Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

BÀI GIẢNG Tổng quan về Công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 69 trang )

Tuần 1:

Tổng quan về

Công nghệ thông tin
Tin đại cương
Bộ môn tin học – Đại học Thăng Long


Nội dung trình bày








Mở đầu về khoa học máy tính
Lịch sử
Dữ liệu
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ thứ cấp
Mơ tả thơng tin với các mẫu Bit
Hệ nhị phân


Nội dung trình bày









Mở đầu về khoa học máy tính
Lịch sử
Dữ liệu
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ thứ cấp
Mơ tả thơng tin với các mẫu Bit
Hệ nhị phân


Khái niệm
Khoa học máy tính:
• Là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết
về thơng tin và tính tốn.
• Xây dựng một nền tảng khoa học cho các
vấn đề: thiết kế máy tính, lập trình, xử lý
thơng tin.


Thuật tốn
• Khái niệm cơ bản nhất của khoa học máy
tính.
• Là một tập hợp các bước dùng để xác
định một nhiệm vụ hay một công việc
được thực hiện như thế nào.



Các vấn đề xoay quanh thuật
tốn
Giới
hạn
Ứng
dụng

Thực
thi

Thuật
tốn

Phân
tích
Khám
phá

Truyền
đạt

Mơ tả


Thuật tốn nấu cơm
• B1: Cho gạo vào nồi.
• B2: Đổ nước vào vo gạo.
• B3: Đo mực nước theo đốt ngón tay xem đã
đủ nước chưa.

• B4: Nếu thiếu nước thì quay lại B2.
• B5: Nếu thừa nước thì đổ bớt nước ra ngồi
và quay lại B3.
• B6: Lau khơ mặt ngồi nồi cơm.
• B7: Đặt nồi cơm vào bếp điện và bấm nút
nấu cơm


Các khái niệm khác
Từ thuật tốn ta có một loạt các khái niệm
khác:
– Lập trình: quá trình cài đặt thuật tốn (biến
thuật tốn thành sản phẩm).
– Chương trình: kết quả của thuật tốn sau khi
lập trình.
– Phần mềm: Bao gồm các chương trình và
các thuật tốn.
– Phần cứng: Là trang thiết bị.


Nội dung trình bày








Mở đầu về khoa học máy tính

Lịch sử
Dữ liệu
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ thứ cấp
Mơ tả thơng tin với các mẫu Bit
Hệ nhị phân


Lịch sử thuật tốn
• Thuật tốn ban đầu là một vấn đề thuộc
về tốn học.
• Mục đích là tìm ra các mơ tả về cách thức,
trình tự giải quyết một số vấn đề.
• Ví dụ: Thuật tốn tìm ước chung lớn nhất
(Euclidean).


Thuật tốn Euclidean
• B1: Gán 2 giá trị cho 2 số M và N (M > N)
• B2: Chia M cho N ta được giá trị R là phần

• B3: Nếu R khác 0 thì gán giá trị của N cho
M rồi gán giá trị của R cho N và quay trở
lại B2; Ngược lại, ước số chung lớn nhất
là giá trị hiện tại nằm trong N.


Lịch sử máy tính
• Các thiết bị tính tốn đầu tiên
– Bàn tính: Các vị trí của hạt đại diện cho số.


– Các máy tính dựa trên bánh răng (1600s –
1800s)
• Vị trí của các bánh răng mơ tả cho các số.
• Blaise Pascal, Wilhelm Leibniz, Charles Babbage


Lưu trữ dữ liệu ban đầu
• Thẻ đục lỗ
– Được sử dụng lần đầu tiên trong khung dệt
Jacquard (1801) để lưu trữ các mẫu dệt vải.
– Lưu trữ các chương trình trong máy phân tích
của Babbage.
– Được dùng phổ biến trong những năm 1970.

• Vị trí của các bánh răng


Những máy tính ban đầu
• Dựa trên các rơle cơ khí
– 1940: Máy Stibitz ở các phịng thí nghiệm Bell
– 1944: Máy Mark I do Howard Aiken và IBM xây
dựng ở đại học Harvard.

• Dựa trên đèn chân khơng
– 1937-1941: Máy Atanasoff-Berry ở đại học Iowa
State.
– 1940s: Máy Colossus dùng để giải mã thông tin
quân Đức trong chiến tranh.
– 1940s: Máy ENIAC được xây dựng bởi John

Mauchly và J.Presper Ecker tại Đại học
PennsyIvania.


Máy tính Mark I


Máy tính Atanasoff-Berry


Máy Colossus


Máy ENIAC


Máy tính cá nhân
• Được biết đến ban đầu bởi những người
có sở thích tự xây dựng máy tính ở nhà
bằng cách kết hợp các con chip với nhau.
• Năm 1981 IBM giới thiệu chiếc máy tính
cá nhân đầu tiên
– Được các doanh nghiệp sử dụng rất nhiều.
– Trở thành một chuẩn thiết kế về phần cứng
đối với hầu hết các máy tính để bàn.
– Hầu hết đều sử dụng phần mềm từ Microsoft.


Máy tính IBM PC



Vào thiên niên kỷ mới
• Internet là một cuộc cách mạng trong
thông tin liên lạc
– World Wide Web
– Các công cụ tìm kiếm thơng tin (Google,
Yahoo và Microsoft)

• Các máy tính thu nhỏ
– Hệ thống nhúng (GPS, các máy móc tự động
hóa)
– Điện thoại thơng minh (SmartPhone)


Nội dung trình bày








Mở đầu về khoa học máy tính
Lịch sử
Dữ liệu
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ thứ cấp
Mơ tả thơng tin với các mẫu Bit
Hệ nhị phân



Khái niệm dữ liệu
• Là thơng tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết,
chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng
tương tự.
• Được biểu diễn dưới dạng chuỗi nhị phân
(hay cịn gọi là chuỗi bit) trong máy tính.


Bit và mẫu Bit
• Bit: Được ký hiệu bởi chữ số nhị phân 0
hoặc 1.
• Các mẫu Bit được sử dụng để mô tả
những thông tin như:
– Số
– Ký tự
– Hình ảnh
– Âm thanh
– Và nhiều thứ khác


Các phép tốn Logic (1)
• Phép tốn Logic: Là phép tốn thao tác
trên một hay nhiều giá trị đúng/sai
(true/false)
• Các phép toán:
– AND
– OR
– XOR

– NOT


×