Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án Môn Toán Lớp 1tuần 2 Kết nối tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.46 KB, 7 trang )

Lớp: 1E

Trường Tiểu học Đơng Thành

TỐN
CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn được số thích hợp và tìm được câu trả lời đúng tương ứng với mỗi tranh
- Đếm, đọc, viết, sắp xếp được thứ tự các số từ 1đến 5 và ngược lại.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
- Sách giáo viên
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp học
-GV cho HS hát
-HS hát
- GV cho HS viết và đọc các số đã học
-HS viết và đọc
2. Các hoạt động dạy và học
Bài 1:
- GV có thể hỏi HS về con vật được minh
-HS trả lời
hoạ trong mỗi bức tranh.
- Để HS hiểu yếu cầu của đề bài, GV hướng -HS đếm và nêu kết quả
dẫn HS đếm số lượng con gà trong bức
tranh đầu tiên.
- Tuỳ mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể


hướng dẫn HS thêm một, hai bức
tranh khác.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra
-HS lắng nghe
phương án đúng.
- Chẳng hạn, với câu a, trước tiên GV yêu
-HS lắng nghe
cầu HS đếm số lượng thùng đang có trên xe.
Sau đó đếm thêm số thùng có ở trong mỗi
phương án A, B rồi tìm ra phương án đúng
là A.
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm phương án
-HS tìm
đúng
- Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả
- HS nêu
Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Năm học : 2020- 2021 1


Lớp: 1E

Trường Tiểu học Đông Thành

- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- GV nhận xét
- Làm tương tự với câu b.
Bài 3:

-GV nêu yêu cầu
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm phương án
đúng
- Gv u cầu đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- GV nhận xét
- GV chốt: các số trên đoàn tàu thứ nhất
xuất hiện theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5. Các số
trên đoàn tàu thứ hai xuất hiện theo thứ tự
ngược lại: 5, 4, 3, 2, 1.
Bài 4:
- GV nên yêu cầu HS gọi tên các đối tượng
trong tranh.
- GV nên giải thích cụ thể hơn về yêu cầu
của đề bài: Với mỗi đối tượng trong để bài,
HS cần đếm số lượng đối tượng đó trong
bức tranh, rồi nếu kết quả
- GV chọn một đối tượng bất kì (nên chọn
con bỏ sữa) rồi yêu cầu HS xác định số
lượng con bị sữa có trong bức tranh, sau đó
nêu kết quả.
- Lưu ý với đối tượng là con chim, trong
tranh không có con chim nào, vậy số lượng
con chim có trong bức tranh là 0.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn dò cho tiết
học sau

- HS nhận xét
-HS lắng nghe


-HS lắng nghe và quan sát
-HS tìm
- HS nêu
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS tìm

-HS lắng nghe
-HS lắng nghe

-HS nêu kết quả

-HS lắng nghe

TOÁN
CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Năm học : 2020- 2021 2


Lớp: 1E

Trường Tiểu học Đông Thành

( TIẾT 1)
MỤC TIÊU
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.

- Chọn được số thích hợp và tìm được câu trả lời đúng tương ứng với mỗi tranh
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự
tương đồng.
II. CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.

Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp học
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ
85 đến 100
85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85
rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp
theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Nghe lắng
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu2.
Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá
- Yêu cầu HS quan sát tranh gv đính lên
- Quan sát tranh
bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các
hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan
mà nhận ra:
- Học sinh nhận biết 16 < 19 nên 19 >
16: có 1 chục và 6 đơn vị.

16
19: có1 chục và 9 đơn vị.
16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9 nên 16 <
19 (đọc là 16 bé hơn 19)
Chốt nội dung.
- Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học
sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm
- Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có
42 … 44 76…. 71
thể giải thích
*Giới thiệu 42 > 25
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Năm học : 2020- 2021 3


Lớp: 1E

hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan
mà nhận ra:
42 có 4 chục và 2 đơn vị.
25 có 2 chục và 5 đơn vị.
42 và 25 có số chục khác nhau
4 chục lớn hơn 2 chục (40 > 20) Nên 42 >
25. Có thể cho học sinh tự giải thích (chẳng
hạn 42 và 25 đều có 2 chục, 42 cịn có thêm
2 chục và 2 đơn vị. Tức là có thêm 22 đơn
vị, trong khi đó 25 chỉ có thêm 5 đơn vị, mà
22 > 5 nên 42 > 25)

- Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh
so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28 đều có số
chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28
- Vì 24 < 28 nên 28 > 24
b. Hoạt động
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so
sánh( theo mẫu)
- Cho HS làm vào bảng con từng tranh
- HS cùng GV nhận xét, sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách so
sánh từng tranh.
Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu
- Muốn tìm được số lớn nhất em cần làm gì?
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu
bt.
- GV nhận xét chốt.
Bài 3:
- Cho hs đọc yêu cầu bài 3
- Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm lớn làm vào phiếu bt
- GV nhận xét, chốt ý
24 > 19 56< 65
35<37 90 >89
Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Trường Tiểu học Đông Thành


- Học sinh quan sát tranh

- Học sinh so sánh và nhận biết:
42 > 25 nên 25 < 42

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Lắng nghe
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS diễn đạt cách so sánhtừng tranh

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cá nhân HS trả lời: ta cần so sánh
các số.
- Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 3
- Làm bài trên phiếu học tập
- Trình bày kết quả và cùng nhau nhận
xét.
Năm học : 2020- 2021 4


Lớp: 1E

Trường Tiểu học Đông Thành

68=68 71< 81
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các lọ theo hình trong sách.

Hỏi:
- Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm gì?
- Muốn tìm được sốlớn ta cần làm gì?
Trị chơi: Thi tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 người.
Luật chơi: Lần lượt các thành viên trong đội
chạy lên chọn lọ có đáp án đúng. Đội nào
làm nhanh và đúng hơn đội đó dành chiến
thắng.
- Tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, phát thưởng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn
nam và bạn nữ trong lớp.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS trả lời: Ta cần so sánh các số.
- Chơi theo đội.

- Đếm và so sánh theo yêu cầu

_________________________________________________

TOÁN
CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 ( TIẾT 2)
MỤC TIÊU
- Điền số thích hợp tương ứng với các tranh.

- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự
tương đồng.
II. CHUẨN BỊ
- Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.

1.

Hoạt động của gìáo viên
Ổn định lớp học

Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Hoạt động của học sinh
Năm học : 2020- 2021 5


Lớp: 1E

Trường Tiểu học Đông Thành

- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ
85 đến 100
85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85
rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp
theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nhận xét, chốt, chuyển

- Nghe lắng
- GV yêu cầu cho HS viết vào bẳng con
-HS viết
6,7,8,9
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu2. -HS lắng nghe
Các hoạt động dạy và học
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
- HSnêu yêu cầu bài 1
- GV hỏi HS về các con vật được minh hoạ - HS trả lời
trong mỗi bức tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên - HS thực hiện
để kiểm tra lại đáp số được đưa ra trong
SGK.
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu
-HS lắng nghe và quan sát
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm phương án
-HS tìm
đúng
- Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả
- HS nêu
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
-HS lắng nghe
- GV chốt:Các số ở hình đầu tiên xuất hiện
theo thứ tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
-HS lắng nghe
Các số ở hình tiếp theo xuất hiện theo thứ tự

ngược lại: 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS đểm và ghi lại số chân
của từng con vật, sau đó đếm số lượng các
- Làm bài trên phiếu học tập
con vật có 6 chân rối nêu câu trả lời. Kết
- Trình bày kết quả và cùng nhau nhận
quả là: có 3 con vật có 6 chân.
xét.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS xem tranh, đến rồi nêu
kết quả.
- HS quan sát, nêu
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn
Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Năm học : 2020- 2021 6


Lớp: 1E

Trường Tiểu học Đông Thành

nam và bạn nữ trong lớp.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

- Đếm và so sánh theo yêu cầu


________________________________________________

Gv: Lê Thị Thúy Hiền

Năm học : 2020- 2021 7



×