Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI

ĐỖ LINH QUYÊN

NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ
TÁC DỤNG CỦA CAO LỎNG HVT
TRÊN HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
LIPID MÁU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI

ĐỖ LINH QUYÊN

NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ
TÁC DỤNG CỦA CAO LỎNG HVT
TRÊN HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
LIPID MÁU
Chuyên ngành : Y học cổ truyền
Mã số

: 62720201


LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRƯƠNG VIỆT BÌNH
PGS.TS. VŨ THỊ NGỌC THANH

HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, Bộ
môn Phương tễ và các phòng ban của Học viện Y dược học cổ truyền Việt
Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy,
Ban Giám đốc, Trung tâm huấn luyện và Đào tạo, khoa Dược cùng tồn thể
các thầy cơ giáo Viện YHCT Quân đội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự giúp đỡ của Đảng ủy, Ban
Giám đốc, phòng KHTH, khoa Khám bệnh, khoa Xét nghiệm, khoa Thăm dị
chức năng và Chẩn đốn hình ảnh - Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Tôi vơ cùng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS.Trương Việt Bình và
PGS.TS.Vũ Thị Ngọc Thanh đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh và các giảng
viên, KTV Bộ môn Dược lý trường Đại học Y Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong hội đồng chấm đề
cương, hội đồng đạo đức, hội đồng chuyên đề, hội đồng chấm luận án và các
nhà khoa học, đồng nghiệp đã đóng góp những ý kiến, kinh nghiệm quý báu
để luận án này hồn thiện hơn.

Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình và những
người thân yêu đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất, giúp tơi n tâm học
tập và hồn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận án

Đỗ Linh Quyên


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Đỗ Linh Quyên, nghiên cứu sinh khóa II - Viện Y học cổ truyền
Quân đội, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Trương Việt Bình và PGS.TS. Vũ Thị Ngọc Thanh.
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã công
bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này !

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận án


Đỗ Linh Quyên


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACAT

Acyl-CoA- cholesterol acyl transferase

Apo

Apoprotein

ATP III

Adult Treatment Panel III

BN

Bệnh nhân

CE

Cholesterol ester (Cholesterol este hóa)

CETP

Cholesteryl este transfer protein

CM


Chylomicron

CRP

C-reactive protein

DHA

Acid decohexanoic

EPA

Acid eicosapentaenoic

FC

Free cholesterol (Cholesterol tự do)

HDL

High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)

HL

Hepatic lipase

HMG-CoA β-hydroxy-β-methylglutaryl-CoA
IDL


Intermediate density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng trung
gian)

LCAT

Lecithin cholesterol acyltransferase

LDL

Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)

LDLR

LDL recepter

LP

Lipoprotein

LPL

Lipoprotein lipase

MTP

Microsomal triglycerid transfer protein

NCEP

National Cholesterol Education Program (Chương trình

giáo dục quốc gia về cholesterol- Hoa Kỳ)


NPC1L1

Niemann - Pick C1 - Like 1

PCSK9

Protein convertase subtilisin/kexin type 9

PPARs

Peroxisome proliferator - activated receptors

PL

Phospho lipid

PUFAs

Polyunsaturated fatty acids

RLLPM

Rối loạn lipid máu

TC

Total cholesterol (Cholesterol toàn phần)


TG

Triglycerid

VLDL

Very low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)

VXĐM

Vữa xơ động mạch

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN ...................................................................................................................... 3
1.1. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI .............................................. 3
1.1.1. Lipid máu và chuyển hóa lipid máu ...................................................................... 3
1.1.2. Hội chứng rối loạn chuyển hóa lipid máu ......................................................... 6
1.2. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN .................................... 16
1.2.1. Khái niệm, nguyên nhân của chứng đàm thấp ............................................ 16

1.2.2. Cơ chế bệnh sinh.. ........................................................................................................... 20
1.2.3. Biện chứng luận trị......................................................................................................... 21
1.2.4. Nguyên tắc điều trị ......................................................................................................... 22
1.2.5. Phân loại và điều trị theo biểu hiện chứng trạng trên lâm sàng ...... 22
1.2.6. Sự tương đồng giữa hội chứng RLLPM và chứng đàm thấp ............ 23
1.2.7. Tình hình nghiên cứu thuốc YHCT điều trị rối loạn lipid máu ...... 25
1.3. TỔNG QUAN VỀ BÀI THUỐC NGHIÊN CỨU ................................................... 29
1.3.1. Xuất xứ bài thuốc HVT .............................................................................................................................................................. 29
1.3.2. Thành phần của bài thuốc HVT ............................................................................ 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 35
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 35
2.1.1. Thuốc nghiên cứu ........................................................................................................... 35
2.1.2. Thuốc đối chứng .............................................................................................................. 36
2.1.3. Thuốc, hóa chất, máy móc dùng trong nghiên cứu.................................. 36
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 36
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu trên thực nghiệm ......................................................... 36
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu trên lâm sàng.................................................................. 37
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 39
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu trên thực nghiệm .................................................. 39
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu trên lâm sàng .......................................................... 44
2.4. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 50


2.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm ............................................................................................ 50
2.4.2. Nghiên cứu trên lâm sàng.......................................................................................... 50
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................................. 50
2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 51
2.7. PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ VÀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ............................................................................................................ 51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 53

3.1. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN
CỦA CAO LỎNG HVT ........................................................................................................... 53
3.1.1. Độc tính cấp ........................................................................................................................ 53
3.1.2. Độc tính bán trường diễn ........................................................................................... 54
3.2. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH RLLPM CỦA CAO LỎNG
HVT TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM. ............................................................ 66
3.2.1. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng
HVT trên mô hình gây tăng lipid máu ngoại sinh .................................... 66
3.2.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng
HVT trên mơ hình gây tăng lipid máu nội sinh .......................................... 72
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUỐN CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN BỆNH NHÂN RLLPM THỂ ĐÀM
THẤP NỘI TRỞ .............................................................................................................................. 75
3.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. ................................................. 75
3.3.2. Một số yếu tố nguy cơ của 2 nhóm..................................................................... 77
3.3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân RLLPM trước điều trị ....... 81
3.3.4. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm ................................ 84
3.3.5. Kết quả thay đổi cận lâm sàng của 2 nhóm .................................................. 88
3.3.6. Đánh giá kết quả điều trị ............................................................................................ 92
3.3.7. Đánh giá tác dụng không mong muốn. ............................................................ 94
Chương 4: BÀN LUẬN ........................................................................................................................ 96
4.1. SỰ LỰA CHỌN BÀI THUỐC HVT VÀ THUỐC ĐỐI CHỨNG ĐIỀU
TRỊ HỘI CHỨNG RLLPM. .................................................................................................. 96


4.1.1. Sự lựa chọn bài thuốc HVT ..................................................................................... 96
4.1.2. Sự lựa chọn atorvastatin làm thuốc đối chứng............................................ 97
4.2. ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CAO
LỎNG HVT ....................................................................................................................................... 97
4.2.1. Độc tính cấp của cao lỏng HVT trên chuột nhắt trắng .......................... 97

4.2.2. Độc tính bán trường diễn của cao lỏng HVT trên chuột cống trắng ... 98
4.3. TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH RLLPM CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN
ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM. ....................................................................................... 101
4.3.1. Tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mơ hình gây
tăng lipid máu ngoại sinh ........................................................................................ 101
4.3.2. Tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mơ hình gây
tăng lipid máu nội sinh ............................................................................................. 103
4.3.3. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mơ
hình thực nghiệm với một số bài thuốc khác ............................................ 106
4.4. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUỐN CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN BỆNH NHÂN RLLPM THỂ ĐÀM
THẤP NỘI TRỞ ........................................................................................................................... 108
4.4.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân RLLPM .............................................. 108
4.4.2. Một số yếu tố nguy cơ của 2 nhóm.................................................................. 111
4.4.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân RLLPM trước điều trị .... 115
4.4.4. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm ............................. 116
4.4.5. Kết quả thay đổi cận lâm sàng của 2 nhóm ............................................... 118
4.4.6. Đánh giá kết quả điều trị ......................................................................................... 123
4.4.7. Đánh giá tác dụng không mong muốn. ......................................................... 124
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................ 126
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................................... 128
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.

Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.
Bảng 1.7.
Bảng 1.8.
Bảng 1.9.
Bảng 1.10.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.


Phân loại và đặc điểm của các lipoprotein trong máu ........................... 4
Phân loại rối loạn lipid máu theo De Gennes .............................................. 6
Các typ RLLPM theo EAS ....................................................................................... 7
Đánh giá các mức độ RLLPM theo NCEP ATP III ................................ 7
Phân loại Fredrickson của tăng lipid máu nguyên phát ........................ 8
Mối tương quan về bệnh nguyên RLLPM giữa YHHĐ và YHCT.......... 24
Nghiên cứu độc vị của nước ngoài .................................................................. 26
Nghiên cứu và đánh giá tác dụng của một số bài thuốc .................... 27
Nghiên cứu độc vị trong nước............................................................................. 28
Nghiên cứu bài thuốc trong nước ..................................................................... 28
Thành phần cao lỏng HVT .................................................................................... 35
Phân loại tăng huyết áp theo WHO/ISH ...................................................... 38
Thành phần hỗn hợp dầu cholesterol ............................................................. 41
Bảng phân loại BMI dành cho người trưởng thành Châu Á .......... 47
Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của HVT ................................................ 53
Ảnh hưởng của HVT đến thể trọng chuột cống ...................................... 54
Ảnh hưởng của HVT đến số lượng hồng cầu trong máu chuột .............. 55
Ảnh hưởng của HVT đến hàm lượng huyết sắc tố trong máu chuột ......... 55
Ảnh hưởng của HVT đến Hematocrit trong máu chuột .................... 56
Ảnh hưởng của HVT đến số lượng bạch cầu trong máu chuột ............... 56
Ảnh hưởng của HVT đến công thức bạch cầu trong máu chuột ............ 57
Ảnh hưởng của HVT đến số lượng tiểu cầu trong máu chuột ...... 57
Ảnh hưởng của HVT đến hoạt độ AST (GOT) trong máu chuột cống........ 58
Ảnh hưởng của HVT đến hoạt độ ALT (GPT) trong máu chuột cống............ 58
Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ bilirubin toàn phần trong máu
chuột cống ......................................................................................................................... 59
Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ albumin trong máu chuột cống ....... 59
Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ cholesterol toàn phần trong
máu chuột cống ............................................................................................................. 60

Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ creatinin trong máu chuột cống .......... 60
Thay đổi tro ̣ng lươṇ g chuột trong thời gian nghiên cứu ................... 66
Nồng độ các chỉ số lipid máu trước khi nghiên cứu ............................ 67
Nồng độ các chỉ số lipid máu tại các thời điểm 2 tuần nghiên cứu........... 68
Nồng độ các chỉ số lipid máu tại các thời điểm 4 tuần nghiên cứu........... 69


Bảng 3.19. Thay đổi tro ̣ng lươṇ g chuột trong thời gian nghiên cứu ................... 72
Bảng 3.20. Mơ hình gây rối loạn lipid máu bằng Poloxamer-407........................ 73
Bảng 3.21. Tác dụng của HVT lên các chỉ số lipid máu của chuô ̣t trên mơ
hình nội sinh .................................................................................................................... 74
Bảng 3.22. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ................................................................. 75
Bảng 3.23. Nghề nghiệp của các đối tượng nghiên cứu .............................................. 76
Bảng 3.24. Một số triệu chứng lâm sàng theo YHCT trước điều trị của 2 nhóm......... 78
Bảng 3.25. Chiều cao, cân nặng, BMI, mạch, huyết áp của các bệnh nhân
RLLPM trước điều trị ............................................................................................... 77
Bảng 3.26. Chỉ số lipid máu trước điều trị của 2 nhóm ............................................... 81
Bảng 3.27. Tỷ lệ bệnh nhân RLLPM theo phân loại De Gennes trước điều trị........... 81
Bảng 3.28. Tỷ lệ bệnh nhân RLLPM theo phân loại EAS trước điều trị ......... 82
Bảng 3.29. Sự liên quan giữa các thông số lipid và huyết áp .................................. 83
Bảng 3.30. Sự thay đổi về thể trạng, hình thái lưỡi và rêu lưỡi của 2 nhóm ........... 84
Bảng 3.31. Sự thay đổi về mạch theo YHCT của 2 nhóm ......................................... 85
Bảng 3.32. Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng theo YHCT của 2 nhóm ............ 86
Bảng 3.33. Sự thay đổi chỉ số BMI sau điều trị của 2 nhóm .................................... 87
Bảng 3.34. Sự thay đổi huyết áp động mạch sau điều trị của 2 nhóm ............... 87
Bảng 3.35. Sự thay đổi cholesterol tồn phần sau điều trị của 2 nhóm ............ 88
Bảng 3.36. Sự thay đổi triglycerid sau điều trị của 2 nhóm ...................................... 88
Bảng 3.37. Sự thay đổi HDL-C sau điều trị của 2 nhóm ........................................... 89
Bảng 3.38. Sự thay đổi LDL-C sau điều trị của 2 nhóm ............................................. 89
Bảng 3.39. Sự thay đổi non-HDL-C sau điều trị của 2 nhóm .................................. 90

Bảng 3.40. Sự thay đổi TC-HDL-C/HDL-C sau điều trị của 2 nhóm. Chỉ số
xơ vữa mạch Atherogenic Index (AI) .......................................................... 90
Bảng 3.41. Sự thay đổi TC/HDL-C sau điều trị của 2 nhóm. Chỉ số nguy cơ
mạch vành Coronary Risk Index (CRI) ..................................................... 91
Bảng 3.42. Sự thay đổi log(TG/HDL-C) sau điều trị của 2 nhóm. Chỉ số xơ
vữa huyết tương Atherogenic Index plasm (AIP) ................................. 91
Bảng 3.43. Mối liên quan đến tăng huyết áp và hiệu quả điều trị ......................... 93
Bảng 3.44. Thay đổi một số chỉ số huyết học, sinh hóa sau điều trị ................... 94
Bảng 3.45. Một số tác dụng không mong muốn ............................................................... 95
Bảng 4.1. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM trên thực nghiệm của một số bài
thuốc YHCT.................................................................................................................... 107
Bảng 4.2. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM của một số bài thuốc YHCT..... 121


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Nồng độ TC tại các thời điểm nghiên cứu ............................................... 70
Biểu đồ 3.2. Nồng độ non-HDL-C tại các thời điểm nghiên cứu

........................ 71

Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo giới ............................................................................. 76
Biểu đồ 3.4. Thời gian phát hiện bệnh ..................................................................................... 77
Biểu đồ 3.5. Thói quen sinh hoạt của các bệnh nhân RLLPM ................................ 77
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân theo phân loại BMI trước điều trị ........................... 80
Biểu đồ 3.7. Tình trạng huyết áp bệnh nhân trước điều trị ........................................ 80
Biểu đồ 3.8. Đánh giá hiệu quả điều trị theo YHHĐ ..................................................... 92
Biểu đồ 3.9. Đánh giá hiệu quả điều trị theo YHCT ...................................................... 92


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1.

Cấu trúc Lipoprotein ..................................................................................................... 3

Hình 1.2.

Cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc điều chỉnh RLLPM

Hình 1.3.

Hà diệp (Lá sen) ............................................................................................................ 30

Hình 1.4.

Nụ vối ................................................................................................................................... 31

Hình 1.5.

Trần bì .................................................................................................................................. 32

Hình 2.1.

Cao lỏng HVT ................................................................................................................ 35

Hình 3.1.

Hình thái vi thể gan chuột cống lô chứng sau 8 tuần uống thuốc

Hình 3.2.


Hình thái vi thể gan chuột cống lơ trị 1 sau 8 tuần uống thuốc ................ 61

Hình 3.3.

Hình thái vi thể gan chuột cống lô trị 2 sau 8 tuần uống thuốc ................ 62

Hình 3.4.

Hình thái vi thể thận chuột cống lô chứng sau 8 tuần uống thuốc .......... 62

Hình 3.5.

Hình thái vi thể thận chuột cống lơ trị 1 sau 8 tuần uống thuốc ............... 62

Hình 3.6.

Hình thái vi thể thận chuột cống lô trị 2 sau 8 tuần uống thuốc ............... 63

Hình 3.7.

Hình thái vi thể gan chuột cống lô chứng sau 2 tuần dừng thuốc ........... 63

Hình 3.8.

Hình thái vi thể gan chuột cống lơ trị 1 sau 2 tuần dừng thuốc ................ 64

Hình 3.9.

Hình thái vi thể gan chuột cống lô trị 2 sau 2 tuần dừng thuốc ................ 64


............. 13

.......... 61

Hình 3.10. Hình thái vi thể thận chuột cống lô chứng sau 2 tuần dừng thuốc .......... 65
Hình 3.11. Hình thái vi thể thận chuột cống lô trị 1 sau 2 tuần dừng thuốc............... 65
Hình 3.12. Hình thái vi thể thận chuột cống lô trị 2 sau 2 tuần dừng thuốc............... 65


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sự vâ ̣n hóa tân dich
̣ ..................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.2. Cơ chế bệnh sinh hội chứng RLLPM theo quan niệm của YHCT................. 20
Sơ đồ 2.1. Mơ hình nghiên cứu tăng lipid máu ngoại sinh trên thực nghiệm ................... 42
Sơ đồ 2.2. Mơ hình nghiên cứu tăng lipid máu nội sinh trên thực nghiệm ........................ 44
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát. ..................................................................................... 52


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe được quan tâm trên thế
giới, với tỷ lệ tử vong và tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế
thế giới, hàng năm có khoảng 17 triệu người bị tử vong do bệnh tim mạch [1].
Hầu hết các bệnh lý tim mạch hiện nay là do vữa xơ động mạch (VXĐM), do
vậy, yếu tố nguy cơ của các bệnh tim mạch được bàn đến ngày càng nhiều hơn
thường liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của VXĐM.
Hội chứng rối loạn lipid máu (RLLPM) là một trong các yếu tố nguy cơ

quan trọng nhất nhưng là yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được đối với sự hình
thành và phát triển VXĐM [2]. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng
gánh nặng về tử vong, tàn tật cũng như chi phí y tế cho các bệnh lý liên quan
đến RLLPM là rất cao. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, RLLPM liên
quan tới 56% số ca thiếu máu cơ tim và 18% số ca đột quỵ, dẫn đến 4,4 triệu
người tử vong mỗi năm trên toàn cầu [3]. Hiểu biết về các yếu tố nguy cơ gây
RLLPM sẽ giúp đưa ra được những biện pháp dự phòng rối loạn lipid máu,
đồng thời ngăn ngừa sự xuất hiện của các biến cố tim mạch do tình trạng bệnh
lý này gây ra. Bên cạnh đó, việc sàng lọc và phát hiện sớm tình trạng RLLPM
cần được tiến hành đối với nam giới trên 40 tuổi, nữ giới trên 50 tuổi hoặc
mãn kinh, các đối tượng nguy cơ (đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc,
béo phì, tiền sử gia đình...) ở bất kỳ lứa tuổi nào [4]. Điều trị hội chứng
RLLPM cần phải bắt đầu từ thay đổi lối sống (chế độ ăn thích hợp, tăng
cường hoạt động thể lực). Khi việc thay đổi hành vi sức khỏe không giúp đạt
được mục tiêu điều trị, bệnh nhân sẽ được chỉ định dùng các thuốc điều chỉnh
RLLPM [3],[4].
Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều loại thuốc sử dụng để điều trị
RLLPM. Dựa vào cơ chế tác dụng, thuốc được chia thành 2 nhóm chính:
nhóm làm giảm tổng hợp lipid (các statin, các fibrat, acid nicotinic) và nhóm
làm giảm hấp thu, tăng thải trừ lipid (các resin, ezetimib). Ngoài ra còn một


2
số thuốc khác: chất ức chế PCSK9, chất ức chế MTP, chất ức chế CETP....
Các nhóm thuốc này đều có tác dụng điều chỉnh RLLPM ở các mức độ khác
nhau, tuy nhiên cịn có nhiều tác dụng phụ như: đau cơ, co cứng cơ, suy giảm
chức năng gan, tăng nguy cơ xuất hiện sỏi mật, rối loạn tiêu hóa, làm nặng
thêm hiện tượng trào ngược dạ dày-thực quản, giảm sự hấp thu của các
vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)...[5].
Qua nhiều nghiên cứu của y học cổ truyền (YHCT) đã nhận thấy chứng

đàm thấp và RLLPM có nhiều điểm tương đồng. Vì vậy khi điều trị chứng đàm
thấp cũng góp phần điều trị RLLPM. Một trong những xu hướng hiện nay trong
điều trị RLLPM là hướng về các thuốc có nguồn gốc tự nhiên, vừa mang lại hiệu
quả điều trị, vừa hạn chế tác dụng không mong muốn cho người bệnh.
Bài thuốc HVT được tạo thành bởi ba vị thuốc nam thường dùng: Hà
diệp, Nụ vối, Trần bì. Các vị thuốc cấu thành lên bài thuốc bước đầu đã được
nghiên cứu tác dụng dược lý trên mơ hình thực nghiệm [6], [7], [8], [9],[10].
Bài thuốc được xây dựng theo kinh nghiệm dựa trên lí luận của YHCT có tác
dụng hành khí, trừ đàm thấp, kiện tỳ, đã được bào chế dưới dạng cao lỏng.
Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tác dụng điều trị RLLPM của
cao lỏng HVT. Để chứng minh về tác dụng và độc tính của cao lỏng HVT,
làm cơ sở khoa học hướng tới khả năng có thể sử dụng rộng rãi chế phẩm này
trong lâm sàng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu độc tính
và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu” với các
mục tiêu:
1. Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao lỏng HVT.
2. Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của cao lỏng HVT trên
động vật thực nghiệm.
3. Đánh giá tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng
HVT trên bệnh nhân rối loạn lipid máu thể đàm thấp nội trở.


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1.1.1. Lipid máu và chuyển hóa lipid máu
Lipid là thành phần cơ bản của sinh vật. Thành phần cấu tạo của lipid
khơng có hoặc có rất ít các nhóm ưa nước như -OH, -NH2, và -COOH. Chính

vì vậy, lipid khơng hoặc rất ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung mơi
có độ phân cực thấp như các dung môi hữu cơ (bao gồm ether, benzen,
chloroform...). Ở trong máu, các lipid khơng tan được, vì vậy phải kết hợp với
protein nhờ liên kết Van-der-Walls để tạo thành lipoprotein (LP). Nhờ tạo
thành LP, lipid tan được trong nước để vận chuyển đến các mơ [11].
1.1.1.1. Lipoprotein

Hình 1.1. Cấu trúc lipoprotein[11]
(Nguồn: />ne/brian/slide/dyslipidemia.pdf)


4
Lipoprotein là những phân tử hình cầu, bao gồm phần nhân và phần vỏ.
Phần nhân (phần kỵ nước) chứa những phân tử không phân cực là triglycerid
(TG) và cholesterol ester (CE), xung quanh được bao bọc bởi phần vỏ (phần
ưa nước) được cấu tạo bởi các phân tử phân cực gồm phospholipid (PL),
cholesterol tự do (FC) và các apoprotein (Apo).
Các LP huyết tương được phân loại dựa trên phương pháp điện di hoặc
dựa vào tỷ trọng bằng phương pháp ly tâm phân đoạn. Có bốn loại LP chính
theo tỷ trọng tăng dần là: chylomicron (CM), LP tỷ trọng rất thấp (very low
density lipoprotein - VLDL), LP tỷ trọng thấp (low density lipoprotein - LDL)
và LP tỷ trọng cao (high density lipoprotein - HDL). Lipoprotein tỷ trọng
trung gian (intermediate density lipoprotein - IDL) có tỷ trọng giữa VLDL và
LDL, là sản phẩm chuyển hóa của VLDL trong máu và là tiền chất của LDL,
thường chỉ hiện diện với lượng rất nhỏ trong huyết tương. Mỗi loại LP có các
chức năng khác nhau và có thể có hại (VLDL, IDL, LDL) hoặc có lợi đối với
hệ tim mạch (HDL).
Bảng 1.1. Phân loại và đặc điểm của các lipoprotein trong máu [12],[13]
LP


Tỷ trọng
(g/mL)

Thành phần
chính

Nguồn gốc

CM

< 0,950

TG (85%)

Ruột

VLDL

0,9601,006

TG (50%)

Gan

LDL

1,0201,063

CE (37%)


HDL

1,0641,210

Apo (55%)

Sản phẩm
thối hóa
của VLDL
Gan, ruột
non, huyết
tương

Vai trị
Vận chuyển TG ngoại sinh
(thức ăn) đến mơ mỡ và cơ
Vận chuyển TG nội sinh vào
hệ tuần hoàn
Vận chuyển cholesterol từ
gan đến các mô ngoại vi
Vận chuyển cholesterol từ
các tế bào ngoại vi về gan

1.1.1.2. Chuyển hóa lipid máu
Lipoprotein có 2 nguồn gốc: nội sinh và ngoại sinh
- Gan tổng hợp các LP nội sinh từ các sản phẩm của lipid, glucid và các
acid amin (acid amin tạo ceton). Quá trình tổng hợp xảy ra trên bề mặt của hệ
thống lưới trong chất nguyên sinh của tế bào gan.
- Lipoprotein ngoại sinh được tạo ra từ ruột, có thể được chuyển hóa ở gan.
* Chuyển hóa lipid máu ngoại sinh:



5
Tế bào biểu mô ruột non dễ dàng hấp thu lipid từ thức ăn. Các TG,
phospho lipid (PL) và cholesterol được lắp ráp với ApoB-48 tạo thành các CM.
Các CM mới sinh rời khỏi tế bào ruột qua cơ chế xuất bào, được vận chuyển qua
hệ thống bạch huyết vùng bụng rồi vào vịng tuần hồn và được đưa tới tất cả
các mơ trong cơ thể, trong đó mơ mỡ và cơ là nơi tiếp nhận chính.
Trong máu, CM mới sinh nhận ApoC-II và ApoE từ HDL và được coi
là CM trưởng thành. Tại mơ, ApoC-II kích hoạt enzym lipoprotein lipase
(LPL) khu trú trên bề mặt tế bào nội mạc mao mạch để thủy phân TG trong
CM thành các acid béo tự do và glycerol. Các acid béo tự do được sử dụng
làm nguồn cung cấp năng lượng hoặc tổng hợp TG để dự trữ. CM mất dần TG
và trả lại ApoC cho HDL, trở thành CM tàn dư giàu cholesterol. CM được bắt
giữ ở tế bào gan nhờ các receptor đặc hiệu với ApoE và bị thủy phân trong
các lysosom. Đời sống của CM rất ngắn, chỉ vài phút trong huyết tương (gây
màu đục trắng sữa).
Tại gan, cholesterol được chuyển thành acid mật, muối mật và đào thải
theo đường mật xuống ruột non, một phần cholesterol và TG tham gia tạo
VLDL. VLDL rời gan vào hệ tuần hoàn để bắt đầu con đường chuyển hóa
lipid nội sinh [12],[13],[14].
* Chuyển hóa lipid máu nội sinh:
VLDL giàu TG, được tổng hợp chủ yếu tại gan (90%) và một phần ở
ruột non (10%). Tại gan, các TG và cholesterol được lắp ráp với ApoB-100 để
tạo thành các hạt VLDL và được giải phóng vào hệ tuần hồn. Tương tự CM,
các VLDL mới sinh nhận ApoC-II và ApoE từ HDL và trở thành các VLDL
trưởng thành. Tại các mơ, LPL được hoạt hóa bởi ApoC-II sẽ thủy phân TG
của VLDL để giải phóng acid béo. Enzym LCAT từ gan vào huyết tương có
tác dụng ester hóa phân tử cholesterol của VLDL thành CE. Sau khi giải
phóng TG, nhận thêm CE và mất đi ApoC, VLDL chuyển thành IDL. LCAT

tạo ra 75-90% CE trong huyết tương, phần còn lại do gan hoặc ruột sản xuất
nhờ acyl-coA: cholesterol acyl transferase (ACAT).
Khoảng một nửa số IDL trở lại gan, gắn vào các receptor đặc hiệu ở
màng tế bào và chịu tác dụng của lipase gan, phần còn lại tiếp tục mất dần TG
cùng với sự biến mất của ApoE để trở thành LDL.
LDL được coi như một dạng thối hóa của VLDL sau khi bị mất đi TG.
LDL rất giàu cholesterol, CE và thành phần ApoB-100 được coi như Apo
chính của LDL. LDL vận chuyển cholesterol tới mô và gắn với các receptor
LDL nhận biết ApoB-100 trên màng tế bào gan hoặc các tế bào khác của cơ


6
thể. Các LDL được chuyển vào trong tế bào và chịu sự thối hóa trong
lysosom, giải phóng cholesterol tự do.
HDL được tổng hợp tại gan (HDL mới sinh) hoặc từ sự thối hóa của
VLDL và CM trong máu. Trong hệ tuần hoàn, HDL được làm giàu thêm bởi
các ApoA và ApoC từ các LP khác và FC từ màng tế bào của các mơ.
Cholesterol tự do được ester hóa bởi LCAT có trong HDL mới sinh, làm tăng
tỷ trọng của HDL, biến HDL từ dạng đĩa sang dạng hình cầu đặc trưng cho
HDL huyết tương. Lượng cholesterol trong HDL được gọi là cholesterol “tốt”
vì cholesterol được vận chuyển từ các tế bào ngoại vi về gan để thải trừ ra
ngoài bằng đường mật [12],[13],[14].
1.1.2. Hội chứng rối loạn lipid máu
1.1.2.1. Định nghĩa rối loạn lipid máu:
Rối loạn lipid máu là tình trạng tăng cholesterol(TC), triglycerid(TG)
huyết tương hoặc cả hai, hoặc giảm nồng độ lipoprotein phân tử lượng cao
(HDL-C), tăng nồng độ lipoprotein phân tử lượng thấp (LDL-C) làm gia tăng
quá trình vữa xơ động mạch [15], [16].
1.1.2.2. Phân loại rối loạn lipid máu
Có nhiều cách phân loại RLLPM :

- Phân loại của De Gennes đơn giản và dễ áp dụng trên lâm sàng (tăng
TC đơn thuần, tăng TG đơn thuần, tăng cả TC và TG).[17]
Bảng 1.2. Phân loại rối loạn lipid máu theo De Gennes [17]
Nhóm

Lipoprotein

Lipid

LDL

TC/TG > 2,5

Tăng TG huyết thanh đơn
thuần

Chylomicron
VLDL
CM và VLDL

TG/TC > 2,5

Tăng lipid máu hỗn hợp

LDL, VLDL
IDL

Tăng cholesterol huyết
thanh đơn thuần


TC/TG < 2,5

- Phân loại của EAS (Hiệp hội vữa xơ động mạch châu Âu) [18]


7
Bảng 1.3. Các typ RLLPM theo EAS [18].
Typ A

5,2 < TC ≤ 6,5 mmol/l

TG < 2,2mmol/l

Typ B

6,5 < TC ≤ 7,8 mmol/l

TG < 2,2mmol/l

Typ C

TC ≤ 5,2 mmol/l

2,2 ≤ TG ≤ 5,5 mmol/l

Typ D

5,2 < TC≤ 7,8 mmol/l

2,2 ≤ TG ≤ 5,5 mmol/l


Typ E

TC > 7,8 mmol/l

TG > 5,5mmol/l

Phân loại mức độ RLLPM theo Chương trình giáo dục Quốc gia về
cholesterol của Mỹ (NCEP- National Cholesterol Education Program) (ATP
III- Adult Treatment Panel III) là cách phân loại cho biết sự thay đổi các
thành phần lipid máu gây VXĐM và có tác dụng bảo vệ chống VXĐM, đồng
thời cho biết mức độ rối loạn của các thành phần trên.
Bảng 1.4. Đánh giá các mức độ RLLPM theo NCEP ATP III [19]
Chỉ số

TC

LDL-cholesterol

TG

HDL-cholesterol

Nồng độ
mg/dL
mmol/L
< 200
< 5,17

Đánh giá mức độ rối loạn

Bình thường

200-239

5,17-6,18

Giới hạn cao

≥ 240

≥ 6,20

Cao

< 100

< 2,58

Tối ưu

100-129

2,58-3,33

Gần tối ưu/Trên tối ưu

130-159

3,36-4,11


Giới hạn cao

160-189

4,13-4,88

Cao

≥ 190

≥ 4,91

Rất cao

< 150

< 1,70

Bình thường

150-199

1,70-2,25

Giới hạn cao

200-499

2,26-5,64


Cao

≥ 500

≥ 5,65

Rất cao

< 40

< 1,03

Thấp

≥ 60

≥ 1,55

Cao


8
1.1.2.3. Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu
Nguyên nhân gây RLLPM có thể là nguyên phát (do các bệnh về gen)
hoặc thứ phát (do thói quen ăn uống, sinh hoạt hoặc một số bệnh lý). Các
nguyên nhân thứ phát có thể góp phần làm rối loạn lipid máu do nguyên nhân
nguyên phát biểu hiện ra hoặc trở nên nặng nề hơn.
* Nguyên nhân nguyên phát:
Gây ra do một hoặc nhiều gen đột biến làm tổng hợp quá mức hoặc
thanh thải ít TG hay cholesterol, hoặc tổng hợp không đủ hay đào thải quá

mức HDL. Những rối loạn nguyên phát là nguyên nhân hàng đầu gây rối loạn
lipid máu ở trẻ em nhưng không phải là nguyên nhân thường gặp ở người
trưởng thành.
Bảng 1.5. Phân loại Fredrickson của tăng lipid máu nguyên phát [20],[21]
Typ

Rối loạn

Nguyên nhân

I

Tăng TC máu gia đình
hoặc tăng LP máu
nguyên phát

Thiếu hụt LPL hoặc
ApoC2 bị biến đổi

Tỷ lệ gặp Tăng LP
Rất hiếm

CM

IIa

Tăng TC gia đình hoặc Thiếu hụt LDL
tăng TC máu đa gen
receptor


Ít gặp

LDL

IIb

Tăng lipid máu hỗn
hợp gia đình

Giảm LDL receptor
và tăng ApoB

Thường
gặp nhất

LDL và
VLDL

III

Rối loạn β-lipoprotein
máu gia đình

Khơng tổng hợp
ApoE2

Hiếm gặp

IDL


IV

Tăng TG máu gia đình

Tăng sản xuất và
giảm thải trừ VLDL

Thường
gặp

LDL

V

Tăng TG máu nội sinh

Tăng sản xuất
Ít gặp
VLDL và giảm LPL

VLDL
và CM

* Nguyên nhân thứ phát:
Đóng vai trò thúc đẩy làm xuất hiện hoặc làm nặng hơn tình trạng rối loạn
lipid máu ở người trưởng thành. Nguyên nhân thứ phát thường gặp nhất là lối
sống tĩnh tại, ăn nhiều thức ăn giàu chất béo bão hòa, cholesterol và mỡ động
vật. Những nguyên nhân thứ phát khác gồm đái tháo đường, uống nhiều rượu



9
bia, bệnh thận mạn tính, suy giáp trạng, xơ gan mật nguyên phát, dùng các thuốc
như thiazid, chẹn β giao cảm, estrogen, progestin và glucocorticoid [12].
1.1.2.4. Rối loạn lipid máu và vữa xơ động mạch
Rối loạn lipid máu là một trong những nguy cơ hàng đầu của các bệnh
tim mạch. Mỗi năm có khoảng 17 triệu người chết vì các bệnh tim mạch,
chiếm 31% các trường hợp tử vong trên toàn thế giới [1], với nguyên nhân
chủ yếu liên quan đến vữa xơ động mạch. Vữa xơ động mạch là sự phối hợp
những biến đổi của lớp nội mạc động mạch bao gồm sự tích tụ tại chỗ các
lipid, phức hợp các glucid, máu và các sản phẩm của máu, tổ chức xơ và
calci, kèm theo những biến đổi ở lớp trung mạc [16]. Sự hình thành mảng vữa
xơ có thể dẫn đến hẹp động mạch, hình thành huyết khối trong lịng mạch, các
mảnh vỡ từ mảng vữa xơ có thể gây tắc động mạch vành hoặc tắc động mạch
não gây ra các biến chứng nhồi máu cơ tim và đột quỵ [22]. Các biến chứng
này gây tử vong ở 80% các trường hợp tử vong do bệnh tim mạch [1].
Tăng nồng độ LDL-C và giảm nồng độ HDL-C huyết tương là một trong
những yếu tố nguy cơ chính dẫn đến sự phát triển của các bệnh tim mạch. Chế
độ ăn giàu chất béo bão hịa và lối sống ít vận động có liên quan tới khoảng
31% bệnh mạch vành và 11% các trường hợp đột quỵ [23]. Theo nghiên cứu
Framingham và các nghiên cứu khác, các yếu tố nguy cơ chính và độc lập đối
với bệnh mạch vành là hút thuốc lá, tăng huyết áp, tăng cholesterol toàn phần
và LDL-C huyết thanh, giảm nồng độ HDL-C huyết thanh, đái tháo đường,
tuổi cao [24]. Theo đánh giá của Patrick và Uzick ghi nhận những yếu tố nguy
cơ gây bệnh mạch vành: nồng độ homocystein huyết tương, fibrinogen,
protein phản ứng C (C-reactive protein - CRP), yếu tố hoạt hóa plasminogen
tại mơ nội sinh, chất ức chế yếu tố hoạt hóa plasminogen typ I, lipoprotein (a),
yếu tố VII và một số tình trạng nhiễm trùng như Chlamydia pneumonia [25].
Những nghiên cứu trên đã chỉ ra rằng nguy cơ mắc bệnh của một bệnh nhân là
tổng của tất cả các nguy cơ trên.
Giả thuyết về mối liên quan giữa cholesterol - chế độ ăn - bệnh mạch

vành đang ngày càng được chú ý và quan tâm: tăng nồng độ cholesterol huyết
tương gây bệnh mạch vành; chế độ ăn giàu chất béo bão hòa và cholesterol
làm tăng nồng độ cholesterol; và giảm nồng độ cholesterol làm giảm nguy cơ
bệnh mạch vành [12], [26]. Có nhiều nghiên cứu dịch tễ và thử nghiệm lâm


10
sàng được thực hiện để chứng minh mối liên hệ này [27],[28], từ đó đưa ra
được những khuyến cáo cần thiết cho bệnh nhân để dự phòng rối loạn lipid
máu và vữa xơ động mạch, đồng thời là cơ sở để sàng lọc phát hiện sớm tình
trạng RLLPM và các biến chứng liên quan đến bệnh.
Trên thế giới hiện nay, các nhà khoa học đã đưa ra chỉ số AI (AI = TCHDL-C/HDL-C) để đánh giá nguy cơ VXĐM và chỉ số CRI (CRI=TC/HDLC) để đánh giá mức độ nguy cơ mạch vành. Các công thức này thể hiện nếu
nồng độ HDL-C tăng cao và/hoặc nồng độ TC giảm thì chỉ số AI và CRI sẽ
giảm tương ứng [29].
Thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu một chỉ số
lipid toàn diện mới, chỉ số xơ vữa huyết tương AIP =log(TG/HDL-C), chỉ số
này dùng để đánh giá mức độ rủi ro tim mạch: khi AIP <0,11: nguy cơ thấp,
AIP = 0,11 đến 0,21: nguy cơ trung bình và AIP>0,21: nguy cơ cao. [30].
1.1.2.5. Điều trị rối loạn lipid máu
* Nguyên tắc điều trị:
- Điều trị rối loạn lipid máu là để giảm các biến cố tim mạch do VXĐM.
- Phải luôn loại trừ những nguyên nhân tăng lipid máu thứ phát: hội chứng
thận hư, suy giáp, uống quá nhiều rượu, thai nghén, lạm dụng corticosteroid, dùng
thuốc ức chế miễn dịch….
- Việc thay đổi lối sống là vấn đề cơ bản và cốt lõi trong điều trị: chế độ
ăn uống đúng, chế độ tập luyện thể dục. Thời gian đánh giá hiệu quả các biện
pháp thay đổi lối sống thường từ 2 - 3 tháng.
- Chỉ định thuốc khi cần thiết.
- Đích điều trị dựa trên xét nghiệm và lượng giá nguy cơ bệnh nhân:
+ LDL-C được khuyến cáo là đích điều trị thứ nhất. Cholesterol tồn

phần là đích điều trị nếu khơng có các xét nghiệm khác.
+ Đánh giá TG để điều trị khi bệnh nhân RLLPM có tăng TG.
+ Non-HDL-C hoặc ApoB là đích điều trị thứ hai ở bệnh nhân RLLPM
thể hỗn hợp, đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa.
+ HDL-C khơng được khuyến cáo là đích điều trị. Xác định mục tiêu
điều trị nhằm vào LDL-C, sau đó có thể tính tốn nhằm vào non-HDL-C.
- Đích điều trị cụ thể:


11
+ Nhóm nguy cơ rất cao: LDL-C nên đạt được dưới 1,8 mmol/L hoặc
giảm đi ít nhất một nửa trị số ban đầu.
+ Nhóm nguy cơ cao: LDL-C đạt mức < 2,5 mmol/L.
+ Nhóm nguy cơ vừa và thấp: LDL-C đạt mức < 3,0 mmol/L.
- Statin là lựa chọn đầu tiên. Có thể phối hợp thuốc khi đã dùng liều
statin tối ưu mà chưa đạt được đích điều trị.
- Chưa đủ bằng chứng để dùng thuốc các nhóm khơng phải statin trong
điều trị làm giảm các biến cố tim mạch. Tuy vậy các thuốc non-statin có thể
được dùng phối hợp với statin khi một mình statin với liều tối ưu không đạt
được mục tiêu điều trị, hoặc dùng thuốc này thay thế khi bệnh nhân không
dung nạp statin.
- Nên dùng statin cường độ cao (atorvastatin 40 - 80 mg, rosuvastatin
20 - 40 mg) ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp.
- Khống chế tốt các yếu tố nguy cơ tim mạch khác (nếu có): tăng huyết
áp, đái tháo đường, hút thuốc lá, ….[31]
* Thay đổi lối sống:
- Thay đổi chế độ ăn: là một phần rất quan trọng trong quản lý bệnh
nhân rối loạn lipid máu, việc thực hiện cần phải có sự hướng dẫn của các bác
sĩ và chuyên gia dinh dưỡng [13]. NCEP đưa ra một số khuyến cáo trong thay
đổi chế độ ăn là: tổng lượng chất béo nên hạn chế ở mức 25 - 35%, lượng chất

béo bão hòa chiếm dưới 7% tổng lượng calo cần cung cấp hàng ngày và
lượng cholesterol trong khẩu phần ăn nên dưới 200 mg/ngày [19]. Điều chỉnh
chế độ ăn còn phụ thuộc vào typ rối loạn lipid máu của bệnh nhân[13].
- Tăng cường hoạt động thể lực: chế độ tập thể dục vừa sức, đều đặn
hàng ngày. Duy trì chỉ số khối cơ thể BMI ở mức 19 - 23, vịng bụng khơng
q 90 cm ở nam và 85 cm ở nữ. Hoạt động thể lực góp phần làm giảm bớt
lượng mỡ dư thừa, giảm cân nặng, tăng sức đề kháng của cơ thể, tăng HDL-C
nhờ đó cải thiện được huyết áp, đái tháo đường.
Theo khuyến nghị của Bộ Y tế Hoa Kỳ (2008) về hoạt động thể chất
mỗi tuần (tốt nhất là đều đặn trong suốt cả tuần):


×