Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

So sánh VRF và Chiller

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 37 trang )

MIDEA
So sánh VRF và CHILLER


Mục lục

1

Thơng tin chung về VRF & Chiller

2

Lợi ích của hệ thống VRF

31 Lợi ích của hệ thống Chiller
41 Phần kết luận


1

Thông tin chung về VRF & Chiller


Khái niệm về VRF?

V
Variable
Thay đổi

R


F

Refrigeran
chất làm lạnh

Flow
Lưu lượng

 Hệ thống VRF, sử dụng chất làm lạnh R410a / R407c / R22 làm phương
tiện truyền nhiệt, trực tiếp đi vào các tòa nhà cùng với ống đồng
 Bao gồm các Dàn nóng (DN), các dàn lanh (DL), bộ chia, ống đồng, bộ
điều khiển vv
 Một hệ thống DN có thể điều khiển nhiều DL
 VRF phổ biến được sử dụng trong hầu hết các tịa nhà thương mại cỡ
trung bình (<70.000 ft2) và một số tòa nhà lớn hơn.


Cấu hình hệ thống VRF điển hình


Sự điều biến của hệ thống VRF
 Tandem / Trio(LG-MPS)
Nhiều máy nén khơng thay đổi tốcđổi chỉ có ON/OFF
Thay đổi công suất lạnh bởi thay đổi số lượng hoạt động máy nén

 Máy nén kỹ thuật số (Midea /Samsung/Mcquay)
Sử dụng cơ cấu tải và khơng tải bằng cơ khí,
Thay đổi công suất lạnh bởi thiết đặt chu kỳ tải và không tải của phần nén xoắn ốc

 Biến tần (Midea/Daikin/LG/Toshiba/MHI/ Mitsubishi Electric

Động cơ máy nén thay đổi tốc độ
Thay đổi công suất lạnh bởi thay đổi tốc độ quay động cơ máy nén


Ứng dụng VRF điển hình


Ứng dụng VRF điển hình


Khái niệm về Chiller?

Water cool Chiller
Chiller: làm lanh nước, giải nhiệt nước

Air cool Chiller
Chiller: làm lanh nước, giải nhiệt gió

 Phổ biến sử dụng chất làm lạnh R134a / R407c / R22, nhưng nó chỉ tuần hồn
trong máy Chiller, Chiller làm lạnh nước, hệ thống Chiller sử dụng nước lạnh
(hoặc hỗn hợp của nó) làm chất truyền nhiệt thứ hai, đi vào các tòa nhà cùng
với các đường ống dẫn nước

 Bao gồm các Chiller, Dàn lạnh FCU / AHU, máy bơm nước, đường ống
nước, tháp làm mát, van, bộ điều khiển vv
 Hệ thống chiller được phổ biến để sử dụng trong hầu hết các tòa nhà
thương mại lớn và một số tịa nhà có kích thước trung bình.


Ứng dụng Chiller điển hình



Ứng dụng Chiller điển hình


Cấu hình hệ thống chiller làm mát bằng nước điển hình

Cooling tower
Pump
Chilled water pipe

Pump

Chiller

Boiler

AHU

FCU


Cấu hình hệ thống chiller làm mát bằng gió điển
hình

Chilled water pipe

pump

Chiller


AHU

FCU


Thị trường HVAC (Heating, ventilation and air conditioning)

VRF, 10 %
US ducted splits,
6.6%

Ducted Minisplits
<17.58kW
2.4%

Ducted Minisplits
>17.58kW, 1.6%

Rooftops, 4.2%
Indoor packaged
0.6%

Unducted standard
splits
54.5%

Chillers, 9.3%

by local price, totally US$ 96 billion

Item

Share

VRF

10%

Chiller

9.3%

AHU&FCU

7.7%

Rooftops

4.2%

Ducted

4%

Total CAC

Around 40%

AHU, 5.9%
Fan coils

1.8%

windows
3.1%

portables
0.6%

Source: BSRIA (The Building Services Research and Information Association)


2

Lợi ích của hệ thống VRF


Hệ thống VRF đáp ứng nhu cầu
 Công suất đáp ứng phù hợp
 Tiết kiệm điện
Đường cong tải thật

Đ.cong công suất xuất ra

Công suất xuất ra

 Tiện nghi

Các hệ thống VRF kiểm sốt cung cấp các
cơng suất phù hợp thơng qua IDU khơng khí
làm mát/sưởi ấm của khơng gian các khu vực

trong nhà .

-20

-10

0

Heating (sưởi ấm)

10
20
Nhiệt độ môi trường ºC

30

40
Cooling (làm mát)

50


Hệ thống VRF đáp ứng nhu cầu
 Nhanh chóng đáp ứng nhu cầu phịng;
 Kiểm sốt nhiệt độ chặt chẽ;
 Dòng khởi động thấp, do máy nén nhỏ hơn, và cơng nghệ biến tần
Điểm thiết
VRF

Nhiệt độ phịng


đặt

VRF
THƠNG THƯỜNG







Cho phép hoạt động ở mức thấp như 4%
Tính linh hoạt với Cơng suất thay đổi
Cho phép thời gian chạy dài
Giảm đị máy nen hoạt động chu kỳ
Cải thiện kiểm soát nhiệt độ

Time


Hệ thống VRF đáp ứng nhu cầu
 Hệ thống Chiller cần thời gian lâu hơn để khởi động và tải
chạy tồn bộ cơng suất
 Và do nước làm mơi trường truyền nhiệt thứ hai, cần phải
mất thời gian để cảm nhận và phản ứng thay đổi nhiệt độ
 Chiller system has higher starting current, due to bigger
capacity of compressor. Hệ thống Chiller có dịng khởi
động cao hơn, vì cơng suất máy nén lớn hơn.



Hệ thống VRF cần ít khơng gian để lắp đặt
Ví dụ: cùng công suất 8 ton
Chất làm lạnh R-410A

Ø 19.1 mm

Nước

Ø 9.5 mm

Ø 50 mm

Ø 50 mm

Khí
600 mm

Ln ln có
hai ống dẫn
cần thiết

400 mm

600 mm

1000 mm

Hoặc


Hoặc


Hệ thống VRF cần ít khơng gian để lắp đặt

105 kW

Ống dẫn nước lạnh
của hệ Chiller

“ VRF meets VAV”

4.000 m³/h

Ống môi chất
lạnh của hệ VRF


Hệ thống VRF cần ít khơng gian để lắp đặt
 Hệ thống VRF có thể đặt trên mái hay dưới mặt đất
 Water-cooled chiller system needs special plant room.
 Hệ thống Chiller làm mát bằng nước cần phòng máy đặc biệt


Hệ thống VRF được thiết kế và lắp đặt dễ dàng hơn

 Simple system: no pumps, no valves, no sensors needed ;
 One building’s AC system can be separated into a few phases,
to install and test, and to extend if necessary.



Hệ thống VRF được thiết kế và lắp đặt dễ dàng hơn

Đường ống nước, bơm nước, van và các phụ
kiện khác làm cho một hệ thống phức tạp hơn
nhiều.


Hệ thống VRF cần ít vật liệu hơn
 *Hệ thống VRF chỉ cần một nguồn, đó là điện, để làm
cho toàn bộ hệ thống hoạt động
 Hệ thống Chiller cần điện và nước, khó có thể đạt
được ở một số khu vực. Và miễn là có hệ thống
ốngnước tuần hồn bên trong tịa nhà, có nguy cơ bị
rị rỉ nước, có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng và tổn
thất lớn đối với tòa nhà


Hệ thống VRF có mức ồn thấp hơn
 Mức ồn của máy làm lạnh có thể tăng lên đến 85 dB
(A) hoặc thậm chí cao hơn nhiều, nhưng đối với hệ
thống VRF, tối đa là 65dB (A)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×