Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

giáo án hóa học 8 chuẩn kt-kn 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.63 KB, 107 trang )

Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
Tuần 1 Ngày soạn: 19/8/2012
Tiết 1 Ngày dạy: 20/8/2012


  
- Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá
học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần
thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
  !"  Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, biết làm thí
nghiệm, biết quan sát, biết tư duy, suy luận sáng tạo.
#$ %& Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này.
'(
)$* +,
-Hoá chất : Dung dịch NaOH, CuSO
4
, HCl và vài cây đinh sắt.
- Dụng cụ : Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm sạch.
- Phiếu học tập
. / Xem bài trước ở nhà.
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 8 9 
TG *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&"A3)2B
- Dung dịch Natrihiđrôxít
không màu , dung dịch Đồng
sunfát màu xanh , khi cho 2
chất vào ống nghiệm biến đổi
thành chất không tan trong


nước ( kết tủa ). Đồng (II)
hyđroxit Cu(OH)2 kết tủa màu
xanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Trong ống nghiệm có bọt khí,
do có sự biến đổi của sắt và
axit Clohiđric.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất , sự biến đổi và
ứng dụng của chúng .
- Lắng nghe và ghi vào vở.
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 1. Yêu cầu HS nhận
xét của về sự biến đổi các
chất trong ống nghiệm ?
- Nhận xét , bổ sung câu trả
lời .
- Hướng dẫn TN 2 . Yêu cầu
HS nêu hiện tượng xảy ra
trong ống nghiệm. Giải
thích?
- Nhận xét câu trả lời .
- Yêu cầu HS cho biết Hoá
học là gì ?
- Kết luận.
C"D8
- Cho dung dịch natri đroxit
vào dung dịch đồng (II)
hiđroxit

- Cho sắt lim loại vào dung
dịch axit Clohiđric.
E@</$
#FGH Hoá học là
khoa học nghiên cứu các
chất , sự biến đổi và ứng
dụng của chúng .
15’ *:%&"I>J1K
EJ1)L031)M=N)
- Trả lời trong thực tế cuộc
sống mà các em biết .
- Nghe và ghi nhớ.
- Tự đọc lại phần trả lời trong
sách để nhận xét phần trả lời
của mình
- Dựa vào những ví dụ nói về
- Cho HS đọc và trả lời các
câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu
HS không trả lời theo nội
dung trong sách ).
- Nhận xét câu trả lời .
- Cho HS đọc phần trả lời
trong SGK .
- Cho Hs quan sát 1 số tranh
- Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống chúng
ta: làm vật dụng, trong y
học, sản xuất…
1
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013

ứng dụng của hoá học trong các
lĩnh vực cuộc sống hàng ngày :
Vật dụng gia đình , trong đồ
dùng học tập , trong y học,
trong nông nghiệp, công nghiệp
- Rút ra vai trò của hoá học .
ảnh , tư liệu hoặc kể cho HS
nghe những ứng dụng của
hoá học để từ đó rút ra kết
luận .
- Yêu cầu HS cho biết Hoá
học có vai trò quan trọng như
thế nào trong cuộc sống ?
12’ *:%&"#O4A3)2PN
- Các hoạt động cần làm khi học
tập là : Thu thập thông tin , xử
lí thông tin , vận dụng và ghi
nhớ .
- Trả lời: Để học tốt môn hoá
học cần phải :
+ Biết làm thí nghiệm , biết
quan sát hiện tượng.
+ Hứng thú say mê môn học ,
rèn luyện óc tư duy, suy luận
sáng tạo .
+ Nhớ bài một cách chọn lọc ,
thông minh .
+ Đọc thêm sách.
- Hướng HS vào các hoạt
động cần làm khi hoạt động

môn hoá học.
- Yêu cầu HS cho biết
phương pháp học tập môn
hoá học như thế nào là tốt?
- Để học tốt môn Hóa học
cần phải:
+ Tự thu thập tìm kiếm
thông tin
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
- Học tốt môn hoá học là
nắm vững và có khã năng
vận dụng kiến thức đã học
3’ *:%&"QR)NSTUTK
- Nghe và ghi nhớ - Yêu cầu học sinh về nhà
học bài.
- Chuẩn bị bài mới: “ Chất”
___________________________________________________________________
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết : 02 Ngày dạy: 21/8/2012
LV)WX)YZXO[Z
3W\]

  
- HS phân biệt đươc vật thể, biết được mỗi chất đều có tính chất nhất định.
- HS hiểu được tính chất của chất để nhận biết chất, biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng của
các chất đó vào trong sản xuất
- Bước đầu làm quen với một số hoá chất dụng cụ thí ngiệm, làm quen với một số thao tác thí
nghiệm đơn giản

  !"  Có kĩ năng quan sát thí nghiệm và phân biệt chất.
#$ %&Có thái độ yêu thích bộ môn.
'( 
)$* +,
- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh
. / chuẩn bị bài.
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^ - Hóa học là gì? Hóa học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?
- Làm thế nào để học tốt môn Hóa hoc?
# 8 9 
TG *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&": WI[B
- Trả lời: Bàn, ghế, dao, - Yêu cầu HS kể 1 số vật dụng -Chất có ở khắp mọi
2
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
kéo, nồi……
- Nghe giảng
- Trả lời
+Vật thể tự nhiên: cây cỏ,
đá, nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn,
ghế.
- Chất có trong mọi vật thể,
ở đâu có vật thể ở đó có
chất.
- Nghe và lấy ví dụ: phân
bón, thuốc….
- Kết luận

- Nghe giảng và ghi bài
xung quanh ta và cho biết chúng
được làm từ đâu?
- Thông báo các vật thể xung
quanh ta được chia làm 2 loại
chính:Vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.
- Em hãy phân loại các vật thể:
bàn, ghế, đá, cây, nước?
- Qua các ví dụ em thấy chất có ở
đâu?
- Nhận xét, bổ sung: Mọi vật thể
đều là chất hay hỗn hợp các chất.
Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
- Yêu cầu HS kết luận?
- Nhận xét.
nơi, ở đâu có vật thể ở
đó có chất
Ví dụ: Bàn,ghế, cây,
cỏ,sông suối
- Vật thể phân làm 2
loại:
+Vật thể tự nhiên:
Sông, suối, cây, cỏ,
đá…
+ Vật thể nhân tạo: Bàn
ghế, nhà, ôtô, các vật
dụng,…
20’ *:%&": _WRJW
`abc"Caa%6

- Nghe giảng, ghi bài.
- Suy nghĩ trả lời
- Theo dõi thí nghiệm và
quan sát hiện tượng.
- Trả lời
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
- Lắng nghe và ghi bài.
- Nghe giảng.
- GV thông báo: Mỗi chất có
những tính chất nhất định.
- Vậy làm thế nào để xác định
tính chất của chất?
- Hướng dẫn các cách xác định
tính chất của chất qua các thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS hãy tóm lại các
cách để xác định tính chất của
chất?
- Nhận xét, bổ sung.
- Thuyết trình: Để biết được tính
chất vật lí thì chúng ta có thể
quan sát hoặc dùng dụng cụ để đo
hoặc làm thí ngiệm. Còn tính chất
hoá học thì phải làm thí nghiệm
mới biết được
- Tính chất vật lí gồm:
+ Trạng thái, màu sắc,
mùi vị

+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy
+ Tính dẫn điện, dẫn
nhiệt
+ Khối lượng riêng
- Tính chất hoá
học:khả năng biến đổi
chất này thành chất
khác
- Xác định tính chất của
chất bằng cách:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
7’ >Dd@eCa;<abfg"hB
- Giúp chúng ta phân biệt
chất này với chất khác
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp vào trong đời sống và
sản xuất.
- Nghe giảng, ghi bài
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghe giảng.
- GV đặt vấn đề :Tại sao chúng ta
phải biết tính chất của chất?
- Giải thích thêm cho HS
- Yêu cầu HS cho biết 1 số tác hại
của việc sử dụng chất không

đúng?
- Nhận xét, bổ sung: Do không
hiểu khí CO có tính độc vì vậy 1
số người sử dụng bếp than để
sưởi ấm trong phòng kín gây ngộ
độc nặng.
- Nhận biết chất
- Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.
3’ *:%&"#R)NSTUTK
- Nhắc lại. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
bài học
3
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Làm bài tập
- Nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2
SGK/ 11
- Dặn HS làm bài tập về nhà:
3,4,5,6 SGK/11
_______________________________________________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 03 Ngày dạy: 26/8/2012
3W\0]

  
- Học sinh phân biệt được chất, hỗn hợp: Một chất, chỉ khi không lẫn chất nào khác(chất tinh khiết),
mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không;
- Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.

  !" 
Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp, biết cách tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
#$ %&Yêu thích bộ môn
'( 
)$* +,
- Dụng cụ:
- Hóa chất: nước khoáng, nước cất, muối ăn.
. / Đọc trước bài ở nhà
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
 ^
- Làm thế nào để xác định tính chất của chất?
- Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
10’ *:%&": W0
`gi
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Giống nhau: là chất lỏng
trong suốt không màu đều
uống được.
Tác dụng khác: nước cất còn
được dùng để tiêm
+ Vì nước khoáng ngoài nước
còn có một số chất tan
khác( Na; K; Fe;I )
- Hỗn hợp là nhiều chất trộn
lẫn vào nhau
- Nghe giảng và ghi bài
- Yêu cầu HS quan sát chai nước

khoáng và ống nước cất trả lời
câu hỏi:
+ Nêu tính chất giống nhau và tác
dụng của nước khoáng, nước cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nước
khoáng trả lời câu hỏi: Vì sao
nước khoáng không được dùng để
tiêm?
- Nêu vấn đề: nước khoáng là một
hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì?
- Nhận xét, bổ sung.
- Hỗn hợp là nhiều
chất trộn lẫn vào nhau
Ví dụ: Nước khoáng;
Nước biển,nước
sông…
10’ aj
- Quan sát.
- Nghe giảng.
-Quan sát và nghe giảng
- GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô tả
quá trình chưng cất nước. Cho HS
liên hệ với những giọt nước đọng
trên nắp ấm đun nước
- Khẳng định nước cất là chất tinh
khiết
- Cho HS quan sát hình 1.4(b),
- Chất tinh khiết là
chất không có lẫn các
chất khác và có tính

chất nhất định.
4
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Nhiệt độ n/c của nước cất 00c,
nhiệt độ sôi:100
0
c; d =1g/m
3
- Từ sự hướng dẫn của GV
-> KL: chỉ có chất tinh khiết
mới có tính chất nhất định,
còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tượng
đồng thời giải thích các giá trị đo
được.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
- GV làm thế nào cho nhiệt độ sôi
của nước cất, nhiệt độ n/c, KLR.
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả
thí nghiệm?
- KL:Với nước TN kết quả này
đều sai khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất như thế
nào mới có những tính chất nhất
định?
15’ #$ak<jl`gi
- Quan sát và nhận xét
- Suy nghĩ, trả lời.

- Nghe giảng
- Quan sát
- Trả lời.
- Nghe giảng và ghi bài
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nước.
+ Lọc qua giấy lọc
+ Đun hỗn hợp nước dưới ngọn
lửa đèn cồn.
Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét
hiện tượng.
- Vì sao khi đun hỗn hợp nước
muối ta thu được muối?
- Nhận xét, bổ sung: nước bay hơi
ở nhiệt độ 100
0
c, muối ăn không
bay hơi vì nhiệt độ sôi cao
1450
0
c)
- GV làm thêm thí nghiệm: trộn
bột sắt với bột S. Dùng nam trâm
để tách Fe ra khỏi S
- Vậy dựa vào đâu ta có thể tách
chất ra khỏi hỗn hợp.
- Nhận xét.
- Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật
lý có thể tách chất ra

khỏi hỗn hợp.
10’ *:%&"Q: R)NSTUTK
- Thảo luận nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
+ Lưu huỳnh là chất tinh
khiết.
+ Hòa tan hỗn hợp trên vào
nước, bột gạo không tan.Dùng
giấy lọc lọc hỗn hợp trên ta
thu được bột gạo.
- Nghe giảng
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm,
hoàn thành phiếu học tập:
+ Phiếu 1: Cho biết lưu huỳnh có
những tính chất nhất định: Thể
rắn, màu vàng tươi, giòn, không
mùi, không tan trong nước, lưu
huỳnh cháy được tạo ra khói màu
trắng.Vậy S có phải là chất tinh
khiết hay không?
+ Phiếu 2: Có hỗn hợp: Nước, bột
gạo, đường. Biết bột gạo không
tan làm thế nào để tách bột gạo ra
khỏi hỗn hợp trên.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài
tập còn lại trong sgk.
- Dặn HS xem trước bài “ thực
hành”

___________________________________________________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 04 Ngày dạy: 27/8/2012
5
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
#3m3=N

  
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Nắm được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
  !"  Kĩ năng đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh; tách riêng các chất từ hỗn hợp.
#$ %&yêu thích bộ môn hoá học.
'( 
)$* +,
- Nội dung: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
- Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm , phễu thủy tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn , kẹp gỗ, giấy
lọc
. / Chuẩn bị bài
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^
# 8 9 
TG *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
10’ *:%&": &/no@pq<*k*"ir"C"D8Sf8o@s+98&/n
?t"t%u"v
- Quan sát và nghe giảng
- Lắng nghe
- Trả lời:

+ Không được dùng tay trực
tiếp cầm hóa chất.
+ Không được đổ hoá chất này
vào hoá chất.
khác mà không có sự chỉ dẫn
của giáo viên.
+ Không đổ hoá chất thừa trở
lại vào lọ, bình chứa ban đầu.
+ Không dùng hoá chất khi
không biết rõ đó là chất gì.
+ Không được nếm hoặc trực
tiếp nếm thử hoá chất.
- Nghe và ghi nhớ
- Treo tranh và giới thiệu một số
dụng cụ đơn giản và cách sử dụng
dụng cụ đó.
- Giới thiệu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS hãy rút ra những
điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá
chất?
- Nhận xét.
10’ *:%&": C"D8
s*?w/xb"vp;<$ai<k<y+fz@@{
- Quan sát và nêu hiện tượng
- t
0
nc parafin
= 42
0

C
- Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm 1:
+ Cách lấy hóa chất rắn : parafin
và lưu huỳnh.
+ Cách đặt ống nghiệm và nhiệt
kế
+ Cách đốt và tắt đèn cồn
+ Cách đọc chỉ số trên nhiệt kế
Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện
tượng?
- Yêu cầu HS ghi lại nhiệt độ nóng
chảy của parafin và lưu huỳnh?
- Nhiệt độ nóng chảy
của parafin(42
0
C)
thấp hơn của lưu
huỳnh(113
0
C)
6
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- t
0
nc lưu huỳnh
= 113
0
C
- Kết luận

- Nghe giảng
- Từ kết quả đó rút ra kết luận gì?
- Nhận xét, bổ sung.
15’ *:%&"#: C"D8
$k,"a|`gi8@n!+$
- Quan sát và nhận xét.
- Theo dõi và nhận xét.
- Kết luận
- Nghe giảng
- Hướng dẫn HS cách tiến hành
TN 2:
+ Cách gấp giấy lọc, cách đặt giấy
vào phễu và cách lọc
+ Cách kẹp ống nghiệm, cách đun
ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu HS quan sát dung dịch
trước khi lọc và sau khi lọc.
- Đun nóng hỗn hợp đến khi bay
hơi hết. Nhận xét?
- Qua thí nghiệm rút ra được kết
luận gì?
- Bổ sung.
- Có thể tách riêng
muối ăn và cát
7’ *:%&"Q: z9"?}=f8z~"khC"D8+?.?•i
- Làm tường trính theo mẩu
GV hướng dẫn.
- Rửa và thu dọn dụng cụ, trả
dụng cụ, hóa chất, vệ sinh nơi
làm việc.

- Hướng dẫn HS làm tường trình
theo mẫu.
- Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng
cụ.
3’ *:%&"QTUTK
- Nghe và ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà coi lại bài
- Đọc trước bài nguyên tử.
_______________________________________________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 2/9/2012
Tiết: 05 Ngày dạy: 6/9/2012
3Q)YZ

   Giúp học sinh biết được khái niệm nguyên tử, hạt nhân nguyên tử.
  !"  Nhận biết được các hạt electron, proton, notron trong nguyên tử, vận dụng giải các bài tập
về nguyên tử.
#$ %& rèn luyện óc tư duy, sáng tạo, ham học hỏi.
'( 
HS: Chuẩn bị bài
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^ Không kiểm tra.
# 8 9 
TG *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&": )YPZA3)2
- Nghe giảng
- Nhận xét.
- Thông báo: Các chất đều được
tạo ra từ nguyên tử, hình dung
nguyên tử như quả cầu cực kỳ bé
nhỏ, đường kính vào cỡ 10

-8
(1/10
8
cm)
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi 1
hay nhiều electron mang điện tích
âm.
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hoà
về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang
điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang
điện tích âm.
7
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Trả lời.
- Nghe giảng, ghi bài
- Nghe giảng
- Làm BT 1
- Lắng nghe
- Cho HS quan sát sơ đồ nguyên
tử Heli. Yêu cầu HS nhận xét.
- NX, bổ sung: Nguyên tử trung
hòa về điện.
- Vậy nguyên tử là gì?
- Nhận xét.

- Giới thiệu:electron kí hiệu là
e( điện tích là -1), khối lượng vô
cùng nhỏ (
gm
e
28
10.1095,9

=
)
- Yêu cầu HS làm BT 1 trong
SGK
- Nhận xét.
- Electron:
+ Kí hiệu: e ( mang
điện tích -1)
+ Khối lượng vô cùng
nhỏ (
gm
e
28
10.1095,9

=
)
20’ *:%&": €[)YZ
- Nghe giảng
- Đọc thông tin và trả lời:
•:ik**
Kí hiệu : p

Mang điện tích dương.Khối
lượng bằng1,6726.10
-24
gam
•:uk*
Kí hiệu: n (không mang điện)
Khối lượng: 1,6748.10
-24
gam
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe giảng
- Số p = Số e
- Trả lời
- Nghe, ghi bài.
- Giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử
được tạo bởi 2 loại hạt là proton
và nơtron.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và cho biết đặc điểm của từng
loại hạt?
- Nhận xét, giảng giải thêm.
- Thông báo: Nguyên tử có cùng
số proton trong hạt nhân đựơc
gọi là nguyên tử cùng loại.
- Em có nhận xét gì về số proton
và số electron trong nguyên tử?
- Yêu cầu HS so sánh khối lượng
của hạt electron với hạt proton,
hạt nơtron?
-Bổ sung: m

nguyên tử
= m
e
+ m
p
+ m-
n
mà m
e
quá nhỏ nên
m
nguyên tử
= m
p
+ m
n
= m
hạt nhân
Vì vậy khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng nguyên tử.
- Hạt nhân được tạo
bởi proton và nơtron
+ Proton ký hiệu là
p,mang điện tích
dương.
+ Nơtron ký hiệu là
n, không mang điện
- Trong nguyên tử: Số
p = Số e
- Các nguyên tử cùng

loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Khối lượng hạt nhân
được coi là khối
lượng của nguyên tử
10’ *:%&"Q: R)NSTUTK
- Nhắc lại
- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS nhắc lại những
kiến thức cần nhớ.
- Yêu cầu HS làm BT1 và BT5 .
- Xem trước bài “Nguyên tố hoá
học”
- Bài tập về nhà:2,3,4/ trang 15
_______________________________________________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 2/9/2012
Tiết: 06 Ngày dạy: 7/9/2012
‚)YN\]

  
- Học sinh nắm được: “ Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có
cùng số proton trong hạt nhân”.
8
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố.
  !"  Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố.
#$ %& Yêu thích bộ môn
'( 
)$* +, Hình 1.7, hình 1.8/ 19 SGK, ống nghiệm đựng nước.

. / Xem trước bài học.
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^ (15’)
- HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào?
- HS2: Làm bài tập 5/ SGK trang 16
# 8 9 
TG *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&" )YNIJA3)2B
- Trả lời: Từ các nguyên tử

- Quan sát, nghe giảng
- Lắng nghe và trả lời:
Tập hợp những nguyên tử
cùng loại thì gọi là nguyên
tố hoá học.
- Nguyên tử cùng loại thì có
cùng số proton trong hạt
nhân.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nghe giảng và trả lời:
Nguyên tố hóa học được
biểu diễn bằng một hay hai
chữ cái , trong đó chữ cái
đầu viết dạng chữ in hoa.
- Lấy ví dụ theo bảng 1
SGK/42.
- Cho biết chất được tạo nên từ
đâu?
- Cho HS quan sát ống nghiệm

đựng nước và phân tích : Nước là
một chất được tạo nên từ nguyên
tử H và nguyên tử O. Để tạo ra 1
gam nước cần phải có 3 vạn tỉ tỉ
nguyên tử oxi và số nguyên tử
hiđro thì gấp đôi.
- Các nguyên tử oxi, hiđro được
gọi là nguyên tố hóa học. Vậy,
nguyên tố hóa học là gi?
- Thế nào là những nguyên tử
cùng loại?
- Nhờ vậy, số proton là số đặc
trưng của nguyên tố hóa học. Các
nguyên tử cùng loại đều có tính
chất hoá học giống nhau.
- Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu
hóa học?
- Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu;
C…… Yêu cầu HS dựa vào bảng
1 SGK/42 lấy thêm ví dụ.
1.Định nghĩa.
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hoá học
- Kí hiệu hoá học dùng để
biểu diễn ngắn gọn tên các
nguyên tố
VD: Cacbon: C

Can xi : Ca
Clo: Cl
- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ
một nguyên tử của nguyên
tố đó
VD: Cl: 1 nguyên tử clo
- Nếu muốn chỉ 2 nguyên
tử clo ta viết : 2 Cl
10’ *:%&" : IJ)YNIJB
- Đọc SGK mục III/ trang
19
- Xác định tỉ lệ % dựa vào
hình 1.8/trang 19
- Chú ý lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK xem
hình 1.8 SGK /19 và xác định tỉ lệ
phần trăm về thành phần khối
lượng các nguyên tố trong vỏ quả
đất.
- Cung cấp thêm một số thông tin
- Có trên 110 nguyên tố
hoá học, trong đó có 92
nguyên tố có trong tự
nhiên, còn lại là các
nguyên tố nhân tạo.
- Ôxi là nguyên tố chiếm
9
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Trả lời: C, H, O, N.
về các nguyên tố.

- Trong số các nguyên tố tạo nên
vỏ trái đất, những nguyên tố nào
là quan trọng nhất?
gần nửa khối lượng vỏ trái
đất.
- Bốn nguyên tố thiết yếu
cho sinh vật: C,H,O và N
5’ *:%&"#R)NSTUTK
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nghe và ghi nhớ thực
hiện.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của tiết học.
- Đọc trước phần II và làm các
bài tập 1,2/trang20
_______________________________________________________________
Tuần 04 Ngày soạn: 8/9/2012
Tiết: 07 Ngày dạy: 10/9/2012
‚)YN\]

  
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Biềt nguyên tử khối là gì? Ý nghĩa của nguyên tử khối.
  !"  Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, làm bài tập xác định nguyên tố.
#$ %& Yêu thích bộ môn
'( 
)$* +, Bảng 1 SGK/ trang 42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập
. / Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.

 ^ (7’)
- HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.
- HS2: Viết kí hiêu hoá học của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm, kẽm , magiê, bạc, sắt.
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
13’ *:%&")YZN
- HS: Nghe giảng và ghi bài
- Nghe và ghi bài
- Nguyên tử hidro nhẹ nhất
- C = 12 lần H
O = 16 lần H
- Nghe và trả lời: Nguyên tử
khối là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đvC.
- Theo dõi GV hướng dẫn và
thực hiện theo.
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng
bé nếu tính bằng gam thì vô cùng
nhỏ nên không tiện sử dụng.Vì vậy
để tiện sử dụng người ta quy ước
lấy 1/12 khối lượng nguyên tử
cacbon làm đơn vị khối lượng
nguyên tử gọi là đơn vị cacbon.Viết
tắt là đvC. Tức là 1 đvC bằng 1/12
khối lượng của nguyên tử cacbon.
- Cho ví dụ
- Các giá trị khối lượng này cho
biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất ?

- Nguyên tử Cacbon, nguyên tử oxi
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
hidro?
- Khối lượng tính bằng đvc là khối
lượng tương đối giửa các nguyên tử
 người ta gọi khối lượng này là
nguyên tử khối. Vậy nguyên tử
khối là gì?
- Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK
để biết nguyên tử khối giữa các
nguyên tố.
Nguyên tử khối là
khối lượng của
nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon
Ví dụ: H = 1 đvC
C = 12 đvC
O= 16 đvC

10
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Nghe và ghi nhớ.
- Trả lời: A là nguỵên tố clo.
- Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử
khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào
nguyên tử khối ta xác định được tên
nguyên tố.
- Lấy ví dụ: Nguyên tử khối của
nguyên tố A bắng 35,5. Vậy A là
nguyên tố nào?

15’ *:%&"AYƒ„O
-HS: Đọc phần đọc thêm.
-HS: Thảo luận và làm bài trong
2’ và làm theo hướng dẫn của
GV:
Nguyên tử khối của A là:
A= 14 . 1 =14 (đvC)
A là nitơ,Kí hiệu là N
Số p = 7
Vì số p = số e
=> Số e = 7
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc
thêm trang 21 SGK
 :Nguyên tử của nguyên tố A
có khối lượng nặng gấp 14 lần
nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng
1/42 SGK và cho biết
a. A là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử?
-GV: Hướng dẫn các bước thực
hiện.
10’ *:%&"#R)NSTUTK
- Thảo luận nhóm làm bài tập.
- Nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
làm bài tập theo phiếu học tập
- Yêu cầu HS đọc trước bài “ Đơn
Chất – Hợp Chất – Phân Tử” và
làm các bài tập 4,5,6,7,8/SGK
trang20.

Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây
TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Nguyên tử khối
1 Flo
2 19
3
4 Magiê 56
_______________________________________________________________
Tuần 04 Ngày soạn: 8/9/2012
Tiết: 08 Ngày dạy: 13/9/2012
3…VW-†OW-O[Z

  
- Học sinh hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên;
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được: Trong một chất các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp
theo một trình tự nhất định
  !"  Rèn luyện khả năng phân biệt được các chất và cách viết công thức của các nguyên tố hoá
học.
#$ %& Có thái độ yêu thích môn học.
'( 
)$* +, Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
. / Xem trước bài học.
0123)4)
5 %6 7  \‡] Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^ (5’)Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học:
oxi,hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?
# 8 9 
11
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013

) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&" : VW
- HS: Chất có ở khắp mọi
nơi.
- HS: Quan sát
- HS: Nghe giảng
- HS trả lời: 1 nguyên tố.
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe và ghi
vở.
- HS: Lắng nghe
- HS: Cu,Fe, Al
Cl
2
, H
2
, S, P
- HS: Có ánh kim, dẫn
nhiệt và dẫn điện.
- HS: Không có tính dẫn
nhiệt và dẫn điện.
-HS: Nghe giảng, ghi vở.
- GV: Chất có ở đâu?
- GV: Giới thiệu mô hình
mẫu kim loại Cu, khí H
2
,
khí O
2
.

- GV: Cu, H
2
, O
2
là đơn
chất.
- GV hỏi: Cu, H
2
, O
2
do
mấy nguyên tố tạo nên ?
- GV: Vậy đơn chất là gì?
- GV: Chốt lại
- GV: Giới thiệu cách phân
loại đơn chất.
- GV: Yêu cầu HS lấy ví
dụ về đơn chất kim loại và
phi kim.
- GV: Kim loại có tính chất
vật lý gì?
- GV: Phi kim khác kim
loại ở chỗ nào?
- GV: Thuyết trình về đặc
điểm cấu tạo của đơn chất
1.Định nghĩa
- Đơn chất là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hoá học.
VD:+ Đơn chất Cu.
+ Đơn chất hidro H

2
.
+ Đơn chất oxi O
2
.
2.Phân loại: 2 loại
+ Kim loại:Cu, Fe,Al… có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
+ Phi kim: S,P,H
2
… không dẫn
điện, dẫn nhiệt.
3.Đặc điểm cấu tạo
+ Kim loại: các nguyên tử sắp
xếp khít nhau và theo 1 trật tự
xác định.
+ Phi kim: các nguyên tử liên
kết vơi nhau theo 1 số nhất định
và thường là 2.
14’ *:%&" : †OW
- HS: Xem mô hình và
nghe giảng.
- HS: H
2
O do 2 nguyên tố
O và H tạo nên. Muối ăn
do 2 nguyên tố Cl và Na
tạo nên
- HS: Trả lời
- HS: Nghe giảng

- HS: Nghe giảng
- HS: Nghe giảng
- HS: Đơn chất chỉ gồm 1
nguyên tố hoá học. Hợp
chất gồm 2 nguyên tố hoá
học trở lên
- GV: Giới thiệu mô hình
của nước và muối ăn.
- GV: H
2
O, muối ăn do
mấy nguyên tố tạo nên và
đó là những nguyên tố
nào?
- GV: Vậy hợp chất là gì?
- GV: Chốt lại
- GV: Giới thiệu hợp chất
phân làm 2 loại: hợp chất
vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- GV: Giơi thiệu về đặc
điểm cấu tạo của hợp chất.
- GV: Vậy đơn chất và hợp
chất có đặc điểm gì khác
nhau về thành phần?
1. Định nghĩa
Hợp chất là những chất tạo nên
từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
VD: Hợp chất nước ( H
2
O) do

2 nguyên tố H va O tạo nên .
2.Phân loại:
_ Hợp chất hưu cơ; đường,
mêtan
_ Hợp chất vô cơ: NaCl, KCl.
3.Đặc điểm cấu tạo:
Trong hợp chất, nguyên tử của
nguyên tố liên kết với nhau theo
1 tỉ lệ vá 1 thứ tự nhất định
10’ *:%&"#R)NSTUTK
- Thảo luận nhóm làm bài
tập
- Nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm làm bài tập bảng phụ
- Dặn HS về nhà xem
trước phần phân tử và làm
các bài tập về nhà: 1, 2/25.
12
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
4)O Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Khí hidro, khí clo, khí oxi là những__________ đều tạo nên từ một___________
b. Nước, muối ăn(NaCl), axitclohidrit (HCl) là những_______ đều tạo nên từ hai_________ .
Trong thành phần hoá học của nước (H
2
O) và axitclohidric đều có chung_________ . Còn muối ăn và
axitclohidric có chung__________
$i$
a. Đơn chất, nguyên tố hoá học
b.Hợp chất, nguyên tố hoá học, nguyên tố H, nguyên tố Cl

_______________________________________________________________
Tuần 05 Ngày soạn: 8/9/2012
Tiết: 09 Ngày dạy: 15/9/2012
3…VW-†OW-O[Z\]

  
- HS hiểu được: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của chất. Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cácbon.
- HS biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử hay nnguyên tử.
- Biết được: Một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. Ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
  !"  Học sinh biết cách xác định phân tử khối
#$ %& Có thái độ yêu thích môn học.
'( 
)$* +, Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ
. / Xem trước bài học.
0123)4)
5 %6 7  (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^\ˆ‡]
- HS 1: Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD ?
- HS2: Hãy cho biết kí hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tử sau: H, O, C, S, Cu?
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
10’ *:%&" O[Z
- HS: Quan sát tranh và trả lời.
+ Gồm 2H liên kết với nhau.
+ Gồm 2H liên kết 1O.
+ Gồm 1Na liên kết với 1 Cl.
- HS:Nghe giảng
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết

với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất
- HS: Lắng nghe.
- GV:Treo tranh hình
1.11,1.12,1.13 cho HS quan sát và
nêu câu hỏi:
+ Khí hidro có những hạt nào hợp
thành ?
+ Nước có những hạt nào hợp thành
hợp thành?
+ Muối ăn có những hạt nào hợp
thành?
- GV: Tính chất hoá học của chất là
tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của
chất, là đại cho chất về mặt hoá học
và được gọi là phân tử.
- GV: Vậy phân tử là gì?
- GV:Chốt lại và ghi bảng
O‰Šf"hB
Phân tử là hạt đại
diện cho chất, gồm
1 số nguyên tử liên
kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính
chất hoá học của
chất
15’ *:%&" O[ZN
13
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013

- HS: Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử được
tính bằng đơn vị cacbon.
- HS: Phân tử khối là khối
lượng của phân tử được tính
bằng đơn vị cacbon.
- HS: Lắng nghe.
- GV: BEm hãy nhắc lại
nguyên tử khối là gì?
- GV: BTương tự như vậy
hãy định nghĩa phân tử
khối là gì?
- GV: Chốt lại và ghi bảng.
B Hãy dựa vào hình vẽ hãy
tính phân tử khối của phân
tử hiđrô, oxi, nước, muối
ăn?
- Phân tử khối là khối lượng
của phân tử được tính bằng
đơn vị cacbon.
- Phân tử khối bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử chất
đó
VD: Phân tử khối của:
O
2
= 16 x 2 = 32 (đvC )
H
2

O = (1 x2) + 16 =18 (đvC )
NaCl = 23 + 35.5 =58.5 (đvC )
#;"nS?‹?r\‡]
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập bảng phụ:
4)O
Bài tập1: Tính phân tử khối của
a. Axitsunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N, 3H
Đáp án
a. Phân tử khối của H
2
SO
4
: (1 x2) + 32 +(16 x 4 ) = 98 (đvc)
b. Phân tử khối của NH
3 :
14 +( 1 x 3 ) = 17 (đvc)
Bài tập 2: So sánh phân tử oxi nặng hay nhẹ hơn phân tử hiđrô bao nhiêu lần?
Đáp án: Phân tử khối của O
2
: 14x2 = 28 đvC
Phân tử khối của H
2
: 1 x 2 = 2 đvC
GV: Dặn HS về nhà làm các bài tập: 4,5,6,7,8/ trang25
Chuẩn bị cho bài thực hành, các nhóm kẻ bảng tường trình.
_______________________________________________________________
Tuần 05 Ngày soạn: 16/9/2012
Tiết: 10 Ngày dạy: 17/9/2012
3ˆ 3m3

\=mAJ4RJW]

   Nhận biết phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
  !"  Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
#$ %& Có thái độ yêu thích bộ môn.
'( 
)$* +,
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giá thí
nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch amôniăc đặc, thuốc tím, giấy quì, tinh thể iốt, hồ tinh bột.
. / đọc trước nội dung thực hành
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^
# 8 9 

) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&"  : _)ƒ=mAJŒJRJJJ
14
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- HS: Giấy quỳ chuyển
sang màu xanh
- HS: Quan sát và lắng
nghe.
- HS: Thảo luận nhóm
làm thí nghiệm.
+ Hiện tượng: Giấy quỳ
chuyển sang màu xanh
+ Giải thích: Khí NH
3


khuếch tán từ miệng đến
đáy ống nghiệm.
- GV: Hướng dẫn HS lấy đũa thuỷ tinh
nhúng amoniac vào giấy quỳ  Quan
sát.
- GV: Hướng dẫn HS lấy giấy quỳ tẩm
nước để cẩn thận sát đáy ống nghiệm.
Dùng gim đính chặt bông vào nút rồi
đậy ống nghiệm .

YC HS so sánh màu với giấy quỳ lúc
đầu.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm thí
nghiệm.
15’ *:%&" _)ƒ=mAJŒJRJN_\JA
O•J)JJ]1)LŽ
- HS: Lắng nghe và quan
sát.
- HS: + Quan sát thấy có
màu tím lan dần.
+ Lúc thuốc tím
lan toả hết nước ở 2 cốc
trên có màu như nhau.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
+ Cốc 1: Thuốc tím + nước

khuấy
đều
+ Cốc 2: Cho từ từ thuốc tím + nước


không khuấy.

So sánh màu của 2 cốc.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm thí
nghiệm.
10’ *:%&"# >z~"khC"D8
- HS: Các nhóm hoàn
thành bảng tường trình.
- GV: YC các nhóm hoàn thành bảng
tường trình
*:%&"#d8k<S%$"$\Q‡]
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm.
- GV thu bài tường trình và dựa vào thang điểm để đánh giá buổi thực hành.
FGH d8
Thao tác thí nghiệm
(3 đ)
Kết quả thí nghiệm
(3 đ)
Giải thích kết
quả( 1 đ)
Ý thức thái
độ(1 đ)
*:%&"QT‹?r\‡]
- Dặn các em soạn phần kiến thức cần nhớ vào vở.
- Xem trước “Bài luyện tập 1”.
_______________________________________________________________
15
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
Tuần 06 Ngày soạn: 23/9/2012

Tiết: 11 Ngày dạy: 26/9/2012
3• 3AYƒ„O

  
- Học sinh ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất , chất tinh khiết , hỗn hợp, đơn chất, hợp
chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của
những loại hạt đó.
  !" 
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối
.
- Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
#$ %& yêu thích bộ môn
'( 
)$* +, Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học
. / Ôn lại các khái niệm cơ bản của chương 1
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&"0•Ž
-Nghe và ghi chép
-Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ trung hòa về điện gồm
hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi các
electron.
-Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng

loại có cùng số p.
-Phân tử là hạt đại diện cho
chất …
GV: Dùng câu hỏi gợi ý, thống
kê kiến thức dạng sơ đồ để học
sinh dễ hiểu.
? Nguyên tử là gì
? Nguyên tử được cấu tạo từ
những loại hạt nào đặc điểm
của các loại hạt
? Nguyên tố hóa học là gì.
? Phân tử là gì .
- Nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học…
- Phân tử khối
25’ *:%&"AYƒ„O
-HS HĐ nhóm chuẩn bị bài
giải và sửa bài tập.
-Nhóm 1:Sửa bài tập 1b
SGK/ 30
-Nhóm 2: sửa bài tập 3 SGK/
31
-Hoạt động cá nhân để giải
bài tập trên (BT3):
-NTK của oxi là: 16 đ.v.C
-Khối lượng của 4H là: 4
đ.v.C
-Mà:
PTK của hợp chất =1M + 4H
=16 đ.v.C

-Yêu cầu HS đọc BT1b và BT3
SGK/30,31 thảo luận theo
nhóm và đưa ra cách giải phù
hợp (10’)
-Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết
nam châm hút sắt và D.
+Bài tập 3:
? PTK của hiđro bằng bao
nhiêu?
? PTK của hợp chất được tính
bằng cách nào?
?Trong hợp chất có mấy nguyên
tử X
?Khối lượng nguyên tử oxi
bằng bao nhiêu
1. BT1:
b1: Dùng nam châm hút
Sắt.
b2: Hỗn hợp còn lại gồm:
Nhôm và Gỗ
- Cho vào nước: gỗ nổi lên
trên
-Vớt gỗ. Còn lại là nhôm.
2.BT3:
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
- PTK của hợp chất là:
2. 31 = 62( đ.v.C )
b. Ta có: 2X + 16 = 62
(đ.v.C )

- NTK của X là: (đ.v.C)
Vậy X là Natri
( Na )
16
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- NTK của M là: 16-4=12
đ.v.C
Vậy M là cacbon ( C )
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành
bài tập 2 SGK/ 31
?Viết công thức tính PTK của
hợp chất
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài
tập.
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
sau (BT3):
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 M, 4
H và nặng bằng nguyên tử oxi .
Tìm phân tử khối của M. cho
biết tên và kí hiệu của M.
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và
chấm điểm.
-HS các nhóm làm nhanh bài
tập 2 SGK/ 31 vào vở bài tập
( 3’) thu vở 10 HS để chấm
đểm.
5’ *:%&"#: Dặn dò
- Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
- Đọc bài 9 SGK / 32,33
_______________________________________________________________

Tuần 06 Ngày soạn: 23/9/2012
Tiết: 12 Ngày dạy: 27/9/2012
3‘)•

   - Học sinh biết được: Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hoá
học (đơn chất) hay hai, ba…kí hiệu hoá học (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.
- Học sinh biết cách ghi công thức hoá học khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
- Học sinh biết mỗi công thức hoá học còn chỉ một phân tử của chất, trừ đơn chất kim loại.Từ công
thức hoá học xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử và
phân tử khối của chất.
  !"  Viết đúng công thức hoá học và tính phân tử khối.
#$ %& Có thái độ yêu thích bộ môn.
'( 
)$* +, Hình vẽ mô hình kim loại đồng, khí hiđro và nước.
. / Đọc trước bài ở nhà
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&")•IJRJVW
- HS: quan sát.
- Gồm nhiều nguyên tử
đồng xếp khít nhau.
- HS: Lắng nghe
- HS: Al, K, P……
- GV: Cho HS quan sát mô hình
của mẫu kim loại đồng.
? Hạt đồng do những nguyên tử

nào tạo thành ?
- GV: CTHH của đơn chất chính
là KHHH của nó.
- GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, C….
? Yêu cầu HS lấy thêm những ví
dụ khác.
- GV: Cho HS quan sát hình
1.11(a,b) trang 23.
- CTHH dùng để biểu diễn chất
Công thức chung của đơn chất
là: An
A: kí hiệu hóa học của nguyên
tố
n : chỉ số (n = 1, 2, 3,…)
n = 1 thì không cần viết
Vd: Cu; H
2
; O
2
, …
17
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
-HS: Mỗi phân tử trên
gồm 2 nguyên tử liên
kết với nhau .
-HS: Khí Clo: Cl
2
,
Khí Nitơ : N
2


-HS: Nghe và ghi nhớ .
- GV: Một phân tử khí oxi hoặc
hidro do bao nhiêu nguyên tử
liên kết với nhau ?
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu
thị công thức hoá học của các
đơn chất ấy.
- GV: Cho HS ghi kí hiệu của
Khí Clo ,khí Nitơ.
- GV : Cacbon , Lưu huỳnh……
KHHH chính là CTHH.
15’ *:%&")•IJRJ†OW
-HS: Gồm 1 nguyên tử
H , 2 nguyên tử O .
-HS: Tập ghi theo
hướng dẫn của GV.
-HS: Ghi vở.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Tập ghép theo
hướng dẫn của GV.
- GV cho HS quan sát hình 1.12,
1.13 trang 23
B Nước tạo thành từ những
nguyên tố nào ? Mỗi nguyên tố
có mấy nguyên tử?
- GV: Hướng dẫn HS viết công
thức hoá học của nước : H
2
O

- GV hướng dẫn cách viết công
thức dạng chung : A
x
B
y
-GV: Hướng dẫn trường hợp
chất gồm nhiều nguyên tố.
- GV: Hướng dẫn cách ghép
thành nhóm nguyên tử.
Ví dụ : CaCO
3
, H
2
SO
4

Công thức dạng chung:
AxBy
A,B,…là các KHHH của các
nguyên tố cấu tạo nên chất
x,y,… là chỉ số nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong phân tử
chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu )
Ví dụ : Phân tử nước gồm 2 H
liên kết 1 O
> CTHH của nước : H
2
O
10’ *:%&"#’)“JRJ)•IJ
-HS: Suy nghĩ câu hỏi

của GV.
-HS: Đọc ví dụ 2a và
trả lời:
+ Do 1 nguyên tố tạo
ra.
+ Có 2 nguyên tử.
+ PTK: 71.
-HS: Theo dõi và ghi
nhớ.
- GV hỏi: Qua công thức hóa
học của mỗi chất cho ta biết gì?
- GV lấy ví dụ cụ thể:

+ Hãy cho biết khí Clo do
nguyên tố nào tạo ra?
+ Có mấy nguyên tố Clo trong
1 phân tử?
+ Phân tử khối bằng bao
nhiêu?
- GV: Lưu ý cách viết H
2
và 2H,
cách biểu thị chúng và cách viết
cho chính xác.
Mỗi công thức hoá học chỉ một
phân tử của chất ( trừ đơn chất
kim loại và một số phi kim )
Công thức hoá học cho biết
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên

tố
- Phân tử khối của chất
5’ *:%&"#R)NSTUTK
- Nghe hướng dẫn làm
bài tập.
- Nghe và thực hiện.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
2, 3 SGK/33 – 34.
- Làm bài tập 1, 4 trang SGK /
33 – 34
_______________________________________________________________
Tuần 07 Ngày soạn: 30/9/2012
Tiết: 13 Ngày dạy: 03/10/2012
3”1(

  
- Hiểu được hoá trị của nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử ( hoặc nhóm nguyên tử), được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị
của O bằng hai đơn vị.
18
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Hiểu và vận dụng được quy tắc hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố: “Tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia” (Biết quy tắc này đúng cả khi trong
hợp chất có nhóm nguyên tử).
  !"  Học sinh biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá
học của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia( hoặc nhóm nguyên tử).
#$ %& Có thái độ yêu thích môn học.
'( 
)$* +, Bảng 1,2 trang 42 , 43 SGK .
. /

- Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42
- Xem lại cấu tạo nguyên tử .
0123)4)
5 %6 7  (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^ (10’)
- Viết công thức chung của đơn chất, hợp chất? Ý nghĩa của công thức hóa học?
- Chũa bài tập 2, 3, 4 SGK/34
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&"•(IJ1(RJM)YN
-HS: Ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ theo
hướng dẫn của GV.
-HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
-HS :Theo dõi và ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ.
-HS: Theo dõi, lấy ví dụ
cùng GV và ghi vở.
-HS: Trả lời.
-HS: Xác định theo hoá
trị của H và O. Hoá trị
được ghi bắng số La Mã.
-HS: Tra bảng hoá trị theo
hướng dẫn của GV.
- GV: Quy ước H hoá trị I.
- GV: Lấy ví dụ chứng minh H có
hoá trị I.
- GV khẳng định : Căn cứ vào số
nguyên tử H liên kết với 1 nguyên

tử của nguyên tố khác ta xác định
được hoá trị của nguyên tố đó .
- GV: Dựa vào khả năng liên kết
của O. O hoá trị II.
-GV: Hướng dẫn HS lấy ví dụ.
-GV: Hướng dẫn cách xác định hoá
trị của nhóm nguyên tử dựa vào
khả năng liên kết của chúng
-GV hỏi: Cl(I), O(II), S(II), SO
4
(II)
… Vậy hoá trị là gì?
-GV hỏi: Hoá trị được xác định
bằng cách nào ? Cách ghi hoá trị?
-GV: Hướng dẫn cách tra cứu bảng
1,2 SGK/42 , 43.
$G$%6
- H có hoá trị I. Nguyên tử
của nguyên tố khác liên kết
được với bao nhiêu H thì
nguyên tố đó có hoá trị bấy
nhiêu.
+ HCl (Axit clohiđric)
Cl(I).
+ NH
3
(Amoniăc): N(III).
-b*$k6
+ Na
2

O: Na hoá trị I.
+ CaO: Ca hoá trị II.
- Xác định hoá trị của nhóm
nguyên tử cũng tương tự.
f@F
- Hoá trị là con số biểu thị
khã năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố
khác .
- Hoá của H là I và O là II.
- Hoá trị được ghi bằng số
La Mã.
12’ *:%&"EY–IJ1(
- HS : Lắng nghe
-Trả lời
- Làm bài tập
- GV: Gọi a, b là hóa trị của A, B
- GV: Đưa ra công thức hoá trị.
- GV: YC HS rút ra quy tắc.
B Cho HS làm BT
BT: Áp dụng quy tắc hoá trị hãy
xác định đối với các chất sau:
Ca(OH)
2
, Ca(OH)
2
, CO
2
.

- GV: NX và bổ sung (nếu có )
- GV: Quy tắc chỉ vận dụng chủ
yếu cho các hợp chất vô cơ.
 E@pq

A,B : là kí hiệu hoá học của
nguyên tố.
G<—pe
Tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố này bằng tích của chỉ
số và hoá trị của nguyên tố kia .
19
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
+ Ca(OH)
2
1 x II = 2 x I
+ CO
2
1 x IV = 2 x II
+ FeO 1 x II = 1 x II
7’ *:%&"#R)NSTUTK
- Thảo luận nhóm
làm bài tập.
- Nghe và thực hiện
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
bài tập:
+ Hãy xác định hoá trị của (P,
Ca) trong hợp chất sau: P
2
O

5
,
CaCO
3
+ Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2
công thức hoá học trên.
- Yêu cầu HS học thuộc hoá trị của
một số nguyên tố, nhóm nguyên tử
trong bảng 1,2 trang 42, 43
- Làm BT 1, 2, 3a, 4a/ SGK
trang37, 38
_______________________________________________________________
Tuần 07 Ngày soạn: 30/9/2012
Tiết: 14 Ngày dạy: 04/10/2012
3”1(\]

   Hiểu và áp dụng qui tắc hoá trị trong hợp chất có 2 nguyên tố hoặc hợp chất có nhóm
nguyên tử
  !" 
- Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố
kia ( nhóm nguyên tử ).
- Biết cách lập CTHH của hợp chất.
#$ %& Yêu thích bộ môn
'( 
)$* +, Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK .
. / Thuộc hoá trị của một số nguyên tố ở bảng 1,2/SGK trang 42 ,43.
0123)4)
5 %6 7  (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 ^ (10’)
- Hoá trị là gì? Hãy nêu quy tắc hoá trị?

- Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: MgO, CH
4
, NO
2
# 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
10’ *:%&"EY–IJ1(
- HS : Thực hiện các
bước theo hướng dẫn của
GV
- HS: Theo dõi
- HS: Làm BT
Gọi a là hóa trị của C
1.a = 2 . II
C có hóa trị là IV
- HS: Làm bài tập vào
vở.
- GV: Hướng dẫn HS cách tính
hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl
3
- GV: Yêu cầu HS xác định hoá trị
của C trong hợp chất CO
2
.
- GV: Hướng dẫn các bước tương
tự như tính hoá trị của Fe
- GV: Nhận xét và bổ sung
>F?t"
a. Tính hoá trị của một
nguyên tố:

Ví dụ: Tính hoá trị của Fe
trong hợp chất FeCl
3
, Cl(I)
)v Gọi hoá trị của Fe là
a
1.a = 3. I
Fe là hoá trị III
20’ *:%&"AFi˜"b<.;<gias*b<k6
- HS: Theo dõi và thực - GV: Hướng dẫn HS lập công eAFi˜"*<.
20
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
hiện theo các bước GV
hướng dẫn:
1. Gọi CTTQ: N
x
O
y

2 . Áp dụng quy tắc hoá
trị:
a.x = b.y
=> IV. x = II . y
=> x =1; y = 2.
=>Công thức cần lập :
NO
2
.
- HS: Nêu các bước giải:
1. Tìm CTTQ

2. Áp dụng quy tắc hoá
trị
3. Tìm công thức đúng.
- Nghe giảng, ghi nhớ
- HS: Ghi vở.
- HS: Làm BT vào vở.
- HS: Sữa BT
1. Gọi CTTQ: Al
x
(SO
4
)
y

2. Áp dụng QTHT: III.x
= II.y =>x = 2 , y = 3
3.Vậy công thức :
Al
2
(SO
4
)
3
- HS: Sửa bài vào vở.
- HS : Lắng nghe và ghi
vở.
thức hoá học của hợp chất tạo bởi
nitơ IV và oxi.
- GV : Dựa vào VD hãy nêu các
bước giải

- GV: Nhận xét
->T Lập công thức hoá học của
hợp chất gồm :
*Nhôm (III) và nhóm SO4(II)
- GV: Cho HS lên bảng sữa.
- GV: Nhận xét
- GV: Lưu ý một số vấn đề
+ Nếu a=b thì x=y=1
+ Nếu a khác b và tỉ lệ a: b ( tối
giản ) thì x=b, y=a
+ Nếu a: b chưa tối giản thì giản
ước để có a’: b’và lấy x=b’, y=a’.
;<gias**$k6

* Các bước lập công thức
hoá học
1. Gọi CTTQ:
2. Áp dụng QTHT: a.x =
b.y
3. Lập tỷ lệ:
=>x, y => CT đúng cần
tìm.
Az@™8&/n+a%š
+ Nếu a=b thì x=y=1
+ Nếu a khác b và tỉ lệ a: b
( tối giản ) thì x=b, y=a
+ Nếu a: b chưa tối giản
thì giản ước để có a’: b’và
lấy x=b’, y=a’.
5’ *:%&"#R)NSTUTK

- Thảo luận nhóm trả lời
- Báo cáo kết quả
- Nghe và thực hiện
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm bài tập sau:
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Canxi(II) và oxi(II).
b. Canxi (II) và PO
4
(III).
c. Lưu huỳnh(IV) và oxi(II).
- GV cho đại diện các nhóm báo
cáo kết quả, nhận xét và bổ sung.
- Về nhà làm các bài tập 5,6,7,8
SGK/ 38.
- Dặn các em ôn tập lại kiến thức
chuẩn bị luyện tập.
_______________________________________________________________
21
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
Tuần 08 Ngày soạn: 07/10/2012
Tiết: 15 Ngày dạy: 09/10/2012
33AYƒ„O

  
- Hs củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; khái niệm hoá trị và qui tắc hoá trị.
  !"  Rèn luyện các kĩ năng: tính hoá trị của nguyên tố; biết đúng hay sai cũng như lập được
công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
#$ %& Yêu thích bộ môn
'( 

)$* +, Phiếu học tập.
. / Chuẩn bị bảng nhóm và kiến thức để ôn tập.
0123)4)
5 %6 7  Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 8 9 
) *:%&";<= *:%&";<)> &?@"
15’ *:%&"0•3Ž
- HS : Nhắc lại.
+ Đơn chất :
A: Đối với kim loại và một số phi
kim .
Ax: Đối với 1 số phi kim ( thường
thì x=2)
+ Hợp chất:

x y
A B
;
x y z
A B C
- HS: Nhắc laị định nghĩa hóa trị và
viết QTHT.

a b
x y
A B
=> x.a = y.b
- HS: Trả lời:
+ Tính hoá trị của một nguyên tố
+Lập công thức hoá học

- GV: Yêu cầu HS nhắc lại
công thức chung của đơn chất
, hợp chất ?
- GV: Hoá trị là gì ? Nêu quy
tắc hoá trị.
- GV: Quy tắc hoá trị được
vận dụng để làm những loại
bài tập nào ?
0•
Ž
25’ SA@pDFi
›=)Q
- HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút:
Cu(OH)
2
: Cu có hoá trị II
PCl
5
: P có hoá trị V
SiO
2
: Si có hoá trị IV
Fe(NO
3
)
3
: Fe có hoá trị III
- HS: Làm BT.

a. SiO

2
: PTK = 28.1+ 16.2= 60đvC
b. PH
3
: PTK = 31.1 + 1.3 = 34 đvC
c. AlCl
3
: PTK = 27.1 + 35,5.3 =
133,5đvC
d. Ca(OH)
2
: PTK = 40.1 + (16+1).2 =
74đvC
- HS: Theo dõi và ghi nhớ
#
a. ZnCl
2
:
- GV: YC HS thảo luận nhóm
làm BT1/SGK41.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
và thu vở HS chấm lấy điểm.
 Lập công thức hoá học
và tính PTK của các hợp chất
tạo bởi :
a-Silic IV và oxi
b- Photpho III và Hiđro
c-Nhôm và Clo (I)
d-Canxi và nhóm OH(I)
- GV: Hướng dẫn cách lập

công thức nhanh nhất :
+ Nếu a=b thì x=y=1
+ Nếu a khác b và tỉ lệ a:
b ( tối giản) thì x=b, y=a
# Cho các CTHH sau:
a. Kẽm clorua ZnCl
2
.
AYƒ„O
22
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
- Có 2 nguyên tố Zn, Cl.
- Có 1Zn, 2Cl.
- PTK = 136 đvC.
b. H
2
SO
4
:
- Có 3 nguyên tố H, S, O.
- Có 2H, 1S, 4O.
- PTK = 98 đvC.
Q
Gọi hoá trị của Fe là a.
Áp dụng quy tắc hoá trị:
II.3 = a.2
.3
3
2
II

a
= =
a = 3
=> hóa trị của Fe là III
b. Axit sunfuric H
2
SO
4
.
Hãy nêu những gì biết về các
hợp chất trên.
Q Tình hoá trị của Fe
trong hợp chất Fe
2
O
3
.
‚‡ *:%&"#R)NSTUTK
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4
SGK trang 41
- Ôn tập để kiểm tra 1 tiết
•$j$D8Chất tinh
khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp
chất, nguyên tử, phân tử,
nguyên tố hoá học, hoá trị
•$eFi+F?t"
1. Lập công thức hoá học của
một chất dựa vào hoá trị
2. Tính hoá trị của một
nguyên tố

3. Tính phân tử khối.
_______________________________________________________________
Tuần 08 Ngày soạn: 07/10/2012
Tiết: 16 Ngày dạy: 10/10/2012
 P1J0
 t,@
- Đánh giá sự hiểu biết của HS về chất,nguyện tử, phân tử
- Vận dụng qui tắc hóa trị để giải bài tapl
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập
 @œe6 :
GV: Đề và đáp án
HS: Học bài cũ ở nhà
 khjd8k<
GV: Nêu nội qui và phát bài kiểm tra
HS: Nghiêm túc làm bài
•3\%š]
J1–)ƒ(4 điểm).Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A. B. C. D chỉ đáp án
đúng.
Câu 1: Để chỉ hai phân tử hiđrô ta viết
A. 2H
2
B. 2H C. H
2
D. H
Câu 2: Hãy chọn CTHH phù hợp với hóa trị VI của lưu huỳnh trong số các CTHH cho dưới đây:
A. SO
2
B. S
2
O

3
C. SO
3
D. S
2
O
Câu 3: Vật thể tự nhiên là:
A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.
Câu 4: Công thức hoá học thể hiện hoá trị (III) của sắt là:
A. Fe
3
O
4.
B. FeO. C. FeCO
3.
D. Fe
2
O
3.
23
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
Câu 5: Phân tử khí ozôn gồm ba nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozôn là :
A. 3O B. 3O
2
C. O
3
D. 3O
3
.
Câu 6: Dãy CTHH của hợp chất là:

A. CH
4
, H
2
SO
4
, NO
2
, NaHCO
3.
B. K , S , Cu , P.
C. Cu
2
O , O
2
, Br
2
, FeSO
3.
D. N
2
, H
2
, O
2
, Cl
2.
Caâu 7: Nguyên tử trung hòa về điện là do
A. Có số hạt proton bằng sô hạt nơtron. B. Có số hạt nơtron bằng số hạt electron.
C. Có số hạt proton bằng số hạt electron. D. Tổng số hạt proton và nơtron bằng số hạt

electron.
Câu 8: Vật thể nào là vật thể nhân tạo ?
A. Mặt trăng B. Cục đá. C. Mặt trời. D. Mặt bàn
Câu 9: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 nguyên tử khối của nguyên tố O, X là nguyên tố
nào sau đây:
A. Canxi. B. Sắt. C. Natri . D. Magie
Câu 10: Khối lượng tính bằng đvC của 2 phân tử axit sulfuric (2H
2
SO
4
) là:
A. 192 B. 194 C. 196 D. 198
 mA„
 Lập CTHH của các hợp chất sau và tính PTK của các hợp chất:
a) Al (III) và O
b) Zn (II) và nhóm OH (I)
c)
: ( 3 điểm ) Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X ( hóa trị II) liên kết với nguyên
tử oxi và năng hơn phân tử hiđrô 20 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c) Viết công thức hóa học của hợp chất.
Hết
( Zn = 65; O = 16; Al = 27; H = 1)
O>3PP
J kq"D8 \Q %d8 ]
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C C D C A C D B C
 xf@F\…%d8]
Bài 1 : 3,0 điểm

a/ Al (III) vaø O. 1,5 đ
Gọi CT dạng chung : Al
x
O
y
Theo QTHT ta có : x
×
III = y
×
II

x
y
=
II
III
=
2
3
⇒ x = 2, y = 3
Vaäy CTHH của hợp chất là : Al
2
O
3
PTK: Al
2
O
3
= 27
×

2 + 16
×
3 = 102 đvC.
b/ Zn (II) và nhóm OH (I). 1,5 đ
LÀm tương tự câu a ⇒ CTHH của hợp chất là : Zn(OH)
2
PTK: Zn(OH)
2
= 65 + 16
×
2 +1
×
2 = 99 đvC
Bài 2 :3,0 điểm
a) Phân tử khối của hợp chất XO là: 20
×
2 = 40 đvC. 1 đ
24
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa Học 8 năm 2012-2013
b) Nguyên tử khối của hợp chất X: 40 – 16 = 24 đvC 1 đ
c) Công thức hóa học của hợp chất : MgO 1 đ
25

×