Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Hoạt động nhập khẩu sản xuất lốp của công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.69 KB, 38 trang )

1


2

_________o0o_________

MUA TÀI LIỆU NÀY GIÁ RẺ HƠN:

Zalo: 0565968664
Chỉ nhắn, xin đừng gọi

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM LỐP CỦA
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & CUNG ỨNG VẬT TƯ
AN THỊNH
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp:
Khoá:
Giảng viên hướng dẫn:


3

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành:
HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM LỐP CỦA
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & CUNG ỨNG VẬT TƯ
AN THỊNH



Hà Nội, tháng năm 2020


4

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
VẼ ......................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT .........................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1.1. Khái quát về Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh............3
1.1.1. Thông tin chung về công ty.............................................................................3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................4
1.1.3. Phạm vi kinh doanh........................................................................................6
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ & Cung
ứng vật ........................................................................................................................
tư An Thịnh............................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU SẢN PHẨM
LỐP CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & CUNG ỨNG VẬT TƯ AN
THỊNH....................................................................................................................... 10
2.1. Quy trình hoạt động nhập khẩu........................................................................10
2.1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm......................................................................10
2.1.2. Các bước tiến hành.......................................................................................11
2.2. So sánh với lý thuyết.......................................................................................17
2.3. Kết quả hoạt động nhập khẩu sản phẩm lốp của Công ty TNHH Dịch
vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh...........................................................................20



5

2.4. Nhận xét về hoạt động nhập khẩu tại Công ty TNHH Dịch vụ & Cung
ứng vật tư An Thịnh...............................................................................................21
2.4.1. Thành tựu đạt được.......................................................................................21
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................21
2.4.3. Nguyên nhân các tồn tại...............................................................................22
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU TẠI ..........
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & CUNG ỨNG VẬT TƯ AN THỊNH.....................24
3.1. Dự báo về các nhân tố ảnh hưởng..................................................................24
3.1.1. Luật – Chính sách của nhà nước.................................................................24
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................25
3.1.3. Nhu cầu thị trường........................................................................................25
3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển công ty..............................................25
3.3. Giải pháp..........................................................................................................26
KẾT LUẬN................................................................................................................ 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................30


6
i

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1. 1. Bảng phạm vi kinh doanh của công
ty ........................................................... 7
Bảng 1. 2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Cung
ứng vật tư An Thịnh (2018 –
2019) .................................................................................. 8

Bảng 2. 1. Kết quả hoạt động nhập khẩu sản phẩm lốp (2018-2019) .........................

20

Hình 1. 1. Bộ máy tổ chức hành chính của Cơng ty TNHH Dịch vụ và Cung ứng
vật
tư An
Thịnh ........................................................................................................................ 4

Hình 2. 1. Sơ đồ tổng quát nghiệp vụ giao nhận đối với hàng nhập khẩu .................
11


7

ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TP

Thành phố


8

LỜI MỞ ĐẦU
Xuất nhập khẩu đã và đang giữ vị trí hàng đầu trong hoạt động ngoại thương. Ngày
nay, khơng chỉ ở các nước phát triển thì hoạt động này mới diễn ra một cách mạnh mẽ,
mà ở các nước đang phát triển, xu thế này ngày càng được đẩy mạnh. Hịa nhập cùng
với xu hướng này, nhiều cơng ty ở Việt Nam chuyên về mảng forwarding và logistics
đã lần lượt ra đời, đánh dấu bước phát triển mới của Ngoại thương Việt Nam.
Nhận thấy được điều này nên sau một thời gian học các môn nghiệp vụ và theo yêu
cầu của Nhà trường về đợt thực tập giữa khóa, em đã xin được thực tập 5 tuần tại công
ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh. Với kiến thức được học trên lớp cùng
những thông tin hữu ích tích lũy trong thời gian thực tập, em xin chọn đề tài “Hoạt
động nhập khẩu sản phẩm lốp của Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An
Thịnh” nhằm tìm hiểu và đi vào thực tế hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh
Chương 2: Thực trạng về quy trình nhập khẩu sản phẩm lốp của Công ty TNHH Dịch
vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu tại Cơng ty TNHH Dịch vụ &
Cung ứng vật tư An Thịnh
Để hoàn thiện tốt đề tài này, trước hết, em xin cám ơn Ban Giám Đốc và phịng kinh
doanh Xuất Nhập Khẩu Cơng ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty trong thời gian qua. Đặc biệt em xin
cám ơn tới các cơ chú và các anh chị phịng Xuất Nhập Khẩu đã nhiệt tình hướng dẫn,
đóng góp ý kiến, cung cấp số liệu, chứng từ và chỉ dạy những kinh nghiệm quý báu

trong quá trình em thực tập tại công ty.


9

Em xin chân thành cám ơn tới TS. Trần Hải Ly – người đã hết lịng hướng dẫn, đóng
góp ý kiến, giải đáp những thắc mắc cho em trong quá trình viết đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hồn thiện đề tài nhưng do thời gian thực tập ngắn cùng với sự
hiểu biết còn hạn hẹp, nên bài báo cáo thực tập này khơng tránh khỏi những sai sót.
Rất mong q thầy cơ đóng góp ý kiến thêm để đề tài của em được hoàn thiện hơn.


10

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & CUNG ỨNG
VẬT TƯ AN THỊNH
1.1. Khái quát về Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh
1.1.1. Thông tin chung về công ty
Căn cứ vào quyết định của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hải Phịng, ngày
18/07/2014, Cơng ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh được thành lập với
vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, do ông Bùi Ngọc Chung là người đại diện.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh
Tên giao dịch: AN THINH SERVICE AND MATERIAL SUPPLY COMPANY
LIMITED
Trụ sở chính: Lơ 11, 12, 13 Đường Trần Hưng Đạo 2, Phường Đơng Hải 2, Quận Hải
An, Thành phố Hải Phịng
Điện thoại: 02253.555.311
Fax: 02253.555.211
Email:
Mã số thuế: 0201565546 cấp ngày 18/07/2014

Những cột mốc quan trọng đánh dấu sự trưởng thành và phát triển của Công ty
TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh:
-

Ngày 18/07/2014: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hải Phịng cấp giấy phép thành
lập Cơng ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh tại số 176 Đường bao
Trần

Hưng Đạo,Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.


11

-

Tháng 4/2016: Bên cạnh việc cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, cơng ty
mở rộng thêm hình thức cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa.

-

Tháng 5/2018: Cơng ty tăng số lượng đầu xe từ 2 lên thành 6 xe container và
tiến hành mua thêm 2 xe tải nhằm phục vụ cơng tác vận chuyển hàng hố

-

Tháng 5/2019: Cơng ty kí kết hợp đồng với nhiều khách hàng lớn: Tập đồn

Vingroup, Cơng ty Aufine (Trung Quốc), Cơng Ty CP Phát Triển Đầu Tư Xây Dựng
Việt Nam, Công Ty Cổ Phần Ecoba Việt Nam, …
Với phương châm lấy chữ tín làm trọng, lấy quyền lợi và sự hài lòng của khách

hàng làm mục tiêu hàng đầu, Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh đã
từng bước ổn định và phát triển lớn mạnh, đáp ứng được hầu hết những yêu cầu khắt
khe của thị trường. Từ một công ty nhỏ, sau hơn 6 năm hoạt động, đến nay cơng ty đã
có thị trường khá ổn định trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu tại TP. Hải Phòng
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM Đ Ố C

P. K Ỹ THU Ậ T
VÀ ĐI Ề U Đ Ộ

P. XU Ấ T NH Ậ P
KH Ẩ U

B Ộ PH Ậ N
GIAO NH Ậ N

P. TÀI CHÍNH
K Ế TỐN

B Ộ PH Ậ N
CH Ứ NG T Ừ

Hình 1. 1. Bộ máy tổ chức hành chính của Cơng ty TNHH Dịch vụ và Cung ứng
vật tư An Thịnh
Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh tổ chức theo mơ hình trực


12


tuyến chức năng, quyền quyết định tập trung chủ yếu ở Ban giám đốc, trách nhiệm
quản lý do các phòng ban chức năng thực hiện.
Để thống nhất công tác quản lý, tạo sự xuyên suốt trong quá trình điều hành hoạt
động cũng như nâng cao tính hiệu quả từng chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban,
Ban lãnh đạo được qui định như sau:
1. Ban giám đốc
Trực tiếp tổ chức và điều hành những hoạt động của công ty theo đúng luật,
đúng điều lệ của công ty. Đồng thời xác định mục tiêu, xây dựng phương hướng phát
triển của công ty ở mọi lĩnh vực công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư phát triển…
2. Bộ phận kế tốn
Ghi chép đầy đủ chứng từ, cập nhật sổ sách chứng từ kế toán theo quy định của
pháp luật, phản ánh chân thực chính xác các số liệu về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Tổ chức thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật, phát hiện và ngăn chặn kịp thời việc sử dụng vốn, tài
sản và vật tư sai mục đích.
Quản lý ngân sách các phịng ban, theo dõi tình hình hoạt động của cơng ty:
doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
3. Phịng kỹ thuật và điều độ
Phân công, điều độ nhân viên (lái xe và phụ xe) vận chuyển hàng hóa một cách
hợp lý, đúng tiến độ.
Thực hiện các công tác sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng tồn bộ hệ thống máy móc,
các thiết bị, xe container vận chuyển, đảm bảo chất lượng cho xe được vận hành một
cách tốt nhất.
Cung cấp và kiểm sốt mức độ tiêu thụ nhiên liệu.
4. Phịng xuất nhập khẩu


13


Tiếp nhận đơn đặt hàng, làm thủ tục chứng từ, đảm bảo thủ tục hợp lệ để giao
nhận hàng hóa, phịng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ làm việc với các cơ quan chức năng
liên quan (Hải quan, Bộ công thương, Trung tâm kiểm định chất lượng hàng hóa…)
Tiến hành các hoạt động nhằm chăm sóc và duy trì mối quan hệ với khách hàng
hiện tại, đồng thời lập kế hoạch khai thác những khách hàng tiềm năng khác.
1.1.3. Phạm vi kinh doanh
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ơ tơ và xe có động cơ 4530 (Chính)
khác

2

Hoạt động cấp tín dụng khác (Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ)

6492

3

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

4


Bán mơ tơ, xe máy

4511

5

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác

4512

6

Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

4513

7

Cho thuê xe có động cơ

7710

8

Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác

4520

9


Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (Chi tiết:

4663

Bán buôn thiết bị vệ sinh như: bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ
sinh khác)


14

10

Bn bán đồ dùng khác cho gia đình

4649

(Chi tiết: Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh; Bán buôn đồ điện
gia dụng, đèn và bộ đèn điện; Bán buôn sách, báo, tap chí, văn
phịng phẩm; Bán bn hàng thủ cơng mỹ nghệ, mây tre đan)
11

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất
tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được
phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

4759

12


Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

4652

13

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

4661

(Chi tiết: Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan; Bán
buôn nhựa đường, nhũ tương nhựa đường.)
14

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4651

15

Bán mơ tơ, xe máy

4541

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

(Chi tiết: Máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy
vi tính và thiết bị ngoại vi)

Bảng 1. 1. Bảng phạm vi kinh doanh của công ty
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật

An Thịnh
CHỈ TIÊU

Mã số

Năm 2018

Năm 2019

1

2

4

5


15

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

01

89.019.129.536


47.207.109.558

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

0

0

3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

10

89.019.129.536

47.207.109.558

4. Giá vốn hàng bán

11

85.849.873.266

45.073.257.690

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)


20

3.169.256.270

2.133.851.868

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

3.150.175

3.717.218

7. Chi phí tài chính

22

559.532.793

734.181.211

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

0

0


8. Chi phí quản lý kinh doanh

24

2.388.834.578

1.317.984.325

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24)

30

224.039.074

85.403.550

10. Thu nhập khác

31

1.375.455

55.000.000

11. Chi phí khác

32

0


0

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

1.375.455

55.000.00
0

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40)

50

225.414.529

140.403.550

14. Chi phí thuế TNDN

51

45.082.906

28.080.710

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp (60=50 - 51)

60

180.331.623

112.322.840

Bảng 1. 2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Cung
ứng vật tư An Thịnh (2018 – 2019)
(Đơn vị tính: nghìn đồng)


16

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ &
Cung ứng vật tư An Thịnh cho thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn
vừa qua có xu hướng tiến triển tốt, liên tục tăng trong 2 năm liên tiếp.
Giai đoạn 2 năm gần đây, 2018-2019, doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có
mức tăng cao đột biến, doanh thu tăng 189% và lợi nhuận tăng 160%. Có được mức
tăng kể trên xuất phát từ việc công ty trong giai đoạn 2018-2019 đã có những kí kết với
nhiều khách hàng mới, trong đó có một số khách hàng lớn như: Tập đồn Vingroup,
Cơng ty Aufine (Trung Quốc), Cơng Ty CP Phát Triển Đầu Tư Xây Dựng Việt Nam,
Công Ty CP Ecoba Việt Nam,… Việc kí kết đã giúp cho cơng ty gia tăng cả về số
lượng đơn đặt hàng cũng như giá trị mỗi đơn hàng. Đồng thời, đây cũng là khoảng thời
gian đánh dấu sự thành công của công ty trong việc mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh
doanh vào năm 2016, chuyển từ mơ hình chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển nội địa và
vận tải tại cảng sang mơ hình vừa cung cấp dịch vụ vận tải vừa thực hiện hoạt động
giao nhận. Không những vậy, công ty đã tận dụng những cơ hội mà thị trường mang lại
khi Việt Nam gia nhập WTO, đồng thời phát huy thế mạnh trên lĩnh vực giao nhận với

đội ngũ nhân viên có bề dày kinh nghiệm, chất lượng ln ổn định và đáp ứng nhu cầu
tốt nhất cho khách hàng.


17

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU SẢN PHẨM LỐP
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & CUNG ỨNG VẬT TƯ AN THỊNH
2.1. Quy trình hoạt động nhập khẩu
2.1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm
Công ty TNHH Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh nhập khẩu từ Công ty
AUFINE (AUFINE CO.,LIMITED) (Địa chỉ: Liqun Jinding Masion, số 83 Đường
Haier, Thanh Đảo, Trung Quốc) lô hàng lốp xe tải Aufine. Công ty TNHH Dịch vụ &
Cung ứng vật tư An Thịnh làm dịch vụ khai báo hải quan và làm thủ tục nhập khẩu
hàng hố.
Cụ thể về lơ hàng:
1. Thương hiệu: Aufine
2. Sản phẩm: Lốp xe tải thép chạc bánh răng
3. Xuất xứ hàng hoá: P.R. China (Trung Quốc)
4. Tiêu chuẩn đóng gói: Khơng bọc


18

2.1.2. Các bước tiến hành
NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU
TỪ KHÁCH HÀNG
CHUẨ N BỊ B Ộ HỒ SƠ HẢ I
QUAN


L Ấ Y L Ệ NH GIAO HÀNG
KHAI BÁO H Ả I QUAN
NHẬ N HÀNG TẠ I C Ả NG VÀ
GIAO CHO KHÁCH HÀNG
THANH TỐN CHI PHÍ LÀM
HÀNG V ỚI KHÁCH H ÀNG
Hình 2. 1. Sơ đồ tổng quát nghiệp vụ giao nhận đối với hàng nhập khẩu
2.1.2.1. Nhận chứng từ nhập khẩu từ khách hàng
Sau khi nhận được giấy báo hàng đến (Arrival notice), AUFINE sẽ fax hoặc mail
bộ chứng từ cho An Thịnh. Các nhân viên giao nhận của An Thịnh phải có trách nhiệm
kiểm tra sự phù hợp của các thông tin và số liệu trên bộ chứng từ.
Một bộ chứng từ thường bao gồm: Hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói,
vận đơn đường biển, giấy báo hàng đến. Tùy theo đặc điểm của từng lô hàng mà bộ
chứng từ cần có thêm các giấy tờ khác.
Ngồi ra, AUFINE cịn cung cấp giấy giới thiệu cho Cơng ty TNHH Dịch vụ & Cung
ứng vật tư An Thịnh để thuận tiện trong việc làm chứng từ ở Hải quan, các hãng tàu và
cảng…


19

Lưu ý: Các chứng từ sao y cần có chữ ký và xác nhận của chủ hàng và chủ hàng chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
2.1.2.2. Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan
Nhân viên giao nhận của An Thịnh chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan bao gồm:
+ Hợp đồng (Purchase Contract)
+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
+ Phiếu đóng gói (Packing List)
+ Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Nhân viên của An Thịnh phải kiểm tra tính chính xác và tính hợp lệ của Bộ chứng từ
trước khi khai báo Hải quan. Nếu có sai sót thì phải báo ngay cho AUFINE để kịp thời
điều chỉnh, bổ sung vào bộ chứng từ cho phù hợp, tránh sau này khi khai báo mới phát
hiện ra thì sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí điều chỉnh, ảnh hưởng đến tiến độ vận
chuyển hàng hóa.
2.1.2.3. Liên lạc với hãng tàu để nhận lệnh giao hàng
Sau khi nhận được vận đơn hoặc giấy thông báo hàng đến (Arrival notice), nhân
viên giao nhận An Thịnh sẽ đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng (D/O).
Tại đây nhân viên giao nhận sẽ nhận được 4 lệnh:
-

1 lệnh để liên hệ với Văn phòng đại diện của hãng tàu tại cảng để được xác nhận
giao hàng.

-

1 lệnh nộp tại phịng thương vụ cảng để đóng phí nâng hạ container và làm
phiếu ra cổng cho xe chở hàng khi nhận hàng xong.

-

1 lệnh nộp cho Hải quan giám sát cổng tại cảng.

-

1 lệnh để lưu.
Do AUFINE phải đem container về kho riêng để lấy hàng nên nhân viên giao

nhận An Thịnh phải làm giấy cam kết mượn container. Nhân viên của An Thịnh điền
đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng vào biểu mẫu của hãng tàu và phải đặt cọc một số

tiền tùy theo giá mỗi hãng tàu.


20

Sau đó, nhân viên của An Thịnh đến thu ngân của hãng tàu để đóng tiền đặt cọc
và các chi phí khác như phí D/O và phí vệ sinh container…
2.1.2.4. Khai báo hải quan
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ hải quan, nhân viên giao nhận của An Thịnh sẽ tiến
hành khai báo Hải quan điện tử qua phần mềm VNACSS/VCIS. Người khai hải quan
phải khai báo đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục I Ban hành kèm Thông
tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (thay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TTBTC). Việc khai tờ khai sẽ thực hiện theo các bước nghiệp vụ. Dựa vào bộ chứng từ
nhập khẩu, nhập dữ liệu vào hệ thống hải quan điện tử VNACSS/VCIS cụ thể như sau
Bước 1: Nhân viên An Thịnh nhập dữ liệu vào phần mềm VNACSS/VCIS: - Nhập
thông tin tờ khai: Người nhập khẩu, người xuất khẩu, loại hình nhập khẩu, hợp đồng,
hóa đơn thương mại, phương tiện vận tải, vận tải đơn, nước xuất khẩu, cảng – địa điểm
xếp hàng, cảng – địa điểm dỡ hàng, điều kiện giao hàng, đồng tiền thanh tốn – tỷ giá
tính thuế, phương thức thanh tốn, …
-

Nhập danh sách hàng tờ khai: Tên hàng – quy cách phẩm chất, mã số hàng hóa

(mã HS), xuất xứ hàng hóa, số lượng, đơn vị tính, đơn giá ngun tệ, trị giá nguyên tệ,
thuế suất thuế nhập khẩu, thuế suất thuế VAT (10%).
Sau khi tiến hành ghi lại, phần mềm VNACSS/VCIS sẽ tự động tính số tiền thuế
mà doanh nghiệp phải nộp cho lô hàng này.
-

Các chứng từ kèm theo: Hợp đồng, Hóa đơn thương mại, Tờ khai trị giá PP1,
các chứng từ đính kèm dạng ảnh (hợp đồng, hóa đơn thương mại, packing list,

vận đơn, C/O Form D, giấy ủy quyền nhập khẩu).

Trong đó, tờ khai trị giá PP1 cho biết trị giá tính thuế bằng đồng Việt Nam của từng
mặt hàng, là cơ sở để công chức hải quan chấp nhận hoặc không chấp nhận việc khai
báo về giá của doanh nghiệp.
Bước 2: Sau khi hoàn thành nhập liệu cho tờ khai, hệ thống Hải quan sẽ kiểm tra dữ
liệu và trả về các thông tin mà hệ thống tính cho người khai.


21

-

TH1: Nếu đồng ý với thông tin tờ khai và tính thuế trả về từ Hệ thống của Hải
quan thì tiến hành bước nghiệp vụ tiếp theo.

-

TH2: Nếu thấy nội dung tờ khai trả về và kết quả tính thuế chưa phù hợp thì
người khai có thể tiếp tục sửa lời khai và thực hiện lại bước khai trước thông tin
tờ khai lên hệ thống của Hải quan để nhận kết quả mới trả về (bước này có thể
thực hiện lặp lại nhiều lần mà không giới hạn). Để sửa lại thông tin người khai
sẽ quay lại bước 1 “1. Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (IDB)”. Khi đó hệ
thống sẽ tải về nội dung tờ khai đã khai để người khai có thể sửa lại thơng tin.
Sau khi sửa và ghi lại thì lại tiếp tục thực hiện bước

2 “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” và nhận kết quả thông tin tờ khai trả về từ
Hải quan.
Bước 3: Sau khi nhập xong thì tiến hành khai báo, dữ liệu sẽ chuyển qua mạng vào hệ
thống tiếp nhận Hải quan. Hệ thống tiếp nhận của Hải quan nhận được các dữ liệu này

tự động cấp cho doanh nghiệp số tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ hải quan kiểm tra dữ liệu
doanh nghiệp truyền đã chính xác và phản hồi số tờ khai.
Sau khi đã có số tờ khai, nhân viên giao nhận An Thịnh chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
Tờ khai hải quan (in từ phần mềm khai báo), hợp đồng, hóa đơn thương mại, vận đơn,
mail hoặc fax qua cho AUFINE để AUFINE tiến hành xin Chứng thư bảo lãnh của
Ngân hàng.
Bước 4: Sau khi kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của các dữ liệu được truyền, cán bộ
Hải quan tiến hành việc phân luồng tờ khai và phản hồi cho doanh nghiệp - Luồng
Xanh: cho phép thông quan.
-

Luồng Vàng điện tử: xuất trình hồ sơ điện tử.

-

Luồng Vàng giấy: xuất trình hồ sơ giấy.

-

Luồng Đỏ: xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để kiểm tra.

Lơ hàng lần này được phân luồng đỏ: xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để kiểm tra.
Do đó nhân viên An Thịnh tiến hành in tờ khai Hải quan điện tử và chuẩn bị hồ sơ giấy
bao gồm: tờ khai in, tờ khai trị giá tính thuế, hợp đồng, hóa đơn thương mại, packing


22

list, vận đơn, C/O Form D, giấy phép nhập khẩu tự động, chứng thư bảo lãnh thuế của
ngân hàng, sau đó mang tồn bộ hồ sơ lên chi cục Hải quan.

Bước 5: Phần in này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, các bản in chính thức sẽ do cán
bộ Hải quan tiếp nhận tờ khai in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu và giao cho người
khai.
Sau khi nhận được các kết quả xác nhận tờ khai được chấp nhận thơng quan, người
khai có thể xem lại và in các bản in, các thông điệp này bằng cách vào tab “Kết quả xử
lý tờ khai”.
Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ các thơng
điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế. Bước 6: Khai sửa đổi, bổ sung
Các nút nghiệp vụ từ mục 5.1 đến 5.4 sử dụng để sửa tờ khai khi đã khai chính thức và
các bước thực hiện và ý nghĩa giống như quy trình khai mới tờ khai nêu trên chỉ khác
là thực hiện khi muốn sửa tờ khai đã khai chính thức.
Hệ thống cho phép khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan từ sau khi đăng ký tờ khai
đến trước khi thông quan hàng hoá. Để thực hiện khai bổ sung trong thông quan, người
khai hải quan sử dụng nghiệp vụ IDD gọi ra màn hình khai thơng tin sửa đổi bổ sung
được hiển thị tồn bộ thơng tin tờ khai nhập khẩu (IDA) trong trường hợp khai sửa đổi,
bổ sung lần đầu, hoặc hiển thị thông tin khai nhập khẩu sửa đổi cập nhật nhất (IDA01)
trong trường hợp khai sửa đổi, bổ sung từ lần thứ 2 trở đi.
Khi đã khai báo xong tại nghiệp vụ IDA01, người khai hải quan gửi đến hệ thống
VNACCS, hệ thống sẽ cấp số cho tờ khai sửa đổi và phản hồi lại các thông tin tờ khai
sửa đổi tại màn hình IDE, khi người khai hải quan ấn nút “gửi” tại màn hình này thì
hồn tất việc đăng ký tờ khai sửa đổi, bổ sung.
Số tờ khai sửa đổi là kí tự cuối cùng của ô số tờ khai, số lần khai báo sửa đổi, bổ sung
trong thông quan tối đa là 9 lần tương ứng với ký tự cuối cùng của số tờ khai từ 1 đến
9; trường hợp này công ty không khai bổ sung.


23

Bước 7: Công chức Hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra giá thuế và ký xác nhận
rồi chuyển tồn bộ hồ sơ qua bộ phận kiểm hóa. Cán bộ chi cục Hải quan phân công

công chức Hải quan xuống cảng kiểm tra thực tế hàng hóa.
-

Nếu các chứng từ và tờ khai hải quan không trùng khớp thì Hải quan sẽ yêu cầu doanh
nghiệp chỉnh sửa và khai báo lại.

-

Nếu tờ khai phù hợp với chứng từ thì cơng chức hải quan đóng dấu thơng quan và cấp
cho nhân viên khai hải quan tờ khai thông quan để tiếp tục làm thủ tục nhận hàng.
2.1.2.5. Nhận hàng tại cảng và giao cho khách hàng
Đăng ký giao hàng thẳng và in phiếu giao nhận
Nhân viên giao nhận An Thịnh mang D/O + giấy mượn container đến văn phòng
đại lý Hãng tàu đặt tại cảng để xin xác nhận giao hàng thẳng (khơng rút ruột tại bãi).
Hãng tàu đóng dấu giao hàng thẳng lên D/O và trả lại cho nhân viên giao nhận.
Nhân viên giao nhận mang D/O có đóng dấu giao hàng thẳng đến quầy thu ngân
của phịng thương vụ cảng để đóng phí nâng container và phí chuyển bãi. Sau khi thu
đủ tiền, cán bộ thu ngân phát hành hóa đơn, đóng dấu “ĐÃ THU TIỂN” lên D/O đó và
giao cho nhân viên An Thịnh Phiếu giao nhận container (EIR).
Nhân viên An Thịnh mang phiếu EIR đến Phòng Điều động cảng nhờ họ chuyển
container ra bãi kiểm hoá.
Kiểm hoá hàng
Nhân viên giao nhận mời cán bộ Hải quan đến kiểm tra thực tế hàng hóa. Sau
khi cán bộ Hải quan xác định container còn nguyên seal gốc, đúng số container, đúng
số seal, người giao nhận liên hệ với công nhân cảng tiến hành cắt seal, mở container và
bắt đầu kiểm hố.
Lơ hàng này được phân kiểm theo tỷ lệ 10%, thực hiện bằng phương pháp kiểm
tra thủ công. Lô hàng này chỉ cần kiểm tra thủ công về tình trạng bao bì, số lượng,
chủng loại (để xác định chính xác mã HS) và xuất xứ của hàng hóa thể hiện trên bao bì.



24

Sau khi cán bộ Hải Quan kiểm tra thực tế lơ hàng, đồng ý là hàng hóa thực nhập
đúng với khai báo của chủ hàng trên tờ khai, cán bộ Hải quan ký xác nhận thông quan
lô hàng.
Thanh lý cổng:
Đây là khâu cuối cùng của quá trình nghiệp vụ giao nhận hàng, người giao nhận
sẽ mang tờ khai đã được ký xác nhận thông quan, lệnh giao hàng và phiếu giao nhận
container (EIR) trình cho Hải quan giám sát cổng. Tại đây, cán bộ Hải quan sẽ ký xác
nhận, đóng dấu lên phiếu EIR và giữ lại 01 D/O.
Nhân viên giao nhận Cơng ty An Thịnh giao phiếu EIR có xác nhận của Hải
quan cổng cho tài xế xe container kéo container về kho của công ty AUFINE.
2.1.2.6. Tiến hành thanh tốn chi phí làm hàng với khách hàng
Sau khi hồn thành thủ tục thơng quan cho hàng hố và chuyển hàng về kho cho
Cơng ty AUFINE xong thì Cơng ty An Thịnh tiến hàn việc thanh tốn chi phí làm hàng
với AUFINE như sau:
-

Trả lại toàn bộ hồ sơ bản chính cho AUFINE, chỉ lưu lại bản sao.

-

Lập giấy báo nợ (DEBIT NOTE) trong đó bao gồm:
1.

Các khoản phí mà công ty mà công ty đã nộp thay cho khách hàng có hố

đơn đóng hộ: phí D/O, phí THC (phí cầu cảng), phí vệ sinh, nâng hạ container…
2.


Phí dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hoá: dựa trên hợp đồng ký kết

giữa An Thịnh và AUFINE.
3.

Các chi phí phát sinh (nếu có).

4.

Số tiền mà khách hàng phải trả là:
Giám đốc ký tên và đóng dấu

Người giao nhận mang toàn bộ chứng từ cùng với giấy báo nợ đến quyết tốn với
Cơng ty AUFINE.


25

2.2. So sánh với lý thuyết
Trong quá trình học tập tại trường, em đã được thầy cô hướng dẫn lý thuyết về “nghiệp
vụ và quy trình giao nhận hàng hố nhập xuất nhập khẩu”. Q trình thực tập tại Cơng
ty TNHH An Thịnh với đề tài “Hoạt động nhập khẩu sản phẩm lốp của Công ty TNHH
Dịch vụ & Cung ứng vật tư An Thịnh” đã giúp em đưa ra những so sánh giữa lý thuyết
đã học và thực tế như sau:
2.2.1. Lý thuyết:
Về phần lý thuyết là những kiến thức mà thầy cô giảng dạy trong thời gian được học ở
nhà trường vừa qua.
-


Bước 1: Chuẩn bị trước khi nhận hàng nhập khẩu, bao gồm các công việc:
+ Kiểm tra việc trả tiền
+ Nắm thông tin về hàng và tàu, về thủ tục hải quan đối với mặt hàng nhập khẩu
+ Nhận các giấy tờ như: Thông báo tàu đến (Arrival Notice), B/L và các chứng
từ khác về hàng hóa.

-

Bước 2: Làm thủ tục hải quan:
+ Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan.
+ Khai và tính thuế nhập khẩu
+ Đăng ký tờ khai
+ Đăng ký kiểm hóa
+ Tiến hành kiểm hóa
+ Kiểm tra thuế
+ Nhận thơng báo thuế, đóng thuế và lệ phí hải quan

-

Bước 3: Nhận hàng từ cảng hoặc tàu:
+ Lấy lệnh giao hàng (D/O)
+ Xác nhận D/O và đối chiếu Manifest
+ Đóng lệ phí
+ Lấy phiếu vận chuyển và nhận hàng.

2.2.2. So sánh thực tế:


×