Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

THUYET MINH QUY HOACH KHU DAN CU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.55 KB, 21 trang )

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

MỤC LỤC

I. MỞ ĐẦU............................................................................................................3
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.....................................................................3
1.2. Mục tiêu của việc lập quy hoạch:..........................................................................3
1.3. Các cơ sở và căn cứ lập quy hoạch:......................................................................3

1.3.1. Các căn cứ pháp lý:....................................................................................3
1.3.2. Các cơ sở nghiên cứu:................................................................................4
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH...4
2.1. Địa điểm, ranh giới khu đất quy hoạch................................................................4

2.1.1. Vị trí.............................................................................................................4
2.1.2. Ranh giới quy hoạch:.................................................................................4
2.1.3. Quy mô quy hoạch:....................................................................................4
2.2. Đặc điểm tự nhiên khu đất quy hoạch..................................................................5

2.2.1. Địa hình.......................................................................................................5
2.2.2. Khí hậu........................................................................................................5
2.2.3. Địa chất cơng trình, thuỷ văn....................................................................5
2.3. Đặc điểm hiện trạng khu vực quy hoạch..............................................................5

2.3.1. Hiện trạng về sử dụng đất.........................................................................5
2.3.2. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật.................................................................6
a. Giao thơng:........................................................................................................6
b. Cấp điện:............................................................................................................6
c. Cấp nước:...........................................................................................................6
d. Thốt nước:.......................................................................................................6
2.3.3. Đánh giá về hiện trạng:..............................................................................6


III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN....................................................................................................................7
3.1. Ngun tắc tổ chức khơng gian:............................................................................7
3.2. Định hướng quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:...................................7

IV. PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU QUY HOẠCH.......................................................8
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:........................................................................................8
4.2. Quy hoạch chia lô chi tiết......................................................................................8
4.3. Thiết kế xây dựng trong khu dân cư:...................................................................9
4.3.1. Các quy định về chiều cao xây dựng...................................................................9
4.3.2. Xác định về chỉ giới đường đỏ, xây dựng, khoảng lùi:.......................................9
4.3.3. Quy định về hình thức kiến trúc của các cơng trình:.......................................10
a. Hình khối kiến trúc:

10

b. Mầu sắc và vật liệu cơng trình: 10
4.3.4. Các quy định về vật thể kiến trúc trên các tuyến đường giao thông:...............10
4.3.5 Quy định về cao độ vỉa hè, cao độ nền xây dựng cơng trình:............................10
4.3.6 Quy định về mật độ xây dựng cơng trình:..........................................................11
Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

1


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

4.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:...............................................................11
4.4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.........................................................................11
a. Căn cứ thiết kế và các chỉ tiêu kỹ thuật 11

b. Hướng tuyến và cao độ thiết kế 11
c. Các số liệu kỹ thuật thiết kế hệ thống đường giao thông

11

4.4.2. Quy hoạch san nền:..................................................................................12
a. Quy hoạch san nền:

12

b. Độ dốc và hướng dốc san nền:

12

c. Vật liệu san nền và giải pháp thiết kế

12

4.4.3. Hệ thống thoát nước mưa.........................................................................12
a. Tiêu chuẩn thiết kế:

12

b. Chỉ tiêu tính tốn kỹ thuật
c. Phương án thiết kế:

13

13


4.4.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường....................................................13
4.4.5. Hệ thống cấp nước....................................................................................14
4.4.6 Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng đường...................................15
4.5. Đánh giá môi trường chiến lược.........................................................................17

4.5.1. Các căn cứ pháp lý....................................................................................17
4.5.2. Mục tiêu và nội dung.................................................................................18
4.5.3. Hiện trạng môi trường khu vực................................................................18
a. Hiện trạng môi trường đất..............................................................................18
b. Hiện trạng môi trường nước..........................................................................18
c. Hiện trạng mơi trường khơng khí...................................................................18
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 20

PHẦN BẢN VẼ...................................................................................................21

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

2


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG XÃ NAM HỒNG,
HUYỆN NAM TRỰC
I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Xã Nam Hồng nằm phía Đơng huyện Nam Trực với tổng diện tích đất tự
nhiên là 8,11km2, với tổng dân số là 10.263 người, là một trong những xã đông dân

của huyện với mật độ dân số cao khoảng 1.265 người/km2.
Xã Nam Hồng tiếp giáp với xã Tân Thịnh, Nam Hùng, Nam Hoa, Nam Lợi,
và xã Nam Thanh đây là những địa phương có mật độ dân cư đơng, có tuyến Quốc
lộ 21 và tỉnh lộ 485B, 487B chạy qua, góp phần phát triển kinh tế với nhiều doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên thu hút số lượng người lao động từ địa phương khác đến
làm tăng dân số cơ học...Tuy nhiên, quỹ đất phát triển nhà ở gắn với hạ tầng kỹ
thuật tại xã Nam Hồng chưa đảm bảo được nhu cầu sử dụng.
Để giải quyết hạn chế trên thì việc đầu tư Xây dựng khu dân cư tập trung xã
Nam Hồng là hết sức cần thiết. Cơng trình hình thành sẽ đảm bảo phát triển về nhà
ở với các kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hướng văn minh, hiện đại.
1.2. Mục tiêu của việc lập quy hoạch:
- Phát triển khu dân cư tập trung có cơ sở hạ tầng tốt gắn kết với khu vực
xung quanh góp phần hồn thiện chức năng của khu trung tâm xã nhằm đáp ứng
nhu cầu về nhà ở, tạo không gian ở mới hiện đại, văn minh.
- Nhằm tiết kiệm đất đai, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả.
- Làm cơ sở cho việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
1.3. Các cơ sở và căn cứ lập quy hoạch:
1.3.1. Các căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- QCXDVN 01: 2019/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4454:2012 về Quy hoạch xây dựng nông thôn - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 về Quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù;

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng


3


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đơ thị;
- Công văn số 555/CV-SXD ngày 22/6/2017 của Sở Xây dựng Nam Định về
quy hoạch chi tiết các khu dân cư mới, khu tái định cư trên địa bàn các xã;
- Căn cứ Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nam Định về việc quyết định chủ trương đầu tư Dự án Xây
dựng khu dân cư tập trung xã Nam Hồng, huyện Nam Trực;
- Căn cứ Quyết định số: 2302/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân
dân huyện Nam Trực về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng
nông thôn mới xã Nam Hồng, xã Nam Hùng, huyện Nam Trực đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân
dân huyện Nam Trực về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500 cơng
trình: Xây dựng khu dân cư tập trung xã Nam Hồng, huyện Nam Trực;
1.3.2. Các cơ sở nghiên cứu:
- Quy hoạch vùng huyện Nam Trực đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
- Các tài liệu, số liệu kinh tế - xã hội - kỹ thuật do địa phương và các ngành
liên quan của huyện Nam Trực cung cấp;
- Các quy hoạch và dự án liên quan đã thực hiện trên địa bàn;
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500;
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH
2.1. Địa điểm, ranh giới khu đất quy hoạch
2.1.1. Vị trí

Khu đất quy hoạch khu dân cư thuộc địa giới hành chính của xã Nam Hồng.
2.1.2. Ranh giới quy hoạch:
- Phía Bắc giáp mương và tỉnh lộ 485B (Đường Vàng);
- Phía Nam giáp ruộng;
- Phía Đơng giáp đường bê tơng và ruộng;
- Phía Tây giáp đường trục xã và máng dẫn nước.
2.1.3. Quy mơ quy hoạch:
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 1,99ha.
- Quy mô dân số: khoảng 316 người.

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

4


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

2.2. Đặc điểm tự nhiên khu đất quy hoạch
2.2.1. Địa hình
Xã Nam Hồng có địa hình tương đối bằng phẳng. Đất đai phì nhiêu tạo điều
kiện phát triển nông nghiệp, đặc biệt là lúa chất lượng cao và cây hoa màu…
2.2.2. Khí hậu
Xã Nam Hồng nằm trong vùng đồng bằng ven biển Bắc Bộ, khí hậu mang
đặc điểm chung của khí hậu khu vực nhiệt đới gió mùa với các đặc trưng.
Trong năm có 2 mùa chính: Mùa đơng với đặc điểm khơ hanh và lạnh. Mùa
hè với đặc điểm nóng ẩm.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.700 mm đến 1.800 mm, trong năm
lượng mưa thường tập trung vào thời gian từ tháng 5 đến tháng 10 với lượng mưa
chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm.
Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 240C. Hàng năm có 250 ngày

nắng với tổng tích ơn từ 8.0000C.
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình từ 80 – 85%. Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 2
và tháng 3 với độ ẩm tới 90%.
Gió: Hướng gió thịnh hành thay đổi theo mùa trong năm, tốc độ gió trung
bình cả năm là 2 - 2,3 m/s.
Mùa đơng hướng gió thịnh hành là gió Đơng Bắc, với tuần suất 60 - 70%,
tốc độ gió trung bình 2,4 - 2,6 m/s, những tháng cuối mùa đơng gió có xu hướng
chuyển dần về phía Đơng.
Mùa hè hướng gió thịnh hành là gió Đơng Nam, với tần suất 50 - 70%, tốc
độ gió trung bình 1,9 - 2,2 m/s, tốc độ gió cực đại (khi có bão) là 40 m/s, đầu mùa
hạ thường xuất hiện các đợt gió gây tác động xấu đến cây trồng.
2.2.3. Địa chất cơng trình, thuỷ văn
- Qua các kết quả nghiên cứu địa chất công trình trong khu vực cho thấy có
đủ điều kiện để xây dựng các cơng trình 2 - 6 tầng khơng cần phải xử lý nền móng
phức tạp (Rn = 0,7 - 0,9 kg/cm2, đất đá sét).
- Khu vực quy hoạch áp sát kênh dẫn nước tưới tiêu nông nghiệp.
- Mực nước ngầm ở độ cao trung bình, phụ thuộc vào mực nước mặt.
Các điều kiện địa chất cơng trình, thủy văn phù hợp để xây dựng hạ tầng
khu dân cư.
2.3. Đặc điểm hiện trạng khu vực quy hoạch
2.3.1. Hiện trạng về sử dụng đất
Trong ranh giới quy hoạch khơng có các cơng trình xây dựng. Tồn bộ diện tích
đất là đất ruộng lúa (theo kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Nam Trực là đất

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

5


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500


trồng cây hàng năm khác) thuận lợi cho việc thu hồi, giải phóng mặt bằng và thực
hiện các cơng trình hạ tầng kỹ.
STT
1

BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Diện tích
Loại đất
Tỷ lệ (%)
(m2)
Đất trồng cây hàng năm khác
16.002
80,56

2

Mặt nước, thủy lợi

1.769

8,91

3

Đất giao thông

2.092

10,53


19.863

100

Tổng cộng (1+2+3)
2.3.2. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật

Khu đất nằm tại vị trí Nam Hồng có tổng diện tích 19.863m2, ranh giới như
sau:
- Phía Bắc giáp mương và tỉnh lộ 485B (Đường Vàng);
- Phía Nam giáp ruộng cos trung bình mặt ruộng là +(1,29 -:- 1,52)m;
- Phía Đơng giáp đường bê tơng và ruộng;
- Phía Tây giáp đường trục xã và máng dẫn nước.
a. Giao thông:
- Đường Vàng (tỉnh lộ 485B) phía Bắc khu đất. Mặt đường rộng 7m, cao độ
mặt đường trung bình từ +(2,86 -:- 3,10)m;
- Đường bê tơng nội đồng nằm ở phía Đơng và Tây khu đất mặt đường rộng
2,5m; nền đường rộng 4,0m. Cao độ mặt đường là +(2,00  2,60)m.
b. Cấp điện:
- Hiện trạng có đường điện 22kV chạy qua khu đất quy hoạch.
c. Cấp nước:
Đường ống cấp nước chạy dọc trục đường nhựa cấp nước cho khu vực.
d. Thoát nước:
- Hiện tại hệ thống thoát nước trong khu đất hầu hết là hệ thống kênh mương
phục vụ cho nơng nghiệp. Nước thốt về sơng phía Bắc và kênh mương quanh khu
đất.
2.3.3. Đánh giá về hiện trạng:
* Thuận lợi:
- Vị trí và hiện trạng khu đất quy hoạch tương đối thuận lợi cho việc xây

dựng Khu dân cư tập trung. Khu đất nằm gần đường tỉnh lộ 485B tạo điều kiện tốt
cho việc đấu nối giao thông phục vụ đi lại và liên hệ tốt với các khu vực lân cận.
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

6


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Quỹ đất quy hoạch hầu hết là đất nông nghiệp nên thuận tiện cho việc giải
phóng mặt bằng phục vụ xây dựng.
* Khó khăn:
- Khu đất quy hoạch hầu hết là đất ruộng có cao độ thấp do đó chi phí phục
vụ san nền và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ tốn kém.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN
3.1. Nguyên tắc tổ chức không gian:
- Quy hoạch phải tuân thủ và phù hợp với định hướng quy hoạch chung của
xã.
- Kết nối phù hợp về không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch nông
thôn mới đã được duyệt.
- Quy hoạch trục ngang từ hướng Tây sang Đông và các trục đường dọc từ
Bắc xuống Nam, các trục đường này kết nối liên hoàn với nhau để đảm bảo lưu
thông đi lại trong hạ tầng. Không gian kiến trúc cảnh quan được tổ chức trên trục
đường chính với bồn cây xanh tạo cảnh quan.
3.2. Định hướng quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
- Xác định ranh giới lập quy hoạch
- Quy hoạch khu đất ở chia lô, nhà biệt thự
- Quy hoạch mới khu công cộng và khu cây xanh cảnh quan
- Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ, KỸ THUẬT CHÍNH
TT
A

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu dự báo

Dân số trong khu vực thiết kế

Người

316

m2 đất /người

25-30

- Đất chia lô (nhà ở liên kế)

m2 đất /lô

100-150

- Đất biệt thự (nhà ở biệt thự)

m2 đất /lô


>200

Dân số

B

Chỉ tiêu sử dụng đất

a

Đất ở

b

Đất giao thông

m2 đất /người

25-30

c

Đất cây xanh

m2 đất /người

2-4

C


Tầng cao xây dựng

a

Nhà ở liên kế

Tầng

1-5

b

Nhà ở biệt thự

Tầng

1-6

D

Mật độ xây dựng

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

7


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Đất nhà ở liên kế


%

75-100

Đất ở biệt thự

%

60-70

E

Hạ tầng kỹ thuật

a

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt

L/ng/ng.đ

120

b

Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt

kw/hộ

3-5


c

Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt

Nước SH

80%

d

Lượng rác thải sinh hoạt

kg/ng,ngđ

0,8

IV. PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU QUY HOẠCH
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
- Đất ở được chia thành các lơ đất ở liên kế có diện tích khoảng (90 -:100)m2 (các lơ điển hình 5mx20m = 100m2, 5mx18m = 90m2, các lơ biệt thự có
diện tích > 200m2), tổng số lơ đất ở quy hoạch khoảng 79 lô. Đất ở quy hoạch là
9.697,5m2.
- Đất cây xanh: Khu đất cây xanh dự kiến được quy hoạch phía trung tâm
khu đất với tổng diện tích là 738,4m2.
- Đất giao thông: Quy hoạch các trục đường dọc và ngang khu đất kết nối
khu quy hoạch với các vùng phụ cận với tổng diện tích là 8.696,4m2.
- Đất cơng trình hạ tầng kỹ thuật: gồm tồn bộ hệ thống cống thốt nước thải
sinh hoạt nằm phía sau các lơ đất ở. Tổng diện tích là 730,7m2.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Diện tích

Loại đất
Tỷ lệ (%)
(m2)

STT
1

Đất ở

Biệt thự

3.274,7 (33,77%)

Liên kế

6.422,8 (66,23%)

9.697,5

48,82

2

Đất hạ tầng kỹ thuật

730,7

3,68

3


Đất cây xanh

738,4

3,72

4

Đất giao thơng

8.696,4

43,78

19.863

100,00

TỔNG CỘNG (1+2+3+4)
4.2. Quy hoạch chia lơ chi tiết.

Tồn khu dân cư bao gồm 66 lô nhà ở liên kế (CL) và 13 lô biệt thự (BT).
- Lô nhỏ nhất là 90m2, lơ lớn nhất là 270m2. Trong đó các loại lơ điển hình:
+ Loại lơ diện tích 90m2 (chiều dài 18m, chiều rộng 5m).
+ Loại lơ diện tích 100m2 (chiều dài 20m, chiều rộng 5m).
+ Loại lô biệt thự có diện tích >200m2.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

8



Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

BẢNG THỐNG KÊ CHIA LƠ ĐẤT Ở
STT

Loại lơ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


Loại 90,0m2
Loại 96,6m2
Loại 97,6m2
Loại 98,5m2
Loại 99,5m2
Loại 100,0m2
Loại 106,4m2
Loại 106,6m2
Loại 112,0m2
Loại 144,9m2
Loại 150,7m2
Loại 208,9m2
Loại 221,9m2
Loại 235,0m2
Loại 237,4m2
Loại 242,8m2
Loại 247,6m2
Loại 262,0m2
Loại 269,1m2
Loại 270,0m2
Tổng
4.3. Thiết kế xây dựng trong khu dân cư:
4.3.1. Các quy định về chiều cao xây dựng.

Số lơ
(lơ)
29
1
1
1

1
28
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
5
79

Diện tích (m2)
2.610
96,6
97,6
98,5
99,5
2.800
106,4
106,6
112
144,9
150,7

208,9
221,9
235
237,4
242,8
247,6
262
269,1
1350
9.697,5

- Đối với các cơng trình nhà ở xây mới, chiều cao tối đa 1 tầng ≤ 5m; Chiều
cao tối đa tồn bộ cơng trình ≤ 20m;
4.3.2. Xác định về chỉ giới đường đỏ, xây dựng, khoảng lùi:
- Quy định chỉ giới xây dựng vị trí các cơng trình trên các trục đường được
thể hiện rõ trong hồ sơ quy hoạch.
- Tại vị trí nhà ở liên kế chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trùng nhau.
- Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá
đường đỏ.
4.3.3. Quy định về hình thức kiến trúc của các cơng trình:
a. Hình khối kiến trúc:

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

9


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Hình khối, hình thức kiến trúc cơng trình trong tồn bộ khu quy hoạch phải

theo một thể thống nhất. Tổ hợp các hình khối mặt dựng theo phương vị ngang và
phương vị đứng với một tỉ lệ hài hoà, theo một bố cục truyền thống: đế, thân, mái.
Hình khối kiến trúc phải phản ánh trong sáng đặc điểm tổ chức mặt bằng không
gian, và giải pháp kết cấu của các cơng trình cụ thể và hài hòa với thiên nhiên,
cảnh quan chung.
b. Mầu sắc và vật liệu cơng trình:
- Mầu sắc:
+ Tường nhà cơng trình sử dụng gam mầu trung tính, nhẹ nhàng hồ đồng với
cảnh quan thiên nhiên. Khơng sử dụng các mầu sắc nổi trội cá thể như mầu đen, đỏ
thẫm ảnh hưởng đến mỹ quan chung của toàn khu.
+ Mái các cơng trình sử dụng mầu xẫm, gam mầu tương đồng cho từng ơ đất.
+ Chân đế các cơng trình sử dụng mầu tường nhấn đậm hơn từ 2- 3 tơng mầu
tạo cho cơng trình có cảm giác vững chắc.
- Vật liệu: Đối với các khu nhà ở khuyến khích sử dụng các vật liệu địa
phương, gần gũi với thiên nhiên và mơi trường.
- Sử dụng hàng rào thống phần xây đặc không quá 1,1m so với cốt sân nền.
Khuyến khích sử dụng các hệ thống hàng rào bằng cây xanh tỉa tán vuông.
4.3.4. Các quy định về vật thể kiến trúc trên các tuyến đường giao thông:
- Hệ thống cây xanh trồng là dạng cây bóng mát có thân mảnh, cao và tán lá
rộng, ít rụng lá vào mùa đông. Các hệ thống cây xanh trên mỗi tuyến đường sử
dụng một loại cây khác nhau, tạo nên điểm nhấn riêng cho từng tuyến. Khoảng
cách trồng cây trung bình là 5m, nằm tại phần giáp giữa hai lô đất liền kề sao cho
không ảnh hưởng đến giao thông từ đường vào trong lô đất.
- Cột điện hạ thế, chiếu sáng công cộng: Cột điện hạ thế tại các trục đường
trong đồ án có bố trí trùng với hệ thống điện chiếu sáng.
- Biển quảng cáo, chỉ dẫn, ký hiệu và cây xanh: Biển quảng cáo, chỉ dẫn, ký
hiệu và cây trồng trên hè phải đảm bảo không ảnh hưởng tới an tồn giao thơng,
khơng gây khó khăn cho các hoạt động phịng chống cháy, khơng làm ảnh hưởng
các cơng trình kiến trúc và cảnh quan.
4.3.5 Quy định về cao độ vỉa hè, cao độ nền xây dựng cơng trình:

- Cốt đường tuân thủ đúng theo hồ sơ thiết kế quy hoạch san nền được duyệt.
- Cốt vỉa hè cao hơn cốt đường (tại vị trí bó vỉa) 0,13m.
- Cốt 0.0 m cơng trình cụ thể cao hơn cốt vỉa hè tối thiểu là 0,2m.
Cao độ vỉa hè, cao độ nền xây dựng cơng trình cho từng ơ đất được thể hiện
tại bản vẽ quy hoạch san nền và chiều cao ô đất.

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

10


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

4.3.6 Quy định về mật độ xây dựng cơng trình:
* Đất xây dựng nhà ở:
- Đối với nhà ở trong các khu vực làng xóm hiện trạng, mật độ xây dựng được quy
định tùy theo diện tích từng ơ đất cụ thể và tn thủ theo bảng sau:
Diện tích lơ đất (m2/lơ đất)
≤90 100 200 300 500 ≥1.000
Mật độ xây dựng tối đa (%)
100 80
70
60
50
40
- Đối với các khu nhà ở mới quy hoạch:
+ Với các lơ nhà có diện tích ≤90m2: Mật độ xây dựng tối đa: 100%;
+ Với các lơ nhà có diện tích 100m2-200m2:Mật độ xây dựng tối đa: 80-70%;
+ Với các lơ nhà có diện tích ≥200 m2:Mật độ xây dựng tối đa: 70%
4.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

4.4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.
a. Căn cứ thiết kế và các chỉ tiêu kỹ thuật
+ Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN-263-2000;
+ Đường ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005;
+ Tiêu chuẩn TCVN-104-2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;
+ Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22-TCN 11-06;
+ Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41- 2019;
+ Các quy trình, quy phạm khác áp dụng trong ngành giao thơng vận tải;
b. Hướng tuyến và cao độ thiết kế
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông bao gồm trục đường chính N1, N2 và
các đường nhánh D1, D2, D3 vng góc với trục chính thành các ơ bàn cờ tạo ra
sự kết nối đi lại trung khu vực.
- Cao độ thiết kế tim các tuyến đường theo cao độ trục đường Vàng (tỉnh lộ
485B): +3,1m.
BẢNG THỐNG KÊ HỆ THỐNG GIAO THÔNG
STT Tên đường

Chiều dài
(m)

Mặt cắt

Hè + Mặt đường + Hè
(m)

1

Đường N1

205


1-1

2(PCMềm)+8+5

2

Đường N2

205

3-3

4+7+4

3

Đường D1

86

2-2

Tường chắn + 7+4

4

Đường D2

62


3-3

4+7+4

5

Đường D3

86

4-4

4+7+Tường chắn

Ghi chú

c. Các số liệu kỹ thuật thiết kế hệ thống đường giao thông
* Vận tốc thiết kế:

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

11


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Quy mô đường thiết kế với vận tốc: Vtk = 30km/h, tại các nút giao bố trí
vạch sơn kẻ đường, biển báo, để điều khiển phương tiện giao thơng.
* Bình đồ:

- Tim đường giao thông quy hoạch là các trục đường thẳng vuông góc
- Bán kính cong bó vỉa:
- Bán kính cong bó vỉa thường dùng là R min= 5 - 8m. Những đường chính giao
nhau R8,0m. Ngồi ra cịn những vị trí khác bán kính R 5,0m tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện tham gia giao thông.
* Độ dốc dọc:
- Trong khu vực quy hoạch do địa hình bằng phẳng khó đảm bảo độ dốc dọc
tối thiểu của mặt đường. Mặt đường trong khu dân cư có cao độ cao hơn mặt
đường Vàng đảm bảo thoát nước trong khu dân cư.
* Hè đường:
Hè đường dành cho người đi bộ, trồng cây xanh khoảng cách trung bình
5m/cây và bố trí các tuyến cơng trình hạ tầng ngầm như: cống thốt nước mưa, ống
cấp nước sinh hoạt, cống thoát nước thải,… Bề mặt lát chung loại gạch Block tự
chèn. Phía ngồi bảo vệ bằng các bó vỉa BTCT đúc sẵn theo quy phạm.
4.4.2. Quy hoạch san nền:
a. Quy hoạch san nền:
* Nguyên tắc thiết kế:
- Cao độ phù hợp với mạng giao thông bên ngoài.
b. Độ dốc và hướng dốc san nền:
- Độ dốc san nền 0,01%.
- Hướng dốc san nền: hướng từ Nam tới Bắc.
c. Vật liệu san nền và giải pháp thiết kế
- Với nguyên tắc thiết kế: Phù hợp địa hình tự nhiên, với hệ thống thốt nước
mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi, hạn chế tối đa san gạt.
Vật liệu san nền khu dùng cát chọn lọc tại các mỏ địa phương.
+ Cự ly vận chuyển vật liệu đắp về chân cơng trình được chủ đầu tư phê
duyệt.
+ Thi cơng được tiến hành theo các điều khoản 8.01 đến 8.23 và các điều
khoản liên quan khác của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447-87 (Tập VII ).
+ Cos san nền được đầm chặt K = 0,9; Khu vực nền đường đầm nén K = 0,95

4.4.3. Hệ thống thoát nước mưa
a. Tiêu chuẩn thiết kế:

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

12


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- QCXDVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- TCXDVN 7957:2008 Tiêu chuẩn thiết kế thốt nước - Mạng lưới bên ngồi
và cơng trình.
b. Chỉ tiêu tính tốn kỹ thuật
Chỉ tiêu phương pháp tính tốn hệ thống thốt nước mưa theo cơng thức:
Q = ..q.F (l/s).
Trong đó:
Q: Là lưu lượng tính tốn (l/s).
: Là hệ số mưa phụ thuộc vào thời gian trận mưa và lưu vực thốt nước.
Khi lưu vực F 200ha thì  = 1.
: Là hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lưu vực tính tốn.
F: Là diện tích lưu vực tính tốn (ha).
q: Là cường độ trận mưa lấy theo biểu đồ mưa tỉnh Nam Định. Với chu kỳ
P = 2.
c. Phương án thiết kế:
- Hệ thống cống thoát nước mưa đặt trên hè, dọc các đường thiết kế cống xây
B500.
- Hướng thoát nước của cả khu vực thốt ra mương phía Bắc khu đất quy
hoạch.

BẢNG THỐNG KÊ THỐT NƯỚC MƯA
STT
Hạng mục cơng việc
Đơn vị
Khối lượng
1
Cống xây B500 trên hè
m
651
2
Cống chịu lực BCL500 dưới đường
m
11
3
Cống tròn D500 dưới đường
m
18
4
Cống hộp B2000
m
219
5
Ga thu nước mưa
cái
24
4.4.4. Thoát nước thải và vệ sinh mơi trường
a. Thốt nước thải
* Tiêu chuẩn tính toán:
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt = 80% tiêu chuẩn cấp nước.
* Mạng lưới đường ống:

Để tiết kiệm đất và đơn giản trong quản lý vận hành, hệ thống cống thoát
nước thải ở đây sẽ là hệ thống tự chảy, độ dốc dọc cống i = 0,15% ÷ 0,3%. Các
Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

13


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

tuyến cống thoát nước thải được bố trí sau nhà dân sau đó dẫn về bể xử lý nước thải.
Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường được thốt ra hệ
thống kênh mương phía Nam và chảy ra sơng.
BẢNG THỐNG KÊ THỐT NƯỚC THẢI
STT
Hạng mục cơng việc
Đơn vị
Khối lượng
1
Cống B300 sau nhà
m
358
2
Cống chịu lực BCL400 dưới đường
m
16
3
Cống tròn D400
m
89
4

Ga thăm nước thải
cái
19
5
Bể xử lý nước thải
cái
1
b. Vệ sinh mơi trường.
* Tiêu chuẩn tính tốn:
Lượng rác thải sinh hoạt Qr = 0,8 kg/ng,ngđ.
* Phương án thu gom rác:
Các trục đường dân ở thu gom rác theo giờ quy định, các hộ bỏ rác ra đường
có nhân viên mơi trường thu gom.
Khu tập kết rác thải dự kiến tập trung tại phía Bắc khu đất.
Hàng ngày, cơng nhân mơi trường thu gom rác về trạm thu gom và có xe
chuyên chở về bãi chôn lấp rác của xã.
4.4.5. Hệ thống cấp nước
a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- QCXDVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu
chuẩn thiết kế.
b. Nhu cầu dùng nước:
Đối tượng dùng nước

Số lượng

Tiêu chuẩn
(l/người ng.đêm)


Nhu cầu (m3/ngày)

316 người

120l/ng.ngđ

38 m3/ngđ

15%xQsh

6

Đường giao thông đô thị

10%xQsh

4

Hệ số thất thốt, rị rỉ

Krr= 1,2

Nước sinh hoạt
Nước cơng trình cơng cộng
Cây xanh, TDTT

Lưu lượng cần cấp nước cho khu dân cư là:

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng


14


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

(38+6+4)*1.2 = 58 m3/ngđ
c. Mạng lưới phân phối nước:
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế là mạng cụt.
- Nguồn nước cấp cho khu dân cư được chờ lấy từ đường ống cấp nước
trong quy hoạch của xã.
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch dọc trên vỉa hè các trục đường bằng các
đường ống D110, D50. Độ sâu đặt ống trung bình 0.7m (tính đến đỉnh ống). Tại
các vị trí góc chuyển và vị trí van, tê, cút có bố trí gối đỡ BTCT. Tại các nút bố trí
van khóa để có thể sửa chữa mạng lưới khi cần thiết.
- Trên các vị trí cao nhất của mạng lưới đường ống có bố trí van xả khí D25.
Tại điểm thấp nhất có bố trí van xả cặn D50mm
- Tại các nút của mạng lưới có bố trí van khóa để có thể sửa chữa từng đoạn
ống khi cần thiết. Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên mặt bằng phù hợp với
các quy định so với các tuyến kỹ thuật ngầm khác.
-Cấp nước cứu hỏa:
+ Lưu lượng nước cứu hoả tính tốn là 10(l/s), tính cho số đám cháy đồng
thời xảy ra trong khu dân cư này bằng 1, áp lực tự do nhỏ nhất trên mạng khi cứu
hoả không dưới 10m.
+ Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho dự án áp dụng kiểu hệ thống chữa cháy áp
lực thấp. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa của đội phịng cháy chữa cháy lấy nước từ
trụ cứu;
- Bố trí các họng cứu hoả tại ngã tư tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả
lấy nước khi cần thiết, các họng cứu hỏa đấu nối với đường ống cấp nước.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CHÍNH
TT


Tên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

1

Ống HDPE D110

m

191

2

Ống HDPE D50

m

598

3

Trụ cứu hỏa

Cái

2


4

Van DN100

Cái

1

5

Van DN50

Cái

3

4.4.6 Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng đường
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
- TCN 18-21:2006 Quy phạm trang bị điện (Phần I, II, III, IV);
- TCVN 3715:1981 Trạm biến áp - Yêu cầu kỹ thuật;
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

15


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng
- TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường - Đường

phố - Quảng trường đô thị;
- TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình cơng
cộng và hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
- Các tiêu chuẩn hiện hành khác.
b. Phương án thiết kế:
* Chỉ tiêu cấp điện
- Điện nhà ở liền kề : 3,0kW/hộ;
- Điện nhà ở biệt thự : 5,0kW/hộ;
- Chiếu sáng đường: 1w/m2;
(Tính theo phương pháp trực tiếp dựa trên QCXDVN 01:2019/BXD – Quy
chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng).
* Phụ tải điện
Bảng phụ tải điện (tính tốn lâu dài)
Hệ số
đồng
thời

Phụ tải yêu cầu

TT

Danh mục

Quy mô

Chỉ tiêu
cấp điện

1


Nhà ở liền kề

66 hộ

3,0W/hộ

0,9

178,2

2

Nhà ở biệt thự

13 hộ

5,0W/hộ

0,9

58,5

3

Chiếu sáng đường

8.696,4m2

1W/m2


1

8,7

4

Tổn thất điện áp

5% Ptt

Tổng cộng

(kW)

12,3
257,7

Với công suất cực đại là 257,7 kW và phụ tải chủ yếu là sinh hoạt, chiếu sáng
nên lấy hệ số công suất cos = 0,85. Từ đấy ta xác định được công suất của máy
biến áp theo công thức:
Scd = Pcd/cos = 257,7/0,85 = 303,2kVA
Vậy để đáp ứng cho sự phát triển và nhu cầu sử dụng điện của khu dân cư, ta
xây đựng mới 1 trạm biến áp treo 320kVA (vị trí như bản vẽ).
*Phương án cấp điện

Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

16



Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

+ Di chuyển đoạn tuyến ĐZK 22kV đang cắt qua khu đất quy hoạch ra ngồi
khu vực chia lơ. Đoạn tuyến dây dự kiến XD mới trên hè phía Tây Bắc tuyến
đường D2 và hè tuyến N1.
+ Nguồn điện được cấp cho khu DCTT lấy từ trạm biến áp 320kVA-22/0,4kV
dự kiến xây dựng mới tại khu đất cây xanh, TBA xây dựng mới cung cấp điện cho
toàn khu dân cư tập trung xã Nam Hồng.
+ Hệ thống cấp điện sinh hoạt 0,4kV: Cấp điện bởi hệ thống cột điện sinh
hoạt dọc trên hè các trục đường bằng các đường dây hạ áp cáp vặn xoắn (CXV) 4
ruột nhôm, lắp trên các cột điện BTLT 10m, một số vị trí đi kết hợp trên cột của
tuyến ĐZK 22kV. Cột điện trồng trên hè đường; giữa 2 lơ đất hoặc đầu góc bán
kính uốn cong hè đường (cột góc), cách đều mép bó vỉa 0,75m, khoảng cách giữa
hai cột dưới 40m (tùy theo vị trí cụ thể).
+ Hệ thống điện chiếu sáng công cộng dọc theo các tuyến đường bằng các bộ
chụp cần đèn lắp chụp trên đầu cột các cột BTLT 10m và kết hợp trên các cột của
tuyến dây hạ thế, cáp điện dùng cho hệ thống chiếu sáng sử dụng cáp lõi đồng, bọc
cách điện XLPE, treo: Cu/XLPE/PVC-0,6/1kV có tiết diện từ (4x10)mm2 &
(4x16)mm2 treo nổi trên các cột điện bê tông ly tâm. Tủ điện điều khiển chiếu sáng
được lắp đặt treo tại cột điện gần vị trí các trạm biến áp.
Bảng khối lượng cấp điện sinh hoạt + chiếu sáng công cộng
STT

Hạng mục công việc

Đơn vị

Khối
lượng


trạm

01

m

584

1

Trạm biến áp treo 320kVA -22/0,4kV

2

Cáp vặn xoắn 0,4kV xây dựng mới

3

Cột điện BTLT cao 10m

Cột

23

4

Cáp chiếu sáng XD mới

m


522

5

Bộ đèn cao áp LED lắp mới

bộ

16

6

Tủ điện ĐK chiếu sáng

tủ

01

7

ĐZK 22kV tháo dỡ để GPMB

m

125

8

ĐZK 22kV xây dựng đền bù mới


m

195

4.5. Đánh giá môi trường chiến lược
4.5.1. Các căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

17


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng Hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
4.5.2. Mục tiêu và nội dung
a. Mục tiêu
- Lồng ghép các vấn đề môi trường vào nội dung quy hoạch, phát triển hài
hòa kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Kiểm sốt, xử lý ơ nhiễm mơi trường.
- Tăng cường quản lý, bảo vệ môi trường tại khu dân cư.
b. Nội dung
- Xác định các vấn đề môi trường chính: Chất lượng mơi trường tự nhiên, mơi
trường xã hội, hệ sinh thái.
- Đánh giá diễn biến môi trường khu vực, dự báo các tác động môi trường của

đồ án quy hoạch.
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi
trường.
4.5.3. Hiện trạng môi trường khu vực
a. Hiện trạng môi trường đất
Khu vực xây dựng khu dân cư chủ yếu là đất canh tác nơng nghiệp hiện
khơng cịn sản xuất, hệ sinh thái khu vực chưa có dấu hiệu ơ nhiễm.
b. Hiện trạng mơi trường nước
- Hiện tại, chất lượng nước mặt tại khu vực tương đối tốt, chưa có dấu hiệu bị
ơ nhiễm.
- Chất lượng nước ngầm: nguồn nước ngầm có trữ lượng khơng lớn, qua điều
tra khảo sát ban đầu thì chưa có dấu hiệu bị ơ nhiễm.
c. Hiện trạng mơi trường khơng khí
Từ số liệu quan trắc mơi trường khơng khí của các dự án lân cận cho thấy các
chất độc hại trong mơi trường khơng khí xung quanh khu vực quy hoạch chưa có
dấu hiệu ơ nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép.
d. Hiện trạng quản lý chất thải rắn
Nhìn chung công tác quản lý chất thải rắn khu vực xã Nam Hồng đang được
cải thiện, chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập trung, vận chuyển về khu xử lý
nên ít ảnh hưởng tới mơi trường xung quanh.
4.5.4. Đánh giá tác động của môi trường:
a. Ở giai đoạn xây dựng: Có các hoạt động sau.
- Hình thành một cơng trường, đưa công nhân đến xây dựng.
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

18


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500


- Thi công san lấp có các thiết bị máy móc như máy ủi, máy xúc, máy lu, xe
tải tự đổ, máy san.
Vận chuyển một số lượng lớn vật liệu đất đá:
- Các yếu tố môi trường bị ảnh hưởng.
- Tiếng ồn và độ rung do sử dụng các loại máy thi công.
- Phát sinh khí bụi khi nắng, lầy lội khi mưa.
- Khí độc hại phát sinh do vận hành máy thi công.
- Chiếm giữ tạm thời các khu đất trống và đường cho công việc xây dựng,
tuy nhiên các hoạt động này chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn.
b. Ở giai đoạn khai thác: Có các hoạt động sau:
- Hoạt động của xe cộ đi lại trên đường.
- Hoạt động sinh hoạt của khu dân cư mới.
* Các yếu tố môi trường bị ảnh hưởng:
- Ơ nhiễm do khí thải của xe ơ tơ.
- Ơ nhiễm dịng chảy khi mưa.
- Mất đất canh tác cho nông nghiệp.
4.5.5. Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến mơi trường và kiểm sốt mơi trường
a. Tiếng ồn và độ rung khi thi công:
- Công tác thi công: Đào đắp san nền, lu lèn, sẽ gây ra tiếng ồn và độ rung
tại các khu vực xung quanh. Tuy nhiên, do địa bàn thi công nằm ở vùng đồng bằng,
mặt khác chỉ là thi công cơ giới bình thường, khơng có tác động lớn như đóng cọc.
b. Ơ nhiễm khơng khí:
Ơ nhiễm khơng khí do các chất độc hại do ô tô chạy trên đường khi khai
thác, do máy thi cơng thải ra gồm khí CO2,CO,C2H2,SO2 Khói chì và cacbon.
c. Bụi đất đá:
Do q trình thi cơng đào đắp tạo ra, các khí độc hại cho sức khỏe do rác,
nước thải sinh hoạt của khu dân cư thải ra.
Kiến nghị các biện pháp khắc phục, hạn chế ô nhiễm môi trường:
- Bụi trong giai đoạn xây dựng, sẽ phát sinh rất nhiều bụi đất, bụi đá, kiến
nghị nên đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trong quá trình xây dựng phải có biện pháp

giảm bụi: Xe chở vật liệu phải đất đá cát phải có bạt che phủ, phải dọn sạch công
trường, trả về môi trường ban đầu sau khi thi công xong.
- Thu gom và vận chuyển ngay các chất thải công trường đất đá thừa khi đào
hố móng, đổ về những nơi được chính quyền địa phương cho phép, có thể tận dụng
để san lấp các khu đất trũng.
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

19


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Duy tu bảo dưỡng các loại động cơ nổ để giảm bớt lượng khói bụi sinh ra
khi vận hành.
- Tiến hành chia ca, bố trí cơng trường là việc vào ban ngày, hạn chế làm
việc vào ban đêm, để giảm tiếng ồn theo thời gian. Hạn chế tới mức tối đa bằng
cách lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị chống rò rỉ dầu
- Ơ nhiễm khơng khí do sinh hoạt của khu dân cư dọc hai bên đường: Xây
dựng hệ thống rãnh dọc thốt nước hồn chỉnh cho khu vực. Thu dọn rác thải hằng
ngày và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Kết luận: Xây dựng khu dân cư tập trung xã Nam Hồng, huyện Nam Trực là
một cơng trình phát triển về kinh tế - xã hội nhu cầu đất ở của nhân dân. Vì vậy, về
mặt đánh giá tác động của môi trường cũng được nghiên cứu đầy đủ, có một số yếu
tố tác động mơi trường tiêu cực được đánh giá ở mức độ trung bình, song tất cả các
tác động tiêu cực đó đã đưa ra được biện pháp khắc phục và có tính khả thi.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên đây là nội dung của đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng khu dân cư tập
trung xã Nam Hồng, huyện Nam Trực.
Để việc đầu tư Xây dựng khu dân cư tập trung xã Nam Hồng, huyện Nam
Trực sớm được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở của nhân dân thì việc lập

quy hoạch chi tiết Xây dựng khu dân cư tập trung xã Nam Hồng, huyện Nam Trực
là rất cần thiết.
Kính đề nghị các cấp, các ngành chức năng quan tâm xem xét phê duyệt quy
hoạch, tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện các bước tiếp theo./.
CÔNG TY CP TƯ VẤN & XÂY DỰNG XUÂN HÙNG

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

20


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

PHẦN BẢN VẼ

Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Xuân Hùng

21



×