Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Báo cáo kiến tập ngành dầu khí -Tổng quan về 11 đơn vị kiến tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 43 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
------□²□------

BÁO CÁO KIẾN TẬP
TỔNG QUAN VỀ 11 ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIẾN TẬP

Lớp

:

K8

Khóa

:

2019 – 2023

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 07 năm 2020


TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
------□²□------

BÁO CÁO KIẾN TẬP
TỔNG QUAN VỀ 11 ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIẾN TẬP

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 07 năm 2020



LỜI CẢM ƠN
Sau một năm học tập tại trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam University),
được sự chỉ dạy nhiệt tình của các q thầy cơ, chúng em đã được tìm hiểu, học tập và
tiếp thu những kiến thức bổ ích chung về ngành công nghiệp Dầu khí. Mặc dù vậy, chúng
em vẫn chưa định hình rõ ràng được cơng việc phù hợp nhất với bản thân mình trong lĩnh
vực dầu khí mà chúng em có thể làm sau này.
Vừa qua, nhờ giúp đỡ nhiệt tình của nhà trường, các quý thầy cô cũng như các cán bộ
hướng dẫn đến từ 11 đơn vị kiến tập, tập thể K8 nói chung và nhóm chúng em nói riêng
đã có mợt kì kiến tập vơ cùng bổ ích, qua đó chúng em đã được tiếp thu những kiến thức
từ thực tế và trau dồi lại kiến thức trên giảng đường “Học đi đơi với hành”, đồng thời có
cái nhìn thực tế hơn về nghành công nghiệp Dầu khí hiện nay. Qua đợt kiến tập này,
chúng em có thể đưa ra quyết định “đúng đắn nhất” trong việc chọn ngành học của mình
vào đợt cuối năm nhất để gắn bó với bản thân trong 3 năm tới cũng như việc làm tương
lai sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn nhà trường, các quý thầy cô cũng như các cán bộ hướng
dẫn đến từ 11 đơn vị kiến tập đã tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em có cơ hợi học tập,
trau dồi thêm nhiều kiến thức đến từ thực tế và phát triển bản thân mình hơn. Trong quá
trình kiến tập chúng em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong các q thầy cơ bỏ
qua và góp ý để chúng em có thể hồn thiện bài báo cáo mợt cách hoàn tốt nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 10 tháng 07 năm 2020
TM. Nhóm tác giả báo cáo
Nhóm trưởng

MỤC LỤC

( kí, ghi rõ họ tên )

3



4


DANH SÁCH HÌNH VẼ

5


CHƯƠNG 1: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU
KHÍ BIỂN - PVD OFFSHORE
1.1. Giới thiệu chung
− PV Drilling hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ kĩ thuật khoan và giếng khoan, là nhà
thầu khoan và cung cấp dịch vụ giếng khoan uy tín trên thị trường, cung ứng nhân
lực trong lĩnh vực khoan và giếng khoan dầu khí (Ngồi khơi lẫn trên đất liền).
1.1.1 Lịch sử hình thành
− Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí được thành lập vào tháng
11/2001 với tiền thân là xí nghiệp kĩ thuật dịch vụ dầu khí biển PTSC Offshore.
1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
− Nhiệm vụ: Trở thành nhà thầu khoan và kĩ thuật khoan dầu khí đáng tin cậy, có uy
tín.
− Chức năng: Cung cấp dịch vụ khoan và kĩ thuật khoan hàng đầu trong khu vực, tạo
ra những giá trị cho khách hàng bằng dịch vụ chất lượng cao và giá cả phải chăng.
1.2. Các loại dịch vụ
1.2.1. Dịch vụ khoan

+
+
+



+
+
+
+
+
+

Sở hữu và điều hành giếng khoan.
Giàn khoan biển Jack-up;
Giàn khoan đất liền;
Giàn khoan nước sâu.
Dịch vụ kỹ thuật khoan.
Dịch vụ kỹ thuật hợp tác với các đối tác nước ngoài.
Geo-pressure Prediction Service;
Thử vỉa và khai thác sớm;
Dịch vụ thử vỉa dầu khí;
Dịch vụ bắn vỉa dầu khí;
Dịch vụ kích thích vỉa;
Dịch vụ ống mềm;

6


+ Thử vỉa và khai thác sớm;
+ Dịch vụ Kiểm định, Sửa chữa, Bảo dưỡng và Chế tạo các thiết bị dầu khí.
1.3 Cơ cấu tổ chức
− Cơ cấu tổ chức lớn nhất: ban giám đốc (gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc); Có 7


+
+
+
+
+
+
+

+
+
+

phịng ban và 3 mảng chính:
7 phòng ban:
Tổ chức nhân sự đào tạo;
Phòng điều hành cung ứng nhân lực trên các dàn khoan;
Phòng hỗ trợ sản xuất;
Phịng kế tốn tài chính;
Phịng tài chính quản trị;
Phòng thương mại đầu tư;
Phòng kế hoạch sản xuất.
3 mảng chính:
Dịch vụ cung ứng nhân lực trên dàn khoan (dịch vụ lớn nhất của cơng ty);
Dịch vụ duy trì, bảo dưỡng thiết bị dầu khí;
Dịch vụ ứng cứu sự cố tràn dầu;

1.4. Nội dung kiến tập

+
+

+

Tham quan phân xưởng cáp:
Cắt cáp theo yêu cầu;
Dập các đầu cáp;
Tham quan các thiết bị thử tải (Load test).

7


Hình 1.1: Dây cáp
− Tham quan phân xưởng tiện:
+ Tiện các gen của cần khoan bị hư;
+ Tiện lại một số đầu nối.

Hình 1.2: Máy tiện.

8


− Tham quan các thiết bị dầu khí:
+ Búa thủy lực;
+ Cần khoan (drill pipe): cần trơn và cần xoắn (cần nặng).Nhà sản xuất cần khoan
làm theo yêu cầu đơn đặt hàng;
+ Thiết bị định tâm: Định vị cho cột cần khoan nằm chính giữa tâm giếng khoan;
+ Ống khai thác;
+ Ống chống: bao gồm các loại như: ống chống bề mặt, ống chống trung gian, ống
chống khai thác, ống chống lửng...;
+ Thiết bị đầu giếng: Để đưa dầu lên qua các thiết bị tách và đường ống;
+ Choòng khoan bao gồm: choòng hợp kim cứng,choòng kim cương,choòng lưới

cáp. Dựa vào độ cứng của đất đá mà ta sử dụng các loại chng khoan khác nhau.

Hình 1.3: Chng hợp kim cứng

9


Hình 1.4: Maching shop
− Nhiệm vụ của xưởng: Tháo lắp, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định lại các thiết bị dầu
khí; Cấp tem kiểm định, dán lại tem kiểm định. Công việc ở xưởng phù hợp nhất
với các kĩ sư học về cơ khí thiết bị dầu khí.

10


CHƯƠNG 2: PVD WELL SERVICES
2.1. Giới thiệu chung
− Tên đầy đủ là tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí.
2.1.1 Lịch sử hình thành
− Ngày thành lập : 01/08/2007
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
− Cung cấp giàn khoan, dịch vụ kỹ thuật về khoan và giếng khoan, dịch vụ cung ứng
nhân lực trong lĩnh vực khoan và giếng khoan dầu khí (ngoài khơi lẫn trên đất
liền).
− Với lịch sử hơn 18 năm xây dựng và phát triển, PV Drilling đã có những bước phát
triển mạnh mẽ, trở thành một trong những Tổng công ty hàng đầu trong Tập đồn
Dầu khí Việt Nam, mợt nhà thầu khoan và cung cấp dịch vụ giếng khoan uy tín
trên thị trường trong nước và khu vực. PV Drilling luôn kiên định với chiến lược
phát triển dịch vụ khoan tại những vùng biển sâu hơn và hướng tới các thị trường
nước ngồi nhằm phục vụ hoạt đợng tìm kiếm, khai thác nguồn năng lượng dầu khí

cho Việt Nam và thế giới.
2.2. Các loại dịch vụ
2.2.1. Cho thuê thiết bị
− Cho thuê thiết bị (gồm thiết bị định tâm, thiết bị nạo thành giếng khoan,
+
+

+
+
+
+

powertoong, clepbor, thiết bị nạo thành ống chống,…).
Tubing rental;
Drilling tools retal.
Cho thuê dịch vụ kéo thả ống chống ( gồm cả người và thiết bị);
Dịch vụ ống chống báo;
Casing/tubing running services;
Dịch vụ đo chiều dài ống;
Dịch vụ vặn nối phụ kiện ống chống.

11


2.3. Nội dung kiến tập




Giới thiệu về các thiết bị phục vụ cho quá trình khoan và chức năng của chúng.

Tham quan khu vực sửa chữa và phục hồi thiết bị hư hỏng.
Giới thiệu thiết bị phù hợp với từng trường hợp cụ thể cho các khu vực khác nhau.

Hình 2.1: Side door elevator

12


Hình 2.2: Rotary bushing

Hình 2.3: Casing Slips

13


CHƯƠNG 3: PVD TRAINNING

Hình 3.1 : PVD Training
3.1. Giới thiệu chung
− PVD Training với tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Đào tạo Kỹ thuật PVD. Với tiềm
năng về đào tạo dịch vụ kĩ thuật, PVD Training đã liên kết với các đối tác trong và
ngoài nước, tổ chức thành cơng nhiều khóa đào tạo và dịch vụ kĩ thuật cho các cá
nhân, công ty, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
− 20 phòng học lý thuyết được chuẩn hóa quốc tế, khu vực sân bãi, máy móc thiết bị
huấn lụn về an tồn biển, an tồn phịng cháy chữa cháy, an tồn làm việc trong
khơng gian hẹp, an toàn làm việc trên cạn, huấn luyện các khóa kĩ thuật vận hành,
bảo dưỡng.
− Xưởng bảo dưỡng thiết bị hàng hải, diện tích 1000 m2.
− Xưởng đào tạo thợ hàn, diện tích 1200 m2 và 100 máy hàn các loại.
− Trạm huấn luyện xuồng cứu sinh.

− 2 hồ bơi và mơ hình máy bay trực thăng rơi xuống nước.
− Mơ hình máy bay cháy.
14


− Mơ hình sân đậu máy bay trực thăng.
− Đồ bảo hộ như: Áo phao hàng hải và áo phao hàng khơng....
3.1.1 Lịch sử hình thành
− Được thành lập ngày 1/10/2001, tiền thân là công ty TNHH Cửu Long.
3.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
− Nhiệm vụ:
+ Chuyên đào tạo về an toàn kỹ thuật ứng dụng trong lĩnh vực dầu khí biển và ngành
công nghiệp khác;
+ Đào tạo thực nghiệm theo yêu cầu riêng;
+ Nội dung đào tạo chú trọng thực hành nâng cao trình đợ tay nghề, kỹ năng cho đối
tượng đi làm, không mang nặng lý thuyết;
+ Chương trình được ch̉n hóa quốc tế và cấp chứng chỉ được công nhận rộng rãi.
3.2. Các loại dịch vụ
− Đào tạo thực nghiệm, theo yêu cầu riêng, theo thực trạng của từng đơn vị cần
tuyển dụng;
− Đào tạo an toàn cho học viên như ứng phó với các sự cố khơng may xảy ra trong
q trình cơng tác ( rơi máy bay, giàn khoan xảy ra sự cố,…);
− Huấn luyện an toàn;
− Đào tạo kĩ thuật.
3.3. Nội dung kiến tập
− Mơ hình tháp khoan (Tại đây sinh viên có cái nhìn trực quan về giàn khoan và các
thiết bị trên đó ).

15



Hình 3.2: Mơ hình tháp khoan.
− Nơi huấn lụn ứng phó với các sự cố trên biển ( như rơi máy bay,…).
− Giới thiệu khu vực huấn luyện chữa cháy khi có sự cố ngồi giàn khoan.

Hình 3.3: Khu vực huấn luyện chữa cháy
16


− Giới thiệu tàu cứu sinh, xuồng cứu sinh và dụng vụ để đưa công nhân và kĩ sư từ
tàu lên giàn.

Hình 3.4: Xuồng cứu sinh


Tham quan khu hành chính của PVD TRAINING.

17


CHƯƠNG 4: XN KHOAN VÀ SỬA CHỮA GIẾNG VSP

Hình 4.1: XN Khoan và Sửa Giếng VSP
4.1. Giới thiệu chung
− Tên đầy đủ là xí nghiệp khoan và sửa giếng thuộc liên doanh Việt Nga
Vietsovpetro.
4.1.1 Lịch sử hình thành
− Xí nghiệp Khoan được thành lập vào ngày 2/6/1983.
4.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
− Chức năng:

+ Khoan tìm kiếm, khoan thăm dị, khoan khai thác và sửa chữa các giếng khoan dầu
khí;
+ Hỗ trợ vật tư, phương tiện cho nhà thầu khoan của Petrovietnam.
18


4.2. Các loại dịch vụ
4.2.1. Dịch vụ khoan:
− Cung cấp các dụng cụ cho giàn khoan ( như là ống chống, choòng khoan, búa thủy














lực, cần khoan,…).
Sửa chữa và phục hồi các thiệt bị khoan.
Khoan thăm dò và khai thác.
Sửa chữa và hủy giếng.
Khoan định hướng và đo khoan định hướng.
Cứu chữa sự cố trong thi công giếng.
Cung ứng nhân lực cho dịch vụ khoan và sửa chữa giếng.

Bơm trám xi măng và kiểm tra độ kín giếng khoan.
Dịch vụ dung dịch và hóa phẩm khoan.
Cung cấp cần khoan, ống chống, đầu treo ống chống lửng.
Dịch vụ ống mềm ( CTU ).
Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị khoan, lấy mẫu.
Cho thuê và bảo dưỡng thiết bị khoan.
Cho thuê giàn khoan.

4.3. Nội dung kiến tập
− Không được tham quan xưởng do điều kiện thời tiết.

19


CHƯƠNG 5: XN KHAI THÁC VSP

Hình 5.1: Xí Nghiệp Khai Thác
5.1. Giới thiệu chung
− Xí nghiệp khai thác dầu khí là đơn vị sản xuất trực thuộc Liên doanh Việt- Nga
Vietsovpetro, đơn vị tiền thân là Xưởng khai thác dầu khí của Liên doanh.
5.1.1 Lịch sử hình thành
− Xí nghiệp khai thác dầu khí được thành lập ngày 13/02/1987, hoạt động theo Quy
chế do Tổng giám đốc Liên doanh Việt Nga Vietsovpetro phê duyệt.
− Bạch Hổ, Rồng, Thỏ Trắng là những mỏ xí nghiệp khai thác đầu tiên.
5.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

+
+

+

+

Nhiệm vụ:
Dịch vụ vận hành, bảo dưỡng, xử lí, xuất bán sản phẩm dầu cho khách hàng;
Vận chuyển và xuất bán sản phẩm dầu cho mỏ Nam Rồng- Đồi Mồi.
Chức năng:
Khai thác dầu khí trên các giàn cố định và giàn nhẹ lắp đặt ngoài biển;
Xử lý, bảo quản dầu thô trên các kho nổi chứa xuất dầu và xuất bán dầu thương
phẩm sang tàu dầu khách hàng;

20


+ Bơm ép nước vào vỉa để duy trì áp suất vỉa;
+ Thu gom khí đồng hành và chuyển cho giàn nén ép chuyển về bờ;
+ Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật phục vụ cho thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu
khí;
+ Dịch vụ kết nối, xây dựng và vận hành khai thác mỏ, dịch vụ cho thuê, vận hành
các tàu chứa dầu và xuất bán các sản phẩm dầu
5.2. Các loại dịch vụ
5.2.1. Căn cứ dịch vụ sản xuất trên bờ
− Căn cứ dịch vụ sản xuất trên bờ bao gồm hệ thống kho bãi hiện đại và các phân
xưởng có chức năng phục vụ sản xuất và cơng tác dịch vụ ngồi như : Sửa chữa
thiết bị chuyên dụng ngành dầu khí, bảo dưỡng sửa chữa cần ống, thiết bị nâng;
khảo sát, bảo dưỡng, sửa chữa, thử thủy lực và lắp đặt các bình áp lực, cụm công
nghệ khai thác.
5.3. Nội dung kiến tập
5.3.1. Ban tăng sản lượng : gồm có xưởng acid và xưởng coil tubing
− Xưởng acid có tác dụng: xử lí vùng cận đáy giếng bằng phương pháp hóa học và
thương hóa phẩm . Thành phần chủ yếu là HCl (12→15%) và HF (0.5→2%) ,

ngồi ra cịn có các thành phần khác như chất hoạt động bề mặt, chất chống lắng
đọng thứ cấp , acid axetic, chống ăn mòn:
+ Thùng đựng acid ( bình đựng làm bằng nhựa/ màu xanh);
+ Thùng đựng hóa phẩm 9 bình đựng làm bằng inox/ màu đen);
+ Ngồi ra còn được tham quan phòng điều khiển , hướng dẫn các biện pháp sơ cứu
sự cố khi xảy ra tai nạn trong nhà máy , cách đọc biển cảnh báo đối với hóa chất
( để phục vụ an tồn cho việc vận chuyển và lưu trữ );
+ Có thiết bị làm trung hòa các khí acid bằng soda ( NaHCO3 ).
5.3.2. Kĩ thuật lồng giếng: chuyên về thiết bị đáy giếng
− Các loại thiết bị bao gồm:
+ Thiết bị dùng để đưa sản phẩm từ giếng lên trong quá trình khai thác thứ cấp;
+ Giới thiệu van t̀n hồn;

21


+
+

Giới thiệu ống chuyển và van an toàn sâu;
Bãi chứa các thiết bị đã qua sử dụng mà có thể tái sử dụng được hoặc đem thanh


+
+
+

lí.
Thiết bị kéo thả gia tốc.
Kĩ thuật cấp tời (để thả thiết bị xuống dưới), bơm hóa phẩm;

Bợ thiết bị lịng giếng như: van tuần hoàn, packer...;
Xưởng này chuyên sửa chữa và cung cấp thiết bị cho giai đoạn khai thác thứ cấp.

CHƯƠNG 6: VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THIẾT KẾ DẦU KHÍ
BIỂN – NIPI

HÌnh 6.1: Hình tại NIPI
22


6.1. Giới thiệu chung
− Viện NCKH và TK dầu khí biển (gọi tắt là Viện hoặc Viện NCKH và TK) là đơn vị
tổ chức nghiên cứu khoa học và thiết kế các dự án trực tiếp phục vụ cho kế hoạch
sản xuất kinh doanh ngắn hạn và trung hạn của XNLD Vietsovpetro. Viện
NCKH&TK thuộc liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro là một trong hai trung tâm
nghiên cứu khoa học lớn chuyên về lĩnh vực dầu khí của Việt Nam.
6.1.1. Lịch sử hình thành
− Được thành lập vào ngày 26/10/1985.
6.1.2. Nhiệm vụ và chức năng
− Nhiệm vụ:
+ Soạn thảo, giám sát triển khai và đề xuất các giải pháp đảm bảo thực thi hiệu quả
nhất các văn liệu thiết kế tìm kiếm, thăm dị, khai thác và quy hoạch xây dựng
cơng nghiệp các mỏ dầu khí;
+ Nghiên cứu cấu trúc địa chất, xác định sự tồn tại dầu khí, quy mô và các đặc trưng
của chúng phục vụ công tác thiết kế khai thác và quy họach xây dựng mỏ;
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong công tác khoan khai thác,
+

thu gom, xử lý, vận chuyển và tàng trữ dầu khí trong điều kiện bỉển xa bờ;
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong thiết kế kỹ thuật công


nghệ và thiết kế thi cơng, dự tốn xây dựng và sửa chữa các cơng trình biển;
+ Làm dịch vụ khoa học, thiết kế phát triển mỏ.
− Chức năng
+ Viện thực hiện các nghiên cứu và đưa ra cơ sở khoa học về mặt kỹ thuật – công
nghệ và kinh tế cho công tác tìm kiếm, thăm dị, khoan, khai thác, xây dựng, vận
hành các cơng trình dầu khí, soạn thảo cung cấp cho XNLD “Vietsovpetro” các
giải pháp công nghệ - kỹ thuật, các hồ sơ thiết kế- dự toán ở tất cả các giai đoạn
xây dựng, cải hốn và sửa chữa các cơng trình của XNLD và thực hiện giám sát tác
quyền trong q trình xây dựng, sửa chữa cơng trình.

23


6.2. Các loại dịch vụ


Nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá, báo cáo nghiên cứu khả thi về các công tác tìm
kiếm thăm dị, tính tốn trữ lượng các mỏ dầu khí, minh giải tài liệu địa chất-địa






vật lý.
Thiết kế khai thác mỏ dầu khí.
Nghiên cứu soạn thảo công nghệ khoan và sửa chữa các giếng khoan.
Nghiên cứu soạn thảo công nghệ khai thác, thu gom, xử lý và vận chuyển dầu khí.
Soạn thảo hồ sơ thiết kế, lập dự tốn cho việc xây dựng, sửa chữa các cơng trình


dầu khí bờ và biển.
− Soạn thảo các giải pháp bảo vệ mơi trường và an tồn cho các cơng trình dầu khí.
− Soạn thảo các kế hoạch phát triển dài hạn và ngắn hạn cho các mỏ dầu khí.
− Phân tích mẫu dầu, khí, nước, các sản phẩm dầu, dung dịch, hóa chất cho các cơng
tác khoan, khai thác dầu và khí, chống ăn mịn kim loại ngồi biển.
− Lập báo cáo Nghiên cứu khả thi, báo cáo đầu tư, mua, cải hốn, sửa chữa các thiết
bị máy móc trong ngành dầu khí.
6.3. Nội dung kiến tập

+
+
+


Thăm quan và tìm hiểu về các phòng:
Phòng nghiên cứu chất lưu trong điều kiện chuẩn;
Phòng nghiên cứu chất lưu vỉa.
Phòng thạch học và vật lý đá.
Được các anh chỉ mô tả công việc trong mỗi phịng. Quan sát các thiết bị máy móc
phục vụ nghiên cứu và các mẫu thạch học.

24


HÌnh 6.2: Máy đo độ nhớt ( bằng phương pháp dao động )

HÌnh 6.3: Máy mơ phỏng q trình tách của khí từ vỉa ( phương pháp động )

25



×