Tải bản đầy đủ (.docx) (224 trang)

KHBD GIÁO án hóa học 8 CHUẨN CV 5512 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 224 trang )

MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Tuần: 1

HĨA 8 KỲ 1

Ngày soạn:

Tiết: 1
Bài 1: MỞ ĐẦU MƠN HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
+ Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một
mơn học quan trọng và bổ ích.
+ Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức
về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
+ Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa học.
+ Có khả năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Phương pháp tư duy, suy luận.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
đề

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực giao tiếp


- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc

- Năng lực hợp tác

sống.

- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
-Dung dịch CuSO4

Dụng cụ
- Ống nghiệm có đánh số

-Dung dịch NaOH

- Giá ống nghiệm


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

-Dung dịch HCl


HÓA 8 KỲ 1

- Kẹp ống nghiệm

-Đinh sắt đã chà sạch - Thìa và ống hút hóa chất
2. Học sinh
Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

NỘI DUNG

a. Mục tiêu:
Giúp học sinh có những khái niệm đầu tiên về mơn hố học.
b. Nội dung: Tổ chức câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Hóa học là gì?
Là hố học nghĩa là chai với lọ
Là bình to bình nhỏ... đủ thứ bình
Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh
Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng
***
Là Hố học nghĩa là làm phản ứng
cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa
Nào là đun, gạn, lọc, trung hồ
Ơxi hóa, chuẩn độ, kết tủa
***

Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ"
Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ
Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ
Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hố học
Qua bài thơ trên, e hình dung học hóa học là học như thế nào?
(Để HS tự trả lời theo ý hiểu)
Năm học lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ mơn mới đó là mơn Hố học. Vậy
Hố học là gì? Hố học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

làm gì để có thể học tốt mơn Hố Học? Bài học hơm nay sẽ giúp các em có câu trả
lời ở trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hóa học là gì?
a. Mục tiêu: HS biết được Hố học là gì?
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS quan sát thí nghiệm và rút ra được kết luận
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tịi. Giáo viên tổ chức,
hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và hoá chất cần I. Hố Học là gì?
thiết cho TN theo SGK.

Hố học là khoa học nghiên


- Treo bảng phụ có ghi cách tiến hành thí nghiệm cứu các chất, sự biến đổi và
1,2 sgk/3
- Giới thiệu dụng cụ, hoá chất

-GV vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm
cho HS
?Phát biểu những gì em nhìn thấy?
GV nói thêm:+ chất lắng xuống đáy ống nghiệm
là ở thể rắn.
+Cái đinh sắt là thể rắn.
?Ở ống nghiệm 1, em thấy có gì thay đổi?
?Ở ống nghiệm 2, em thấy có gì thay đổi?
GV: Hiện tượng sơi lên ở ống nghiệm 2 là các
bọt khí giống như nước sơi.
?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm trên?

ứng dụng chúng.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

?Vậy Hố học là gì?
Chuyển ý: Hố học có vai trị như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Quan sát dụng cụ và hoá chất
- Đọc
- Quan sát

- Ống nghiệm 1: dung dịch màu xanh trộn với
dung dịch không màu
- Ống nghiệm 2: dung dịch ko màu và 1 đinh sắt.
- TN1: chất màu xanh lắng xuống đáy ống
nghiệm.
- TN2: Chất trong ống nghiệm sôi lên.
- Từ 2 dung dịch biến thành chất rắn.
- Từ 1 chất rắn trộn với 1 chất lỏng biến thành
chất khí
-TN1:Có chất khơng tan trong nước.
TN2: có chất khí bay lên.
- Có sự biến đổi chất.
“Hố học là khoa học nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất …”
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?HS phát biểu trạng thái, màu sắc của các chất
ban đầu?
Thảo luận, trả lời câu hỏi của GV
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Vai trị của hóa học trong cuộc sống?
a.Mục tiêu: HS biết được vai trị của Hố học trong cuộc sống.
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1


các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

II. Hố học có vai trị như thế

? Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi sgk của mục nào trong cuộc sống chúng
II?
? Gọi 1 đại diện nhóm trả lời

ta?
Hố học có vai trị rất quan

? Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống trọng trong cuộc sống chúng ta.
của chúng ta?

VD: Sản phẩm hóa

Chuyển ý: Muốn học tốt mơn hóa học chúng ta học: làm thuốc chữa
cần phải làm gì?

bệnh, phân bón, vật

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

dụng sinh hoạt trong


HS thảo luận nhóm trong 4 phút.

gia đình…

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trả lời.
a. Nồi, dao, kéo …
b. Phân, thuốc, chất bảo quản…
c. Giấy, bút, thước …
HS khác nghe và bổ sung
-1 HS đọc
- HH có vai trị rất quan trọng
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
GV: Kết luận
- Cho HS quan sát một số tranh ảnh, tư liệu về
ứng dụng của HH .
- Đọc phần nhận xét sgk của mục II
Hoạt động 3: Biện pháp học tốt mơn hóa học
a. Mục tiêu: HS biết được biện pháp học tốt mơn Hố học.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm:
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.

Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

III. Các em cần phải làm gì để

GV: cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau

có thể học tốt mơn hố học?

1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập mơn hố

1.Khi học tập mơn hố học các

học?

em cần chú ý thực hiện các

2) Phương pháp học tập mơn Hố Học như thế hoạt động: Tự thu thập, tìm
nào là tốt?

kiếm kiến thức, xử lí thơng tin,

- Gọi đại diện 1 nhóm trả lời.

vận dụng và ghi nhớ.

GV: cho các nhóm bổ sung, nhận xét và treo
bảng phụ ghi câu trả lời
? Vậy học thế nào thì được coi là học tốt mơn

Hố Học?

2. Phương pháp học tập mơn
hố học như thế nào là tốt?
Học tốt mơn hố học Là nắm
vững và có khả năng vận dụng

?Để học tốt cần có phương pháp học như thế kiến thức đã học.
nào?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi khoảng 3 phút.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm 4 trả lời.
- Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung
- Là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến
thức đã học SGK
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: : HS biết được Hố học là gì, vai trị của Hố học, các biện pháp học
tập tốt mơn Hố học


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học

sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV hỏi:
- Hố học là gì?
- Vai trị của Hố Học trong cuộc sống của chúng ta
- Khi Học tập mơn Hố Học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào?
- Phương pháp học tập tốt mơn Hố học?
- Học như thế nào thì được coi là học tập tốt mơn Hố Học?
HS trả lời:
HS tự phát biểu những điều mình đã lĩnh hội
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Mỗi bạn tìm 5 đồ vật trong gia đình. Cho biết mỗi đồ vật đó được làm từ chất liệu
gì/ (Nêu những gì em biết, nếu khơng biết thì hỏi bố mẹ hoặc người thân.
- Hãy cho biết những điều về nước tự nhiên mà em biết? (thể gì? Màu? Mùi? Vị?
nhiệt độ sôi? Nhiệt độ đông đặc?....
- Tại sao người ta sử dụng cao su để làm lốp và săm xe...
Nhà Hoá học nổi tiếng nhất Việt Nam là ai? Họ đã có đóng góp gì cho khoa học
nước?
Giáo sư Đặng Vũ Minh (sinh năm 1964) là một Nhà
Hóa học Việt Nam, Tiến sĩ Khoa học, Viện sĩ nước
ngồi. Ơng là tác giả của nhiều cơng trình nghiên cứu



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

trên các lĩnh vực công nghệ nguyên tố hiếm và hóa
học. Ơng cũng là đồng tác giả cuốn Sản phẩm phân
hạch của các nguyên tố siêu u – ran trong vũ trụ do
Nhà xuất bản Nauka xuất bản bằng tiếng Nga tại
Mat-xcơ-va năm 1984. Ông là Tổng biên tập tạp chí
Phân tích Hóa – Lý – Sinh và Chủ tịch Hội Phân tích
Hóa – Lý – Sinh Việt Nam. Năm 2005, ông được nhà
nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhất giải thưởng nhà nước về khoa học công nghệ.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Đọc bài 2 SGK / 7,8

Tuần: 1

Ngày soạn:

Tiết: 2
CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT (TIẾT 1)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức

- Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể
xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối
ăn, tinh bột.
2. Về năng lực


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề

Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc

- Năng lực tự học

sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hố chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, dụng cụ
thử tính dẫn điện, nhiệt kế.
- Hóa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất.
- Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh
Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, khúc dây điện đồng …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

NỘI DUNG

a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Kiểm tra bài cũ, sau đó giới thiệu chủ đề mới.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1


Kiểm tra bài cũ:
- Hố học là gì? Hố học có vai trị như thế nào đối với đời sống?
Giới thiệu chủ đề mới:
Chia 2 dãy thành 2 đội A và B lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được
làm từ những chất nào
Ví dụ: cái bàn làm từ gỗ
Cây bút bi: làm từ nhựa, sắt, mực,…
Đội nào nhiều đúng và sớm hơn được thưởng
Đội thua sẽ bị phát theo quản trò
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, máy bơm
… và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất khơng? Chất và vật thể
có gì khác khác nhau? Bài học hơm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chất có ở đâu (15’)
a. Mục tiêu: HS biết được phân biệt vật thể và chất
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

I. Chất có ở đâu?

? Hãy kể tên một số dụng cụ quanh ta?

* Vật thể : 2 loại

-Những dụng cụ mà các em vừa kể cô gọi là vật thể

? Cây cảnh, hoa: có ở đâu?

+ Vật thể tự nhiên : gồm
1 số chất : Ví dụ : cây

-Những vật thể có ở trong thiên nhiên ta gọi là vật thể mía, đá vơi, …
tự nhiên.

+ Vật thể nhân tạo : làm

? Bàn, ghế, sách, vở do đâu mà có?

từ vật liệu (gồm 1 hay

-Ta gọi những vật thể đó là vật thể nhân tạo.

nhiều chất) Ví dụ : ấm

?Vậy, vật thể được chia thành mấy loại? Kể tên?

nhôm, chai thủy tinh,…

-Treo bảng phụ và phát PHT số 1 cho HS thảo luận

* Vậy : chất có ở khắp


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

(3’)

Phiếu số 1:

HĨA 8 KỲ 1

nơi, ở đâu có vật thể là ở
Hãy hồn thành bảng sau

Tên gọi thơng thướng
Vật thể
Chất
ấu tạo nên v
t thể
T
NT
Khơng khí
x
Nước, oxi, nitơ,…
Ấm đun nước
x
Nhơm
Lõi dây điện
x
Đồng
? Dựa vào sơ đồ trên em hãy cho biết chất có ở đâu?
- Cho HS thảo luận làm bài tập số 3 sgk. Hãy chỉ ra
đâu là vật thể, là chất trong phần I
Chuyển ý: Chất có những tính chất nào? Việc hiểu
biết tính chất của chất có lợi gì?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 1 (3’)

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

đó có chất.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Gv kết luận ở bảng phụ về mối quan hệ giữa vật thể
và chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất (15’)
a. Mục tiêu: HS biết tính chất của chất và biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

II. Tính chất của chất :

1. Mỗi chất có những tính chất nhất định

1. Mỗi chất


có những

Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định
tính chất nhất định:

a. Tính chất vật

+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, lý:
mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ + Trạng thái, màu
sôi, …

sắc, mùi vị.

+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy +
được, bị phân huỷ, …

Tính

tan

trong

nước.

-Ngày nay, khoa học đã biết Hàng + Nhiệt độ sôi,
triệu chất khác nhau, nhưng để phân nhiệt

độ


nóng

biệt chất này với chất khác ta phải chảy.
dựa vào tính chất của chất. Vậy, + Tính dẫn diện,
làm thế nào để biết được tính chất dẫn nhiệt.
của chất ?

+

Khối

lượng

-Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm riêng
gồm: nhôm , cốc đựng muối ăn. Với b. Tính chất hóa


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

các dụng cụ có sẵn trong khay các học:khả
nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành biến

năng

đổi

chất


1 số thí nghiệm cần thiết để biết này thành chất
được tính chất của các chất trên.

khác.

-Hướng dẫn:

VD: khả năng bị

+muốn biết muối ăn, nhôm có phân
màu gì, ta phải làm như thế nào ?

hủy,

tính

cháy được, …

+muốn biết muối ăn và nhôm có * Cách xác định
tan trong nước không, theo em ta phải tính

chất

làm gì ?

chất:

+ ghi kết quả vào bảng sau:

+ Quan sát


Chất

của

+ Dùng dụng cụ

Cách

Tính

thức

chất

đo.

tiến

của

+ Làm thí nghiệm.

hành

chất

2. Việc hiểu biết tính

Nhô


chất của chất có lợi gì ?

m
- Giúp phân biệt
Muối
này
với
-Vậy bằng cách nào người ta có chất
thể xác định được tính chất của chất khác, tức
chất ?

nhận

-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ chất.
- Biết
đo.
-Thuyết trình:

biết

được

sử

dụng

các chất.

+Để biết được tính chất vật lý: - Biết ứng dụng

chúng ta có thể quan sát, dùng chất thích hợp.
dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học
của chất thì phải làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

chaát của chất

và việc biết tính

chất của chất có ích lợi gì.
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta
cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng
chất lỏng trong suốt không màu là:
nước và cồn (không có nhãn). Các
em hãy tiến hành thí nghiệm để
phân biệt 2 chất trên ?
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và
nước ta phải dựa vào tính chất khác
nhau của chúng. Đó là những tính
chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước:
lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ
nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm
châm lửa đốt.

Theo em tại sao chúng ta phải biết
tính chất của chất ?
-Biết tính chất của chất còn giúp ta
biết sử dụng chất và biết ứng dụng
chất thích hợp trong đời sống sản
xuất.
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không
đúng do không hiểu biết tính chất
của chất như khí ñoäc CO2 , axit H2SO4 ,

- GV: Cần biết cách sử dụng chất thích hợp, tránh
gây hại cho con người và gây ơ nhiễm mơi trường

HĨA 8 KỲ 1


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

sống.*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách
xác định tính chất của chất.
Chất
Cách thức tiến
hành
T
nh ch
át của chất
NHÔM

-Quan sát
-Cho vào nước
-Cân
cho vào cốc nước có vạch để đo V.
-Chất rắn, màu trắng bạc
-Không tan trong nước
-m = ?
-V = ?
Khối lượng riêng:
=?
MUỐI
-Quan sát
-Cho vào nước
-Đốt
-Chất rắn, màu trắng
-Tan trong nước

HĨA 8 KỲ 1


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

-Không cháy được
Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong
khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước ta
phải dựa vào tính chất khác nhau

của chúng là: cồn cháy được còn
nước không cháy được.
Vậy muốn muốn phân biệt được
cồn và nước ta phải làm như sau:
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào
lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm
châm lửa đốt.
 Phần chất lỏng cháy được là cồn,
còn phần không cháy đđđược là
nước.
- Chúng ta phải biết tính chất của
chất để phân biệt được chất này
với chất khác.
- Nghe giảng
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học, vận dụng các kiến thức giải
quyết các vấn đề đặt ra.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1


Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
hay chất trong các câu sau:
a. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác
b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo
c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh
d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao
e. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu
nóng dùng làm dây tóc)
* Đáp án:

1.
2.
3.
4.
5.

Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạ
Quả chanh
Cốc
que diêm
Quặng apatit
Bóng đèn điện

Chất
nước, axit xitric
thuỷ tinh , chất dẻo
lưu huỳnh
canxi photphat
thuỷ tinh, đồng và

vonfam

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức làm tốt các bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa
dung dịch axit clohiđric được kẹp trên giá đỡ thì có khí Hiđro bay ra ngồi và
dung dịch chứa kẽm clorua trong suốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể
trong các từ in nghiêng
* Đáp án:
- Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ
- Chất: kẽm, axit clohiđric, kẽm clorua.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

1. Tổng kết
- Khái quát lại về vật thể, chất, tính chất của chất.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học sinh hoàn thành các bài tập :1, 2, 3, 4, 5, 6 vào tập.
- Nhóm chuẩn bị 1 chai nước khống , nước tinh khiết.

HĨA 8 KỲ 1



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Tuần: 2

HĨA 8 KỲ 1

Ngày soạn:

Tiết: 3
BÀI 2: CHẤT (TIẾT 2)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối
ăn, tinh bột.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề

Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học


- Năng lực giao tiếp

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc

- Năng lực tự học

sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: muối ăn, nước cất, chai coca cola.
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 50ml, đèn cồn, giá sắt, lưới amiăng, đủa thuỷ tinh,
hình vẽ 1.4, chai nước khoáng, nước cất, phiếu học tập, bảng phụ


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

2. Học sinh
Chai nước coca cola, lọ nước cất, soạn bài trước ở nhà …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

NỘI DUNG

a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ, sau đó giới thiệu về chủ đề bài mới.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Kiểm tra bài cũ:
- Chất có ở đâu, chất có những tính chất nào?
Giới thiệu chủ đề mới:
Tổ chức trò chơi: Chia HS thành 3 đội, mỗi đội cử ra 4 thành viên tham gia trò
chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng thành viên lên ghi thông tin vào 1 ô
trên bảng từ trên xuống dưới. Thành viên trước về chỗ, thành viên sau mới được
xuất phát. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn, đội đó chiến thắng. Trong trường
hợp có nhiều đội có cùng số đáp án đúng, đội nào có thời gian thi ngắn hơn đội đó
sẽ chiến thắng.
Bài tập 4 SGK – đáp án
Chất
Muối ăn
Đường
Than
Màu
Trắng
Trắng
Đen
Vị

mặn
ngọt
đắng
Tính tan Tan được
Tan được
Khơng tan
Tính cháy Khơng cháy
Cháy được
Cháy được
Tiết trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể, mỗi chất có những tính chất
nhất định. Chất như thế nào là tinh khiết, hỗn hợp, là thế nào tách một chất ra khỏi
hỗn hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chất tinh khiết
a. Mục tiêu:
- Khái niệm về chất tinh khiết, lấy được ví dụ.
- Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí của chất.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của axit.
d. Tổ chức thực hiện: : Làm thí nghiệm - Vấn đáp tìm tịi - Làm việc nhóm Kết hợp làm việc cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Hỗn hợp

III. Chất tinh khiết


*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Hỗn hợp: gồm nhiều

GV giới thiệu chai coca cola, u cầu 1 học chất trộn lẫn với nhau,
sinh đọc thành phần các chất trên nhãn mác.

có tính chất thay đổi.

- GV giới thiệu: Coca cola chứa nhiều chất VD:
(hơn 2 chất) được gọi là hỗn hợp.
Từ thông tin sách giáo khoa cho biết “Thế
nào là hỗn hợp”
Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung.
GV chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS lấy các ví dụ về hỗn hợp.
- GV đưa ra 2 hỗn hợp từ cát và muối ăn (có
thành phần định lượng tương ứng 1:9 (A) và
9:1 (B)), yêu cầu HS quan sát nhận xét màu
sắc.
- GV: Hỗn hợp chứa cùng loại chất có tính
chất khác phụ thuộc vào thành phần định
lượng.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc: nước, đường, khí CO2, cocain
- Học sinh phát biểu
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS phát biểu, bổ sung
- Hỗn hợp A màu sáng hơn, hỗn hợp B màu

tối hơn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Nước

không khí…

tự

nhiên,


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

2.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

chỉ gồm một chất, có

Nhiệm vụ 2: Chất tinh khiết

tính


*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

không đổi.

- GV u cầu học sinh so sánh thành phần của

Ví dụ : Nước cất, muối ăn,

nước cất và nước khống?

nhơm…

? Vậy nước cất và nước khoáng đâu là hỗn
hợp?
- GV: Nước cất là ví dụ chất tinh khiết.
? Nghiên cứu thơng tin SGK và hiểu biết của
bản thân cho biết nước cất có tính chất gì?
- GV: Chất tinh khiết có tính chất nhất định
không đổi.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hai chai nước.
Nước cất: chỉ chứa nước.
Nước khoáng: chứa nước, các khoáng chất.
- Nước khoáng là hỗn hợp.
-HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, bổ sung:
Nước sơi ở 1000C, d = 1g/ml...

Chất
chất


tinh
nhất

khiết:
định,


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.

Hoạt động: Thiết kế quy trình, làm thí
nghiệm tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của

chúng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:

thiết kế quy trình tách cát và muối ra khỏi hỗn

Dựa vào sự khác nhau về tính

hợp của chúng

chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính tan,

Dự kiến cách đánh giá năng lực:

khối lượng riêng…) để tách chất

Dựa trên hoạt động của học sinh và kết quả ra khỏi hỗn hợp.
đánh giá:
Mức 1: Trao đổi, hợp tác nhóm thiết kế
đúng quy trình, làm thí nghiệm theo quy trình,
tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng
trình bày phiếu học tập khoa học.
Mức 2: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản của
mức 1 nhưng một số khâu cịn sai sót.
Mức 3: Đảm bảo cơ bản u cầu cịn sai sót
nhiều hoặc quy trình chưa đúng hoặc chưa
tách được muối và cát ra khỏi hỗn hợp.



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm, tiến hành hoạt
động theo 5 bước: xác định vấn đề, nghiên
cứu kiến thức nền (tính chất vật lí của muối,
cát, nước), đề xuất giải pháp, lựa chọn giải
pháp, thiết kế quy trình, tiến hành thí nghiệm
tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Cách làm
Hiện tượng
- Bỏ hỗn

Kết luận

hợp vào cốc - Muối tan
nứơc, khuấy hoàn
cho muối tan cát
được
hợp

hỗn tan.
nước

muối và cát.
-

Đổ


tồn,
khơng
Dựa
sự

- Thu được nhau

vào
khác
về

hỗn cát trên giấy tính chất

hợp

qua lọc và nước vật lí có

phễu

(có muối.

giấy lọc)
-



thể

tách


- Nước bay một chất
cạn hơi thu được ra

khỏi

nước nuối
muối.
hỗn hợp
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày, báo cáo kết quả hoạt động
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hệ thống kiên thức về chất tinh khiết, hỗn hợp.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HÊ ĐT, ZALO: 0946.734.736

HÓA 8 KỲ 1

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Hệ thống lại nội dung bài học
- Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C

A. Cả 2 ý đề đúng
C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

B. Cả 2 ý đề sai
C. Ý 1 sai, ý 2 đúng.

a. Mục tiêu: HS biết nhận biết các chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1 : Có 3 lọ đậy nắp kín :
-Lọ 1 : đựng rượu
-Lọ 2 : đựng nước
-Lọ 3 : đựng giấm
Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. Em hãy nêu một phương
pháp đơn giản để nhận ra mỗi chất.
Bài 2 : Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến
1000C, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của
nước không tăng nữa mà vẫn giữ là 1000C cho đến lúc cạn hết ?
Bài 3: Tại sao không dùng nước tự nhiên mà phải dùng nước cất để pha thuốc,
tiêm cho bệnh nhân
Bài 4: Có phải tất cả các loại nước khoáng khai thác ở các nơi khác nhau đều có
thành phần giống nhau khơng?
Bài 5: Làm thế nào để tách được :
a/ Giấm ra khỏi nước ?
b/ Cát có lẫn muối ăn ?
Hướng dẫn:
Bài 1 : Mở nắp của từng lọ rồi dùng tay vẫy nhẹ:



×