Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

21 báo cáo tốt nghiệp: huy động vốn tại ngân hàng phương đông OCB hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.81 KB, 41 trang )

HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
TR……………………………………………H
KHOA KINH TEÁ
------&------

Đề tài:

HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐƠNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

GVHD: ……
SVTH: ………….
LỚP: T………………
KHOA: KINH TEÁ

Tp.HCM, tháng 4 năm ….

1


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm tạ
Quý thầy cô khoa KINH TẾ - TRƯỜNG ………………H đã tận tình truyền đạt cho em
những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trên giảng đường cũng như
ngoài thực tế.
Thầy ………………………. đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt thời
gian thực hiện và hoàn thành đề tài này.


Tập thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng TMCP Phương Đông,
đặc biệt là các anh chị ở Phòng Tín dụng đã cung cấp cho em những kiến thức quý
báu từ kinh nghiệm thực tế cũng như tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
thực tập.
Chân thành cảm ơn
Các bạn lớp Tài chính--TC12T đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Thân ái gửi về
Các bạn sinh viên khoa kinh tế lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Chúc toàn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng TMCP Phương Đông luôn
đạt được thành tích xuất sắc trong suốt qua trình công tác.

Sinh viên thực tập

2


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... Trang1
2. Nội dung nghiên cứu của đề tài........................................................................... Trang2
3. Đánh giá đề tài...................................................................................................... Trang3

CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNGCHI NHÁNH HẬU GIANG
1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỈNH HẬU GIANG
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên...................................................................................... Trang4
1.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội.............................................................................Trang5
* Tình hình kinh tế – xã hội Tỉnh Hậu Giang................................................. Trang5

* Tình hình tăng trưởng GDP........................................................................... Trang6
1.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG........................... Trang8
1.2.1 Thành phần cổ Đông.................................................................................. Trang9
1.2.2 Sứ mệnh....................................................................................................... Trang9
1.2.3 Tầm nhìn...................................................................................................... Trang9
1.2.4 Gía trị cốt lõi............................................................................................... Trang9
1.2.5 Phương châm hoạt động............................................................................. Trang10
1.3 Đối tác chiến lược............................................................................................... Trang10

3


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
1.4 Mạng lưới kênh phân phối................................................................................. Trang10
1.5 Hoạt động kinh doanh......................................................................................... Trang10
1.6 Hoạt động xã hội................................................................................................. Trang11
1.7 Cột mốc................................................................................................................ Trang11
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỒ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH HẬU GIANG
Địa điểm tọa lạc........................................................................................................ Trang13
2.1 Sản phẩm dịch vụ........................................................................................... Trang13
2.1.1 Sản phẩm tiền gửi
a. Tiền gửi không kỳ hạn................................................................................. Trang13
b. Tiền gửi có kỳ hạn....................................................................................... Trang15
c. Một số sản phẩm khác................................................................................. Trang18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NH.............................................................................. Trang19
2.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh........................................................................ Trang19
2.3 Vốn tự có......................................................................................................... Trang21
2.4 Hoạt động........................................................................................................ Trang21

2.5 Khả năng đáp ứng thanh toán........................................................................ Trang26
CHƯƠNG 3: THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN
3.1 Thuận lợi......................................................................................................... Trang28
3.2 Khó khăn......................................................................................................... Trang28
3.3 Giải pháp......................................................................................................... Trang29
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Phần kết luận.................................................................................................. Trang33
4.2 Phần kiến nghị................................................................................................ Trang33
4.2.1 Đối với cơ quan liên quan........................................................................... Trang33
4


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
4.2.2 Đối với OCB-Hậu Giang.............................................................................Trang34

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách và giáo trình:
 Kế toán ngân hàng – nhà xuất bản tài chính(năm 2008)-Thạc só Trương Thị
Hồng
 Giáo trình tín dụng Ngân hàng – Nhà xuất bản Thống kê(Năm 2005)Nguyễn Đăng Dờn
 Nguyễn Minh Kiều, (2006), Nghiệp vụ ngân hàng trung ương, Nhà xuất bản
thống kê


Trương Thị Hồng, (2008), Kế toán Ngân Hàng, Nhà xuất bản Lao Động



Trần Hoàng Ngân, (2003), Thanh toán quốc tế, Nhà xuất bản thống kê




Tài liệu nội bộ Ngân hàng SCB_CN 20/10



Thời báo kinh tế Việt Nam 2009, 2010

Internet:
Google.com.vn
www.ocb.com.vn

5


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

GIẢI THÍCH KÝ HIỆU

NH: ngân hàng
OCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
NHTM: Ngân hàng thương mại
TG: Tiền gửi
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
VND: Đồng Việt Nam
USD: Đơla Mỹ

6



HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghiệp vụ huy động của ngân hàng thương mại có quan hệ với tất cả các lĩnh vực của
nền kinh tế, từ lĩnh vực tiêu dùng cá nhân đến sản xuất kinh doanh và một phần tham gia
đầu tư phát triển. Với nhịp độ sơi nổi của nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần ở nước ta
hiện nay nói chung và tại Hậu Giang nói riêng, ngồi sự đóng góp của các ngành sản xuất
hàng hố thì Ngân hàng cũng đã đóng góp một phần khơng nhỏ trong cơng cuộc xây dựng
nền kinh tế ổn định và vững chắc.
Trong những năm gần đây, đặc biệt khi Việt Nam vừa tham gia tổ chức WTO thì nhu
cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn và Ngân hàng ngày càng thể hiện vai trị vơ cùng quan
trọng của mình thơng qua hai chức năng là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ
chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần
kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả thơng
qua hoạt động tín dụng.
Hiện nay, tỉnh Hậu giang đang phát triển nhiều ngành công nghiệp và kỹ thuật như
điện năng, kỹ thuật điện, điện tử, hoá chất, may, da và chế biến nông sản, thủy sản... , đồng
thời cũng là nơi tập trung nhiều cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học - công nghệ. Đã từ lâu,
nơi đây là trung tâm kinh tế - văn hố của các tỉnh miền Tây Nam Bộ, vì lúc trước thuộc

7


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
tỉnh Cần Thơ. Do đó, nhu cầu về vốn cho các cơ sở, doanh nghiệp là rất lớn và cung cấp tín

dụng trở thành chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Dư nợ tín dụng thường chiếm tới
hơn phân nữa tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng 1/2 đến 2/3 tổng thu
nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng lại có xu hướng tập
trung chủ yếu vào danh mục hoạt động này. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó
khăn nghiêm trọng thì ngun nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Như vậy, Ngân hàng là một loại hình tổ chức kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng.
Với sự hiện hữu của ngân hàng, chúng ta có thể nhận được các khoản vay cho việc mua xe,
mua nhà, học tập hay kinh doanh. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng là một địa chỉ hữu ích nếu
như chúng ta mong muốn nhận được những lời khuyên về việc đầu tư các khoản tiền tiết
kiệm hay về việc lưu giữ và bảo quản các giấy tờ có giá hay thực hiện các dịch vụ thanh
toán.
Ngày nay, hoạt động của ngân hàng khơng ngừng phát triển, sự phát triển đó có thể
thấy được trên nhiều phương diện: từ sự ra đời các dịch vụ mới tới sự cải tiến đa dạng các
nghiệp vụ cũ, đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng. Trong kinh doanh tiền tệ, tín dụng giữ vai trị
trọng yếu, việc phát triển tín dụng khơng chỉ đem lại lợi ích cho chính ngân hàng mà cịn
đem lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên hoạt động huy động của các ngân hàng
hiện nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn và cịn nhiều tồn tại như chất lượng tín dụng kém, rủi
ro cao, số lượng nợ quá hạn lớn làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của ngân hàng
cũng như của cả nền kinh tế. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là một vấn
đề ln được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm giải quyết.
Xuất phát từ sự cần thiết của việc nghiên cứu hoạt động tín dụng nêu trên mà em đã
chọn đề tài: “ Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng Phương Đông – chi nhánh tỉnh
Hậu Giang ” để làm tiểu luận.
2. Nội dung nghiên cứu của đề tài

8


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Phương Đơng-chi
nhánh tỉnh Hậu Giang qua 3 năm 2004, 2005, 2006 để thấy rõ thực trạng hoạt động tại ngân
hàng. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để nội dung đề tài đạt được các mục tiêu nêu trên cần phân tích rõ các hoạt động và
chỉ tiêu sau:
Trước hết, đánh giá tình hình chung của ngân hàng qua việc phân tích sơ bộ về cơng
tác huy động vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm.
3. Đánh giá đề tài
Phân tích hoạt động cho vay qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ quá hạn tại chi nhánh Ngân hàng Phương Đông-Hậu Giang.
Mỗi chỉ tiêu sẽ được phân tích theo ngành nghề và theo thời gian để thấy rõ tình hình
hoạt động huy động tại ngân hàng.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng dựa trên các chỉ tiêu: Dư nợ/ Vốn
huy động, Hệ số thu nợ, Tỷ lệ nợ quá hạn, Vòng quay vốn tín dụng.
Việc phân tích và đánh giá dựa trên các chỉ tiêu trên nhằm rút ra những mặt đạt được
và chưa được của Ngân hàng để đưa ra phương hướng khắc phục, cũng như tìm ra những
nguyên nhân ảnh hưởng đến mặt hạn chế. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng, hạn chế được rủi ro trong cho vay, tạo thêm uy tín cho ngân hàng và
thu hút ngày càng nhiều khách hàng để chi nhánh ngày càng phát triển.

9


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

CHƯƠNG 1


MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH HÒA AN - TỈNH HẬU GIANG
1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỈNH HẬU GIANG
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên
Hậu Giang có diện tích tự nhiên: 160.722,49 ha (chiếm khoảng 4% diện tích
vùng ĐBSCL và chiếm khoảng 0.4% tổng diện tích tự nhiên nước Việt Nam); trong đó:
diện tích rừng: 3.604,62 ha; diện tích đất trồng lúa, màu: 86.516,32 ha; diện tích đất
trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả: 23.940,17ha; diện tích mặt nước nuôi
trồng thủy sản :121,48ha.
- Vị trí địa lý
 Hậu giang là tỉnh thuộc ĐBSCL ,thị xã tỉnh lị VỊ THANH cách TP.HCM
240km về phía tây nam, phía bắc giáp thành phố CẦN THƠ, cách trung tâm
thành phố CẦN THƠ 60km, phía nam giáp tỉnh SÓC TRĂNG , phía đông giáp
Sông Hậu giáp VĨNH LONG phía tây giáp tỉnh KIÊN GIANG và tỉnh BẠC
LIÊU.
 Hậu Giang còn rất nhiều tiềm năng tự nhiên chưa được khai thác hết, địa hình
khá bằng phẳng, là nơi mưa thuận gió hòa, nền kinh tế nông nghiệp, thuận lợi
cho phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, TM-DV, phát triển đô thị
và khu dân cư tập trung.
- Khí hậu

10


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
Khí hậu điều hòa, ít bão, quanh năm nóng ấm, không có mùa lạnh. Mùa mưa có
gió Tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô gió Đông bắc từ tháng 12 tới tháng 4
năm sau.
- Sông ngòi

Thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm ĐBSCL, giữa một mạng
lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài khoảng 2300 km như: sông Hậu,
sông Cái Tư, kênh Quản Lộ...
- Sinh vật
Hậu Giang có 3604,62 ha rừng tràm, hơn 71 loài động vật cạn và 135 loài chim.
Hệ thực vật của vùng đất ngâp nước ở Hậu Giang rất đa dạng, nhưng chủ yếu được trồng
cây lúa và ăn trái cây.

1.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội
* Khái quát tình tình kinh tế-xã hội tỉnh Hậu Giang
Trong năm 2006, tình hình KT-XH, tỉnh Hậu giang gặp không ít khó khăn(thời
tiết không thuận lợi, dịch cúm gia cầm, tình trạng thiếu điện, giá xăng dầu, vật tư,
nguyên liệu, hàng hóa thiết yếu tăng cao đã tác động bất lợi đến SXKD, tiến độ thi công
một số công trình hạ tầng kéo dài ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ phát triển KT-XH và
đời sống nhân dân) song bên cạnh đó, tình hình KT-XH của tỉnh vẫn tiếp tục phát triển
đạt đựơc những thành tựu nhất định, nhiều chỉ tiêu tăng khá hơn so với năm 2005:
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP 11,07%
 Thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành 7,478 triệu đồng/năm
 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa 110 triệu USD
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp-xây
dựng, dịch vụ trong cơ cấu GDP.
- Đặc điểm xã hội
Miền đất Hậu Giang còn lưu giữ và bảo tồn nhiều di tích lịch sử, văn hóa, đậm
đà bản sắc dân tộc, rất thuận lợi cho phát triển du lịch. Nhân dân các dân tộc tỉnh Hậu
Giang có truyền thống đoàn kết, cần cù lao động, sáng tạo, vượt qua những khó khăn,
thử thách để xây dựng quê hương, hòa nhập với tiến trình phát triển của cả nước và hội
nhập kinh tế quốc.
- Đơn vị hành chính
Tổng số huyện, thị: 2 thị xã, 5 huyện (Thị xã Vị Thanh, Thị xã Ngã Bảy, Huyện
Châu Thành A, H.Châu Thành, H.Phụng Hiệp, H.Vị Thủy, H. Long Mỹ), 29 Sở Ban

ngành (trong đó có 07 ngân hàng đang hoạt động gồm: NH Đầu tư và phát triển, NH
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, NH Công thương, NH Chính sách xã hội, NH Phát

11


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
triển Nhà ĐBSCL, còn lại đều là phòng giao dịch (một số phòng giao dịch được chuyển
đổi từ Chi nhánh cấp 2 theo Quy định 888, tuy nhiên lại có quy mô hoạt động tương đối
như chi nhánh cấp 1).
Tổng số thị trấn,xã, phường: 69(gồm: 9 thị trấn, 9 phường, 51 xã)
- Dân số
Năm 2006: 796.899 người, trong đó: Nam: 393.019 người; nữ: 403.880 người;
người Kinh: chiếm 96,44%; người Hoa: chiếm 1,14%; người Khơme: chiếm 2,38%; các
dân tộc khác chiếm 0,04%.
Lao động

Bảng 1: DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
ĐVT: Người
Năm

2004

2005

2006

Dân số


781005

789602

796899

Lao động

552891

562455

571606

+LĐ theo thành phần KT

415048

419575

433744

+LĐ dự trữ

137843

142880

137862


Nguồn: Cục thống kê Hậu Giang
Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ và chuyên môn khác trong đội ngũ
công chức, viên chức do tỉnh quản lý trên 10.000 người, trong đó: Trung học chuyên
nghiệp gần 5.000 người, Cao đẳng gần 2.500 người,Đại học và trên Đại học gần 2.600
người.
- Ngành nghề
Nông nghiệp, Lâm nghiệp,Thủy sản, công nghiệp chế biến, Xây dựng, Thương
nghiệp, Sửa chữa, Khách sạn, nhà hàng, vận tải kho bãi, Thông tin liên lạc, Hoạt động
KH-CN, GD-ĐT, Tài chính, Tín dụng,...
* Tình hình tốc độ tăng trưởng GDP của HẬU GIANG

12


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

Bảng 2: TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP
ĐVT: %
Tốc độ tăng GDP

Năm
2004

2005

2006

100


100

100

Khu vực I

46,03

43,88

41,79

Khu vực II

28,5

28,73

28,96

Khu vực III

25,48

27,39

29,25

Cả tỉnh
Trong đó


Nguồn: Cục thống kê Hậu Giang
Hậu Giang phấn đấu ngay trong năm đầu tiên thành lập tỉnh (năm 2004) đạt các
mục tiêu chủ yếu để tạo đà cho các năm tiếp theo như: thu ngân sách phấn đấu đạt 108
tỷ 800 triệu đồng và tổng chi ngân sách là 506 tỷ 700 triệu đồng, GDP bình quân đầu
người trên 5000.000 đồng/năm.
Để từng bước hình thành tỉnh Hậu Giang là trung tâm Kinh tế, văn hóa, khoa học
kỹ thuật mới ở tiểu vùng tây Sông Hậu, đòi hỏi tỉnh phải đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế ít
nhất là 10%/năm và các bước chuyển biến mạnh về chất lượng tăng trưởng, để tăng hiệu
quả trong hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư trong tỉnh.
Bảng 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ BÌNH QUÂN CỦA TỈNH HẬU GIANG THEO
TỪNG GIAI ĐOẠN
ĐVT: %/năm
Giai đoạn

2006-2010

2011-2015

2016-2020

Cả tỉnh

12,6

13,6

14,5

Khu vực I


7,7

6,2

5,9

Khu vực II

14,6

15,7

15,3

Khu vực III

17,8

18,2

18,5

Nguồn: Cục thống kê Hậu Giang
- Nông nghiệp ( Khoảng 80% khu vực I)
Từ xa xưa vùng đất này là một trong những trung tâm lúa gạo của miên tây Nam
Bộ. Đất đai phì nhiêu, có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại.
13



HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
Ngoài ra, Hậu Giang còn có nguồn thủy sản khá phong phú, chủ yếu là tôm, cá
nước ngọt (hơn 5000 ha ao đầm nuôi tôm, cá nước ngọt) và chăn nuôi gia súc.
Hiện tỉnh có 139.068 hecta đất nông nghiệp (chiếm 86,527% diện tích toàn tích
Hậu Giang), và phấn đấu đến 2010 sẽ giảm 10.800 hecta. Giá trị sản xuất tạo ra bình
quân trên 1 hecta diện tích hiện nay đạt hơn 31 triệu đồng.
- Công nghiệp
Hậu Giang có khu công nghiệp Vị Thanh, diện tích 150 ha được quy hoạch xây
dựng trên Quốc lộ 61, kênh Xáng Hậu và sông Cái Tư-Rạch Nhút thuộc đìa bàn huyên
Châu Thành và Thị xã Vị Thanh. Đây là khu công nghiệp nằm trên vùng tập trung
nguyên liệu cung cấp cho ngành chế biến lương thực, thực phẩm như: khóm, mía, đậu,
mè, các loại rau củ, gạo chất lượng cao... thúc đẩy vùng này sớm phát triển theo hướng
CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn.
Tính đến cuối năm 2006, Hậu Giang có 2817 số cơ sở công nghiệp. Hiện tỉnh
đang phát triển thêm 2 cụm công nghiệp: Cụm công nghiệp Sông Hậu rộng gần 580 ha,
nơi có cảng biển quốc tế CÁI CUI đang xây dựng với công suất trên 2 triệu tấn/năm cvà
cụm công nghiệp Tân Phú thạnh, diện tích 220 ha, nằm cặp quốc lộ 1A-nới đang có một
số nhà máy chế biến xuất khẩu thủy sản lớn.
Trong năm 2007 và năm 2008,ưu tiên vốn đầu tư để sớm hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng khu công nghiệp tập trung Sông Hậu quy mô quốc gia, Cụm công nghiệp tập trung
Tân Phú Thạnh, Cụm công nghiệp Vị Thanh, Cụm công nghiệp Long Mỹ và thị xã Ngã
Bảy để thu hút đầu tư, tạo động lực mới cho phát triển công nghiệp; phát triển các ngành
nghề nông thôn, góp phần chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng
CNH-HĐH, đồng thời tăng nguồn cho ngân sách.
2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG
Tên giao dịch quốc tế: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Tên gọi tắt: OCB
Hội sở chính: Số 45 đường Lê Duẩn, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoaïi: (84-8) 38 220 960 – 38 220 961
Fax: (84-8) 38 220 963
Website: www.ocb.com.vn
Ngân hàng TMCP Phương Đông được thành lập theo giấy phép số 0061/NH-GP
ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và chính thức hoạt động vaøo

14


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
ngày 10/06/1996 tại Thành phố Hồ chí Minh
Với hơn: 94 chi nhánh và Phòng giao dịch có mặt hơn 18 tỉnh, thành phố như:
TpHCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng Nam, Đắc Lắc, Nha Trang, Bình Dương, Đồng Nai,
Long An, Vónh Long, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau,
Sóc Trăng, với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1600 người.
Với hơn 15 năm thành lập, ngân hàng OCB đã xây dựng được đội ngũ cán bộ
công nhân viên giỏi về nghiệp vụ, năng động, hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp, với đội ngũ và kinh nghiệm trong ngành, Ngân hàng
Phương Đông nỗ lực phấn đấu trở thành ngân hàng đa năng với cốt lõi là ngân hàng bán
lẻ, đến năm 2015 là một trong 10 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam.
Với mong muốn tạo ra những sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của
khách hàng, Ngân hàng đã tập trung nghiên cứu và triển khai nhiều sản phẩm dịch vụ
cao cấp, hiện đại nhằm cạnh tranh hiệu quả với các ngân hàng trên thị trường như: Ban
hành sản phẩm tiết kiệm điện tử – sản phẩm cho phép khách hàng gửi có kỳ hạn bằng
VNĐ mọi lúc mọi nơi thông qua dịch vụ Internet Banking: Triển khai tính năng cho phép
khách hàng nhận tiền bằng chứng minh nhân dân thông qua hình thức chuyển tiền trên
Internet Banking; Triển khai tính năng cho phép khách hàng đăng ký tài khoản nhận
tiền trên Internet Banking.


1.2.1 Cổ đông:
Thành phần cổ đông và tỷ trọng cổ phần nắm giữ:
TT

Cổ đơng

Tỷ trọng

1 Nhóm Doanh nghiệp Nhà nước

8,89%

2 Nhóm Đơn vị nước ngồi

20,00%

3 Nhóm Thể nhân

44,24%

4 Nhóm cổ đông khác

26,87%

1.2.2 Sứ mệnh:
Xây dựng một tập thể cán bộ nhân viên giỏi về nghiệp vụ, năng động, hiểu rõ nhu
cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các
giải pháp thiết thực, tối ưu hóa các giá trị cho khách hàng và nhà đầu tư, góp phần

15



HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.
1.2.3 Tầm nhìn:
Nỗ lực phấn đấu xây dựng Ngân hàng Phương Đông trở thành ngân hàng đa năng với
cốt lõi là ngân hàng bán lẻ, đến năm 2015 là một trong 10 Ngân hàng TMCP hàng
đầu Việt Nam.
1.2.4 Giá trị cốt lõi:
Là nền tảng của văn hóa OCB, kết nối sức mạnh đoàn kết để cùng hướng tới một mục
tiêu chung là sự phát triển bền vững.
 Khách hàng là trọng tâm (Clients first!).
 Chủ động sáng tạo (Creativity).
 Tham vọng (Ambition).
 Chuyên nghiệp (Professionalism).
 Gắn kết (Belonging).
1.2.5 Phương châm hoạt động:
Phát triển theo mơ hình ngân hàng hiện đại hướng tới khách hàng, hiệu quả và bền
vững.
1.3 Đối tác chiến lược: Ngân hàng BNP Paribas (Pháp).
 BNP Paribas là một trong những Tập đoàn hàng đầu Châu Âu trong lĩnh vực tài
chính Ngân hàng và là một trong 6 Ngân hàng mạnh nhất thế giới theo đánh giá xếp
hạng của Standard & Poor's. Tập đoàn sở hữu một trong những mạng lưới bán lẻ lớn
nhất toàn cầu tại 84 quốc gia và 201.700 nhân viên.
 Với việc BNP Paribas trở thành đối tác chiến lược của OCB, hai bên đã phối hợp có
hiệu quả những nội dung trong thỏa thuận liên minh và đã thực hiện được đồng bộ
các dự án quan trọng tạo thuận lợi cho OCB phát triển bền vững trong tương lai.
1.4 Mạng lưới kênh phân phối:
Hiện nay, mạng lưới của OCB gồm 94 chi nhánh và phòng giao dịch tại hầu hết các

địa bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc.
1.5 Hoạt động kinh doanh
1.5.1 Khách hàng Cá nhân
 Tài khoản thông minh với lãi suất thật hấp dẫn.
 Dịch vụ Thẻ ATM Lucky
 Dịch vụ Tiền gửi
 Dịch vụ Cho vay
 Dịch vụ Chuyển tiền
 Ngân hàng điện tử

16


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
 OCB Mobile
 Dịch vụ OCB Online
 Dịch vụ SMS Banking
1.5.2 Khách hàng Doanh nghiệp
 Tài khoản O-Smart
 Tiền gửi O-Plus
 Dịch vụ Tiền gửi
 Dịch vụ Cho vay
 Dịch vụ Tài trợ Thương mại
 Dịch vụ Quản lý dòng tiền
 1.6 Hoạt động xã hội
 04/2011: Ủng hộ Nhân dân Nhật Bản bị thiệt hại trong trận động đất, sóng thần số
tiền 60.000.000 VNĐ.
 10/2010: Ủng hộ 100.000.000 VNĐ cho đồng bào bị lũ lụt Miền Trung.
 2/2010: Ủng hộ 350.000.000 VNĐ cho quỹ đồng bào có hồn cảnh khó khăn Quận 1.

 11/2009: Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt miền Trung trong cơn bão số 9 và 11 với số tiền
200.000.000 VNĐ.
 08/2009: Tài trợ khám, phát thuốc miễn phí cho trẻ em nghèo huyện Ba Tri – Bến Tre.
 07/2009: Tham gia tài trợ chương trình đường Trường Sơn huyền thoại do UBND
tỉnh Quảng Bình tổ chức.
 2007 – 2009: Xây dựng 4 căn nhà đại đồn kết cho hộ nghèo tại Vĩnh Long, Sóc
Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang.
 2008 – 2009: Tặng quà, sửa chữa nhà, hỗ trợ phụ cấp cho các CBNV OCB bị bệnh
nan y, có hồn cảnh khó khăn.
 Tháng 6, tháng 7 hàng năm: Trao học bổng Nguyễn Đức Cảnh cho con em CBNV.
Trao quà Tết Trung Thu, Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6 cho hơn 700 cháu.
 1997 – đến nay: Phụng dưỡng suốt đời 3 Mẹ Việt Nam Anh Hùng ở Thành phố Hồ
Chí Minh và Bến Tre.
 1.7 Cột mốc
 28/7/2011 - OCB gia nhập Tổ chức thẻ Quốc tế Mastercard.
 11/7/2011 - Lễ ký kết thỏa thuận tăng phần vốn của đối tác chiến lược OCB – BNP
Paribas.
 16/4/2011 - OCB ký kết thỏa thuận hợp tác với Quỹ bão lãnh tín dụng Tp.HCM và
CLB Doanh nhân Sài gòn.
 31/12/2010 - Vốn điều lệ tăng lên 2.635 tỷ VNĐ.
 01/11/2010 - Lễ công bố OCB ứng dụng thành công công nghệ hiện đại T24.
 01/10/2010 - OCB và Liberty ký kết thỏa thuận hợp tác.
 24/05/2010 - OCB hoàn thành Go Live hệ thống T24 trên toàn ngân hàng

17


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
 10/03/2010 - Ký kết bản ghi nhớ thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng Phương Đông

(OCB) và Tập đoàn Diebold (đối tác cung cấp máy ATM cho OCB).
 29/12/2009 - Vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ VNĐ.
 13/11/2009 - Trong khuôn khổ diễn đàn lãnh đạo Doanh nghiệp Việt - Pháp được đại
sứ quán Pháp phối hợp với VCCI tổ chức tại Hà Nội, Ngân hàng Phương Đông(OCB)
đã ký kết biên bản ghi nhớ về việc tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của BNPP (Pháp) trong
OCB lên 20% vào thời điểm thích hợp trong năm 2010 sau khi được sự chấp thuận
của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Chính phủ.
 16/09/2009 - OCB và Ernst & Young Việt Nam đã chính thức ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
 26/08/2009 - Ngân hàng Phương Đơng ký kết thỏa thuận tăng vốn góp của BNP
Paribas Pháp vào Ngân hàng Phương Đông từ 10% lên 15%.
 05/02/2009 - OCB bắt đầu triển khai dự án CBS Ngân hàng Phương Đông.
 30/12/2008 - Vốn điều lệ tăng lên 1.474 tỷ VNĐ.
 19/12/2008 - Ký kết triển khai hệ thống Ngân hàng lõi giữa OCB – Việt Nam và
Temenos AG – Thụy Sỹ.
 22/02/2008 - Liên minh chiến lược giữa Ngân hàng Phương Đông - Ngân hàng BNP
Paribas được ký kết tại Paris Pháp.
 29/12/2006 - Vốn điều lệ tăng lên 567 tỷ VNĐ.
 20/05/2005 - Vốn điều lệ tăng lên 300 tỷ VNĐ.
 Tham gia hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union.
 Gia nhập tổ chức thanh tốn tồn cầu SWIFT

18


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG

CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH HÒA AN
NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH HÒA AN TỈNH HẬU GIANG
Địa chỉ: 162 ấp Hòa An, TT Kinh Cùng, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: (0711)-3 869 108
2.1 Sản phẩm dịch vụ
2.1.1 Sản phẩm tiền gửi
Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các thành phần kinh tế với nhiều hình
thức đa dạng, kỳ hạn thích hợp, lãi suất hấp dẫn.Bao gồm các loại tiền gửi sau:
a. Tiền gửi không kỳ hạn.
Doanh số huy động của loại tiền gửi này đạt năm 2004 là 248.723 triệu đồng, 2005 là
275.944 triệu đồng, và 2006 là 286.308 triệu đồng. Tuy doanh số huy động của loại tiền
gửi này tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng lại giảm dần do mục đích của khách hàng gửi
tiền loại này là muốn sử dụng các dịch vụ tiện lợi kèm theo như thanh toán, chuyển khoản,
dịch vụ ngân quỹ… Tuy nhiên dịch vụ kèm theo của ngân hàng còn hạn chế, chưa theo kịp
các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn như Á Châu, Đông Á. Ngân hàng chưa thể

19


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
áp dụng các dịch vụ thanh toán tiêu dùng hàng ngày cho khách hàng như thanh toán tiền
điện thoại, tiền điện, tiền nước… dịch vụ ngân quỹ còn nhiều hạn chế.
Tiện ích của sản phẩm: Chuyển khoản thanh tốn tiền vay hoặc chuyển khoản sang tài
khoản khác do chính chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là chủ tài khoản tại OCB. Chuyển
khoản thanh toán tới ngân hàng khác.
Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngồi.
Loại tiền gửi: VND,USD, EUR
Lãi suất được cơng khai tại diểm giao dịch.
Bảng lãi suất

Lãnh lãi cuối kỳ

Kỳ hạn

Lãnh lãi hàng tháng

%/Năm

%/Tháng

%/Năm

%/Tháng

Tiền gửi thanh toán

3.00 %

0.250 %

-

-

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

3.00 %

0.250 %


-

-

01 Tuần

4.00 %

-

-

-

02 Tuần

4.00 %

-

-

-

03 Tuần

4.00 %

-


-

-

01 Tháng

12.00 %

1.00 %

-

-

02 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.974 %

0.998 %

03 Tháng

12.00 %

1.00 %


11.946 %

0.996 %

04 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.917 %

0.993 %

05 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.890 %

0.991 %

06 Tháng

12.00 %

1.00 %


11.863 %

0.989 %

07 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.833 %

0.986 %

08 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.806 %

0.984 %

KHÁCH HÀNG CÁ NHẤN

20


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG

CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
09 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.779 %

0.982 %

10 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.747 %

0.979 %

11 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.720 %

0.977 %


12 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.679 %

0.973 %

13 Tháng

12.00 %

1.00 %

11.651 %

0.971 %

18 Tháng

11.00 %

0.917 %

10.494 %

0.875 %


24 Tháng

11.00 %

0.917 %

10.290 %

0.858 %

36 Tháng

11.00 %

0.917 %

9.931 %

0.828 %

Tiền gửi thanh tốn

3.00 %

0.250 %

-

-


Tiền gửi khơng kỳ hạn

3.00 %

0.250 %

-

-

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

Đây là hình thức gửi tiền đơn giản nhất, tuy nhiên lãi suất rất thấp chỉ 0,25%/tháng do
đó những người gửi tiết kiệm mục đích của họ muốn sinh lời từ số tiền nhà rỗi của mình
vì vậy mà họ ít chọn hình thức gửi tiền này.
b. Tiền gửi có kỳ hạn.
Loại tiền gửi này đạt doanh số huy động năm 2004 là 311.448 triệu đồng, năm 2005 là
402.876 triệu đồng và 2006 là 533.030 triệu đồng. Doanh số huy động tăng qua các năm
năm sau ln cao hơn năm trước. Mục đích của khách hàng ở loại tiền gửi này là muốn sinh
lời từ số tiền nhàn rỗi của mình vì vậy yếu tố lãi suất hợp lí là hết sức quan trọng. Tuy nhiên
do đặc tính tâm lí khách hàng ở mỗi khu vực là khác nhau, ở trên địa bàn tỉnh Hậu giang do
đây là khu vực nông thôn nên yêu cầu về sự an toàn của tiền gửi được khách hàng đặt lên
hàng đầu do vậy mà doanh số huy động của ngân hàng tăng qua các năm. Còn về sự đa dạng
sản phẩm dịch vụ phục vụ cho khách hàng thì cịn nhiều hạn chế, cách tính lãi của ngân
hàng chưa được công khai tức là chỉ ghi tổng tiền lãi, cịn chi tiết tính lãi thì khơng ghi cho
khách hàng tính tốn lại và đối chứng làm cho khách hàng khó hiểu về cách tính lãi và ảnh
hưởng đến sự minh bạch trong cách tính lãi.

21



HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
* Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau tồn bộ
- Tiện ích của sản phẩm: Khách hàng có thể rút vốn trước hạn, chuyển quyền sở hữu khi
chưa đến hạn thanh tốn để bảo tồn lãi, cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn, bảo lãnh cho người
thứ ba tại bất kỳ chi nhánh nào của OCB, dùng xác nhận khả năng tài chính của khách hàng
khi khách hàng yêu cầu…
- Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
- Kỳ hạn gửi: 1, 2, 3, 6, 9, 12, 18, 24, 36 tháng
- Lãi suất có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn gửi được niêm yết công khai tại các điểm giao
dịch của OCB.
Đối với hình thức gửi tiền này thì khách hàng nhận được lãi suất khá cao tuỳ theo từng
kỳ hạn gửi. Tuy nhiên hình thức này người gửi tiền phải đợi tới hết kỳ hạn mới được lĩnh
lãi do đó họ chỉ gửi ở những kỳ hạn ngắn.
* Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ.
- Tiện ích sản phẩm giống như tiết kiệm lãnh lãi sau toàn bộ.
- Kỳ hạn gửi tiền cụ thể có các kỳ hạn sau: 3, 6, 9,12, 24, trên 24 tháng
- Định kỳ trả lãi: 1, 3, 6, 12 tháng.
- Cách thức trả lãi: Lãi được trả sau mỗi định kỳ
Tiền lãi = Vốn gốc * lãi suất(%/năm)/12* Số tháng định kỳ.
Hình thức gửi tiền này khách hàng có thể chủ động lựa chọn kỳ hạn lĩnh lãi phù hợp với
nhu cầu của họ do vậy mà đây là hình thức thu hút nhiều khách hàng gửi tiền nhất.
* Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước tồn bộ.
- Tiện ích của sản phẩm tương tự như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãnh lãi sau toàn bộ
- Kỳ hạn gửi tiền: OCB qui định kỳ hạn gửi tiền là số ngày hay số tháng và kỳ hạn tối
thiểu là một tháng.


22


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
- Cách thức trả lãi: Toàn bộ lãi của kỳ hạn sẽ được tính trả ngay khi gửi
Tiền lãi = Vốn gốc * lãi suất * kỳ hạn.
Đối với hình thức gửi tiền này thì khách hàng có thể nhận lãi ngay khi gửi tiền, tuy
nhiên lãi suất thấp hơn lãi suất của hình thức gửi khác có cùng kỳ hạn.
* Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ
- Kỳ hạn gửi: 3, 6, 9, 12, 18, 24, trên 24 tháng.
- Định kỳ trả lãi:1, 3, 6, 9, 12 tháng.
- Cách thức trả lãi: Lãi được tính trả trước cho mỗi định kỳ
Tiền lãi = Vốn gốc * lãi suất(%/năm) * Số tháng định kỳ
Đây là hình thức gửi tiền được nhiều người lựa chọn nhất do khách hàng có thể rút lãi
trước theo định kỳ vì vậy họ có thể sử dụng tiền lãi để đáp ứng nhu cầu của cuộc sống
phù hợp với yêu cầu của họ.
* Tiết kiệm bậc thang theo thời gian
- Tiện ích sản phẩm: Thời gian thực gửi càng dài lãi suất càng cao
+ Khách hàng có thể rút gốc và lãi nhiều lần.
+ Khách hàng được chuyển quyền sở hữu sổ tiết kiệm.
+ Sổ tiết kiệm được phép cầm cố và xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng.
- Quy định thời gian cho các bậc lãi suất:
+ Bậc 1: Từ khi gửi đến dưới 3 tháng hưởng lãi suất không kỳ hạn.
+ Bậc 2: Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, hưởng lãi suất có kỳ hạn 3 tháng.
+ Bậc 3: Từ 6 đến dưới 9 tháng, hưởng lãi suất có kỳ hạn 6 tháng.
+ Bậc 4: Từ 9 đến dưới 12 tháng, hưởng lãi suất có kỳ hạn 9 tháng.
+ Bậc 5: Từ 12 đến dưới 24 tháng, hưởng lãi suất có kỳ hạn 12 tháng.
+ Bậc 6: Từ 24 tháng trở lên, hưởng lãi suất có kỳ hạn 24 tháng.


23


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
- Lãi suất: của mỗi bậc thang được OCB công bố công khai tại các điểm giao dịch và
được ghi ngay vào sổ tiết kiệm khi khách hàng gửi tiền.
- Cách trả lãi: Lãi được trả theo số gốc khách hàng rút.
Tiền lãi = Số tiền gốc rút * Bậc lãi suất * Thời gian gửi.
* Tiết kiệm bậc thang theo số dư
- Tiện ích của sản phẩm:
- Số dư càng lớn lãi suất càng cao
+ Khách hàng rút gốc và lãi một lần
+ Rút trước hạn hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút và các tiện ích của các
loại tiết kiệm khác.
- Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 20.000.000VND
- Kỳ hạn gửi: OCB quy định kỳ hạn là số ngày hoặc số tháng, kỳ hạn tối thiểu là một
tháng
- Quy định số dư cho các bậc lãi suất:(là lãi suất tiền gửi tiết kiệm trả lãi sau tồn bộ cộng
với mức khuyến khích:
+ Bậc 1: Số dư dưới 20 triệu đồng mức khuyến khích = 0
+ Bậc 2: Từ 20tr đồng đến dưới 50 tr mức khuyến khích bằng 0,01%/tháng.
+ Bậc 3: Từ 50tr đồng đến dưới 100tr mức khuyến khích = 0,02%/ tháng.
+ Bậc 4: Số dư từ 100 triệu đồng trở lên mức khuyến khích là 0,03%/tháng
* Tiết kiệm gửi góp hàng tháng
- Tiện ích và đặc điểm của sản phẩm:
+ Là hình thức tiết kiệm mà hàng tháng khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm
gửi góp và được rút tiền một lần khi đến hạn.
+ Khách hàng có thể rút vốn trước hạn
+ Các tiện ích khác

+ Số tiền tiết kiệm gửi góp được khách hàng xác định ngay khi mở tài khoản.

24


HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
+ Số kỳ gửi góp cũng nhu số tiền gửi góp mỗi kỳ cố định và cũng được xác định ngay
khi mở tài khoản.
- Cách tính và trả lãi:
Lãi được trả vào cuối kỳ theo lãi suất khi mở tài khoản. Cơng thức tính lãi như sau:
Ví dụ: kỳ hạn gửi góp là 12 tháng, lãi suất tính theo tháng.
Tiền lãi = Số tiền gửi góp kỳ 1 * lãi suất*12 + Số tiền gửi góp kỳ 2* lãi suất
Loại tiền gửi này chưa phát huy được những tiện ích của nó do phân khúc khách hàng
mục tiêu chưa phù hợp.
c. Một số sản phẩm khác
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
- Huy động vốn qua phát hành thẻ ATM
- Các tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng khác.
Tóm lại: Trong tất cả các sản phẩm tiền gửi của OCB thì hình thức gửi tiền tiết kiệm lãnh
lãi trước định kỳ được nhiều người lựa chọn để gửi nhất vì kỳ hạn lĩnh lãi phù hợp với nhiều
đối tượng, và kịp thời đáp ứng cho nhu cầu của đời sống hàng ngày.
Gần đây hình thức huy động vốn thơng qua phát hành thẻ ATM miễn phí rất được nhiều
người ủng hộ, do ngân hàng đã kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời, làm
tăng tính cạnh tranh của hoạt động thẻ trên thị trường. hàng khác theo yêu cầu của khách
hàng
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng
- Ban Giám Đốc
- Các phòng nghiệp vụ
+ Phòng kế hoạch kinh doanh

+ Phòng TTQT và mua bán ngoại tệ
+ Phịng kế tốn ngân quỹ
+ Phịng tổ chức, cán bộ và đào tạo

25


×