Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 98 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ HOÀI THƢƠNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ HOÀI THƢƠNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH NAM SÀI GỊN

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN HẢI

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Nam Sài Gịn” là cơng trình nghiên cứu của tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học
của TS. Lê Văn Hải. Các số liệu, nội dung nghiên cứu là trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 06 năm 2020
Ngƣời thực hiện luận văn

Lê Thị Hoài Thƣơng


iv
LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu luận văn này, trƣớc hết em xin
gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy – Tiến sĩ Lê Văn Hải - ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hƣớng dẫn em trong suốt quá

trình nghiên cứu luận văn.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cơ giáo
cơng tác trong trƣờng đã tận tình truyền đạt kiến thức và các kinh nghiệm quý báo
giúp em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Xin cám ơn các anh chị, các bạn
và đồng nghiệp luôn động viên và giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của q thầy
cơ, các cán bộ quản lý và các bạn đồng nghiệp
Em xin chân thành cám ơn!
TP.Hồ chí minh, ngày 04 tháng 06 năm 2020
Ngƣời thực hiện luận văn

Lê Thị Hoài Thƣơng


v

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Phần tiếng việt
1.1. Tiêu đề: Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TPCM Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Nam Sài Gịn
1.2. Tóm tắt:
Trong thời gian gần đây thị trƣờng cho vay tiêu dùng đang phát triển mạnh
và là thị trƣờng màu mỡ, tiềm năng để các ngân hàng thƣơng mại tăng trƣởng tín
dụng. Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gịn là một trong những ngân hàng thƣơng
mại đang tích cực đẩy mạnh dịch vụ đƣa ra nhiều sản phẩm phù hợp với từng đối
tƣợng khách hàng. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2017-2018 cho vay tiêu dùng của chi
nhánh chƣa mang lại hiệu quả nhƣ mong đợi, chƣa khai thác hết tiềm năng khách
hàng. Luận văn nghiên cứu phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách

hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài
Gịn, nhằm tìm ra những hạn chế và nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Nam Sài Gịn; Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính cùng với việc sử dụng
phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, khảo sát để thu thập thơng tin phân tích
dữ liệu, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gịn chƣa cao do cịn có
các mặc hạn chế về quy trình cho vay, sản phẩm cho vay, chất lƣợng phục vụ khách
hàng…Từ kết quả phân tích của bài nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị và
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại chi
nhánh.
1.3. Từ khóa: -Hiệu quả hoạt động cho vay
- Ngân hàng thƣơng mại
- Cho vay tiêu dùng


vi
1. English
1.1. Title: The effectiveness of individual consumer loans at South Saigon
branch of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade.
1.2. Abstract:
Recently, the consumer loan market is growing strongly and is a fertile
market, potential for commercial banks to increase credit. Vietinbank South Saigon
Branch is one of the commercial banks that is actively promoting the service of
offering more products suitable for each customer. However, in 2017-2018s, the
branch's consumer lending wasn‟t real efficient, not fully exploited the potential of
customers. This dissertation analyzes the effectiveness of individual consumer

lending activities at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade,
in the South Saigon branch, in order to find out the limitations and causes affecting
the operational efficiency consumer loans to individual customers at Vietinbank
South Saigon branch; From there, propose solutions and recommendations to
improve the efficiency of consumer lending to individual customers at Vietinbank
South Saigon branch.
The dissertation uses qualitative research methods along with the use of
statistical, analytical, comparative and survey methods to collect information to
analyze data and assess the current situation of consumer loans at banks.
The research results show that the efficiency of individual consumer loans at
Vietinbank South Saigon branch is not high due to the limitations of lending
process, lending products, and service quality. customer service ... From the results
of the research, the author proposes a number of recommendations and solutions to
improve the efficiency of consumer lending to individual customers at the branch.
1.3. Keywords: - Operational efficiency consumer loans
- Commercial Bank
- Consumer loan


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng việt

BCTC

Báo cáo tài chính


CBTD

Cán bộ tín dụng

CVTDCN

Cho vay tiêu dùng cá nhân

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TCTD


Tổ chức tín dụng

VCB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam


viii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 1
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................... 4
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 4
7.1. Tình hình nhiên cứu nƣớc ngồi ......................................................................... 5
7.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHẤN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 8

1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM ...................................... 8
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng .............................................................................. 8
1.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................................ 8

1.1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ............................................................................. 9
1.1.1.3 Điều kiện cho vay tiêu dùng ........................................................................... 11
1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................................................ 13
1.1.2.1. Đối với khách hàng ....................................................................................... 13
1.1.2.2. Đối với NHTM ............................................................................................. 14
1.1.2.3. Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 14
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng ........................................................................... 15
1.1.3.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay ......................................................... 15
1.1.3.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả .................................................................. 15
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ............................................................. 17
1.2 Hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại NHTM ............................. 20
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................... 20
1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
NHTM............................................................................................................................................ 22
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
NHTM............................................................................................................................................ 23
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh độ an toàn của hoạt động cho vay ..................................... 23
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của hoạt động cho vay ............................. 25
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng của NHTM ............. 26


ix
1.2.4.1 Nhân tố khách quan ........................................................................................ 26
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH NAM
SÀI GÒN ................................................................................................................... 32

2.1 Sơ lƣợc về sự hình thành và phát triển của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Nam Sài Gịn ............................................................................................................ 32

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Sài
Gòn ................................................................................................................................................. 32
2.1.2. Ngành nghề hoạt động ............................................................................................ 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 33
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn ......................................................................... 35
2.2.1. Thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn......................................................................................... 35
2.2.1.1. Điều kiện, quy trình và sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank chi
nhánh Nam Sài Gòn ................................................................................................... 35
2.2.1.2. Số lƣợng khách hàng cá nhân vay tiêu dùng ................................................. 36
2.2.1.3. Doanh số cho vay tiêu dùng .......................................................................... 37
2.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh độ an toàn của hoạt động cho vay ............................... 39
2.2.2.2. Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng vay tiêu dùng tại chi nhánh . 42
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn ........................................................................ 52
2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 52
2.3.2. Những hạn chế ......................................................................................................... 53
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại ......................................................................................... 55
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH
NAM SÀI GÒN ......................................................................................................... 60

3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh
Nam Sài Gòn ............................................................................................................ 60
3.1.1. Định hướng phát triển của Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn trong thời
gian tới ........................................................................................................................................... 60
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh
Nam Sài Gòn................................................................................................................................. 61



x
3.2 Một số giải nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gịn ...................................................... 62
3.2.1. Hồn thiện chính sách cho vay tiêu dùng về sản phẩm, khách hàng............. 62
3.2.2. Hồn thiện quy trình cho vay tiêu dùng nhanh gọn, hiệu quả........................ 65
3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện nghiên cứu thị trường, chăm sóc khách hàng .. 66
3.2.3.1. Tổ chức điều tra, nghiên cứu thị trƣờng: ........................................................ 66
3.2.3.2. Phân nhóm khách hàng để có chiến lƣợc phục vụ phù hợp ............................ 67
3.2.3.3. Nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng ..................................................... 68
3.2.4. Nhóm giải pháp về phân cơng, phối hợp giữa các bộ phận trong ngân hàng69
3.2.4.1. Phân công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, các phòng ban....... 69
3.2.4.2. Tăng cƣờng các cuộc buổi thảo luận giữa các phòng ban, bộ phận, nhân viên
.................................................................................................................................. 70
3.2.5. Nhóm các giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 70
3.2.5.1 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ ............................................................... 70
3.2.5.2. Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng . 73
3.2.6. Nhóm các giải pháp hạn chế, xử lý rủi ro xảy ra................................................ 73
3.2.6.1. Tăng cƣờng hiệu quả xử lý nợ có vấn đề ....................................................... 73
3.2.6.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay. ..................................... 74
3.3. Kiến nghị đối với Vietinbank............................................................................ 75
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 79
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 82


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Bảng 2.1

Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh

Trang
33

Nam Sài Gòn
Bảng 2.2

Số lƣợng khách hàng cá nhân vay tiêu dùng còn dƣ nợ tại

36

chi nhánh
Bảng 2.3

Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng của Vietinbank

38

chi nhánh Nam Sài Gịn
Bảng 2.4

Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank

38

chi nhánh Nam Sài Gịn

Bảng 2.5

Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng cá nhân tại

39

Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gịn
Bảng 2.6

Tình hình thu nhập từ lãi vay trên tổng dƣ nợ cho vay tiêu

41

dùng tại Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn
Bảng 2.7

Đánh giá về sự thuận tiện trong hoạt động cho vay tiêu dùng

43

của khách hàng cá nhân
Bảng 2.8

Đánh giá về sự thuận tiện trong hoạt động cho vay tiêu dùng

44

của khách hàng cá nhân
Bảng 2.9


Đánh giá về phong cách phục vụ trong hoạt động cho vay

45

tiêu dùng của ngân hàng
Bảng 2.10

Kết quả đánh giá về hình ảnh ngân hàng trong hoạt động

46

cho vay tiêu dùng của khách hàng
Bảng 2.11

Kết quả đánh giá về tính cạnh tranh về giá trong hoạt động

47

cho vay tiêu dùng
Bảng 2.12

Kết quả đánh giá về tiếp xúc khách hàng

48

Bảng 2.13

Kết quả đánh giá về danh mục dịch vụ

49


Bảng 2.14

Kết quả đánh giá về sự đáp ứng nhu cầu cho vay tiêu dùng
của khách hàng

50


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp

11

Sơ đồ 1.2

Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp

12


Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietinbank Nam Sài Gịn

32

Sơ đồ 2.2

Quy trình cho vay tiêu dùng của Vietinbank chi
nhánh Nam Sài Gòn

47


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất
của nền kinh tế, có vai trị to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì cho vay là hoạt động truyền thống,
mang lại lợi nhuận cao nhƣng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro. Cho vay tiêu dùng
là hình thức cho vay khá phổ biến và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ
nợ của nhiều ngân hàng thƣơng mại.
Thời gian qua hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Nam Sài Gòn đã đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động
cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại chi nhánh cho thấy vẫn còn nhiều hạn
chế. Chƣa có sự linh hoạt trong cơ chế mới của thị trƣờng và trong thực tế loại hình
cho vay này cũng còn một số tồn tại những vƣớng mắc khách quan, chủ quan đã
làm ảnh hƣởng đến khả năng tăng trƣởng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh. Với

thực tế nêu trên, việc nghiên cứu để đƣa ra giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động
cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam
Sài Gòn là vơ cùng cần thiết. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “ Hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank – chi
nhánh Nam Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gịn từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thƣơng mại


2
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân để hiểu đƣợc những hạn chế và tìm ra nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến hiệu
quả cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể, các kiến nghị trong việc nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài
Gòn
3. Câu hỏi nghiên cứu
Sau khi xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ đã trình bày ở trên, một số
câu hỏi nghiên cứu sau đây đƣợc đặt ra:
- Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Vietinbank
chi nhánh Nam Sài Gòn hiện nay nhƣ thế nào?
- Thành công và hạn chế về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân tại Vietinbank-chi nhánh Sài Gòn?
- Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gịn.
-Phạm vi nghiên cứu:
+Khơng gian: Tại Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Nam Sài Gòn
+Thời gian: Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu, cụ thể nhƣ
sau:
-Phƣơng pháp thống kê: Là dùng để thu thập dữ liệu, thông tin về các đối
tƣợng nghiên cứu qua các năm
-Phƣơng pháp phân tích: Phân tích các cơ sở dữ liệu, thông tin tổng thể ra chi
tiết để thấy đƣợc mối quan hệ, tính chất, tác động lẫn nhau, giúp đánh giá chính xác
các yếu tố cấu thành của các chỉ tiêu phân tích.


3
-Phƣơng pháp so sánh: Dùng để so sánh các chỉ tiêu qua từng năm, giữa các
năm để xác định xu hƣớng tăng giảm, biến động của các chỉ tiêu phân tích trong
giai đoạn 2016-2018.
- Phƣơng pháp khảo sát: Sử dụng phƣơng pháp này để tìm hiểu tổng quan về
tình hình hoạt động, quy trình thẩm định, phƣơng pháp thẩm định, các chỉ tiêu tài
chính, và các thơng tin, chi tiết về công tác cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn.
+ Đối tƣợng khảo sát: Ban Lãnh đạo,các nhân viên phịng tín dụng và khách
hàng cá nhân đang vay vốn tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn
+ Tổng thể mẫu: Do giới hạn về thời gian nên tôi chỉ chọn 100 mẫu để
nghiên cứu, mẫu nghiên cứu đƣợc lấy từ những KH đã sử dụng các sản phẩm cho
vay tiêu dùng của NH.

+ Kỹ thuật lấy mẫu: Tác giả phát khảo sát cho khách hàng cá nhân đang giao
dịch tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn và thu hồi trực tiếp từ
khách hàng thơng qua bộ phận chăm sóc khách hàng cá nhân. Tác giả thu thập
thông tin qua bảng câu hỏi khảo sát dƣới hình thức phỏng vấn trực tiếp khách hàng
đến giao dịch vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng và hình thức gửi email bảng câu
hỏi khảo sát đến cho khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng cá nhân
của ngân hàng.
- Phƣơng pháp tổng hợp: Tổng kết các nội dung nghiên cứu, phân tích từng
chỉ số tài chính riêng lẻ để đƣa ra kết luận chung,tổng thể.
* Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Thông tin thứ cấp đƣợc thu thập chủ yếu để đánh giá tình
kinh doanh của Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn tác giả đã thu thập
các tài liệu, số liệu từ các phòng ban của Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài
Gịn; các thơng tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu khoa học, luận
văn có liên quan. Nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ đƣợc thu thập trong 3 năm gần đây từ:
2016-2018.
- Dữ liệu sơ cấp: Dùng để thu thập thông tin về hiệu quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gòn tác giả thu


4
thập từ các đối tƣợng khảo sát bằng các phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp phỏng vấn,
phƣơng pháp bảng câu hỏi
* Xử lý dữ liệu
Các số liệu sau khi thu thập đƣợc xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
6. Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn, chỉ ra các hạn chế và nguyên
nhân của các hạn chế trong hoạt động này tại đơn vị. Từ đó đề ra một số giải pháp,
kiến nghị phù hợp với ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Sài Gòn nhằm khắc

phục các hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại đơn vị.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Tình hình nghiên cứu nước ngồi
Keynes, 1936. Trong bài viết: “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền
tệ” đã chỉ ra tiêu thụ là một hàm số của thu nhập. Khi tiêu thụ của một cá nhân tăng
lên, thì mức chi tiêu của họ cũng sẽ tăng lên. Keynes cho rằng mức chi tiêu tiêu
dùng sẽ ít hơn mức gia tăng thu nhập, thúc đẩy hơn nữa cơ sở cho xu hƣớng tiêu
dùng biên. Phát hiên quan trọng của Keynes là xu hƣớng tiêu dùng biên bị ảnh
hƣởng bởi tín dụng tiêu dùng.
Stiglitz & Weiss, 1981. Cho rằng phân phối tín dụng theo cơ chế phi giá cả
khơng chỉ là kết quả của sự can thiệp của chính phủ, mà còn từ hành vi của ngƣời
cho vay và ngƣời đi vay trong môi trƣờng không cân xứng thông tin ở thị trƣờng tín
dụng.
Bertola et al, 2006. Chỉ ra rằng cho vay tiêu dùng cũng đối mặt với với nhiều
vấn đề tƣơng tự nhƣ cho vay sản xuất. Cũng nhƣ cung cấp tín dụng sản xuất, tín
dụng tiêu dùng đang bị cản trở bởi rủi ro đạo đức và các vấn đề lựa chọn đối nghịch
trong môi trƣờng không cân xứng thơng tin ở thị trƣờng tín dụng. Ở thị trƣờng tín
dụng phát triển cao, các ngành cơng nghiệp tín dụng tiêu dùng đã phát triển thủ tục
“chấm điểm” tinh vi để đánh giá rủi ro của khách hàng. Trong thực tế các giao dịch
tín dụng trên cơ sở các đặc điểm quan sát đƣợc, tổ chức tín dụng bên cạnh sử dụng


5
thông tin thống kê liên quan đến lịch sử khả năng trả nợ, còn thƣờng đòi hỏi tài sản
thế chấp của ngƣời vay, và nhiều ngân hàng thực hiện liên kết với ngƣời bán lẻ
hàng tiêu dùng qua hình thức tài trợ tín dụng trả góp hay ủy thác cho các tổ chức
đại diện khác.
Kim & DeVaney, 2001. Sử dụng dữ liệu khảo sát tài chính tiêu dùng của
3.376 cá nhân sử dụng thẻ tín dụng (tín dụng tiêu dùng) ở Hoa Kỳ năm 1998 và 10
phân tích bằng mơ hình hồi quy hai bƣớc của Heckman đã kết luận nhiều yếu tố

ảnh hƣởng tới sử dụng thẻ tín dụng của cá nhân. Các yếu tố ảnh hƣởng tới khả năng
sử dụng, ngồi tuổi của cá nhân có ảnh hƣởng thuận, các yếu tố trình độ học vấn
của cá nhân, thu nhập, tài sản thanh khoản, bất động sản, lãi suất và kỳ hạn khoản
vay cùng có tác động nghịch. Các yếu tố ảnh hƣởng cùng có tác động thuận tới
lƣợng tín dụng: trình độ học vấn, mức thu nhập và giá trị bất động sản.
Zhu & De'Armond, 2005. Sử dụng thông tin từ khảo sát chi tiêu dùng của
7.579 cá nhân ở Hoa Kỳ năm 2001, bằng phân tích hồi qui mơ hình logit đã kết
luận các yếu tố ảnh hƣởng có ý nghĩa thống kê tới khả năng tiếp cận tín dụng tiêu
dùng của cá nhân: chủng tộc, tình trạng hơn nhân, tình trạng việc làm và trình độ
học vấn của cá nhân; thu nhập, trợ cấp và nhà ở cá nhân. Trong đó, trình độ học
vấn của cá nhân, thu nhập và có trợ cấp có tác động thuận; cá nhân độc thân, thất
nghiệp có tác động nghịch tới khả năng tiếp cận tín dụng. Các yếu tố ảnh hƣởng có
ý nghĩa thống kê tới lƣợng vốn tín dụng của cá nhân, bao gồm: tuổi, trình độ học
vấn của cá nhân; thu nhập và có nguồn vay khác. Trong đó, chỉ có trình độ học vấn
có tác động nghịch, các yếu tố khác đều tác động thuận tới lƣợng vốn vay tiêu dùng
của cá nhân
7.2. Tình hình nhiên cứu trong nước
Hiện có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng
tác giả tham khảo nhƣ:
- Khuất Duy Tuấn- Bài viết trên tạp chí Ngân Hàng số 9/2005 - Tháng
10/2005- “Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng- Xu hướng tất yếu của hoạt động ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường”, bài viết cho thấy ở các nƣớc phát triển, tỷ trọng
cho vay tiêu dùng thƣờng chiếm khoảng từ 40% đến 50% trên tổng dƣ nợ, thì tỷ lệ


6
này của các TCTD Việt Nam hiện chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 5% trên tổng dự nợ
tín dụng. Đây là một thị trƣờng tiềm năng vô cùng lớn và nêu lên xu hƣớng cho thị
trƣờng tiêu dùng Việt Nam. Ngoài ra bài viết còn chỉ ra các mặt hạn chế còn tồn tại
trong thị trƣờng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam.

-Trần Thị Thanh Tâm - Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, “Giải pháp
phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”, bài nghiên cứu khoa học đăng
trên tạp chí tài chính ngày 18/03/2016. Nghiên cứu đã đƣa ra những Giải pháp phát
triển dịch vụ vay tiêu dùng hiệu quả nhƣ: mức lãi suất cao hiện vẫn là một vấn đề
gây ra nhiều lo ngại đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, song theo nhận định của
giới chuyên gia, khó có thể cản trở sự phát triển tất yếu của loại hình sản phẩm tài
chính này. Sự phát triển này không chỉ mở rộng về quy mơ dƣ nợ cho vay, mà tính
chất phức tạp của thị trƣờng cũng sẽ tăng theo, cùng với sự xuất hiện của các sản
phẩm mới nhƣ: Các khoản cho vay theo lƣơng, hoạt động cho vay đồng cấp những sản phẩm hiện đã đƣợc phát triển mạnh ở rất nhiều quốc gia trên thế giới.
-Nguyễn Thị Minh – Tạp chí Tài Chính kỳ I tháng 7/2015- Bộ Tài Chính-“
Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại”, đẩy mạnh
tín dụng tiêu dùng là xu hƣớng tất yếu trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, bài
viết thống kê các tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng cho vay tiêu dùng của các nƣớc
trên thế giới và so sánh với thị trƣờng tại Việt Nam, phân tích thị trƣờng cho vay
tiêu dùng phân khúc khách hàng cá nhân là một thị trƣờng màu mở, xu hƣớng tiềm
năng cho các NHTM, và ngoài ra bài viết còn nêu lên ba giải pháp cần thiết phát
triển cho thi trƣờng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam.
- Phùng Việt Hà- Tạp chí Cơng thƣơng số tháng 1 năm 2020, Chất lượng dịch
vụ cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Với chiến lƣợc tập trung phân khúc khách hàng bán lẻ, các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm thúc đẩy cho
vay khách hàng cá nhân, mở rộng cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, sự tăng trƣởng
doanh số cho vay tiêu dùng không đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng tại các đô thị. Bài viết
nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng bằng mơ hình Serverqual của


7
Parasuraman, gợi ý có căn cứ khoa học cho các giải pháp mở rộng cho vay tiêu
dùng tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội.
- Bùi Thị Nữ - Tạp chí Ngân hàng số 7 năm 2019, Phát triển cho vay tiêu

dùng góp phần hạn chế tín dụng đen trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cùng với sự
phát triển kinh tế thì mức tiêu dùng của ngƣời dân ngày càng tăng, theo đó nhu cầu
tín dụng phục vụ đời sống, tín dụng tiêu dùng trên địa bàn cũng tăng cao trong thời
gian qua. Hệ thống ngân hàng trên địa bàn và các công ty tài chính tiêu dùng phát
triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận vốn vay của ngƣời dân. Bài viết đã
đánh giá về nhu cầu, khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng tiêu dùng, tín dụng phục
vụ đời sống; thực trạng tín dụng đen trên địa bàn; qua đó đề ra giải pháp phát triển
tín dụng tiêu dùng an tồn, hạn chế thực trạng tín dụng đen trên địa bàn tỉnh.
Nhìn chung các nghiên cứu trên đều cho thấy việc nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng là một tất yếu cần thiết của các NHTM, cần đƣợc khai thác ở thị trƣờng
này hơn nữa. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định
tính để phân tích, các nghiên cứu trƣớc đều phản ảnh khá đầy đủ và toàn diện về
hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ đƣa
ra giải pháp chung chung hoặc chỉ áp dụng trong nội bộ các ngân hàng đó. Bên
cạnh đó, kể từ khi thành lập Ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gịn đến
nay chƣa có một nghiên cứu chính thức nào về hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi
nhánh, vì vậy nghiên cứu đề tài “Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Nam Sài Gịn” đảm bảo sự
khơng trùng lắp với các nghiên cứu trƣớc đây. Hơn nữa đây cũng là một trong
những tài liệu góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của chi nhánh trên
thực tế hoạt động của mình.


8

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHẤN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng

1.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay là một phạm trù kinh tế khách quan, có q trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan hệ
vay mƣợn giữa các chủ thể dựa trên ngun tắc hồn trả. Theo đó, ngƣời cho vay sẽ
chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của mình sang
ngƣời vay và ngƣời vay có nghĩa vụ hồn trả lại ngƣời cho vay một lƣợng giá trị
lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu đã nhận.
(1) Cho vay vốn
Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay

(Lender)

(Borrower)
Hoàn trả cả gốc lẫn lãi (2)

Cho vay là mối quan hệ giao dịch giữa 2 chủ thể (NHTM và ngƣời vay),
trong đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền cho bên kia (ngƣời vay) sử dụng trong
một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hồn trả vốn (gốc + lãi)
cho bên vay vơ điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận.
NHNN Việt Nam về việc quy định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi
nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng, cho vay đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó, tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong thời gian nhất định
theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi” (Theo mục 1- Điều 2 Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN).
CVTDCN là một trong những hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng cho
khách hàng cá nhân. CVTDCN góp phần đem lại thu nhập đáng kể cho hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Ta có thể định nghĩa CVTD nhƣ sau:



9
CVTDCN là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách
hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng
với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định (Nguyễn Minh
Kiều, 2009).
Ngân hàng

T

Cá nhân
Hộ gia đình

T+t
CVTDCN là hình thức cấp tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài
chính quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống
nhƣ nhà ở, phƣơng tiện, đồ dùng gia đình…Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu
cầu giáo dục, y tế và du lịch…cũng có thể đƣợc tài trợ bởi CVTDCN.
1.1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Quy mô khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay rất lớn.
Do mục đích vay tiêu dùng nên quy mơ các khoản vay khơng lớn. Vì nhu
cầu của dân cƣ với các loại hàng hố xa xỉ là khơng cao hoặc đã có tích luỹ trƣớc
đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Song, nhu cầu vay tiêu dùng là khá phổ biến
do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ những ngƣời
có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu
phong phú và đa dạng.
Nguồn trả nợ: khách hàng trích nguồn thu nhập từ lƣơng, thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của mình (không phải là từ kết quả sử dụng những khoản vay đó).
Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình

khơng phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Nhu cầu đó có thể xuất phát từ việc:
mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, hay các nhu cầu
du lịch, học hành hoặc giải trí...
Về rủi ro: Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự ảnh
hƣởng của các yếu tố khách quan nhƣ mơi trƣờng kinh tế, văn hóa, xã hội nó còn
phải chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân khách hàng.


10
Trong cuộc sống, chúng ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc hết hậu quả do
những rủi ro khách quan nhƣ suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên tai… Đặc biệt, hoạt
động cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhất là khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thối. Khi đó, ngƣời tiêu dùng sẽ khơng thấy tin tƣởng vào tƣơng
lai và cùng với những lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc vay mƣợn
từ ngân hàng.
Ngồi ra, cho vay tiêu dùng cịn chịu một số rủi ro chủ quan nhƣ tình trạng
sức khoẻ, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình…Điều đó tạo nên rủi ro lớn
cho ngân hàng, hơn nữa thơng tin tài chính của đối tƣợng này rất khó đầy đủ và
chính xác hồn tồn. Mặt khác yếu tố đạo đức của cá nhân ngƣời tiêu dùng cũng là
nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ cho ngân hàng, hay số lƣợng các khoản
vay tiêu dùng là rất lớn trong khi đó số lƣợng CBTD ngân hàng lại có hạn cũng sẽ
tạo nên rủi ro cho ngân hàng.
Chi phí mỗi khoản cho vay tiêu dùng là khá lớn.
Do thông tin về nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng
thƣờng khơng đầy đủ và khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho cơng
tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa phần lớn các khoản vay với số lƣợng
lớn và giá trị nhỏ nên ngân hàng phải chịu một khoản chi phí đáng kể để quản lý hồ
sơ khách hàng. Chính vì thế, cho vay tiêu dùng trở thành khoản mục có chi phí lớn
nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng.
Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao.

Do rủi ro cao và chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ của cho vay tiêu dùng
lớn nên ngân hàng thƣờng đặt lãi suất rất cao đối với các khoản cho vay tiêu dùng.
Bên cạnh đó, số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng là khá nhiều, khiến cho tổng
quy mô cho vay tiêu dùng là rất lớn, cùng với tiền lãi thu đƣợc từ mỗi khoản vay
làm cho tổng lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay tiêu dùng là đáng kể
(Nguyễn Kim Anh, 2010).


11
1.1.1.3 Điều kiện cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản CVTD
trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu
nợ từ ngƣời vay.
CVTD trực tiếp thƣờng đƣợc biểu diễn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
(3)
Ngân hàng

(1)

(5)

Công ty bán
lẻ

(2)

(4)

Ngƣời tiêu


dùng

(1)

Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký hợp đồng cho vay

(2)

Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần tiền mua hàng hóa cho
cơng ty bán lẻ

(3)

Ngân hàng thanh tốn phần tiền mua hàng cịn thiếu cho công
ty bán lẻ

(4)

Công ty bán lẻ giao hàng cho ngƣời tiêu dùng

(5)

Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.

(Đinh Xuân Hạng, Nguyễn Văn Lộc, 2012)
So với cho vay tiêu dùng gián tiếp, CVTD trực tiếp có một số nhƣợc điểm
nhƣ khó khăn hơn trong việc tăng doanh số cho vay và tốn nhiều nhân lực hơn.
Tuy nhiên CVTD trực tiếp cũng có một số ƣu điểm:
- Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp, ngân hàng có thể tận dụng đƣợc sở

trƣờng, trình độ, kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên tín dụng. Nhân viên tín
dụng đƣợc đào tạo bài bản về nghiệp vụ, có kinh nghiệm nên khi ra quyết định tín
dụng sẽ có chất lƣợng cao hơn. Hơn nữa, mục tiêu của nhân viên tín dụng là tạo ra


12
những khoản tín dụng có chất lƣợng cao chứ khơng nhƣ mục tiêu của công ty bán
lẻ là nâng cao doanh số bán hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn CVTD gián tiếp vì ngân hàng có
thể chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng và đƣa ra các quyết định tín dụng phù
hợp nhất. Khi quan hệ trực tiếp với khách hàng, ngân hàng sẽ xử lý tốt hơn các vấn
đề phát sinh, hơn nữa, do đƣợc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên rất thuận lợi
trong việc nắm bắt nhu cầu khách hàng để đƣa ra những dịch vụ tiện ích mới, đồng
thời đây cũng là hình thức để quảng bá hình ảnh của ngân hàng với khách hàng.
- Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có nhiều lợi thế có thể
phát sinh làm thỏa mãn quyền lợi của hai phía nhƣ khách hàng có tiền gửi và sử
dụng các loại dịch vụ khác của ngân hàng và trở thành khách hàng truyền thống của
ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức CVTD trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
ngƣời tiêu dùng. Thông thƣờng CVTD gián tiếp đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1)
Ngân hàng

(4)

Công ty bán
lẻ


(5)

(6)

(2)

(3)

Ngƣời tiêu
dùng

(1)

Ngân hàng và công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ

(2)

Công ty bán lẻ và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu
hàng hóa

(3)

Cơng ty bán lẻ giao hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng


13
(4)

Cơng ty bán lẻ bán tồn bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân
hàng


(5)

Ngân hàng thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ

(6)

Ngƣời tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng

Ƣu điểm của cho vay tiêu dùng gián tiếp:
- Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay
- Cho phép ngân hàng tiết kiệm đƣợc chi phí trong cho vay
- Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ tốt với công ty bán lẻ thì cho vay
tiêu dùng gián tiếp an tồn hơn so với cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Tuy có nhiều ƣu điểm, nhƣng cho vay tiêu dùng gián tiếp vẫn có một số
nhƣợc điểm:
- Ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên việc hiểu biết về
khách hàng là hạn chế dẫn đến tới khó xác định tƣ cách ngƣời đi vay.
- Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu
hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng. Mặc dù có nhiều phƣơng pháp phòng ngừa rủi ro
nhƣ thực hiện phƣơng thức tài trợ có truy địi nhƣng xét về mặt hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thì ngƣời tiêu dùng mới là khách hàng của ngân hàng và
khoản nợ chỉ có chất lƣợng tốt khi khách hàng trả nợ đúng hạn. Còn việc truy địi
cơng ty bán lẻ chỉ là nguồn thu nợ thứ yếu. Bên cạnh đó, ngân hàng cịn chịu rủi ro
khi cơng ty bán lẻ khơng có thiện chí trả nợ.
- Kỹ thuật cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp hơn so với cho vay tiêu
dùng trực tiếp (Bùi Diệu Anh, 2013).
1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.1.2.1. Đối với khách hàng
- Phát huy tối đa nội lực khách hàng vay tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình, khai

thác hết tiềm năng về lao động, đất đai, hàng hóa, máy móc, nhà xƣởng… một cách
hợp lý và có hiệu quả nhất.
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân, tạo điều
kiện nâng cao dân trí, hình thành những thói quen sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân


×