Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

BÀI THU HOẠCH NGHIÊN cứu về vấn đề làm THÊM của SINH VIÊN TRÊN địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.6 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM



BÀI THU HOẠCH
NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ LÀM THÊM CỦA
SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM
Môn Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Người hướng dẫn: Giảng viên Nguyễn Thảo Nguyên
Sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.

Nguyễn Hữu Phương Duy
Phạm Thị Minh Hạnh
Trần Ái Khuê
Phạm Trần Phương Ngân
Phan Quỳnh Ý Vy

Lớp: KIC01
Khoa: Kế toán
Mã học phần: 21D1STA50800540


Đại học Kinh tế TP HCM



Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

MỤC LỤC
TRÍCH YẾU………………………………………………………………………..2
DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………………………...2
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………4
NHẬP ĐỀ…………………………………………………………………………..4
I. Giới thiệu sơ lược về vấn đề làm thêm của sinh viên…………………………….4
1. Đặt vấn đề………………………………………………………………………..4
2. Nguyên nhân……………………………………………………………………..4
3. Thực trạng…………………………………………………………………..........5
4. Lợi ích……………………………………………………………………………5
5. Tác hại……………………………………………………………………………5
II. Sơ lược về đề tài…………………………………………………………………6
1.
Mục
……….......6

tiêu

nghiên

cứu………………………………………………....

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………..6
3. Ý nghĩa…………………………………………………………………………...6
4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………
6
5.

Thơng
tin
cứu…………………………………………………………......6

nghiên

III. Nội dung chính……………………………………………………………….....7
1.
Bảng
tần
số
thị………………………………………………………….......7



đồ

2. Nhận xét chi tiết…………………………………………………………………
25
3. Ý kiến của nhóm về vấn đề làm thêm của sinh viên hiện nay……………………
28
IV. Kết luận………………………………………………………………………..29
1


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

TÀI

LIỆU
KHẢO………………………………………………………....30

THAM

2


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

TRÍCH YẾU
Thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và phân tích các
con số (mặt lượng) của hiện tượng kinh tế-xã hội để tìm hiểu bản chất và tính quy luật
vốn có của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể và được áp
dụng rất nhiều trong thực tiễn xã hội của chúng ta.
Vì vậy, không chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu lý thuyết của mơn học mà chúng tơi
cịn muốn tìm hiểu thêm kinh nghiệm từ thực tế thông qua bài “khảo sát về vấn đề làm
thêm của sinh viên trên địa bàn TP HCM”.
Sau 3 tuần tìm hiểu và khảo sát về nhận thức, suy nghĩ của sinh viên chúng tôi đã
thu thập được một số thơng tin từ đó đưa ra bài tiểu luận. Để q trình nghiên cứu có
sự chính xác và khách quan chúng tôi đã khảo sát một số sinh viên từ nhiều trường Đại
học khác nhau trên địa bàn TP HCM về vấn đề làm thêm. Qua đó thấy được những
mặt lợi và mặt hại của việc làm thêm.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Dành cho mọi đối tượng:
Bảng 1. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ giới tính”
Bảng 2. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ sinh viên các năm”

Bảng 3. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ sinh viên các trường”
Bảng 4. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ người khảo sát đi làm
thêm”
Bảng 5. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ quan trọng của làm
thêm”
Bảng 6. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ cần thiết của việc làm
thêm cho CV thêm điểm khác biệt”
Bảng 7. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ hỗ trợ của kinh
nghiệm có được từ việc làm thêm đến cơng việc sau này”
Bảng 8. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ ảnh hưởng của việc
làm thêm đến học tập của người khảo sát”
Bảng 9. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ ảnh hưởng của tình
hình dịch bệnh hiện tại đến việc làm thêm”
Bảng 10. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ tác động của việc
làm thêm đến người khảo sát”
Bảng 11. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ người khảo sát bắt
đầu/tiếp tục làm thêm trong tương lai”
2. Dành cho đối tượng đã từng làm thêm:
Bảng 12. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “độ tuổi bắt đầu đi làm thêm”

3


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Bảng 13. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “nơi người khảo sát tìm được
việc làm thêm”
Bảng 14. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “khả năng trả một khoản mơi

giới cho người giới thiệu để có được việc làm”
Bảng 15. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mục đích đi làm thêm của
người khảo sát”
Bảng 16. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ về loại công việc làm
thêm của người khảo sát”
Bảng 17. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “thời gian người khảo sát
dành cho việc làm thêm”
Bảng 18. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức thu nhập trung bình
người khảo sát nhận được hàng tháng”
Bảng 19. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ gắn bó với cơng
việc”
Bảng 20. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “những lợi ích nhận được khi
đi làm thêm của người khảo sát”
Bảng 21. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “những khó khăn gặp phải
khi đi làm thêm của người khảo sát”
Bảng 22. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ người khảo sát bỏ việc
giữa chừng”
Bảng 23. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “lý do người khảo sát bỏ
việc”
3. Dành cho đối tượng chưa từng đi làm thêm:
Bảng 24. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “độ tuổi bắt đầu đi làm thêm”
Bảng 25. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “nơi người khảo sát tìm được
việc làm thêm”
Bảng 26. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “khả năng trả một khoản môi
giới cho người giới thiệu để có được việc làm”
Bảng 27. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mục đích đi làm thêm của
người khảo sát”
Bảng 28. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ về loại công việc làm
thêm của người khảo sát”
Bảng 29. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “thời gian người khảo sát

dành cho việc làm thêm”
Bảng 30. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức thu nhập trung bình
người khảo sát nhận được hàng tháng”
Bảng 31. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “mức độ gắn bó với cơng
việc”
Bảng 32. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “những lợi ích nhận được khi
đi làm thêm của người khảo sát”
Bảng 33. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “những khó khăn gặp phải
khi đi làm thêm của người khảo sát”
Bảng 34. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “tỉ lệ người khảo sát bỏ việc
giữa chừng”
Bảng 35. Bảng tần số, tần suất và tần suất % thể hiện “lý do người khảo sát bỏ
việc”
4


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khảo sát và bài báo cáo “Vấn đề làm thêm của sinh viên trên địa
bàn TP HCM”, nhóm chúng tơi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên bộ môn Thống kê cô Nguyễn Thảo Nguyên và các bạn sinh viên từ các trường đại
học đã tham gia làm bài khảo sát.

NHẬP ĐỀ
Để hoàn thành bài khảo sát nhóm chúng tơi phải đạt được mục tiêu của đề tài như sau:
 Mục tiêu 1: Tìm hiểu về những vấn đề xung quanh việc làm thêm của sinh viên
hiện nay.

 Mục tiêu 2: Thu thập số liệu cụ thể về vấn đề nêu trên.
 Mục tiêu 3: Tổng hợp và phân tích số liệu.
 Mục tiêu 4: Đưa ra những đánh giá về nhận thức và sự hiểu biết của sinh viên
về vấn đề làm thêm. Từ đó đề ra một số biện pháp, kiến nghị về vấn đề làm
thêm của sinh viên.
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VẤN ĐỀ LÀM THÊM CỦA SINH VIÊN:
1. Đặt vấn đề:
Việt Nam ta là một đất nước ln có những bước phát triển vượt bậc trong suốt quá
trình 20 năm đổi mới. Từ một đất nước nghèo nàn, lạc hậu, Việt Nam đã vươn lên
“Hội nhập và phát triển” cùng thế giới, ln đặt ra mục tiêu Cơng nghiệp hóa - Hiện
đại hóa phải gắn liền với sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân, tạo nền móng cơ
bản chính thức đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Đồng hành cùng một đất
nước phát triển phải là một nguồn nhân lực tiên tiến, phát triển ở trình độ cao. Và một
nguồn nhân lực chất lượng đa số bắt nguồn từ các sinh viên đã và đang học tại các
trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,... Vì vậy sinh viên Việt Nam luôn cần phải
trang bị cho mình một khối lượng kiến thức vững vàng, những kỹ năng mềm được trau
dồi kỹ lưỡng để đáp ứng được sự đổi mới liên tục của đất nước, và rộng hơn là sánh
vai với các cường quốc. Trường học luôn là nơi cung cấp kiến thức vững chắc cho sinh
viên, nhưng về kỹ năng mềm thì vẫn cịn hạn chế. Đó là lý do sinh viên của thời đại
4.0 hiện nay ln có xu hướng làm thêm ngồi giờ học để có thể rèn luyện, trải nghiệm
thực tế, cải thiện bản thân tốt nhất có thể. Chính vì thế, làm thêm ln là vấn đề nóng
hổi được đơng đảo sinh viên cả nước quan tâm.
2. Nguyên nhân:
Đa phần sinh viên đi làm thêm để đóng tiền học đỡ đần một phần cho gia đình,
hoặc là kiếm thêm tiền tiêu vặt. Ngoài ra, một số sinh viên muốn rèn luyện kỹ năng
làm nhiều việc một lúc, quản lý thời gian tốt hơn và muốn tích thêm kinh nghiệm cho
5


Đại học Kinh tế TP HCM


Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

mình để sau này khi ra “thực tế” sẽ không bỡ ngỡ. Không chỉ vậy, một số ít sinh viên
cho rằng làm thêm sẽ giúp cho CV của mình đẹp hơn, thu hút các nhà tuyển dụng, như
vậy sẽ có cơ hội được nhận việc cao hơn. Số cịn lại thì muốn khám phá hết khả năng
của bản thân nên khi đi làm thêm sinh viên sẽ tìm ra điểm mạnh và khắc phục điểm
yếu của bản thân để đáp ứng cho công việc sau này. Đồng thời sinh viên cịn có cơ hội
mở rộng mối quan hệ, có thể giúp đỡ cho mình về sau này và ngược lại.
3. Thực trạng:
Ngày đó chúng ta thường có quan điểm rằng chỉ những sinh viên nghèo mới đi làm
thêm để kiếm thêm thu nhập để trả tiền nhà, tiền học, tiền ăn thường ngày.... Nhưng
hiện nay không chỉ sinh viên có hồn cảnh khó khăn mới đi làm, thậm chí những sinh
viên “giàu nứt vách” vẫn đi làm thêm. Bởi vì họ muốn lấy kinh nghiệm thực tế và
đồng thời mở rộng mối quan hệ. Có thể thấy làm thêm có rất nhiều hình thức, như làm
theo buổi hay làm theo giờ, làm tại nhà hay làm việc trả lương theo sản phẩm. Cũng vì
sự đa dạng về giờ giấc và nơi làm việc, nên nhu cầu làm thêm của sinh viên ngày càng
tăng.
Hiện tại ở TPHCM việc làm thêm rất đa dạng, ví dụ như phục vụ nhà hàng, các
quán cafe, làm gia sư, nhân viên bán hàng,… Phục vụ là việc được sinh viên chọn làm
nhiều nhất bởi vì khơng cần kinh nghiệm hoặc kiến thức chuyên môn cao, sau khi
được nhận sinh viên sẽ được trải qua q trình training. Do đó, ai cũng có thể xin vào
làm được. Ngày nay cơng nghệ hiện đại, chúng ta có thể ngồi tại nhà mua sắm và có
nhân viên giao đến ngay tại nơi mình muốn. Vì vậy nghề “shipper” (nhân viên giao
hàng) đang dần phổ biến hơn và được kha khá sinh viên lựa chọn. Sở dĩ nghề này ln
hoạt động liên tục, khơng có xoay ca nên sinh viên ít chọn. Do đó ta thường thấy các
shipper ở độ tuổi tầm trung trở lên.
4. Lợi ích:
Sau một thời gian dài trải nghiệm với các cơng việc làm thêm ngồi giờ học, các
bạn sẽ nạp thêm được cho bản thân khá nhiều điều bổ ích và cần thiết cho bản thân.

Làm luôn sẽ là một trải nghiệm tốt để chính bản thân các bạn có thêm nhiều kinh
nghiệm, các kiến thức ở các lĩnh vực khác nhau, hình thành cho các bạn tính kỷ luật,
nề nếp, tính cách theo từng cơng việc mà các bạn đang theo làm và hơn thế là một cơ
hội để rèn luyện sức khỏe. Qua đó cũng là một cách để các bạn được dịp kết thêm mối
quan hệ trên khắp vùng miền. Vì vậy các bạn ở bậc đại học nói riêng và đối với tất cả
các bạn học sinh sinh viên nói chung nên thử một lần trải nghiệm với công việc part
time để khai phá những điều tốt đẹp mà bản thân chưa từng nghĩ tới.
5. Tác hại:
Bao nhiêu thời gian trôi qua và các bạn chợt nhận ra công việc làm thêm mà bạn
đang làm không phù hợp với bản thân mà trái lại còn là một gánh nặng cho bản thân.
Các bạn đã bỏ nhiều thời gian, cơng sức,.. nhưng lại nhận ra nó khơng đóng góp được
những điều bổ ích cho chính bản thân của mình. Có một số các bạn muốn đi làm thêm
để giúp cho gia đình bớt gánh nặng về tài chính, điều đó là hồn tồn khuyến khích,
nhưng đơi khi các bạn lại quên rằng việc trau dồi bản thân ngày một tiến bộ cũng rất
quan trọng ở một xã hội đang ngày càng phát triển. Các bạn “lao đầu” vào tất cả mọi
việc mà không quan tâm về những gì mình nhận được sau cơng việc đó và kết quả
6


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

nhận lại là sự mất thời gian, công sức, sự lùi lại về năng lực so với những bạn khác.
Tóm lại, việc phụ giúp về mặt tài chính là điều tốt nhưng đừng đặt vấn đề quá nặng
cho bản thân mà quên đi mục tiêu của bản thân mình.

II. SƠ LƯỢC VỀ ĐỀ TÀI:
1.





2.




3.



4.





5.

-

Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu về những vấn đề xung quanh việc làm thêm của sinh viên hiện nay.
Thu thập số liệu cụ thể về vấn đề nêu trên.
Tổng hợp và phân tích số liệu.
Đưa ra những đánh giá về nhận thức và sự hiểu biết của sinh viên về vấn đề làm
thêm. Từ đó đề ra một số biện pháp, kiến nghị về vấn đề làm thêm của sinh
viên.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng khảo sát: Vấn đề làm thêm của sinh viên trên địa bàn TP HCM.
Khách thể nghiên cứu: 03 nhóm.
 Sinh viên trên địa bàn TP HCM đã từng làm thêm.
 Sinh viên trên địa bàn TP HCM chưa từng làm thêm.
 Sinh viên trên địa bàn TP HCM không quan tâm đến việc làm thêm.
Phạm vi nghiên cứu: Các trường đại học trên địa bàn TP HCM.
Ý nghĩa:
Nắm bắt được xu hướng, nhu cầu, mục đích của sinh viên về việc làm thêm.
Ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
Sử dụng các phần mềm Google Forms, Microsoft Word, Microsoft Excel, để hỗ
trợ trong nghiên cứu đề tài.
Phương pháp nghiên cứu:
Khảo sát online trên facebook thông qua biểu mẫu Google Forms.
Thiết kế bảng câu hỏi theo kiểu thăm dò ý kiến.
Thực hiện khảo sát trên 200 mẫu tại các trường Đại học trên địa bàn TP HCM.
Sử dụng phần mềm Google Forms, Microsoft Excel, Word.
Phân tích kết quả thu được và tiến hành làm báo cáo dựa trên kết quả đó.
 Thơng tin nghiên cứu:
Thơng tin chung dành cho 2 đối tượng “đã từng làm thêm” và “chưa từng làm
thêm”:
Mức độ quan trọng của việc làm thêm đối với bản thân bạn?
Ảnh hưởng của việc làm thêm đối với việc học tập của bạn?
Ảnh hưởng của việc làm thêm đối với công việc của bạn sau này?
Ảnh hưởng của việc làm thêm đối với bạn nằm ở mức độ nào? (5 mức độ từ
“ảnh hưởng nặng nề” đến “giúp ích rất nhiều”)
Bạn có nghĩ rằng mình sẽ bắt đầu/ tiếp tục làm thêm trong tương lai không?
Thông tin dành cho đối tượng “chưa từng làm thêm”:
Bạn nghĩ đâu là độ tuổi thích hợp cho việc làm thêm?
Bạn nghĩ bạn sẽ tìm được cơng việc làm thêm thơng qua nguồn kênh nào?
Bạn nghĩ mình có sẵn sàng trả một khoản môi giới cho người giới thiệu để có

được việc làm khơng?
Bạn nghĩ đâu là lý do dẫn đến việc làm thêm?
7


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

-

Nếu đi làm thêm bạn sẽ chọn cơng việc nào? 
Nếu đi làm thêm, bạn có thể dành bao nhiêu thời gian cho nó?
Mức thu nhập trung bình mong muốn của bạn là bao nhiêu?
Bạn có thể gắn bó với cơng việc làm thêm trong bao lâu?
Bạn nghĩ đâu là những lợi ích của việc làm thêm?
Bạn nghĩ đâu là những khó khăn của việc làm thêm?
Bạn đã từng nghĩ bạn có thể sẽ bỏ việc giữa chừng chưa? Nếu có thì lý do đó là
gì?
 Thơng tin dành cho đối tượng “đã từng làm thêm”:
- Bạn bắt đầu làm thêm từ khi nào?
- Bạn tìm được công việc làm thêm thông qua nguồn kênh nào?
- Bạn sẵn sàng trả một khoản môi giới cho người giới thiệu để có được việc làm
khơng?
- Mục đích của bạn khi đi làm thêm là gì?
- Cơng việc làm thêm của bạn là gì?
- Thời gian bạn dành cho việc làm thêm là bao nhiêu?
- Mức thu nhập trung bình hàng tháng bạn nhận được là bao nhiêu?
- Mức độ gắn bó với cơng việc của bạn là bao lâu?
- Những lợi ích bạn nhận được khi đi làm thêm là gì?

- Những khó khăn bạn gặp phải khi đi làm thêm?
- Bạn đã từng bỏ việc giữa chừng chưa? Nếu có thì lý do đó là gì?
III. NỘI DUNG CHÍNH:
1. Bảng tần số và đồ thị:
a. Dành cho mọi đối tượng:
Bảng 1. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “tỉ lệ giới tính”
Giới
tính
Nam

Tần
số
73

Tần
suất
0.3443

Tần
suất %
34.43

Nữ

139

0.6557

65.57


212

1

100

Tổng

73

Nam

Nữ

139

Bảng 2. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “tỉ lệ sinh viên các năm”
Sinh
Tần
Tần
Tần suất
Năm 4
4
0.019
1.9
viên tôi đãsốthực hiện
suấtkhảo sát%
Chúng
trên 212 mẫu vớiTổng
tỷ lệ 65.67%

212 nữ và1 34.43% 100
nam.
Năm 1
188
0.887
88.7
Năm 2
8
0.038
3.8
Năm 3
12
0.057
5.7
8


Đại học Kinh tế TP HCM

6%

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

2%

4%

Năm nhất

Năm hai


Năm ba

Năm tư

89%

Bảng 3. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “tỉ lệ sinh viên các trường”
Trường

Tần
số

Tần
suất

UEH
Khác
Tổng

107
105
212

0.505
0.495
1

Tần
suất

%
50.5
49.5
100

105

UEH

107

Khác


Phần lớn sinh viên đến từ trường đại học Kinh tế TP HCM (UEH) đã tham gia
cuộc khảo sát này, chiếm tỉ lệ 50.5% và 49.5% còn lại rải rác ở một số trường đại
học khác thuộc TP HCM.
Bảng 4. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “tỉ lệ người khảo sát đi làm thêm”

Tình
Tần
trạng
số
Đã từng
115
Chưa
91
từng
Khơng
6

quan tâm
Tổng 212

Tần
Tần
suất suất %
0.542
54.2
0.429

42.9

0.028

2.8

1

100

3%

Đã từng
43%
54%

Chưa từng

Khơng quan tâm




Theo khảo sát của nhóm, trên tổng số 212 bạn sinh viên thì số lượng sinh viên đã
từng làm thêm chiếm đến hơn một nửa là 54%. Hầu như cứ 212 bạn thì sẽ có
khoảng 115 bạn đã và đang làm thêm. Song, vẫn còn 43% sinh viên chưa từng làm
thêm, mức độ chênh lệch nhau chỉ ở một khoảng khá nhỏ là 11%. Số cịn lại
khơng quan tâm đến việc làm thêm chiếm tỷ lệ 3%.
Bảng 5. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “mức độ quan trọng của làm thêm”

9


Đại học Kinh tế TP HCM

Mức độ
quan
trọng
1
2
3
4
5
Tổng

Tần
số
0
12
93
78

23
206

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Tần
suất
0
0.058
0.451
0.379
0.112
1

50%

Tần
suất %

45.10%

45%
40%

37.90%

35%

0
5.8

45.1
37.9
11.2
100

30%
25%
20%
15%

11.20%

10%
5.80%
5%
0%

0.00%
Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 5

Khơng có bất kỳ sinh viên nào trong số 212 sinh viên tham gia khảo sát đánh giá
việc làm thêm là hồn tồn khơng cần thiết. Hầu như sinh viên cho rằng mức độ

quan trọng nằm ở mức độ 3 (bình thường).
Bảng 6. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “mức độ cần thiết của việc làm thêm
cho CV thêm điểm khác biệt”
Mức
Tần số
độ
1
0
2
19
3
43
4
92
5
52
Tổng
206

Tần
suất
0
0.092
0.209
0.447
0.252
1

Tần
suất %

0
9.2
20.9
44.7
25.2
100

Khi được hỏi về mức độ cần thiết của việc làm thêm cho CV thêm điểm khác biệt,
không có sinh viên nào chọn mức độ 1 (hồn tồn khơng cần thiết), có 44.7% sinh
viên chọn mức độ 4 (cần thiết) và chiếm tỉ lệ cao nhất.
50%
44.70%

45%
40%
35%
30%

25.20%

25%
20.90%
20%
15%
9.20%

10%
5%
0%


0.00%
Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 5


10


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Bảng 7. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “mức độ hỗ trợ của kinh nghiệm có
được từ việc làm thêm đến cơng việc sau này”
Mức độ
Khơng
có ích
Ít có ích
Bình
thường
Có ích
Rất có
ích

Tổng

Tần số

Tần
suất

Tần
suất
%

3

0.015

1.5

15

0.073

7.3

40

0.194

19.4

78


0.379

37.9

40%

37.90%
34.00%

35%
30%
25%
19.40%

20%
15%
10%

70

0.34

206

1

34

5%

0%

100

7.30%
1.50%
Khơng có ích

Ít có ích

Bình thường

Có ích

Rất có ích

 Mức độ hỗ trợ của kinh nghiệm có được từ việc làm thêm đến
công việc sau này mà các sinh viên chọn nhiều nhất là “có ích”
và “rất có ích” theo tỷ lệ tương ứng là 37.9% và 34%.
50%

Bảng 8. Bảng tần số, tần suất và tần
suất % “mức độ ảnh hưởng của việc làm
thêm đến học tập của người khảo sát”

47.60%

45%
40%
35%

30%
25.20%

25%
20%
14.10%

15%
10%
5%
0%

Mức
3.40%
độ

Ảnh hưởng nặng
nề

Ít ảnh hưởng

T

n
s


Bình thường

T


n
s
u Giúp ích

t

Tầ
n
su
Giúpất
ích rất
nhiều
%
9.70%

Gíup
ích

5
2

Gíup
ích
rất
nhiều

2
0


0.
2
5
2
0.
0
9
7

Ảnh
0.
2
hưởn
0
Tổng
0
1
g
7
3.4
3
6
nặng
4
nề
ÍtCác bạn sinh viên cho0.rằng mức độ ảnh hưởng của việc làm thêm đến học
ảnh
14. (47.6%), thậm chí cịn giúp ích cho họ
tập đa phần 2chỉ nằm ở1 mức thường
hưởn

4 số lượng1 rất nhỏ (3.4%) sinh viên bị ảnh hưởng
(25.2%), và 9chỉ có một
g nặng nề.
1
0.
Bình
9
4
47.
thườ
8
7
6
ng
6

25.
2

9.7
10
0

11


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh


Bảng 9. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “mức độ ảnh hưởng của tình hình dịch
bệnh hiện tại đến việc làm thêm”
Mức
Tần số
độ
1
61
2
44
3
54
4
29
5
15
Tổng
203

Tần
suất
0.3
0.217
0.266
0.143
0.074
1

Tần suất
%
30

21.7
26.6
14.3
7.4
100

35%
30.00%

30%

26.60%

25%
21.70%

20%
14.30%

15%
10%

7.40%

5%
0%

Mức độ 1

Mức độ 2


Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 5


Đối với sinh viên ở TP HCM thì tình hình dịch bệnh căng thẳng cũng khó có thể
ảnh hưởng đến công việc làm thêm của các bạn (minh chứng là có tới 30% sinh
viên khơng bị ảnh hưởng, 21.7% ít bị ảnh hưởng và 26.6% bình thường). Song,
vẫn tồn tại 14.3% và 7.4% sinh viên bị ảnh hưởng và ảnh hưởng nặng nề bởi tình
hình dịch Covid-19.

Bảng 10. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “mức độ tác động của việc làm thêm
đến người khảo sát”

Mức độ
Rất
tiêu cực
Tiêu
cực
Bình
thường
Tích
cực
Rất
tích cực
Tổng


Tần số

Tần
suất

Tần
suất %

1

0.005

0.5

2

0.01

1

60%
53%
50%

40%
29%

30%

59


0.286

28.6

110

0.534

53.4

20%

17%

10%

34
206

0.165
1

16.5
100

0%

1%


1%

Rất tiêu cực

Tiêu cực

Bình thường

Tích cực

Rất tích cực



12


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Thật tốt khi sinh viên “nhận được nhiều hơn là mất” từ công việc làm thêm của
chính mình khi chỉ có 0.5% và 1% trong tổng số 115 sinh viên đã từng làm thêm
cho rằng làm thêm ảnh hưởng rất tiêu cực và tiêu cực đến họ.
Bảng 11. Bảng tần số, tần suất và tần suất % “tỉ lệ người khảo sát bắt đầu/tiếp tục
làm thêm trong tương lai”

Ý kiến

Khơn

g
Tổng

Tần
số

Tần
suất

190

0.936

Tần
suất
%
93.6

13

0.064

6.4

203

1

100


13



Khơng

190


Có đến 93.6% sinh viên cho rằng họ sẽ tiếp tục làm thêm trong tương lai. Và 6.4%
cịn lại có thể vì một số lí do cá nhân nên sẽ dừng làm thêm.

II. Dành cho đối tượng “đã từng” (xanh lá) và “chưa từng” (cam) đi làm thêm:

Độ tuổi

Tần số

Cấp 3
Đại học

34
77

67%

Độ tuổi

Tần số


Cấp 3
Đại học
Khác
Tổng

8
82
1
91

Bảng 12. Bảng tần số, tần suất và tần
suất % “độ tuổi bắt đầu đi làm thêm”

30%

3%

Tần
suất
0.296
0.67

Tần
suất
0.901
0.088
0.011
1

Tần

suất %
29.6
67

Cấp 3

Khác
Tổng

4
115

0.035
1

3.5
100

Đại học

Khác

Tần
suất %
90.1
8.8
1.1
100




1% 9%

90%

Cấp 3
Khác

Đại học

13


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Khi được hỏi về độ tuổi bắt đầu làm thêm thì cả 2 nhóm “đã từng” (67%) và “chưa
từng” (90%) hầu đều chọn đại học là khoảng thời gian thích hợp hơn là cấp 3.

Bảng 14. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “nơi người khảo sát tìm
được việc làm thêm”

Nguồn tìm việc
Trực tiếp từ
fanpage,
website… của
đơn vị bạn làm
thêm

Bạn bè, người
thân,…
giới thiệu

Tần
số

Tần
suất/
115
sinh
viên

Tần suất
%/ 115
sinh viên

50

0.435

43.5%

83

0.722

72.2%

Các group tìm

việc làm thêm
trên Facebook,
Zalo…

24

0.209

20.9%

Các trang web
tìm kiếm việc
làm thêm

22

0.191

19.1%

Khác

2

0.017

1.7%

Bảng 15. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện câu trả lời cho câu

hỏi “Bạn nghĩ sẽ tìm được việc làm
thêm ở đâu?”

Nguồn tìm
việc
Trực tiếp từ
fanpage,
website…
của đơn vị
bạn làm thêm
Bạn bè,
người thân,
… giới thiệu
Các group
tìm việc làm
thêm trên
Facebook,
Zalo…
Các trang
web tìm kiếm
việc làm
thêm

Tần
số

Tần
suất/ 91
sinh
viên


Tần suất %/
91 sinh viên

72

0.791

79.1%

61

0.670

67%

40

0.440

44%

45

0.495

49.5%

14



Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

1.80%

Khác

Các Website tuyển dụng

49.50%

Các Website tuyển dụng

19.10%
Các Group làm thêm trên FB, Zalo

Các group làm thêm trên Facebook, Zalo

44.00%

20.90%
Bạn bè, người thân giới thiệu

67.00%

72.20%

Bạn bè, người thân giới thiệu


Từ Fanpage, Website của nơi bạn làm

Từ Fanpage, Website của nơi bạn làm

79.10%

43.50%

Nếu như bạn bè, người thân là nguồn thơng tin việc làm ưa chuộng của nhóm “đã
từng làm thêm” thì nhóm “chưa từng làm thêm” lại cảm thấy tìm kiếm việc làm
trực tiếp từ fanpage/ website của nơi làm việc là tốt nhất.
Bảng 16. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “khả năng trả một khoản
mơi giới cho người giới thiệu để có
được việc làm”

Ý kiến
Sẵn
sàng
Không
sẵn
sàng
Khác
Tổng

Tần
số

Tần

suất

Tần
suất
%

39

0.34

34

71

0.62

62

5

0.04

4

115

1

100


4%

Bảng 17. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “khả năng trả một khoản
môi giới cho người giới thiệu để có
được việc làm”

Ý kiến
Sẵn
sàng
Khơng
sẵn
sàng
Khác
Tổng

Tần
số
28

Tần
suất
0.308

Tần
suất %
30.8

59


0.648

64.8

4

0.044

4.4

91

1

100

31%
4%

34%

Sẵn sàng

Khơng sẵn sàng

Lựa chọn của 2 nhóm sinh viên cho câu hỏi “khả năng trả một khoản môi giới cho
Sẵn sàng Không sẵn sàng
65%
62%


Khác
Khác

15


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

người giới thiệu để có được việc làm” tương đối giống nhau. Đa số họ đều khơng
sẵn sàng vì một số lý do nào đó.

Bảng 18. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “mục đích đi làm thêm của
người khảo sát”

Mục đích
Để có thêm
thu nhập
Mở rộng
mối quan
hệ
Học hỏi
thêm nhiều
kinh
nghiệm
Mong
muốn cải
thiện các

kỹ năng:
làm việc
nhóm,
quản lý
thời gian,
giao tiếp,…
Khác

Tần
số

Tần
suất/
115
sinh
viên

Tần suất
%/ 115
sinh viên

96

0.835

83.5%

58

0.504


50.4%

79

0.687

68.7%

71

0.617

61.7%

1

0.009

0.9%

Bảng 19. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “mục đích
đi làm thêm của người khảo sát”

Mục đích
Để có thêm
thu nhập
Mở rộng
mối quan

hệ
Học hỏi
thêm nhiều
kinh
nghiệm
Mong
muốn cải
thiện các
kỹ năng:
làm việc
nhóm,
quản lý
thời gian,
giao tiếp,…
Khác

Khác 1%

Tần
số

Tần
suất/
91
sinh
viên

Tần
suất %/
91 sinh

viên

75

0.824

82.4%

46

0.505

50.5%

75

0.824

82.4%

73

0.802

80.2%

1

0.011


1.1%

Khác 1%

Mong muốn
cải thiện
các kỹ năng
80%
Mong muốn
cải thiện khảo
các kỹ năngsát đều là mục đích phổ
Những
mục
đích
nhóm chúng tơi đề62%ra trong
bảng
biến, vì vậy cả 2 nhóm sinh viên đều chọn lựa nhiều mục đích cùng lúc với tỉ lệ
69%
hỏi thêm nhiều kinh nghiệm
khá Học
cao.
82%
Học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm
Mở rộng mối quan hệ

Để có thêm thu nhập

50%

Mở rộng mối quan hệ

84%

Để có thêm thu nhập

51%

82%

16


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Bảng 20. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “tỉ lệ về loại công việc làm
thêm của người khảo sát”

Tần
số

Công việc

Nhân viên phục
vụ/thu ngân

78

Tần

suất/
115
sinh
viên

Tần
suất %/
115
sinh
viên

0.678

67.8%

Gia sư

30

0.261

26.1%

Thiết kế đồ họa

6

0.052

5.2%


Cộng tác viên

25

0.217

21.7%

Biểu diễn ở các
sự kiện (hát,
múa, nhảy…)

6

0.052

5.2%

Người mẫu ảnh

3

0.026

2.6%

Khác

11


0.096

9.6%

Khác
Người mẫu ảnh
Biểu diễn ở các sự kiện

Bảng 21. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “tỉ lệ về
loại công việc làm thêm của người khảo
sát”

0.692

69.2%

Gia sư

44

0.484

48.4%

Thiết kế đồ họa

15


0.165

16.5%

Cộng tác viên

48

0.527

52.7%

Biểu diễn ở các
sự kiện (hát,
múa, nhảy…)

9

0.099

9.9%

Người mẫu ảnh

10

0.110

11%


Khác

6

0.066

6.6%

11.00%

9.90%
52.70%
16.50%

Thiết kế đồ họa

5.20%

Nhân viên phục vụ/thu ngân

Nhân viên phục vụ/thu ngân

67.80%
20%

30%

48.40%

Gia sư


26.10%

40%

50%

60%

70%

80%

0%

Tần
suất %/
91 sinh
viên

6.60%

Cộng tác viên

21.70%

10%

63


Biểu diễn ở các sự kiện

Gia sư

0%

Nhân viên phục
vụ/thu ngân

Người mẫu ảnh

2.60%
5.20%

Thiết kế đồ họa

Tần
số

Khác

9.90%

Cộng tác viên

Công việc

Tần
suất/
91

sinh
viên

69.20%
10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

Đúng với thực tế, số liệu thống kê thể hiện một con số chênh lệch khá lớn về loại
công việc làm thêm mà sinh viên sẽ lựa chọn, đó là nhân viên phục vụ, thu ngân
tại các cửa hàng, quán ăn, quán nước,… chiếm hơn một nửa ở cả hai nhóm đối
tượng.

17


Đại học Kinh tế TP HCM


Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Bảng 22. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “thời gian người khảo sát
dành cho việc làm thêm”
Thời
Tần số
gian
1-3 buổi/
39
tuần
4-6 buổi/
47
tuần
Full
18
tuần
Chỉ làm
khi nào
được
8
giao
công
việc
Khác
3
Tổng
115
Thời
Tần số

gian
1-3 buổi/
56
tuần
4-6 buổi/
24
tuần
Full
6
tuần
Chỉ làm
khi nào
được
4
giao
công
việc
Khác
0
Tổng
91

Tần
suất

Tần
suất %

0.339


33.9

0.409

40.9

0.157

15.7

0.07

7

0.026
1
Tần
suất

2.6
100
Tần
suất %

0.622

62.2

0.267


26.7

0.067

6.7

0.044

4.4

0
1

0
100

Bảng 23. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “thời gian
người khảo sát dành cho việc làm
thêm”

18


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

3%


7%

7%

27%
34%

16%

4%

1-3 buổi/ tuần

1-3 buổi/ tuần

4-6 buổi/ tuần

4-6 buổi/ tuần

Full tuần

Full tuần

Chỉ làm khi nào được giao công
việc

Chỉ làm khi nào được giao công việc

62%
41%


Khác

Khác

Số liệu thống kê đưa ra có sự chênh lệch về tần số làm thêm ở 2 nhóm đối
tượng:
- “đã từng”: ưa chuộng làm thêm 4-6 buổi/ tuần với tỉ lệ cao nhất (41%).
- “chưa từng”: cảm thấy làm thêm 1-3 buổi/ tuần là phù hợp nhất (62.2%).

Bảng 24. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “mức thu nhập trung bình
người khảo sát nhận được hàng tháng”

Mức thu
nhập

Tần số

Tần
suất

Tần
suất %

1-3tr/
tháng

63


0.548

54.8

3-5tr/
tháng

35

0.304

30.4

Trên 5tr/
tháng

9

0.078

7.8

Khác

8

0.069

6.9


115

1

100

Tổng

Bảng 25. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “mức thu
nhập trung bình người khảo sát nhận
được hàng tháng”
Mức
thu
nhập
1-3tr/
tháng

Tần số

Tần
suất

Tần
suất
%

44

0.484


48.4

3-5tr/
tháng

42

0.462

46.2

Trên
5tr/
tháng

5

0.055

5.5

Khác

0

0

0


91

1

100

Tổng

19


Đại học Kinh tế TP HCM
8%

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

7%
1-3tr/ tháng

5%

1-3tr/ tháng

3-5tr/ tháng

48%

3-5tr/ tháng

55%

30%
Trên 5tr/ tháng

46%
Trên 5tr/ tháng

Khác

Khác

Thực tế đi làm (“đã từng”) chưa đáp ứng được mức lương trong mong muốn
(“chưa từng”) của sinh viên là trên 5 triệu/tháng vì chiếm tỉ lệ đơng nhất là 54.8%
sinh viên “đã từng làm thêm” xác nhận mức lương nhận được chỉ 1-3 triệu/tháng.
Bảng 26. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “mức độ gắn bó với công
việc”

Bảng 27. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “mức độ
gắn bó với cơng việc”

Thời
gian

Tần số

Tần
suất

Tần suất

%

Thời
gian

Tần số

Tần
suất

Tần suất
%

Dưới 1
tháng

13

0.113

11.3

Dưới 1
tháng

3

0.033

3.3


1-6
tháng

70

0.609

60.9

1-6
tháng

53

0.582

58.2

6-12
tháng

14

0.122

12.2

6-12
tháng


20

0.220

22

Trên 1
năm

13

0.113

11.3

Trên 1
năm

11

0.121

12.1

Khác

5

0.043


4.3

Khác

4

0.044

4.4

115

1

100

91

1

100

Tổng

Tổng

20



Đại học Kinh tế TP HCM
11%

4%

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh
11%

Dưới 1 tháng

12%

12%

4%

3%
Dưới 1 tháng

1-6 tháng

6-12 tháng

Trên 1 năm

1-6 tháng

6-12 tháng

22%

Trên 1 năm

58%
Khác

61%
Khác

Khoảng thời gian gắn bó với cơng việc được xem là lý tưởng nhất ở cả 2 nhóm đối
tượng là từ 1-6 tháng.
Bảng 28. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “những lợi ích nhận được
khi đi làm thêm của người khảo sát”

Bảng 29. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “những lợi
ích nhận được khi đi làm thêm của
người khảo sát”

Lợi ích
Cải thiện
tài chính
Trải
nghiệm
thực tế
Mở rộng
mối quan
hệ

Tần

Tần suất
suất/
Tần số
%/ 91
91 sinh
sinh viên
viên
73

0.802

80.2%

79

0.868

86.8%

68

0.747

74.7%

Được vận
dụng kiến
thức đã
học vào
thực tiễn


52

0.571

57.1%

Cải thiện
các kĩ
năng: làm
việc
nhóm,
quản lý
thời gian,
giao tiếp,


71

0.780

78%
21


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Cải thiện các kĩ năng

Cải thiện các kĩ năng

78.00%
57.40%

Như đã đề cập rất nhiều lần ở trên, sinh viên hiện nay đi làm thêm “nhận
nhiều hơn mất” nên có thể thấy từ số liệu thống kê rằng những lợi ích sinh
Đượcvậnvậndụng
dụngkiến
kiếnthức
thứcđãđãhọchọcvàovàothựcthựctiễntiễn
33.90% 57.10%
Được
viên
nhận được vơ cùng
nhiều và cũng chiếm những tỷ lệ tương đối cao.
MởMởrộng
rộngmốimốiquan
quanhệ hệ

57.40%

74.70%

Trải nghiệm thực tế
Trải nghiệm thực tế

75.70%
86.60%


Cải thiện tài chính

73.90%

Cải thiện tài chính

Khó khăn
Áp lực cơng
việc
Thời gian
làm việc
trùng với
thời gian đi
học
Di chuyển
bất tiện
Bị la mắng
nhiều
Hay làm
hỏng việc
Mâu thuẫn
với đồng
nghiệp
Khách hàng
khó tính
Khác

49

0.426


42.6%

67

0.583

58.3%

34

0.296

29.6%

14

0.122

12.2%

11

0.096

9.6%

Khác

0.104


Khách hàng khó tính

Mâu thuẫn với đồng nghiệp

47
8

0.409

Hay làm hỏng việc

0.069

Bị la mắng nhiều
Di chuyển bất tiện

Khó khăn
Áp lực cơng
việc
Thời gian
làm việc
trùng với
thời gian đi
học
Di chuyển
bất tiện
Bị la mắng
nhiều
Hay làm

hỏng việc

6.90%

10.4%

40.90%

10.40%

40.9%

9.60%

6.9%

12.20%

Tần
số

Tần
Tần
suất
suất/ 91
%/ 91
sinh
sinh
viên
viên


51

0.560

56%

79

0.868

86.8%

44

0.484

48.4%

26

0.286

28.6%

19

0.209

20.9%


Mâu thuẫn
với đồng
nghiệp

37

0.407

40.7%

Khách hàng
khó tính

42

0.462

46.2%

29.60%

Thời gian làm việc trùng với thời gian học
Áp lực công việc

Bảng 31. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “những
khó khăn gặp phải khi đi làm thêm của
người khảo sát”


80.20%

Tần
Tần
suất/
suất %/
Tần số
115 sinh 115 sinh
viên
viên

12

Bảng 30. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “những khó khăn gặp phải
khi đi làm thêm của người khảo sát”

58.30%
42.60%

22


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Khách hàng khó tính

46.20%


Mâu thuẫn với đồng nghiệp

40.70%

Hay làm hỏng việc

45

20.90%

46

Đã từng

Bị la mắng nhiều

Chưa từng

28.60%

Di chuyển bất tiện

48.40%

Thời gian làm việc trùng với thời gian học

86.80%

Áp lực cơng việc


56.00%

Ngồi những lợi ích nhận được thì sinh viên cũng phải đối mặt với
một số khó khăn. Và trong số đó, có hai khó khăn đặc thù nhất đó là
“khách hàng khó tính” và “thời gian làm việc trùng với thời gian
học”

Bảng 32. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “tỉ lệ người khảo sát bỏ việc
giữa chừng”
Tình
trạng
Đã
từng
Chưa
từng
Tổng

Tần
số

Tần
suất

Tần
suất %

49


0.426

42.6

66

0.574

57.4

115

1

100

Bảng 33. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “tỉ lệ
người khảo sát bỏ việc giữa chừng”

Ý
kiến
Đã
từng
Chưa
từng
Tổng

Tần
số


Tần
suất

Tần
suất
%

46

0.505

50.5

45

0.495

49.5

91

1

100

49

Đã từng


Chưa từng

66

23


Đại học Kinh tế TP HCM

Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh

Khi đối mặt với khó khăn:
- 42.6% trong số 115 sinh viên “đã từng làm thêm” chọn bỏ việc giữa
chừng.
- Trong khi đó có tới 50.5% trong số 91 sinh viên “chưa từng làm thêm”
nghĩ rằng họ sẽ bỏ việc giữa chừng.

Bảng 34. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % “lý do người khảo sát bỏ
việc”

Lý do
Mơi
trường
làm việc
khơng phù
hợp
Mức
lương
thấp

Áp lực
cơng việc
Ảnh
hưởng đến
việc học
Khơng có
lí do bỏ
việc giữa
chừng
Khác

Tần
số

Tần
suất/
115
sinh
viên

Tần
suất
%/ 115
sinh
viên

Bảng 35. Bảng tần số, tần suất và
tần suất % thể hiện suy nghĩ “lý do
người khảo sát bỏ việc”


Tần
Tần
suất/ 91 suất %/
sinh
91 sinh
viên
viên

Lý do

Tần
số

Môi trường
làm việc
không phù
hợp

57

0.626

62.6%

35

0.304

30.4%


30

0.261

26.1%

Mức lương
thấp

32

0.352

35.2%

22

0.191

19.1%

Áp lực
cơng việc

47

0.516

51.6%


39

0.339

33.9%

Ảnh hưởng
đến việc
học

73

0.802

80.2%

46

0.40

40%

Khơng có lí
do bỏ việc
giữa chừng

11

0.121


12.1%

Khác

1

0.011

1.1%

5

0.043

4.3%

24


×