Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

1 báo cáo tốt nghiệp: kế toán doanh thu và xác định kết quà kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.69 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ………………….
KHOA KẾ TỐN

.295.299
Fax: 84.8.82411du.vn

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH

ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH LÊ HÒA

GCHD: ………………..
SVTT: ………………….
KHÓA…………………

NIÊN KHÓA 2011 - 201.


NHẬN XÉT
(CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP )
  

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


MỤC LỤC
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ DOANH THU
I. Kế toán doanh thu bán hàng
1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
2. Chứng từ về doanh thu
3. Sổ sách
4. Tài khoản sử dụng
5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
II. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
1. Chiết khấu thương mại
1.1 Khái niệm

1.2 Chứng từ
1.3 Sổ sách
1.4 Tài khoản sử dụng
1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán hàng bán bị trả lại
2.1 Khái niệm
2.2 Chứng từ sử dụng
2.3 Sổ sách
2.4 Tài khoản sử dụng
2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Kế toán giảm giá hàng bán
3.1 Khái niệm
3.2 Chứng từ sử dụng
3.3 Sổ sách
3.4 Tài khoản sử dụng
3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
III. Kế toán các khoản chi phí của kết quả hoạt động kinh doanh
1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.1 Khái niệm
1.2 Chứng từ
1.3 Sổ sách
1.4 Tài khoản sử dụng


1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán chi phí bán hàng
2.1 Khái niệm
2.2 Chứng từ
2.3 Sổ sách
2.4 Tài khoản sử dụng

2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3.1 Khái niệm
3.2 Chứng từ
3.3 Sổ sách
3.4 Tài khoản sử dụng
3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
IV. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1. Kế toán doanh thu và hoạt động tài chính
1.1 Khái niệm
1.2 Chứng từ
1.3 Sổ sách
1.4 Tài khoản sử dụng
1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.1 Khái niệm
2.2 Chứng từ
2.3ø Sổ sách
2.4 Tài khoản sử dụng
2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
V. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
1. Kế toán các khoản thu nhập
1.1 Khái niệm
1.2 Chứng từ
1.3 Sổ sách
1.4 Tài khoản sử dụng
1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán chi phí khác
2.1 Khái niệm

2.2 Chứng từ
2.3 Sổ sách
2.4 Tài khoản sử dụng
2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh


VI. Kế toaùn xaùc định kết quả kinh doanh
1. Khaùi niệm
2. Chứng từ
3. Sổ sách
4. Nguyên tắc hạch toán
5. Tài khoản sử dụng
6. Xác định kết quả kinh doanh
7. Xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính
8. Xác định kết quả hoạt động khác
Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG II
THỰC TIỄN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LÊ HOÀ
I. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Lê Hoà
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2. Nhiệm vụ và chức năng
2.1 Nhiệm vụ
2.2 Chức năng
2.3 Quy mô hoạt động hiện tại
II. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Lê Hoà
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNNH Lê Hoà
2. Chức năng và nhiêm vụ của các phòng ban
a. Phòng Giám Đốc

b. Phòng KT và KD
c. Phòng Kinh Doanh
d. Phòng Tài Chính Kế Toán
III. Tình Hình Kế Toán Tại Công Ty
1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1 Những sản phẩm hàng hóa công ty bán ra
1.2 Chứng từ sử dụng
1.3 Sổ sách
1.4 Tài khoản sử dụng
1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh


2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
2.1 Chiết khấu thương mại
2.2 Giảm giá hàng bán
2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại
2.4 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
3. Kế toán các khoản chi phí của kết quả hoạt động kinh doanh
3.1 Giá vốn hàng bán
3.2 Chứng từ sử dụng
3.3 Sổ sách
3.4 Tài khoản sử dụng
3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3.6 Kế toán chi phí bán hàng
3.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
4.1.1 Chứng từ
4.1.2 Sổ sách
4.1.3 Tài khoản sử dụng

4.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.2.1 Chứng từ
4.2.2 Sổ sách
4.2.3 Tài khoản sử dụng
4.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
1. Kế toán các khoản thu nhập khác
1.1 Chứng từ
1.2 Sổ sách
1.3 Tài khoản sử dụng
1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán các khoản chi phí khác
2.1 Chứng từ
2.2 Sổ sách
2.3 Tài khoản sử dụng
2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh


6. Kế toán liên quan đến T.TNDN
6.1 Chứng từ
6.2 Sổ sách
6.3 Tài khoản sử dụng
6.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
IV. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. Chứng từ
2. Sổ sách
3. Tài khoản sử dụng
4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5. Xác định kết quả kinh doanh chính

6. Xác định kết quả hoạt động tài chính
7. Xác định kết quả thu nhập khác
.Sổ cái xác định kết quả kinh doanh
.Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
.Báo cáo hoạt động kinh doanh

CHƯƠNG III
MỘT SỐ Ø KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
I. Nhận xét về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1. Về công tác tổ chức
2. Về công tác kế toán
3. Về công tác kinh doanh
II. Kiến nghị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

TP.HCM, Ngày

tháng

năm


Đ

LỜI CẢM ƠN
ể trang bị cho sinh viên khi ra trường đầy đủ kiến thức và thực tiễn. Nhà
trường và công ty đã hướng dẫn tận tình cho chúng em đi xác thực với hiện

tại để sinh viên vững vàng hơn trong công việc kế toán.
Trong suốt thời gian học hỏi và nghiên cứu, em đã nắm bắt được nhiều kiến thức
ở trường và tại Công Ty TNHH Lê Hoà. Em xin chân thành cảm ơn thay TRAN
HOA HUYNH đã hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến thức quý báo để em
hoàn thành tốt “ Báo cáo đề cương chi tiết ”.
Ngoài ra, em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công Ty
TNHH Lê Hoà đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt công việc báo cáo đề cương chi
tiết, cũng như các anh chị trong phòng kế toán.

SVTT: T………………..
KHOÁ 1 –………………..



CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ DOANH THU
I. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu (chuẩn mực kế toán số 14).
 Công thức tổng quát để xác định doanh thu:
Doanh thu thực hiện
(Doanh thu bán hàng)

=

Đơn giá

x

Khối lượng hàng hoá, lao vụ
dịch vụ đã xác định tiêu thụ

2. Chứng từ về doanh thu:
 Hoá đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn
 Hoá đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn
 Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho
 Hoá đơn cước vận chuyển
 Hoá đơn dịch vụ

Tuỳ từng loại hoạt động cụ thể mà đơn vị sử dụng lại chứng từ (hoá đơn thích hợp để
ghi nhận doanh thu)
3. Sổ sách (theo hình thức chứng từ ghi sổ)
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ cái TK 511, 512
 Sổ kế toán chi tiết TK 511, 512
4. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 TK cấp 2.

_ TK 511: Doanh thu bán hàng hoá.
_ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
_ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
_ TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp.
Tài khoản 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ.
5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
5.1 Bán hàng thông thường: (bán hàng trực tiếp)
_ Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu sẽ không
bao gồm thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112.131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 3331: Thuế GTGTphải nộp
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế GTGT)
Hoặc:
_ Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc diện
đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (có
cả thuế), kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
5.2. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp:
_Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp (hàng hoá thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phương án khấu trừ thuế), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giáù trả một lần
chưa thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính


_Nếu thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế hay không thuộc diện
chịu thuế GTGT, doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần có thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán phản ánh:
Nợ TK 511
: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh

TK111,112

TK3331

Nộp thuế GTGT

TK515


Thuế GTGT phải nộp

TK1141,112,131
Doanh thu bán hàng

II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU
1. Chiết khấu thương mại:
1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản Doanh nghiệp bán giảm giá niên yết cho khách hàng
với số lượng lớn (chuẩn mực kế toán số 14)
1.2 Chứng từ:
_Phiếu thu tiền mặt
_Giấy báo ngân hàng
_Biên bản
_Các chính sách của công ty ưu đãi cho khách hàng mua với số lượng lớn
1.3 Sổ sách:
_Sổ kế toán chi tiết TK 521
_Sổ cái TK 521
_Chứng từ ghi sổ số 07
1.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2 :
_TK 5211 Chiết khấu hàng hoá


_TK 5212 Chiết khấu thành phẩm
_TK 5213 Chiết khấu dịch vụ
1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
a. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ

Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112…
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
b. Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang
tài khoản thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 521 Chiết khấu thương mại
2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
2.1 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là khối lượng giá trị hàng hoá đã xác định tiêu thụ bị khách hàng
trả lại và từ chối thanh toán (chuẩn mực kế toán số 14)
Doanh thu hàng bị
Trả lại

= Số lượng hàng bị
trả lại

x

Đơn giá bán đã ghi
trên hoá đơn

2.2 Chứng từ sử dụng:
Hàng hoá bị trả lại phải có văn bản của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,nếu số lượng
hàng bị trả lại đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một
phần hàng).Và đính kèm theo chứng từ nhập kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
2.3 Sổ sách:
_Chứng từ ghi sổ
_Sổ chi tiết TK 531

_Sổ cái TK 531
2.4 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán hàng bán bị trả lại,kế toán sử dụng TK531: hàng bán bị trả lại.


Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ

2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
a. Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531 theo giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 111,112,131
b. Phản ánh số tiền cho khách hàng về thuế GTGT của khách hàng bán bị trả lại, kế toán
ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
c. Phản ánh giá trị hàng bị trả lại nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 Theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632 Gía vốn hàng bán bị trả lại
3. Kế toán giảm giá hàng bán:
3.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ do người mua hàng hoá kém phẩm chất, sai quy
cách hoặc lạc hậu thị hiếu (chuẩn mực kế toán số 14)
3.2 Chứng từ:
_Hoá đơn GTGT ghi nhận việc giảm giá hàng bán
_Biên nhận ghi nhận việc giảm giá hàng bán
_Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
3.3 Sổ sách:
_Chứng từ ghi sổ
_Sổ chi tiết TK 532
_Sổ cái TK 532

3.4 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán giảm giá hàng bán,kế toán sử dụng TK 532 : Giảm giá hàng bán
 TK 532 không có số dư cuối kỳ
3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:


a. Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã
bán,kế toán phản ánh:
Nợ TK 532 :Giảm giá hàng bán
Có TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng(nếu lúc mua
khách hàng đã thanh toán bằng tiền hàng)
Có TK 131 ghi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu lúc mua khách hàng
chưa thanh toán bằng tiền hàng)
b. Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác
định doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532 Giảm giá hàng bán
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ CỦA KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.1 Khái niệm:
Gía vốn hàng bán là giá thành thực tế hoặc các giá vốn của số thành phẩm, dịch
vụ, lao vụ, hàng hoá đã xác định tiêu thụ.

1.2 Chứng từ:
_Chứng từ kết chuyển
1.3 Sổ sách :
_Sổ kế toán chi tiết TK632
_Sổ chi tiết vật tư hàng hoá_thành phẩm
_Chứng từ ghi sổ

_Sổ cái TK 632
Tài khoản sử dụng:
_ Tài khoản 632 dùng phản ánh giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, xuất bán trong
kỳ

_ Nội dung trình bày tài khoản 632 (theo phương pháp kê khai thường xuyên)



Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
_Khi xuất hàng hoá, thành phẩm gửi đi tiêu thụ hoặc ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 155 Thành phẩm
Có TK 156 Hàng hoá
_Khi người nhận ký gửi hoặc bán trả tiền, ghi:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
_Khi xuất kho thành phẩm,hàng hoá đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận trả tiền,
ghi:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Co ùTK 155 Thành phẩm
Có TK 156 Hàng hoá
_Đối với dịch vụ, lao vụ, đã cung cấp, đã thu được tiền hoặc người đặt hàng chấp nhận
thanh toán, ghi:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
_Cuối kỳ toàn bộ giá vốn hàng bán được chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh,

ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Gía vốn hàng bán
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
_Đầu kỳ kết chuyển giá thành thực tế của số thành phẩm tồn kho sang TK 632, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh


Có TK 155 Thành phẩm
_Gía thành thực tế của thành phẩm nhập kho hoặc dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 631 Gía bán sản xuất
_Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm hoặc lao vụ chưa được tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
_Cuối kỳ kết chuyển vốn hàng bán sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Gía bán hàng bán
2. Kế toán chi phí bán hàng:
2.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ gồm các khoản chi phí như: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo
quản hàng sản phẩm hàng hoá, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài…
2.2 Chứng tư:ø
_Hoá đơn GTGT
_Bảng chấm công
_Bảng thanh toán lương
_Hoá đơn vận chuyển, bốc xếp
_Phiếu chi


2.3 Sổ sách:
_Sổ chi tiết TK 641
_Sổ cái TK 641


_Chứng từ ghi sổ
2.4 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản 641_ chi phí bán hàng được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2
_TK 6411_ chi phí nhân viên bán hàng
_TK 6412_ chi phí vật liệu bao bì
_TK 6413_ chi phí dụng cụ đồ dùng
_TK 6414_ chi phí khấu hao tài sản cố định
_TK 6415_ chi phí bảp hành sản phẩm
_TK 6417_ chi phí dịch vụ mua ngoài
_TK 6418_ chi phí bằng tiền
2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
_Tính tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ:
Nợ TK 641(6411)
Có TK 334
_Trích các khoản theo tiền lương của nhân viên phục vụ quá trình tiêu thu ï(kinh phí công
đoàn,bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Tính vào chi phí:
Nợ TK 641(6411)
Có TK 338(3382,3383,3384)
_Xuất dùng vật liệu phục vụ quá trình tiêu thụ
Nợ TK 641(6412)
Có TK 152
_Xuất dùng công cụ dụng cụ phục vụ quá trình tiêu thụ:
 Loại phân bổ một lần:
Nợ TK 641(6413)

Có TK 153(1531,1532)
Loại phân bổ hai lần, hoặc nhiều lần:
Khi xuất:
Nợ TK 142 (1421),242
Có TK 153(1531,1532)
Phân bổ:
Nợ TK 641(6413)
Có TK 142(1421),242
_Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bảo quản tiêu thụ:
Nợ TK 641(6414)
Có TK 214
_Chi phí bảo hành sản phaåm:


Nếu có thực hiện trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
Khi trích trước chi phí bảo hành tính vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641(6415)
Có TK 335
Nếu số trích trước chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh,số chênh lệch thừa ghi
vào giảm chi phí bảo hành khác:
Nợ TK 335
Có TK 641
Nếu số trích trước chi phí bảo hành nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh,số chênh lệch thiếu
được tính tiếp vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641(6415)
Có TK 335
Nếu không thực hiện trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
Khi hoàn thành sửa chữa sản phẩm bảo hành giao cho khách hàng kết chuyển chi phí sửa
chữa vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641(6415)

Có TK 154
+Trường hợp bảo hành không thể sửa chữa được,doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao
cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm bị hư hỏng:
Nợ TK 641(6415)
Có TK 155
+Trường hợp cần trích trước chi phí bảo hành:
Khi trích trước chi phí bảo hành tính vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641(6415)
Có TK 335
Nếu chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuếGTGT:
Nợ TK 641(6415)
Có TK 111,112,336
_Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ:
Nợ TK 641(6417)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
_Trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định của bộ phận bảo quản tiêu thụ:
Nợ TK 641
Có TK 335
_Phân bổ dần các chi phí trả trước :
Nợ TK 641
Có TK 142(1421)
_Các khoản làm giảm chi phí bán hàng:


Nợ TK 111,112
Có TK 641
_Cuối kỳ kết chuyển bán hàng vào tài khoản xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 641

3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
3.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động
quản ký chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý, chi phí hành chính, chi phí quản
lý chung khác.
3.2 Chứng từ:
_Hoá đơn GTGT
_Bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, vật liệu và công cụ, dung cụ, khấu hao tài
sản cố định) và chứng từ gốc có liên quan.
3.3 Sổ sách:
_Sổ chi tiết tài khoản
_Sổ cái TK 642
_Chứng từ ghi sổ số 01
_Bảng kê số 05
3.4 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
_TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
_TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
_TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
_TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
_TK 6425 : Thuế, phí, lệ phí
_TK 6426 : Chi phí dự phòng
_TK 6427 : Chi phí mua ngoài
_TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
3.5 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:



a. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
b. Chi phí dịch vụ mua ngoài(điện, nước,…),kế toán ghi:
Nợ TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,131
c. Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế doanh thu và các loại thuế khác, kế toán ghi:
Nợ TK 6425 Thuế, phí và lệ phí
Có TK 3331 Thuế doanh thu
Có TK 3337 Thuế nhà đất
Có TK 3338 Các loại thuế khác
d. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
e. Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153,1421
f. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
TK111,334,338,214,152

TK641

Tập hợp chi phí bán hàng


TK911
Kết chuyển chi phí
Bán hàng

TK642
Tập hợp chi phí
QLDN

Kết chuyển chi phí
QLDN

IV. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐÔNG TÀI CHÍNH
1. Kế toán doanh thu và hoạt động tài chính:


1.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh
doanh về vốn đưa lại bao gồm: thu nhập hoạt động đầu tư chứng khoán, thu nhập về cho thuê
TSCĐ, lãi tiền gửi, lãi do bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng.
1.2 Chứng từ:
_Phiếu hạch toán
_Phiếu thu
_Phiếu tín lãi gữi Ngân Hàng
1.3 Sổ sách:
_Sổ chi tiết TK 515
_Sổ cái TK 515
_Chứng từ ghi sổ
1.4 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng TK 515” doanh thu hoạt
động tài chính”

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh:
a. Số tiền lãi thu được từ hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 111,112 : Lãi tiền cho vay,tiền gửi
Hoặc

Nợ TK 331

: Phải trả người bán

Nợ TK 336

: Phải trả cho nội bộ

Nợ TK 121,221: Lãi dùng để bổ sung vào đầu tư chúng khoán
Nợ TK 338

: Phải trả khác

Có TK 515: Doanh thu hoạt đông tài chính
b. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính


Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
2.1 Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí hoặc các khoản lộ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, vay vốn…

2.2 Chứng từ:
_Phiếu chi
_Sổ cái TK 635
_Sổ kế toán chi tiết TK 635

2.3 Sổ sách:
_Chứng từ ghi sổ
_Sổ cái chi tiết TK 635
_Sổ cái TK 635
2.4 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí hoạt động tài chính, kế toán sử dụng TK 635 ”Chi phí hoạt động
tài chính”
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
a. Các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, hoạt động góp vốn liên
doanh, hoạt động cho vay, kế toán ghi:
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111,112 Chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
b. Các khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 121,128,221,222 Lỗ bị trừ vào giá vốn
c. Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính đề xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 Chi phí hoạt động tài chính.


V. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
1. Kế toán các khoản thu nhập:
1.1 Khái niệm:

Thu nhập khác là những khoản thu nhập phát sinh trong kỳ không mang tính thương
xuyên,doanh nghiệp không dự tính trước được nhưng ít có khả năng thực hiện gồm có:thu
nhập về thanh lý nhượng bán tài sản,thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, thu tiền bán vật
tư hàng hoá dư thừa.
1.2 Chứng từ:
_Hoá đơn GTGT
_Phiếu thu
_Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản
1.3 Sổ sách:
_Sổ cái TK 711
_Sổ chi tiết thu chi
_Chứng từ ghi sổ
1.4 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh các khoản phát sinh về thu nhập khác,kế toán sử dụng TK 711 “Thu
nhập khác”
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
a. Trường hợp thu tiền từ vi phạm hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 Thu tiền bằng tiền mặt hoặc gửi ngân hàng
Nợ TK 1338
Chưa thu được tiền
Có TK 711 Thu nhập khác
b. Trường hợp thu nợ khó đòi xử lý xoá sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 Thu bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Có TK 711 Thu nhập khác
c. Thu tiền về khoản nhượng bán,thanh lý TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 Thu bằng tiền hoặc tiền gửi ngân hàng
Có TK 711 Thu nhập khác



Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
d. Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,kế
toán ghi:
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
2. Kế toán chi phí khác:
2.1 Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh trong kỳ không mang tính thøng xuyên,
doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự được nhưng ít có khả năng thực hiện.
2.2 Chứng từ:
_Phiếu chi
_Hoá đơn GTGT
2.3 Sổ sách:
_Sổ cái TK 811
_Sổ chi tiết thu chi
2.4 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh các khoản phát sinh về chi phí,kế toán sử dụng TK 811: Chi phí khác
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
a. Trường hợp phát sinh các khoản tiền phạt doanh nghiệp vi phạm hợp đồng bị phạt
thuế, truy nộp thuế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 811 Chi phí hoạt động khác
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Có TK 338 Phải trả phải nộp khác
b. Chi phí về khoản nhượng bán, thanh lý TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 811 Chi phí khác

Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,152
c. Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
kế toán ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quaû kinh doanh


×