Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Tìm hiểu ,ô hình TCP IP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 26 trang )

MẠNG MÁY TÍNH
NHĨM 25.
PHẠM PHÚC LÂM
CHU VĂN KIÊN


Mơ hình TCP/IP là gì?


Tìm hiểu mơ hình TCP/IP
01
Mơ hình TCP/IP

02

03

04

Mơ hình phân tầng trong TCP/IP

Cách thức hoạt động của TCP/IP

Ưu nhược điểm của mơ hình TCP/IP


MƠ HÌNH TCP/IP
Transmission Control Protocol/Internet Protocol
Mơ hình TCP/IP là chuẩn giao tiếp của Internet.







Được phát triển bởi US DoD(United States Department of Defense)
Làm việc với phần cứng độc lập mạng.
Mô hình TCP/IP gồm 4 lớp.
Tương quan mơ hình OSI có 7 tầng thì mơ hình TCP/IP chỉ có 4 tầng.

Application
Presentation

Application

Session
Transport

Transport

Network

Internet

Data-link

Network Interface
Physical


MƠ HÌNH PHÂN TẦNG TCP/IP


Application

FTP, HTTP, SMTP, DNS, POP,...

Transport

TCP/UDP

Internet

IP (ICMP and ARP)

Add Contents Title
Network Interface

Internet


Application

FTP

SMTP

TELNET

DNS

SNMP


Layer
RIP

Transport Layer

Transsmission

User Datagram

Control Protocol

Protocol

Internet

ICMP

Internet Protocol

Layer
ARP

Network access
layer

Ethernet

Token Ring


Token Bus

Fiber


APPLICATION
Tầng ứng dụng






Nó cung cấp giao tiếp đến người dùng.
Cung cấp các ứng dụng cho phép người dùng trao đổi dữ liệu ứng dụng thông
qua các dịch vụ mạng khác nhau (như duyệt web, chat, gửi email,...).
Dữ liệu khi đến đây sẽ được định dạng theo kiểu byte nối byte, cùng với đó là các thơng tin định tuyến giúp xác định đường đi đúng của một
gói tin.



Một số giao thức trao đổi dữ liệu:









FTP (File Transfer Protocol)
TFTP (Trival File Transfer Protocol)
SMTP ( Simple Mail Transfer Protocol)
Telnet
SNMP (Simple Network Managerment Protocol)
Domain Name System ( DNS)


FTP
File Transfer Protocol

Giao thức truyền tệp (FTP) là một giao thức truyền
Thông được sử dụng để truyền hoặc trao đổi tệp giữa hai máy tính


TFTP
Trival File Transfer Protocol

Trivial File Transfer Protocol
(TFTP) là một giao thức đơn
giản được sử dụng để chuyển các tập tin.TFTP sử
dụng
User Datagram Protocol
(UDP) để dữ liệu vận chuyển
từ một đầu khác.TFTP được
chủ yếu sử dụng để đọc và
ghi các file/thư đến hoặc từ
một máy chủtừ xa.



SMTP
( Simple Mail Transfer Protocol)

SMTP là một phần của Application Layer của giao thức 
TCP/IP. Sử dụng quy trình gọi là “store and
SMTP di chuyển email

của bạn trên và trên các mạng.

Nó hoạt động chặt chẽ với một
Agent

forward”.

thứ gọi là Mail Transfer

(MTA) để gửi email của bạn đến đúng máy tính

và hộp thư của

người nhận.


TELNET
Telnet là một từ viết tắt ghép từ

teletype network, terminal

network hay “telecommunications network“. Nhìn chung, dù
tên gọi gốc là gì thì chúng cũng đều hàm chứa “tele”




“network” – hai cụm từ thường được đề cập để nói về mạng
viễn

thơng.

Telnet là một giao thức dòng lệnh được sử dụng để quản lý
các thiết bị khác nhau như máy chủ, PC,IoT, router, switch,
Linux, tường lửa,… Nó có nhiệm vụ kết nối từ xa, gửi các
lệnh hoặc dữ liệu từ các hệ
thay

thống mạng để điều chỉnh,

đổi,…các thiết bị này theo ý muốn. 


SNMP
Simple Network Managerment Protocol

SNMP được sử dụng ở lớp

ứng dụng của kiến trúc

TCP/IP và như tên gọi của nó, nó được sử dụng để
quản lý và giám sát các lỗi mạng và mạng. Đơi khi




cũng được sử dụng để sửa đổi cấu hình của các thiết
bị đầu cuối từ xa của mạng.
Các thiết bị tương thích với Giao thức quản lý mạng đơn
giản là modem, bộ định tuyến, bộ
máy in và máy

chủ, v.v.

chuyển mạch,


DNS
Domain Name System

DNS (Domain Name System) hay hệ thống phân giải tên miền, có thể được giải

thích là một hệ thống giúp con người và máy tính có thể

“giao tiếp” với nhau một cách dễ dàng hơn (Vì ngơn ngữ giao tiếp của chúng ta là tên và chữ viết, còn
dãy số mà thơi!) Hệ thống giúp biên dịch tên

máy tính chỉ có thể hiểu được các

miền (hostname) thành các dãy số, để máy tính có thể hiểu được.


TRANSPORT
Tầng vận chuyển




Tầng Transport hay cịn gọi là tầng giao vận, Transport hoạt động nhờ hai giao
thức chính là TCP (Transmisson Control Protocol) và

UDP (User Datagram

Protocol). Ở tầng 3 TCP và UDP sẽ hỗ trợ nhau phân luồng dữ liệu.



Để đảm bảo chất lượng truyền gửi gói tin,

TCP sẽ mất khá nhiều thời gian

để thực hiện các thủ tục kiếm sốt dữ liệu. 



Trái lại với TCP, UDP có tốc độ truyền tải
được chất

lượng dữ liệu.

nhanh nhưng lại không đảm bảo


GIAO THỨC TCP
Transmission Control Protocol


Transmission Control Protocol (TCP) là giao

thức điều khiển truyền vận. Chúng

là giao thức cốt lõi của Internet Protocol Suite (bộ giao thức liên mạng). Với nhiệm
vụ thực thi mạng, bổ sung cho Internet Protocol. Giao thức này đảm bảo

chuyển

giao dữ liệu tới nơi nhận một cách đáng tin cậy và đúng thứ tự.

Your Picture Here

TCP
TCP còn cung cấp một phương thức
luồng octet.

phân phối đáng tin cậy một

Là luồng khối dữ liệu có kích thước 8 bit, TCP còn phân

biệt giữa dữ liệu của nhiều ứng dụng khác nhau.


UDP
User Datagram Protocol

UDP – User Datagram Protocol tạm dịch là

Giao thức dữ liệu người


dùng. Protocol này là một giải pháp thay thế cho TCP ở tầng Vận

chuyển. Tuy

nhiên, giao thức UDP nhanh nhưng lại kém an toàn hơn so với TCP.

Your Picture Here

Với lợi thế về tốc độ, các dịch vụ
chơi

như xem video trực tuyến,

game hay chuyển dữ liệu sẽ là

phù hợp với UDP.

những công việc


INTERNET
Tầng mạng

Đây là tầng kết nối các mạng nội bộ với nhau, xử lí các network packet
Các giao thức của tầng này bao gồm:






IP (Internet Protocol)
ICMP (Internet Control Message Protocol)
IGMP (Internet Group Message Protocol)

(gói tin) và từ đóvận chuyển các packet qua network.


IP
Internet Protocol

Mục đích của giao thức IP là kết nối các mạng con thành dạng
Internet để truyền dữ liệu. Giao thức IP cung cấp bốn chức năng:
+ Đơn vị cơ sở cho truyền dữ liệu
+ Đánh địa chỉ
+ Chọn đường
+ Phân đoạn các datagram
Giao thức IP không quan tâm kiểu dữ liệu trong gói. Các dữ liệu phải thêm các thông tin điều khiển gọi là đầu IP (IP
header).


ICMP

(Internet Control Message Protocol)

ICMP là viết tắt của Internet Control Message Protocol. Nó là một giao thức lớp
lỗi trong lớp mạng và nó chủ yếu được sử dụng

mạng. Nó được sử dụng để xử lý


trên các thiết bị mạng như bộ định tuyến. Vì các loại lỗi khác nhau

có thể tồn tại trong lớp mạng, vì vậy ICMP có thể được sử dụng để báo cáo các lỗi này và gỡ lỗi các lỗi đó.


IGMP

(Internet Group Message Protocol)

Internet Group Management Protocol (IGMP) là giao thức truyền thông được sử dụng bởi máy chủ
và bộ định tuyến

lân cận trên mạng IPv4 để thiết lập tư cách thành viên nhóm đa hướng. IGMP là

một phần khơng thể thiếu của IP

multicast.


Network
Interface
Your Picture Here

Nó là sự kết hợp của tầng Data Link và
hình này

Physical trong mơ hình OSI (Mơ

các bạn tìm hiểu thêm nhé.Bản chất nó cũng


tương tự như

TCP/IP)
Là tầng thấp nhất trong mơ hình TCP/IP.
Chịu trách nhiệm truyền dữ liệu giữa các
Tại đây, các

thiết bị trong cùng một mạng.

gói dữ liệu được đóng vào khung (Frame) và được định tuyến

đi đến đích được chỉ định ban đầu.


Cách thức hoạt động của TCP/IP

LAYER 5

Aplication

(Aplication)

User-Data(ADU)

TCP Frame

LAYER 4

TCP header


(Transport)

(Port Numbers)

TCP Data Array

IP Frame

LAYER 3

IP Header

(Network)

(IP Adrs)

IP Data Array

IP Frame

LAYER 2

Ethernet Header

(Data Link)

(Ethernet Adrs)

(14 bytes)


Ethernet Data Array
(1500 bytes max – Maximum Transmission Unit)

FCS
(Checksum)
(4 bytes)


CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TCP/IP
Khi truyền dữ liệu , quá trình tiến hành từ tầng trên xuống tầng dưới, qua mỗi tầng dữ liệu được thêm vào thông tin điều khiển gọi là Header.
Khi nhận dữ liệu thì quá trình xảy ra ngược lại, dữ liệu được truyền từ tầng dưới lên và qua mỗi tầng thì

phần header tương ứng sẽ được

lấy đi và khi đến tầng trên cùng thì dữ liệu khơng cịn phần header nữa.

• Ở đây, IP có vai trị quan trọng, nó cho phép các gói tin được gửi đến đích đã định sẵn, bằng cách thêm các thơng tin dẫn đường (chính là
Header) vào các gói tin để các gói tin được đến đúng đích đã định sẵn ban đầu.

• Giao thức TCP đóng vai trị kiểm tra và đảm bảo sự an tồn cho mỗi gói tin khi đi
thấy gói tin bị lỗi, một

qua mỗi trạm. Trong q trình này, nếu giao thức TCP nhận

tín hiệu sẽ được truyền đi và yêu cầu hệ thống gửi lại một gói tin khác.


ƯU ĐIỂM CỦA MƠ HÌNH TCP/IP

TCP / IP là một mơ hình tiêu chuẩn cơng

quả trong

nghiệp có thể được triển khai hiệu

các sự cố mạng thực tế.

Nó chỉ định một địa chỉ IP cho mỗi máy tính trong

TCP / IP có khả năng tương

mạng để

giao

mỗi thiết bị có thể được xác

qua mạng. Nó chỉ

định thơng

định một tên miền cho mỗi

trang web. Nó cung cấp các

tác, tức là nó cho phép

tiếp đa nền tảng giữa các mạng không đồng

nhất.


dịch vụ giải quyết tên

và địa chỉ

TCP / IP là một kiến trúc máy

khách-máy chủ có thể

Đây là một bộ giao thức mở.

TCP / IP không thuộc

mở rộngĐiều này cho phép mạng được thêm vào mà

sở hữu

không làm gián đoạn dịch vụ hiện tại.

cá nhân hoặc tổ chức nào cũng có thể sử dụng nó.

của bất kỳ tổ chức cụ thể nào, vì vậy bất kỳ


NHƯỢC ĐIỂM CỦA MƠ HÌNH TCP/IP

01

TCP/IP khơng thể đại diện cho bất kỳ ngăn xếp giao thức nào ngoài bộ TCP/IP. Ví dụ, nó
khơng thể mơ tả các kết nối Bluetooth.


02

Nó khơng phân biệt rõ ràng các khái niệm về dịch vụ, giao diện và giao thức.

03

TCP/IP không thể phân biệt giữa liên kết dữ liệu và lớp vật lý, lớp sau có các chức năng
rất khác nhau.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×