngơ Đình Lợi

3

Hồng Thị Nguyệt


4

Nguyễn Thị Hoan

5

Trần Quang Mên

6

Trần Quang Thái

7

Lê Thị Thuỷ

SV: Nguyễn Hồng Cơng

Điện Thoại

Địa Chỉ

Đơng Anh
Hà Nội
Đơng Anh
Hà Nội
Thanh Xn
Hà Nội
Từ Liêm

Hà Nội
Phường
Bén
Gót-Tp Việt Trì
Đơng Anh
0984154188 Hà Nội
Đơng Anh
0977811259
Hà Nội
0983072068
049580244
0903439759
048826220
0915932839
042108496
0915161490
042108570
0984924351
042187686

Số Tiền Góp
vốn
2.100.000.000
1.200.000.000
825.000.000
575.000.000
400.000.000
275.000.000
375.000.000


2

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

- Vốn điều lệ ban đầu 5.8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn– Chi nhánh Đông Anh
1.2. Lĩnh vực hoạt động của cơng ty
Qua q trình nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường, ngày 20/2/2008 Cơng ty TNHH
Đức Hợp chính thức ra đời.Với các ngành nghề kinh doanh:
+ Tư vấn Dự án và đầu tư tài chính.
+ Tư vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ Tư vấn cung ứng lao động & du học nước ngồi.
- Hình thức hoạt động:
+ Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh theo
quy định đăng ký kinh doanh và điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật và thực
hiện các biện pháp thích hợp để đạt được mục tiêu của cơng ty.
+ Cơng ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng sản xuất kinh
doanh, vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi hội
đồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu tư Hà Nội
để cấp giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh và phải dăng báo để thông báo.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và nhân
viên công ty

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty:

SV: Nguyễn Hồng Cơng

3

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

Hội đồng quản trị

Giám đốc

P. Giám đốc kinh
doanh

Phịng kế
tốn

P. Giám đốc nhân
sự

Phịng kinh
doanh

Phịng hành

chính tổng
hợp

Ban dự án

1.3.2, Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban và nhân viên cơng ty.
1.3.2.1, Hội đồng quản trị
a, Chức năng:
Là cơ quan quản lý công ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định và
thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
giám đốc.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành
SV: Nguyễn Hồng Cơng

4

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

lập cơng ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
các doanh nghiệp khác.

1.3.2.2, Ban giám đốc
a, Chức năng:
Trong công ty ban giám đốc là một số người trong hội đồng quản trị, có chức
năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
b, Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của cơng ty, có
nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là người chịu trách nhiệm
cao nhất trong cơng ty.
+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó.
1.3.2.3, Phịng hành chính - tổng hợp
a, Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh
theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và cơng ty. Thực hiện cơng tác quản
trị và văn phịng phục vụ hoạt động kinh doanh tại công ty, thực hiện công tác bảo
vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ
phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền
của công ty.
- Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và
phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan
- Tổ chức cơng tác bảo vệ an tồn cơ quan
- Lập báo cáo thuộc pham vi trách nhiệm của phòng
- Thực hiện một số cơng việc khác
1.3.2.4, Phịng kinh doanh
a, Chức năng:
SV: Nguyễn Hồng Cơng


5

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc cơng ty dự kiến kế hoạch kinh
doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo
cáo hoạt động hàng năm của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá tổng
hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty.
- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.
- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại công ty.
- Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học của chi nhánh.
- Tổ chức học tập và nâng cao trình độ của cán bộ phịng
1.3.2.5, Phịng kế tốn
a, Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ và
các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại của cơng
tytheo đúng quy định hiện hành
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạch tốn kế tốn, tính tiền lương, các chế độ
BHXH, BHYT, KPCĐ…
- Tổ chức quản lý theo dõi hạch tốn kế tốn tài sản cố định, cơng cụ lao
động, chi tiêu nội bộ của công ty. Phối hợp với phịng hành chính tổng hợp lập kế
hoạch bảo trì bảo dưỡng tài sản cố định… xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang

thiết bị tại công ty.
- Lưu trữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện
hành, thực hiện các giao dịch nội bộ.
- Phối hợp các phòng liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt hộng kinh doanh
của cơng ty để trình Ban lãnh đạo quyết định mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro.
- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
1.3.2.6, Ban dự án
a, Chức năng:
Là nơi tiếp nhận các dự án do các công ty khác gửi đến và giúp họ viết hoặc
hồn thiện dự án, qua đó gửi các dự án cho ngân hàng để giúp họ vay vốn.
SV: Nguyễn Hồng Cơng

6

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

b, Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và tư vấn cách thức làm dự án.
- Yêu cầu đối tác cung cấp số liệu có liên quan đến dự án.
- Nghiên cứu thị trường, cũng như tìm hiểu thực tế cần có trong dự án tiếp nhận.
- Viết dự án.
- Tư vấn giúp các đối tác vay vốn.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.
- Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
1.4. Khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty giai

đoạn 2008 - 2012
1.4.1. Khái qt tình hình tài chính
Bảng 2: Tài sản cố định và lưu động của công ty qua các năm như sau
Đơn vị: triệu đồng
Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

I, TSCĐ, đầu tư dài hạn

1.822,3

1.936,8

1.515,7

2.185

2.743

1, TSCĐ

1.636,4

1.768,3


1.593

1.994

2.579,3

2, Giá trị hao mòn luỹ kế

60,1

74,5

77,3

81

84,7

3, Xây dựng cơ bản

246

243

0

272

248,4


3.769,8

5.786,7

4.562,4

1, Quỹ tiền mặt

402

639

0

1.026

1.940,4

2, Tiền gửi ngân hang

168

267

267

447

3.769,2


1.959

2.869,8

2.869,8

2.904

4.605,6

369

708,6

633

1194

1.959,6

63

198,9

60

259,2

360,9


807,9

1.103,4

732,6

1.178,7

1.145,7

Chỉ tiêu

II, TSLĐ, đầu tư ngắn hạn

3, Phải thu khách hang
4, Các khoản phải thu khác
5, Dự phịng phải thu khó địi
5, TSLĐ khác

Năm
2011

Năm
2012

7.008,9 11.081,4

Nguồn : Báo cáo tài chính của cơng ty các năm.
Như vậy TSCĐ và TSLĐ của cơng ty có xu hướng tăng lên qua các năm, qua

SV: Nguyễn Hồng Cơng

7

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

bảng tên cũng thấy tài sản của công ty chủ yếu nằm ở các khoản phải thu củakhách
hàng. Năm 2010 do công ty tạm ngừng hoạt động nên tài sản đã giảm xuống đáng
kể, khơng có xây dựng cơ bản và quỹ tiền mặt.
1.4.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
1.4.2.1. Thành tựu
- Cơng ty có mức doanh thu và lợi nhuận cao và tăng liên tục qua các năm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng
doanh thu qua các năm như sau:
Bảng 3: Doanh thu qua các năm
Đ v: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
LN trước thuế
Thuế phải nộp
LN sau thuế

Năm


Năm

Năm

2008
2009
2010
10.568,69 14.989,99
0
8.136,18 12.807,80
228,02
2.432,51
2.182,19
-228,02
621,11
591,00
0
1.811,4
1.591,19
-228,02
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm

Năm
2011
25.996,75
18.177,39
7.819,36
1.869,41
5.949,95


Năm
2012
31.697,78
20.139,64
11.558,14
2.660,29
8.897,85

- Trình độ của cán bộ cơng nhân viên đến nay đã tăng lên rõ rệt.
- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lượng và quy mô của hợp đồng.
Từ lúc thành lập cơng ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến nay
khách hàng đã tìm đến công ty là rất nhiều. Từ chỗ phụ thuộc và các mối quen biết
là chủ yếu đến đã tự kinh doanh độc lập.
- Quan hệ của nhân viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiện một
cách chuyên nghiệp hơn.
* Cơ cấu nhân sự của công ty
- Số lượng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lương tăng gấp 1,5 lần.
Ban đầu thành lập công ty chỉ có hơn 10 người, đến nay số lượng đã tăng lên
50 người. Mức lương trung bình tăng từ 4 triệu đồng/tháng/người ban đầu lên 6
triệu đồng/tháng/người hiện nay.
+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 30 người
SV: Nguyễn Hồng Cơng

8

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

+ Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 người
Với trình độ trên đại học 2 người, đại học 20 người , cao đẳng 10 người, còn
lại là những người có nghiệp vụ cao.
Chế độ thù lao lao động:
- Tồn bộ VBCNV được hưởng lương theo thang bậc lương và các chế độ
khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hệ thống các công tác viên được hưởng theo doanh thu
- Chế độ thưởng vượt mức quỹ lương cũng được tính 50% theo hệ số lương,
cịn 50% theo ngày công bảo đảm sự công bằng cho tất cả người lao động
- Cơng ty cịn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thưởng cho các cá nhân tập thể
có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến mang lại hiệu quả kinh doanh

SV: Nguyễn Hồng Cơng

9

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG LẬP DỰ ÁN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC HỢP
2.1. Công tác tổ chức lập dự án của Cơng ty
2.1.1. Quy trình lập dự án đầu tư tại Công ty TNHH Đức Hợp


Quyết định cho phép
đầutư
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phù hợp với tính chất của Dự án
Lập dự án

Lập BCNC khả thi
(DA nhóm C)

Thẩm định Dự án đầu
tu

Chủ đầu tư lập tờ trình gửi các cơ quan chức năng thẩm
định (phù hợp với tính chất dự án) xin thẩm định DA đầu tư

Lưu hồ sơ

2.1.2. Nội dung quy trình lập dự án đầu tư
Lập dự án đầu tư là nội dung đầu tiên và là tiền đề vô cùng quan trọng của dự
án đầu tư sau này. Và ta sẽ tìm hiểu và khái quát các bước trong quy trình lập dự án
đầu tư tại Công ty TNHH Đức Hợp như sau:
Bước 1: Nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự án
Trưởng phòng kinh doanh sẽ được giao việc xem xét các điều khoản được viết
trong hợp đồng trước khi đem trình lên Giám đốc của Cơng ty ký kết. Trưởng
phịng hành chính – tổng hợp sẽ có trách nhiệm là tham gia vào cuộc thảo luận, nêu
SV: Nguyễn Hồng Cơng

10

MSV: CQ514113



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

rõ các yêu cầu, thống nhất các điều khoản có trong hợp đồng đối với những việc có
tính chất phức tạp hoặc các cơng việc có hình thức đấu thầu, việc phối hợp lập và
giải thích những điều kiện cần phải đáp ứng trong hồ sơ dự thầu được giao cho
trưởng phòng kinh doanh
Bước 2: Thu thập tài liệu cần thiết và nghiên cứu kế hoạch, tài liệu
Để lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tư, những phòng, ban và các cá nhân
được giao nhiệm vụ sẽ tiến hành thu thập các số liệu. Chủ nhiệm dự án sẽ được bố
trí để chủ trì việc lập kế hoạch soạn thảo dự án. Những nội dunh trong bản kế hoạch
soạn thảo dự án:
- Định hình được những bước những cơng việc của q trình soạn thảo dự án.
- Tính tốn sắp xếp công việc cho những thành viên trong Công ty
- Sắp sếp bổ sung những chuyên gia có chất lượng ở bên ngồi Cơng ty để
giải quyết những vấn đề khó khăn mà các chun gia trong cơng ty khơng giải
quyết được mà cần có sự hỗ trợ tư vấn.
- Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện vật chất và phương pháp để phục vụ tốt
nhất công việc soạn thảo dự án
- Tính tốn mức kinh phí cho tồn bộ quá trình soạn thảo dự án.
- Lập lịch trình và thời gian các công việc trong soạn thảo dự án.
Bước 3: Lập đề cương
Ban dự án và các chức danh có chun mơn trong Cơng ty huy động các thành
viên tham gia dự án để đưa ra những ý kiến những đóng góp xây dựng nên đề
cương của dự án, tạo điều kiện cho các thành viên sau này làm việc dễ hơn
Bước 4: Phê duyệt đề cương
Giám đốc sẽ nhận được bản trình đề cương sơ bộ và dự trù mức kinh phí của việc

soạn thảo, Giám đốc sẽ xem và quyết định xem có phê duyệt bản đề cương hay không
Bước 5: Thực hiện lập dự án
Nếu đề cương được phê duyệt, thơng qua mức kinh phí cho dự án, ban dự án
tiến hành lập dự án.
Bước 6: Kiểm tra việc lập dự án
SV: Nguyễn Hồng Cơng

11

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

Phòng tài chính sẽ thường xuyên theo dõi, đối chiếu, xem xét q trình lập dự
án. Nếu có sai sót sẽ được chỉnh sửa sao cho phù hợp với nhu cầu của khách hành
hay quy trình lập dự án của Cơng ty
Cơng ty sẽ dùng các nhân viên có chun mơn cao của mình để tiến hành thẩm
định nội bộ trước. Nếu có phát hiện thấy có sai sót sẽ thi hành các biện pháp để
khắc phục
Bước 7 : In, đóng quyển, đóng dấu
Những hậu quả khơn lường có thể xuất phát từ những lý do khơng đáng có
trong q trình in ấn. Vì vậy cần kiểm tra kỹ càng để tăng sự chính xác và chắc chắn
tránh tốn kém lãng phí.
Bước 8 : Thẩm định dự án đầu tư được lập
Chủ đầu tư hoặc một số tổ chức tư vấn thẩm định (ngồi Cơng ty) thẩm định
dự án.Nhằm mục đích tăng tính khả thi cho dự án.
Bước 9 : Bàn giao tài liệu

Bước 10 : Lưu hồ sơ
Khi dự án được thẩm định và phê duyệt thì dự án sẽ được lưu trữ trong phần
tài liệu của Công ty
Công ty TNHH Đức Hợp là một cơng ty có quy mơ nhỏ và các dự án do Công
ty TNHH Đức Hợp lập là những dự án nhóm C với quy mơ nhỏ và tổng vốn đầu tư
không cao. Với các dự án nhóm C thì khơng cần tiến hành nghiên cứu tiền khả thi.
Vì vậy trong quy trình lập dự án của Cơng ty TNHH Đức Hợp khơng có cơng tác
nghiên cứu tiền khả thi mà chỉ có cơng tác nghiên cứu khả thi. Do đó, việc nghiên
cứu khả thi là bước quan trọng nhất, cần được hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả
công tác lập dự án cũng như thực hiện dự án sau này.
* Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi gồm
* Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư
Hiện nay, các cơng trình xây dựng đều phải tiến hành các công tác, thủ tục đầu
tư theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. Công ty TNHH Đức Hợp cũng
đã thực hiện đầy đủ những yêu cầu pháp lý :
+ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về sửa đổi, bổ sung 1số điều của
nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình.
SV: Nguyễn Hồng Cơng

12

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

+ Luật Đầu Tư số 59/2005/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI kỳ
họp thứ 8.

+ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 qui định chi tiết và hướng dẫn
thi hành 1 số điều luật của Luật đầu tư.
+ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngà 26/11/2003 của Quốc Hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày
29/11/2005.
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất
lượng Cơng trình XD.
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 về luật bảo vệ môi trường
+ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình
* Lựa chọn hình thức đầu tư
Chủ đầu tư thực hiện dự án là hình thức duy nhất được lựa chọn. Các nhà đầu
tư thường chọn hình thức đầu tư trực tiếp nhằm lợi ích là sẽ mở rộng và đa dạng
hóa ngành nghề kinh doanh
* Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng
*Các phương án địa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng
Những dự án thường được đặt trên những vị trí địa lý thuận lợi, có điều kiện
kinh tế xã hội tốt và nhận được nhiều sự ưu đái khuyến khích của Nhà Nước và địa
phương
* Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ
Với những dự án tiến hành đầu tư xây dựng khu công nghiệp và dự án sử lý mơi
trường địi hỏi việc lựa chọn phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ phải rất chính xác và
hợp lý. Cơng ty TNHH Đức Hợp rất quan tâm đến phân tích kỹ thuật vì sẽ tránh tạo ra
những dự án không khả thi và cũng là tiền đề quan trọng trong việc phân tích tài chính và
cịn giúp q trình đầu tư và vận hành kết quả đầu tư sau này hoạt động hiệu quả.
* Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng và quy mô đầu tư
* Xác định rõ nguồn vốn
Là xác định khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ
SV: Nguyễn Hồng Cơng


13

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

của dự án. Xây dựng được kế hoạch trả nợ và xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư.
* Phân tích hiệu quả đầu tư
Với các dự án Cơng ty lập, việc đánh giá phân tích hiệu quả đầu tư thơng qua
các chỉ tiêu tài chính cơ bản như NPV, IRR, B/C, thời gian thu hồi vốn đầu tư T.
* Tất cả các dự án do Công ty lập đều áp dụng hình thức chủ đầu tư tự quản
lý thực hiện dự án.
* Xác định chủ đầu tư:
Công ty TNHH Đức Hợp chỉ tiếp nhận với tư cách là bên lập dự án. Và chủ đầu tư
thường là bên đối tác
2.1.3. Công tác tổ chức lập dự án đầu tư
Các hoạt động quản lý của Công ty đều được xây dựng theo mơ hình quản lý
chất lượng TCVN ISO 9001:2000. Hoạt động của dự án cũng được quản lý theo
tiêu chuẩn trên.
* Bố trí nhân sự lập dự án
Khi có dự án triển khai thì cơng ty sẽ lập ra ban dự án lâm thời có 9 đến 10
thành viên gồm Giám đốc, trưởng ban dự án, trưởng phòng kinh doanh, Phó Giám
Đốc nhân sự và các thành viên có chuyên môn cao trong ban dự án thực hiện.
Mỗi khi có một dự án triển khai sẽ có một người chỉ đạo, một người đôn đốc
và một người kiểm tra tình hình lập dự án sao cho dự án tuân thủ đúng quy định cuả
Nhà nước. Người đôn đốc thường là trưởng ban dự án của công ty, sau khi nhận

được mệnh lệnh sẽ giải thích, truyền đạt cho người thực hiện và động viên thúc đẩy
mọi thành viên của ban dự án tích cực hồn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ của mỗi
thành viên được phân chia rõ ràng giúp quá trình lập dự án hoạt động hiệu quả hơn.
Và phân chia được trách nhiệm của từng người, từng bộ phận. Và cũng giúp các
thành viên trong ban dự án lâm thời có tinh thần trách nhiệm cao hơn.
Người đơn đốc cịn có nhiệm vụ rất quan trọng là phối hợp hài hoà các khâu,
các bộ phận để cho quá trình lập dự án diễn ra sn sẻ. Mỗi khi có trục trặc xảy ra
trong q trình lập dự án người đơn đốc phải nhanh chóng phát hiện và đề ra
SV: Nguyễn Hồng Cơng

14

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

phương án xử lý để xin ý kiến chỉ đạo. Việc này sẽ giúp cho quá trình lập dự án phát
hiện và giải quyết nhanh những vấn đề phát sinh trong quá trình lập dự án
Người thực hiện là những người thuộc ban dự án gồm các thành viên có
chun mơn cao trong hoạt động lập dự án và phân tích kỹ thuật và một số nhân
viên của phòng kinh doanh nhận các nhiệm vụ phân tích tài chính và nguồn vốn đầu
tư của dự. Những người thực hiện có trách nhiệm đảm bảo cho các khâu của quá
trình lập dự án diễn ra đúng tiến độ đảm bảo về chất lượng và số lượng. Mỗi khi gặp
khó khăn ngừơi thực hiện phải nhanh chóng báo cáo lên cấp trên để được hướng
dẫn và trợ giúp.
Trưởng phịng kinh doanh và Phó Giám đốc nhân sự có nhiệm vụ tư vấn
chun mơn tài chính và hỗ trợ nhân sự

Mọi q trình, hoạt động của công tác lập dự án của Công ty TNHH Đức Hợp
đều đuợc lập kế hoạch và kiểm soát theo các quy trình tương ứng để đảm bảo kết
quả thu được đều phù hợp với yêu cầu đã xác định. Mỗi dự án trước khi được triển
khai sẽ đề ra một tiến độ dựa trên tình hình hồn cảnh thực tế cuả dự án. Người chỉ
đạo sẽ dựa trên bảng tiến độ đó để so sánh mức độ hồn thành và kiểm tra kiểm soát
các dự án. Việc kiểm tra bao gồm:
+ Xây dựng kế hoạch chất lượng cho mỗi dự án
+ Các tài liệu chỉ dẫn cách thức thực hiện các công việc mà nếu thiếu sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng
+ Các q trình hoạt động mới có ảnh hưởng đến chất lượng dự án được kiểm
soát giám sát trong q trình tiến hành
Cán bộ chun mơn tham gia vào thực hiện quá trình lập dự án đều được
quy định yêu cầu trình độ kinh nghiệm trong bản mơ tả cơng việc của các vị trí
tương ứng.
Trưởng phịng sẽ thường xuyên giám sát quá trình thực hiện các dự án về mặt
tiến độ chất lượng thông qua các báo cáo hàng tuần hàng tháng và kiểm tra hiện
trường định kỳ hoặc đột suất.
SV: Nguyễn Hồng Cơng

15

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

- Ban dự án:
+ Là đầu mối quản lý các Dự án đầu tư xây dựng, Dự án đầu tư chiều sâu của

tồn Cơng ty.
+ Theo dõi hỗ trợ các đơn vị thành viên trong việc thực hiện đầu tư các Dự án
theo đúng Quy định quản lý đầu tư và xây dựng cũng như Quy trình đầu tư của
Cơng ty ban hành.
+ Tập hợp ý kiến soạn thảo các quy chế, quy trình của Cơng ty phục vụ cơng
tác lập đầu tư của Công ty.
+ Đề xuất áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý đầu tư,
theo dõi tình hình thực hiện đầu tư của Công ty.
+ Cập nhật và cung cấp đầy đủ, hướng dẫn kịp thời các quy định đầu tư mới
của Nhà nước đến các đơn vị thành viên trong Công ty làm cơ sở thực hiện.
+ Quản lý hồ sơ, tài liệu, dữ liệu liên quan đến công tác đầu tư của Công ty.
2.1.4. Nội dung công tác lập dự án tại công ty
2.1.4.1. Căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng của công ty
Ở nội dung này, người lập dự án tại Công ty sẽ tiến hành nghiên cứu nhu cầu
thị trường thực tế về sản phẩm dự án trong thời điểm hiện tại và từ đó đưa ra dự báo
về nhu cầu sản phẩm đó trong tương lai để từ đó kết luận sự cần thiết đầu tư.
Đây chính là các căn cứ để tiến hành hoạt động đầu tư của dự án như các văn
bản luật, công văn, nghị định, thơng tư liên tịch, chính sách, quy hoạch, tiêu chuẩn
kỹ thuật…
Thông thường tại Công ty, nội dung này dựa vào:
- Các căn cứ pháp lý Nhà nước liên quan đến dự án: Các quyết định của Nhà
nước về việc giao đất cho Chủ đầu tư tiến hành thực hiện dự án; các quyết định của
UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đất; nghị định của Chính phủ
quy định việc thi hành pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ của tổ chức trong nước
được nhà nước giao đất, cho thuê đất…
-Luật khuyến khích đầu tư trong nước….
-Chủ trương của Đảng, Nhà nước và Chính phủ về tăng cường sản xuất
nội địa….
SV: Nguyễn Hồng Công


16

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

-Các định hướng, chiến lược phát triển của các Bộ, ngành có liên quan đến sản
phẩm dự án..
- Các văn bản áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản: luật
xây dựng số 16/2003/QH11; Nghị định số 209/2004/NĐ – CP về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng; Nghị định 16/2005/NĐ – CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 52/1999/NĐ – CP ngày
8/7/1998 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng; nghị
định 99/2007/NĐ – CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình; Thông tư của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây
dựng cơng trình,…
2.1.4.2. Nội dung các công việc nghiên cứu
2.1.4.2.1. Xác định Sự cần thiết phải đầu tư
Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư tại Cơng ty chính là nội dung nghiên
cứu các căn cứ hình thành dự án đầu tư gồm những nghiên cứu tình hình kinh tế xã
hội tổng quát và nghiên cứu thị trường dự án để rồi tổng hợp lại và đưa ra kết luận.
Nội dung sự cần thiết đầu tư bao gồm những vấn đề quan trọng sau:
2.1.4.2.2. Xác định mục tiêu
Trong bản báo cáo nghiên cứu khả thi về dự án của Cơng ty có nghiên cứu
và trình bày các căn cứ để định hướng đầu tư . Đó là quy hoạch hạ tầng phát
triển vùng, địa phương nơi triển khai dự án trong mối tương quan với các lĩnh
vực khác để đưa ra định hướng đầu tư.

Trong bản báo cáo nghiên cứu tổng hợp các dự án tìm ra được lợi thế của
mình, từ đó đi theo hướng phát triển đúng đắn để đáp ứng nhu cầu xã hội, phù hợp
với chiếm lược quốc gia và tận dụng tối đa tính khả thi của dự án.
Trong bản báo cáo nghiên cứu khả thi của Công ty là trình bày các căn cứ để
định hướng đầu tư đó là quy hoạch hạ tầng phát triển vùng, địa phương nơi triển
khai dự án cùng với sự tương quan với các lĩnh vực khác để đưa ra định hướng đầu
tư đúng đắn
2.1.4.3. Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật
SV: Nguyễn Hồng Cơng

17

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

Công ty chủ yếu nhận tư vấn lập dự án cho các dự án xây dựng: các cơng trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng nên góc đọ kỹ thuật trong
văn bản soạn thảo dự án là rất quan trọng, và là một trong những nội dung được
nghiên cứu kỹ nhất ở Công ty. Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật ở cơng ty bao gồm các
nội dung như: quy mơ xây dựng, lựa chọn hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng, các
giải pháp quy hoạch, kiến trúc kỹ thuật, giải pháp xây dựng…Cụ thể như sau:
2.1.4.4.Quy mơ dự án, lựa chọn hình thức đầu tư, địa
điểm xây dựng cơng trình
* Quy mơ của dự án
Các cán bộ lập dự án sẽ nghiên cứu tính toán để đưa ra các chỉ tiêu về dự án
như: tổng diện tích khu đất, hình dáng cơng trình, thể loại cơng trình: dân dụng,

cơng nghiệp hay hạ tầng kỹ thuật,…
* Lựa chọn hình thức đầu tư:
Chủ yếu các dự án của Cơng ty là những dự án có hình thức đầu tư xây dựng
mới 100%. Vì Cơng ty thường tiến hành lập những dự án xây dựng cơng trình, xây
dựng nhà máy… đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi
tiết được duyệt
Địa điểm xây dựng cơng trình:
* Căn cứ xác định địa điểm cơng trình
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công của dự án. Quyết định
lựa chọn địa điểm cho dự án là một quyết định có tầm quan trọng trong chiến lược,
nó có tác động lâu dài đến hoạt động và lợi ích của doanh nghiệp, đồng thời có ảnh
hưởng lâu dài đến cư dân quanh vùng. Do đó những dự án mà Cơng ty tiến hành
làm việc có mối liên hệ chặt chẽ với xu thế phát triển của địa phương và thường xác
định trước địa điểm
* Nội dung phân tích địa điểm cơng trình
- Xác định kiểu dự án để có những yêu cầu về địa điểm cơng trình phù hợp
- Điều tra u cầu về các chỉ tiêu trong địa điểm dự án. Như diện tích, mức độ
SV: Nguyễn Hồng Cơng

18

MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

dân cư, giao thơng vận tải, điều kiện khí hậu….
- Tìm hiểu về các chính sách và các định hướng của các địa phương khi xác

định làm địa điểm cơng trình
- Xác định các ưu thế của các địa điểm được chọn và lựa chọn địa điểm phù
hợp nhất
2.1.4.5. Quy hoạch lãnh thổ và địa điểm xây dựng cơng trình.
Đối với mỗi dự án, các cán bộ lập dự án sẽ đưa ra các phương án quy hoạch
lãnh thổ khác nhau đối với mỗi địa điểm có dự án.
2.1.4.5.1. Các giải pháp về kiến trúc, quy hoạch và kỹ thuật.
Ta có các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng… được ban hành cụ thể để triển
khai các dự án có liên quan đến xây dựng mà bộ xây dựng đã hoàn thành
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
* Nội dung phân tích và xác định các giải pháp kỹ thuật
Cán bộ lập dự án tại Công ty là những người có chun mơn và thường là
những kỹ sư kỹ thuật nên trình bày khá chi tiệt cụ thể nhất là giải pháp về kỹ thuật.
Các cán bộ lập dự án của Cơng ty thường khơng tiến hành phân tích riêng từng nội
dung quy hoạch, kiến trúc và xây dựng mà tiến hành phân tích từng hạng mục cơng
trình. Tương ứng với từng hạng mục cơng trình chính sẽ có giải pháp cụ thể về kết
cấu xây dựng và kiến trúc.
SV: Nguyễn Hồng Cơng

19


MSV: CQ514113


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Lương Hương Giang

Còn riêng giải pháp về kỹ thuật được phân tích cụ thể đối với từng dự án. Đây
là một nội dung rất quan trọng và ln ln có trong báo cao nghiên cứu kỹ thuật ở
các dự án của Công ty. Nội dung này sẽ do cán bộ chuyên trách có chuyên môn kỹ
thuật cao và thường là những kỹ sư xây dựng của ban dự án nghiên cứu và sau đó
trình bày trong văn bản soạn thảo của dự án. Các giải pháp kỹ thuật chủ yếu là các
giải pháp về : hệ thống điện tiêu thụ, nguồn nước, hệ thống giao thông vận tảithông tin liên lạc, hệ thống thốt nước thải, phịng cháy chữa cháy, nhiên liệu..Ở nội
dung các giải pháp về kỹ thuật là một nội dung mà hầu như các dự án đầu tư nào
cũng được cán bộ lập dự án nghiên cứu trình bày cụ thể trong dự án đầu tư. Tuy
nhiên một số dự án thì trình bày hết các giải pháp về kỹ thuật nhưng có một số dự
án chỉ trình bày một số nội dung chính, cịn một số dự án thì trình bày khá sơ sài,
chung chung.
2.1.4.5.2 Tác động đối với môi trường của dự án.
Đây cũng là vấn đề nghiên cứu khơng thể thiếu trong q trình lập dự án. Các
cán bộ lập dự án nghiên cứu kỹ tác động của quá trình xây dựng dự án và vận hành
dự án đến mơi trường như thế nào. Rồi sau đó có những điều chỉnh thích hợp để
đảm bảo sự hài hịa giữa lợi ích của chủ đầu tư và những bên liên quan của dự án,
đồng thời cũng điều chỉnh theo những quy định về môi trường mà Nhà Nước đề ra.
Giảm thiểu những tác động khơng đáng có của dự án đối với môi trường. Trong nội
dung này, cán bộ lập dự án sẽ đánh giá tác động môi trường đối với dự án qua 3 giai
đoạn : giai đoạn xây lắp, sản xuất, và giai đoạn sau chế tạo để từ đó đưa ra hệ thống
các giải pháp khắc phục như giải pháp xử lý các chất phế thải, giải pháp phịng cháy
chữa cháy…

2.1.4.6 Phân tích tài chính
Trưởng phịng tài chính sẽ cử nhân viên của phịng tài chính đảm nhận việc
này. Sau khi cán bộ này nghiên cứu xong vấn đề tài chính của dự án sẽ được chuyển
đến ban dự án để cho vào văn bản soạn thảo dự án. Nội dung là nghiên cứu là dự
tốn tài chính của dự án. Nội dung của dự tốn tài chính dự án là các vấn đề về tổng
mức vốn đầu tư, nguồn tài trợ vốn của dự án, dự kiến doanh thu chi phí hàng năm,
SV: Nguyễn Hồng Cơng

20

MSV: CQ514113


×