Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

giáo án tin học 9 theo cv 1790

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 152 trang )

Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Tuần 1
Tiết: 1 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 05 /9/2020
Ngày dạy: 07/ 9/ 2020
Lớp dạy: 9
Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU
1.
Kiến thức:
− Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thơng.
− Biết khái niệm mạng máy tính, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
− Biết một số loại mạng máy tính, các mơ hình mạng.
2.
Kỹ năng:

Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng khơng dây và có dây, một số thiết
bị kết nối, mơ hình mạng ngang hàng và mơ hình khách chủ.
3.
Thái độ:
− Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
4.
Xác định nội dung trọng tâm của bài:
− Xác định các thành phân cơ bản của mạng máy tính
− Biết được đặc điểm của một số mạng máy tính


5.
Định hướng phát triển năng lực:
− Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp
− Năng lực chuyên biệt: Tổ chức nhóm phân biệt được các mơ hình mạng
II.PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK SGV.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
3.
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập, kiểm tra, đánh giá
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nội dung
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Biết khái niệm mạng Hiểu được một số
Từ Máy Tính
máy tính
mơ hình mạng máy
Đến
Mạng

Các thành phần chính tính
Máy Tính
của mạng máy tính
MÃ CÂU HỎI CỦA BẢNG THAM CHIẾU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
Câu hỏi/ bài
Vận dụng
Vận dụng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
tập
thấp
cao
Từ
Máy Bài tập định
Tính
Đến lượng ( trắc
ND1.ĐL.MĐ 1 ND1.ĐL.MĐ 2
Mạng Máy nghiệm, tự
Tính
luận)
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

1

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9


Năm học 2020 - 2021
ph

1. Ổn định tình hình lớp: (1 )
Điểm danh HS trong lớp,
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
HOẠT ĐỘNG 2. Tình huống xuất phát (1ph)
1. Mục tiêu: HS lắng nghe nhu cầu thông tin và sự ra đời của mạng máy tính trong cuộc sống hiện nay
2. Phương pháp: Đàm thoại
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Sản phẩm: Biết được nhu cầu của thông tin và sự ra đời của mạng máy tính
Nội dung hoạt động:
Do nhu cầu cuộc sống ngày càng cao, con người cần phải tiếp cận nhiều nguồn thông tin, tuy
nhiên con người chỉ có thể giải quyết cơng việc trong phạm vi cho phép. Để giải quyết vấn đề này,
mạng máy tính đã ra đời.Vậy mạng máy tính là gì? Phân loại như thế nào?Tiết học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (39ph)
Năng lực
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
hình thành
ph
Hoạt động 1: vì sao cần mạng máy tính (5 )
1. Mục tiêu: HS lắng nghe nhu cầu thông tin và sự ra đời của mạng máy tính trong cuộc sống
hiện nay
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, dạy học trực quan
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm

4. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Hiểu được vì sao cần phải có mạng máy tính
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Vì sao cần mạng máy tính? − Năng lực
GV: Ngày nay máy tính giúp con người thực
tri
thức
hiện nhiều cơng việc như: Soạn thảo văn bản,
được
tác
tính tốn, học tập, vẽ, nghe nhạc, giải trí, …
dụng các
− Chính nhu cầu thực hiện các cơng việc đó
Mạng máy tính ra đời đáp ứng thành phần
nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc mạng máy
con người thường nảy sinh nhu cầu trao đổi
các phần mềm.
thơng tin, chia sẻ phần mềm,…
tính
- Những người sử dụng mạng
Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình, một bản
có thể cùng chia sẻ các tài
nhạc, nói chuyện cùng bạn bè ở xa nhưng vẫn
nguyên bao gồm: đĩa cứng, ổ
nhìn thấy nhau hay gửi tiền ở một nơi mhưng
CD-ROM, máy in, …
rút tiền được ở nhiều nơi, …
? Việc đó giúp con người phát minh ra điều gì
nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin?
Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Con người đã phát minh ra mạng máy tính.
? Hãy cho biết mạng máy tính giúp em trong
những cơng việc gì?
HS: Thảo luận nhóm – Trả lời: Mạng máy tính
giúp trao đổi thơng tin và chia sẽ các tài ngun
như: nhiều máy tính có thể dùng chung một máy
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

2

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

in đắt tiền, máy qt, phần mềm,…
GV: Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các
vấn đề trên một cách nhanh chóng lại rất thuận
tiện.
? Vậy thế nào là mạng máy tính?
HS: Tìm hiểu thơng tin SGK trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mạng máy tính (15ph)
1. Mục tiêu: HS biết được khái niệm mạng máy tính, các thành phần chính của mạng máy tính
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, dạy học trực quan
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Nhận biết được các thành phần chính của mạng máy tính
Chuyển giao nhiệm vụ học tập

2. Khái niệm mạng máy tính: − Vận
GV: Chiếu cho học sinh quan sát các mơ hình
a. Mạng máy tính là gì?
dụng kiến
kết nối các máy tính.
thức
nêu
HS: Quan sát
được
ưu
nhược
điểm của
các
loại
mạng máy
tính
Kết nối kiểu hình sao Kết nối kiểu đường thẳng

Mạng máy tính là tập hợp
các máy tính được kết nối với
nhau cho phép dùng chung các
Kết nối kiểu vịng
tài ngun như: dữ liệu, phần
GV: Mạng máy tính được hiểu là nhiều máy tính mềm, các thiết bị phần cứng,…
được nối với nhau thông qua các thiết bị.
? Hãy cho biết các thành phần chủ yếu dùng để b. Các thành phần của mạng:
kết nối các máy tính lại với nhau?
− Các thiết bị đầu cuối: Máy
Thực hiện nhiệm vụ học tập
tính, máy in, thẻ nhớ, …

HS: Thảo luận theo bàn, dựa vào SGK để trả lời − Môi trường truyền dẫn: Các
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
loại dây dẫn, sóng điện từ,
GV: Nhận xét, chiếu mơ hình các thành phần
sóng truyền qua vệ tinh,…
chủ yếu của mạng máy tính – HS quan sát
− Các thiết bị kết nối: Vỉ
mạng, Hub, bộ chuyển
mạch, môđem, bộ định
tuyến.
− Giao thức truyền thông: Là
tập hợp các qui tắc truyền
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

3

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

thông trao đổi thông tin
giữa các thiết bị gửi và thiết
bị nhận trên mạng.

Bộ chuyển mạch

? Thế nào là giao thức truyền thông?

HS: Trả lời
GV: Giao thức truyền thông là tập hợp các qui
tắc tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các
thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng.
GV: Cho HS quan sát một số thiết bị kết nối
mạng thường dùng – HS quan sát.

Vỉ mạng

Bộ định tuyến

Bộ định tuyến

Dây cáp mạng

Hub

Bộ chuyển mạch

Hoạt động 3:Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (15ph)
1. Mục tiêu: HS biết được các tiêu chí phân loại mạng máy tính, mạng máy tính có mấy loại, ưu
điểm từng loại
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Biết được các loại mạng phổ biến hiện nay
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

4


Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Phân loại mạng máy tính:
GV: Các em lâu nay đã tiếp xúc với mạng máy Tùy theo cách kết nối và phạm
tính nhiều rồi nhưng có lẽ ít ai để ý đó là mạng vị mạng mà người ta phân loại
gì?
mạng máy tính thành:
? Vậy mạng máy tính có nhiều dạng khơng? -− Mạng có dây và mạng khơng
HS: Trả lời
dây
GV: Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại− Mạng LAN và mạng WAN
mạng máy tính đó là tiêu chí nào? Phân thành a) Mạng có dây và mạng
những loại nào?
khơng dây:
Thực hiện nhiệm vụ học tập
−Mạng có dây: Sử dụng cáp
HS: thảo luận theo bàn - Trả lời mạng có dây
xoắn, cáp quang…
và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện −Mạng không dây: Sử dụng
rộng.
sóng điện từ, bức xạ hồng
? Em hiểu thế nào là mạng có dây và mạng
ngoại, sóng từ vệ tinh,…có
khơng dây

khả năng thực hiện các kết
HS: HS Thảo luận theo bàn, trả lời
nối ở mọi thời điểm, mọi nơi
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập b) Mạng cục bộ và mạng diện
GV: Người ta phân chia ra nhiều loại mạng dựa rộng:
trên môi trường truyền dẫn.
Dựa trên phạm vi địa lí để
+ Mạng có dây môi trường truyền dẫn là các phân loại mạng LAN và mạng
dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang,…).
WAN
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho HS quan sát cách kết nối mạng khơng − Mạng cục bộ (LAN): Các
dây và mạng có dây – HS quan sát
máy tính được kết nối với

Năng lực
phân biệt
mạng

dây, mạng
khơng dây.
Mạng cục
bộ và mạng
diện rộng

nhau trong phạm vi gần như
trong một tòa nhà, một
phòng học…
− Mạng diện rộng: Các máy
tính được kết nối với nhau

ở phạm vi rộng trong một
quốc gia, trên tồn cầu

Mạng khơng dây

Mạng có dây
? Vì sao lại phân ra thành mạng cục bộ và mạng
diện rộng?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thảo luận 2 HS trả lời.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét, dựa trên phạm vi địa lí của kết
nối mà người ta phân chia thành mạng LAN hay
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

5

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

mạng

Năm học 2020 - 2021

WAN

Mạng LAN (Local Area Network)


Mạng WAN (Wide Area Network)
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. (5ph)
1. Mục tiêu: HS biết được các tiêu chí phân loại mạng máy tính, mạng máy tính có mấy loại, ưu
điểm từng loại
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Biết được các loại mạng phổ biến hiện nay
Thực hiện nhiệm vụ học tập
5. Lợi ích của mạng máy Năng lực tri
HS: Hoạt động nhóm. Tìm hiểu lợi ích của tính:
thức được lợi
mạng máy tính.
− Dùng chung dữ liệu.
ích mạng máy
Đại diện nhóm trình bày – cả lớp nhận xét, − Dùng chung các thiết bị tính mang lại
góp ý, bổ sung
phần cứng như bộ nhớ, máy in
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học − Dùng chung các phần mềm.
tập
− Trao đổi thông tin
GV: Chốt ý cho HS ghi bài
2. Củng cố: (2ph)
−Cần nắm vì sao cần mạng máy tính.
−Hiểu được thế nào là mạng máy tính và các thành phần của mạng.
3. Dặn dị(2ph)
Các em về nhà học bài, đọc trước các phần còn lại của bài học “Từ máy tính đến mạng máy tính”
để tiết học hơm sau học tốt hơn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tuần 1
Ngày soạn: 5/ 09/2020
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

6

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Tiết: 2 (Theo PPCT)

Năm học 2020 - 2021

Ngày dạy: 10/ 09/ 2020
Lớp dạy: 9
Bài 2: MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNE

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
− Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
− Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thơng tin trên Internet, hội thảo trực tuyến,

đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
− Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng:

− Biết cách để kết nối internet cho máy tính
3. Thái độ:
− Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Mạng máy tính là gì

Một số dịch vụ phổ biến trên mạng Internet
5. Định hướng phát triển năng lực:
− Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,,…
− Năng lực chuyên biệt: Khả năng tìm kiếm, truy cập một số dịch vụ của mạng Internet để tìm kiếm
thơng tin
II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết
hợp một số phương tiện dạy học khác
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập, kiểm tra, đánh giá
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nội dung
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)

Hiểu một số dịch
Mạng Thông Biết mạng internet là
vụ phổ biết trên
Tin Tồn Cầu gì
mạng internet
MÃ CÂU HỎI CỦA BẢNG THAM CHIẾU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
Vận dụng Vận dụng
Nội dung
Câu hỏi/ bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
thấp
cao
Mạng
Bài tập định
Thơng Tin lượng ( trắc ND1.ĐL.MĐ 1 ND1.ĐL.MĐ 2
Tồn Cầu
nghiệm, tự luận)
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Điểm danh HS trong lớp,
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

7

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9


Năm học 2020 - 2021

A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi:1. Hãy cho biết lợi ích của mạng máy tính? (6đ)
2: Làm bài tập 7 SGK trang 10? (4đ)
Trả lời:
1. Lợi ích của mạng máy tính là:
− Dùng chung dữ liệu.
− Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in
− Dùng chung các phần mềm.
− Trao đổi thông tin
2. Bài tập 7 SGK/ trang 10
a. Mạng cục bộ
b. Mạng diện rộng
c. Mạng có dây
HOẠT ĐỘNG 2: Tình huống xuất phát (2ph)
1. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi tình huống việc trao đổ thông tin hằng ngày được thực hiện nhờ đâu
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi để khơi sự hứng thú tìm hiểu về mạng internet
Nội dung hoạt động:
? Các em thường trao đổi tìm kiếm thơng tin bằng những cách nào?
HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart,…
? Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thơng tin ở đâu?
HS: Ở trên Internet, tivi,…
? Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (33ph)
Năng lực
Hoạt động của GV & HS

Nội dung
hình
thành
ph
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (15 )
1. Mục tiêu: HS biết khái niệm internet là gì
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Nêu được khái niệm internet là gì
1. Internet là gì?
Năng lực
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− Internet là hệ thống kết nối các tri
thức,
GV: Các em đã biết mạng máy tính gồm máy tính và mạng máy tính ở qui mơ năng
lực
mạng cục bộ LAN, mạng toàn cầu WAN. toàn thế giới.
phương
Mạng tồn cầu chính là mạng Internet, − Cung cấp tài nguyên, thông tin hầu pháp,
tự
mạng này được kết nối hàng triệu máy tính như vơ tận, đa dạng.
quản lý.
trên khắp thế giới.
− Mạng Internet là của chung, không
Do vậy ta rất dễ dàng cho và nhận thông ai là chủ thực sự của nó.
tin thuận tiện, nhanh chóng, chính xác lại − Mỗi phần nhỏ của mạng được các
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

8


Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

giá rẻ.
tổ chức khác nhau quản lí.
? Hãy cho biết Internet là gì?
− Mỗi phần của mạng được giao tiếp
Thực hiện nhiệm vụ học tập
với nhau tự nguyện bằng một giao
HS: Dựa vào SGK trả lời
thức truyền thông thống nhất gọi là
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
giao thức TCP/IP.
GV: Cho HS quan sát trực quan trang Web − Dễ dàng trao đổi thơng tin nhanh
Google.
chóng, thuận tiện, chính xác, giá rẻ.
Giáo viên truy cập một vài thông tin.
HS: Quan sát, trả lời
? Vậy ai là chủ của tài nguyên, thông tin
này?
HS: Trả lời
Ai điều khiển mạng?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

học tập
GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm.
GV: Mở nhiều trang Web và giới thiệu để
HS rõ mỗi WebSite là một phần nhỏ của
mạng Internet, mỗi WebSite có thể do một
cá nhân hay một tổ chức nào đó quản lí.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho HS quan sát Hình 7 ở SGK
HS: Quan sát.
Internet cho phép ta trao đổi thơng tin
thuận tiên vậy nó có những dịch vụ gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên internet (18ph)
1. Mục tiêu: HS hiểu được một số ứng dụng phổ biến trên mạng internet
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi để khơi sự hứng thú tìm hiểu về mạng internet
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Một số dịch vụ chính trên Internet đó
chính là những ứng dụng chuẩn hóa được
cài đặt và thực hiện trên nền của mạng
Internet.
Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin
trên WebSite

Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

9

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu



Giáo án Tin học 9

Thực hiện nhiệm vụ học tập
HOẠT ĐỘNG NHĨM:
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu cách tổ chức và khai
thác thơng tin trên Web.
- Nhom 3, 4: Tìm hiểu tìm kiếm thơng tin
trên Internet.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiểu thư điện tử và hội
thảo trực tuyến
Đại diện nhóm 1, 2 trình bày – cả lớp nhận
xét, góp ý bổ sung
Đại diện nhóm 3, 4 trình bày – cả lớp nhận
xét, góp ý bổ sung
Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét, chốt ý chính một số dịch vụ
phổ biến trên internet
GV: Mở một trang Web và truy cập tìm
kiếm thơng tin
HS: Quan sát

Năm học 2020 - 2021

2. Một số dịch vụ trên Internet:
Internet cung cấp nhiều dịch vụ và
các ứng dụng khác nhau.
− Tổ chức và khai thác thông tin

trên hệ thống WWW (World,
Wide, Web) hay cịn gọi là trình
diệt Web.
+ Web là một dịch vụ trên
Internet
− Tìm kiếm thơng tin trên Internet:
+ Máy tìm kiếm: dựa trên các
từ khóa cần tìm.
+ Danh mục thông tin: Để truy
cập vào thông tin nào ta chỉ
việc nháy chuột chọn thơng
tin đó
− Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi
thông tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử.
− Hội thảo trực tuyến.

Năng lực
tri
thức,
năng
lực
phương
pháp,
tự
quản
lý,
hợp tác,…
Khả năng
tìm kiếm,

truy
cập
một số dịch
vụ
của
mạng
Internet để
tìm kiếm
thơng tin

Máy tìm kiếm
2. Củng cố: (3ph)
Câu 1: Mạng Internet là một mạng máy tính “khơng có chủ”, được kết nối hàng triệu máy tính và
mạng máy tính ở qui mơ tồn thế giới.
- Điểm khác biệt giữa mạng Internet và mạng LAN
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

10

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Mạng Internet
- Có qui mơ tồn cầu, kết nối các máy tính và
mạng máy tính
- Khơng có chủ sở hữu


Mạng LAN
- Qui mơ nhỏ, là hệ thống mạng cụ thể
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan,


3. Dặn dò: (1ph)
Các em về nhà học bài, đọc tiếp bài 2 “mạng thơng tin tồn cầu Internet”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tuần 2
Tiết: 3 (Theo PPCT)

Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

Ngày soạn: 10/ 0/2020
Ngày dạy: 14/ 09/ 2020
Lớp dạy: 9

11

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu



Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Bài 2: MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNE (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
− Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
− Tổ chức và khai thác thơng tin trên Internet, tìm kiếm thơng tin trên Internet, hội thảo trực tuyến,

đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
− Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng:
− Biết cách để kết nối internet cho máy tính
3. Thái độ:
− Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Một số dịch vụ trên internet

Cách kết nối Internet.
5. Định hướng phát triển năng lực:
− Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,,…
− Năng lực chuyên biệt: Khả năng thiết lập kết nối Internet cho các máy tính
II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết
hợp một số phương tiện dạy học khác
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập, kiểm tra, đánh giá
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nội dung
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Hiểu một số ứng
Mạng Thơng Biết cách kết nối
dụng phổ biết trên
Tin Tồn Cầu mạng internet
mạng internet
MÃ CÂU HỎI CỦA BẢNG THAM CHIẾU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
Vận dụng Vận dụng
Nội dung
Câu hỏi/ bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
thấp
cao
Mạng
Bài tập định
Thông Tin lượng ( trắc ND1.ĐL.MĐ 1 ND1.ĐL.MĐ 2
Toàn Cầu

nghiệm, tự luận)
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Điểm danh HS trong lớp,
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi1: Internet là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

12

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Câu hỏi 2:Hãy một số dịch vụ trên Internet, cho một số ví dụ cụ thể.
Trả lời:
1. Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mơ tồn thế giới.
Điểm khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
Mạng Internet
Mạng LAN
- Có qui mơ tồn cầu, kết nối các máy tính
- Qui mơ nhỏ, là hệ thống mạng cụ thể
và mạng máy tính
- Khơng có chủ sở hữu
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, …
2. Một số dịch vụ trên Internet

− Tổ chức và khai thác thông tin trên hệ thống WWW (World, Wide, Web) hay cịn gọi là trình

diệt Web.
− Tìm kiếm thơng tin trên Internet:
− Máy tìm kiếm: dựa trên các từ khóa cần tìm. Ví dụ máy tìm kiếm google.com.vn
− Danh mục thông tin: Để truy cập vào thông tin nào ta chỉ việc nháy chuột chọn thơng tin đó
− Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
− Hội thảo trực tuyến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (35ph)
Năng lực
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
hình thành
ph
Hoạt động 1:Tìm hiểu ứng dụng trên Interner? (15 )
1. Mục tiêu: HS hiểu được một số dịch vụ trên mạng internet
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Phân tích được một số dịch vụ qua mạng
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Một vài ứng dụng khác trên Năng lực tri
GV: Mở một số trang Web như: Violet,
Internet:
thức, năng
học tiếng anh, Google, … cho HS quan
lực phương
sát các ứng dụng trên mạng.
− Đào tạo qua mạng: Đem đến cho pháp,
tự

HS: Quan sát.
mọi người cơ hội học “mọi lúc,
quản lý, hợp
Nêu một số ứng dụng trên Internet?
mọi nơi”
tác,…
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thảo luận theo bàn trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Nhận xét, bổ sung thêm đào tạo qua
mạng có nghĩa là nhiều người học cùng
− Thương mại điện tử: Trao đổi
một kiến thức nhưng có thể ở nhiều nơi
mua – bán rất thuận tiện.
khác nhau do một người dạy thơng qua
mạng Internet.
? Ta có thể học được những mơn nào trên
mạng?
HS: Học tốn, lí, hóa, ngoại ngữ, giao
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

13

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021


Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

tiếp, học vẽ,
GV: Ngày nay người bàn hàng có thể
bán hàng thơng qua mạng Internet, giới
thiệu sản phẩm, trò chuyện trực tuyến, …
người mua dễ dàng lựa chọn mặt hàng
mà mình thích để đặt mua và có người
đem đến tận nhà.
- Cho HS quan sát các trang Web

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kết nối internet (20ph)
1. Mục tiêu: HS biết cách kết nối mạng internet
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Biết các thiết bị, điều kiện cần thiết để kết nối mạng internet
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Làm thế nào để kết nối
GV: Làm thế nào để kết nối được với
Internet:
Internet?
− Cần đăng kí với một nhà cung
HS: Trả lời

cấp dịch vụ Internet (ISP) để
GV: Ta có thể kết nối Internet thơng qua
được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền
nhà cung cấp dịch vụ Internet
truy cập Internet. Nhờ Môđem
GV: Để kết nối được Internet, đầu tiên
và một đường kết nối riêng.
em cần làm gì?
HS: Thảo luận 2 HS, cần đăng kí với một − Nhờ Modem và một đường kết
nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để
nối riêng (đường điện thoại,
được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập
đường truyền thuê bao, đường
Internet.
truyền ADSL, Wi - Fi) các máy
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
tính được kết nối vào hệ thống
GV: Em cịn cần thêm các thiết bị gì nữa
mạng của ISP rồi từ đó kết nối
khơng?
với Internet  Internet là mạng
Thực hiện nhiệm vụ học tập
của các máy tính.
HS: Modem và một đường kết nối riêng
(đường điện thoại, đường truyền thuê − Một số nhà cung cấp dịch vụ
bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi).
Internet: VNPT, viễn thông quân
Đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
đội Viettel, FPT, NetNam, …
học tập

− Các đường kết nối giữa hệ thống
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

14

Năng lực tri
thức, năng
lực phương
pháp,
tự
quản lý,
Năng lực cấu
hình kết nối
Internet cho
các máy tính

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

GV: Đánh giá, chốt ý các thiết bị trên các
máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào hệ thống mạng

của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó
cũng chính là lí do vì sao người ta nói
Internet là mạng của các máy tính.

mạng của nhà cung cấp gọi là
đường trục Internet, đường trục
này có thể là cáp quang, vệ tinh

Năng lực
hình thành

Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp
dịch vụ Internet ở việt nam?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thảo luận theo cặp – trả lời: Tập
đồn bưu chính viễn thơng việt nam
VNPT, Viettel, tập đồn FPT, cơng ti
Netnem thuộc viện cơng nghệ thơng tin.
Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm
Đường trục Internet là các đường kết nối
giữa hệ thống mạng của những nhà cung
cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên
thế giới cùng xây dựng.
− Hệ thống các đường trục Internet có
thể là hệ thống cáp quang qua đại
dương hoặc đường kết nối viễn thông
nhờ các vệ tinh.

2. Củng cố: (3ph)
Câu 1: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc các
mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
Câu 2: Dịch vụ WWW (hay còn gọi là dịch vụ Web) được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin.
3. Dặn dò: (1ph)
− Về làm bài tập 3, 4 SGK trang 18.
− Học thuộc lí thuyết vừa học và đọc thêm bài đọc thêm 1 “Vài nét về sự phát triển của Internet”.
− Xem tiếp bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

15

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

16


Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Tuần 2
Tiết: 4 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 10/ 09/2020
Ngày dạy: 17/ 09/ 2020
Lớp dạy: 9

Bài 3: TỔ CHÚC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ trên toàn thế giới.
− Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ Website.
− Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thơng tin trên Internet, tìm kiếm thông tin

trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
2. Kỹ năng:

Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin nhanh. Hiểu được tầm quan trọng của nội
dung bài học.

Tìm kiếm các thơng tin trên internet một cách thành thạo bằng cách sử dụng máy tìm kiếm.
3. Thái độ:

Nghiêm túc tiếp thu bài học, pháp biểu xây dựng bài
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Biết một số khái niệm trên internet

Biết một số dịch vụ phổ biến trên Internet
5. Định hướng phát triển năng lực:
− Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,,…
− Năng lực chuyên biệt: Khả năng sử dụng internet tìm kiếm thơng tin hữu ích. Khả năng khai thác tốt
một số dịch vụ tiện ích trên internet
II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết
hợp một số phương tiện dạy học khác
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập, kiểm tra, đánh giá
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nội dung
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)

Biết thông tin trên
Tổ chức và
internet được tổ chức Hiểu cách tổ chức Thực hiện tổ truy
truy cập thông
như thế nào
thông tin dưới dạng cập thông tin trên
tin
trên
Một số dịch vụ trên trang web, website
internet
internet
internet
MÃ CÂU HỎI CỦA BẢNG THAM CHIẾU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

17

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

Câu hỏi/
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
bài tập

cao
Tổ chức và Bài tập định
tuy
cập lượng ( trắc
ND1.ĐL.MĐ 1
ND1.ĐL.MĐ 2 ND1.ĐL.MĐ 3
thông
tin nghiệm, tự
trên internet luận)
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Điểm danh HS trong lớp,
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi
1: Làm thế nào để kết nối được Internet? (5đ)
2: Nêu sự hiểu biết của em về thương mại điện tử? (5đ)
Trả lời:
1. Làm thế nào để kết nối Internet:
+ Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet. Nhờ Môđem và một đường kết nối riêng.
+ Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết
nối với Internet  Internet là mạng của các máy tính.
2. Thương mại điện tử: Là hình thức hoạt động thương mại (mua, bán) trực tuyến nhờ có Internet
HOẠT ĐỘNG 2: Tình huống xuất phát (1ph)
1. Mục tiêu: HS lắng nghe khơi gợi sự tò mò về cách tổ chức thông tin trên internet
2. Phương pháp: Đàm thoại
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Sản phẩm: Hình dung ban đầu về cách tổ chức thông tin trên internet

Nội dung hoạt động:
Các em lâu nay thường thực hiện thao tác truy cập Internet nhưng có lẽ ít ai để ý cách tổ chức thơng
tin trên Internet. Vậy cách tổ chức thông tin trên Internet như thế nào ta tìm hiểu bài 3 “tổ chức và
truy cập thơng tin trên internet”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (34ph)
Năng lực
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
hình thành
ph
Hoạt động 1:Tìm hiểu ứng dụng trên Interner (20 )
1. Mục tiêu: HS biết cách tổ chức thông tin trên internet. Hiểu được cách tổ chức thông tin dưới
dạng web, website
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Hình thành kiến thức về cách n chức thông tin trên internet
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tổ chức thông tin trên Internet:
Năng lực tri
GV: Cho HS quan sát trực quan cách tổ Thông tin trên Internet thường được
thức, năng
chức thông tin trên các trang Web
tổ chức dưới dạng các trang Web. Mỗi lực phương
HS: Quan sát, nghe giảng.
trang Web có địa chỉ truy cập riêng.
Nội dung

Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng


18

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

GV: ?Hãy cho biết cách tổ chức thông
tin trên Internet?
HS: Trả lời: Thông tin trên Internet
thường được tổ chức dưới dạng các
trang Web. Mỗi trang Web có địa chỉ
truy cập riêng.

Năm học 2020 - 2021

a. Siêu văn bản và trang web:
− Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích

GV: Cho HS tham khảo các thơng tin
trong SGK.
? Em hãy cho biết thế nào là siêu văn
bản?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thảo luận theo cặp trả lời siêu văn
bản là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng
dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến
văn bản khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập

GV: Cho HS quan sát lại các trang Web
giải thích thêm về siêu văn bản.
HS: Quan sát, lắng nghe
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: ?Trang web là gì
?Thế nào gọi là địa chỉ truy cập
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thảo luận nhóm, trả lời: Trang web
là một siêu văn bản được gán địa chỉ
truy cập trên Internet.
địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang
web.
GV: Cho HS đọc thông tin mục b SGK
? Website là gì?
HS: Đọc thơng tin suy nghĩ trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Nhận xét, đánh giá. Giới thiệu
website chủ, địa chỉ của trang chủ.
Giới thiệu một số trang website
Ví dụ về WebSite.
− WWW.edu.net.vn: WebSite giáo
dục
− vietnamnet.vn: WebSite báo điện tử
Việt Nam
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và
các siêu liên kết đến văn bản khác.
− Trang web là một siêu văn bản được


gán địa chỉ truy cập trên Internet.
− Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ
trang web.

pháp,
tự
quản lý, hợp
tác,,…
Năng
lực
chun biệt:
Khả năng sử
dụng
internet tìm
kiếm thơng
tin hữu ích.
Khả năng
khai thác tốt
một số dịch
vụ tiện ích
trên internet

b. Website địa chỉ website và trang
chủ:
− Website là một hoặc nhiều trang
web liên quan được tổ chức dưới 1
địa chỉ truy cập chung.
− Địa chỉ truy cập chung được gọi là
địa chỉ của website.

− WWW là hệ thống các WebSite
trên Internet hay cịn gọi là một
mạng lưới thơng tin đa dạng khổng
lồ toàn cầu.

19

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9
− thưathienhue.vn: WebSite Thừa

Năm học 2020 - 2021

Thiên Huế
HS: quan sát, lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách truy cập web (14ph)
1. Mục tiêu: HS thực hiện truy cập web
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: truy cập được vào một số trang web thường sử dụng
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Truy cập Web:
GV: Truy cập vào các trang Web
HS: Quan sát trực quan.
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK
GV: ? Muốn truy cập một webSite ta
làm thế nào?

a. Trình diệt Web:
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Là phần mền giúp con người truy cập
HS: Thảo luận 2 HS trả lời: Truy cập các trang web và khai thác tài nguyên
trang web ta cần thực hiện:
trên Internet.
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ
rồi nhấn enter.
GV: ? Thế nào là trình diệt Web?
b. Truy cập trang Web:
HS: Trả lời
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
B1: Nhập địa chỉ trang web vào ô địa
học tập
chỉ
GV: Chốt cho HS ghi bài
B2: Nhấn enter.
Ví dụ: Trình diệt Web: Internet Explorer
(IE), Netscape Navigator, Mozilla
Firefox, …
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Giới thiệu thêm về trang web liên
kết với nhau trong cùng website, khi di
chuyển đến các thành phần chứa liên kết
con trỏ có hình bàn tay. Dùng chuột
nháy vào liên kết để chuyển tới trang
web được liên kết.
GV: Truy cập vào một số trang Web
HS: Quan sát.

GV: ?Để truy cập được trang Web ta làm
thế nào
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Trả lời cần biết địa chỉ trang web đó
và ta nhập địa chỉ trên cửa sổ trình diệt

Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

20

Năng lực tri
thức,
tự
quản lý,
Năng lực sử
dụng
internet tìm
kiếm thơng
tin hữu ích.
Khả năng
khai thác tốt
một số dịch
vụ tiện ích
trên internet

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9


Năm học 2020 - 2021

VD: Để truy cập trang:
WWW.Google.com ta thực hiện:
B1: Mở trình diệt Web
B2: Gõ địa chỉ: Google.com vào thanh
Address
2. Củng cố: (3ph)
Bài 2 SGK trang 26: Trình bày khái niệm
- Địa chỉ trang web là địa chỉ dùng để nhận biết và phân biệt trang web này với trang web khác
trong cùng website hoặc trên Internet.
- WebSite: Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.
- Địa chỉ website: Chính là địa chỉ trang chủ của website đó
Bài 3 SGK trang 26:
WWW tên viết tắt của World Wide Web là dịch vụ web trên mạng Internet.
3. Dặn dị: (1ph)
Về xem lại tồn bộ lí thuyết đã học ở bài 3 phần 1 và 2, làm các bài tập 1 và 4 ở SGK. Xem tiếp bài 3
phần 3 để tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tuần 3
Tiết: 5 (Theo PPCT)


Ngày soạn: 17/ 09/2020
Ngày dạy: 21/ 09/ 2020
Lớp dạy: 9
Bài 3: TỔ CHÚC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (TT)

I. MỤC TIÊU
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

21

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9
Năm học 2020 - 2021
1. Kiến thức:
− Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ trên toàn thế giới.
− Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ Website.
− Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thơng tin trên Internet, tìm kiếm thơng tin

trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
2. Kỹ năng:

Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thơng tin nhanh. Hiểu được tầm quan trọng của nội
dung bài học.

Tìm kiếm các thông tin trên internet một cách thành thạo bằng cách sử dụng máy tìm kiếm.
3. Thái độ:
Nghiêm túc tiếp thu bài học, phát biểu xây dựng bài

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Biết cách tìm kiếm thơng tin trên Internet

Biết một số máy tìm kiếm phổ biến hiện nay
5. Định hướng phát triển năng lực:
− Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,,…
− Năng lực chuyên biệt: Khả năng sử dụng internet tìm kiếm thơng tin hữu ích. Khả năng khai thác tốt
một số dịch vụ tiện ích trên internet
II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết
hợp một số phương tiện dạy học khác
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập, kiểm tra, đánh giá
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nội dung
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Biết thông tin trên

Tổ chức và
internet được tổ chức Hiểu cách tổ chức Thực hiện tổ truy
truy cập thông
như thế nào
thông tin dưới dạng cập thông tin trên
tin
trên
Một số dịch vụ trên trang web, website
internet
internet
internet
MÃ CÂU HỎI CỦA BẢNG THAM CHIẾU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
Câu hỏi/
Vận dụng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
bài tập
cao
Tổ chức và Bài tập định
tuy
cập lượng ( trắc
ND1.ĐL.MĐ 1
ND1.ĐL.MĐ 2 ND1.ĐL.MĐ 3
thông
tin nghiệm, tự
trên internet luận)
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng


22

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021
ph

1. Ổn định tình hình lớp: (1 )
Điểm danh HS trong lớp,
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi
1: Hãy cho biết khái niệm địa chỉ của trang web, Website, địa chỉ website? (4đ)
2: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web? (Trang web
cũng là siêu văn bản. Sự khác nhau trang web được gán địa chỉ trên Internet.) (6đ)
Trả lời:
1. Website địa chỉ website và trang chủ:
− Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
− Website là một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập chung.
− Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website.
1. Siêu văn bản và trang web:
− Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và các siêu liên kết đến văn
bản khác.
− Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (30ph)
Năng lực

Hoạt động của GV & HS
Nội dung
hình thành
ph
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng trên Interner? (30 )
1. Mục tiêu: HS thực hiện tìm kiếm thơng tin trên internet với máy tìm kiếm
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Tìm kiếm một số thơng tin theo u cầu
3. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
Năng lực tri
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
thức, năng
GV: Mở trang web Google và truy cập a. Máy tìm kiếm (Search Engine):
lực phương
một số thơng tin.
Là cơng cụ hộ trợ tìm kiếm thơng tin
pháp,
tự
HS: Quan sát và nghiên cứu thông tin trên Internet theo yêu cầu của người
quản lý, hợp
ở SGK
dùng.
tác,…
GV: Nhiều website đăng tải thông tin
Năng lực sử
cùng một chủ đề nhưng ở mức độ khác − Một số máy tìm kiếm
dụng internet
nhau. Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ địa + Google:

tìm
kiếm
chỉ vào ơ địa chỉ của trình diệt để hiển + Yahoo:
thơng tin hữu
thị.Trong trường hợp ngược lại tìm + Microsoft:
ích.
Khả
kiếm thơng tin nhờ máy tìm kiếm.
khai
+ AltaVista: năng
GV: ?Máy tìm kiếm có chức năng gì
thác tốt một
Thực hiện nhiệm vụ học tập
số dịch vụ
HS: Thảo luận theo bàn trả lời: Là
tiện ích trên
cơng cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng
internet
Internet theo yêu cầu của người dùng.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

23

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021


vụ học tập
GV: Chốt lại giải thích thêm: các máy
tìm kiếm cung cấp trên các trang web,
kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới
dạng danh sách liệt kê các liên kết có
liên quan.
Giới thiệu và chỉ rõ một số máy tìm
kiếm bằng cách truy cập đển các
website như Google, Yahoo,…
Ô nhập từ khóa Máy tìm kiếm (Trang
chủ)

b) Sử dụng máy tìm kiếm:
Máy tìm kiếm là cơng cụ hỗ trợ tìm
Ơ nhập từ khóa Máy tìm kiếm
kiếm thơng tin trên Internet theo u cầu
(Trang chủ)
của người dùng.
HS: Nghiên cứu thông tin ở sgk
Các bước để tìm kiếm thơng tin trên
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
máy tìm kiếm.
GV: ?Sử dụng máy tìm kiếm thơng tin B1: Truy cập máy tìm kiếm
như thế nào
B2: Gõ từ khóa cần tìm vào ơ dành để
HS: Suy nghĩ trả lời: Máy tìm kiếm nhập từ khóa.
dựa trên từ khóa do người dùng cung B3: Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
cấp, sẽ hiển thị danh sách các kết quả Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh
có liên quan dưới dạng liên kết. Người sách các liên kết.

dùng nháy chuột vào liên kết để truy
cập trang web tương ứng.
Cách tìm kiếm TT của các máy tương
tự nhau.
GV: Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm
những gì?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Tìm kiếm trang web, hình ảnh, tin
tức…
GV: Tìm hiểu các bước tìm kiếm?
HS: suy nghĩ, thảo luận trả lời,
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV: chốt lại cho HS ghi bài.
2. Củng cố: (7ph)
− Nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
− Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi còn lại ở phần câu hỏi và bài tập
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

24

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


Giáo án Tin học 9

Năm học 2020 - 2021

ph


3. Dặn dò: (2 )
− Về nhà đọc thêm bài đọc thêm 2 “Thông tin trên mạng Internet”.
− Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK trang 26 để tiết sau thực hành.
− Xem trước bài thực hành 1 để tiết sau học
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tuần 3
Tiết: 6 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 17/ 09/2020
Ngày dạy: 24/ 09/ 2020
Lớp dạy: 9

Bài thực hành 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết truy cập được một số trang Web bằng trình diệt Google Chrome, hiểu được đâu là máy tìm

kiếm.
− Biết một số thành phần của cửa sổ trình diệt Mozilla Firefox, Google Chrome.
2. Kỹ năng:
− Truy cập được một số trang Web bằng trình diệt Google Chrome, Mozilla Firefox, hiểu được đâu

là máy tìm kiếm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng

25

Trường PTDT BT TH & THCS LơKu


×