TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ MAY & THỜI TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
NHÀ MÁY MAY JEANS XUẤT KHẨU – KHU B
Lớp: 107090B
TPHCM, THÁNG 3 NĂM 2012
1
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tại trường chúng em đã được nhà trường và Khoa May Thời Trang
tao điều kiện cho chúng em khảo sát thực tế bằng việc trãi qua 2 tháng thực tập tại 15mà cụ
thể là Nhà máy may jeans xuất khẩu – khu B. Từ đó chúng em đã vận dụng những kiến thức
đã được học ở nhà trường vào thực tế, nâng cao hiểu biết, giúp chúng em xác định khả năng,
tay nghề của chính mình để chúng em vững tin hơn trong cơng việc tương lai của mình sau
này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa May Thời Trang - Trường
Đại Học Sư Phạm Kỷ Thuật TP HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua. Với kiến thức nhỏ bé mà chúng em có
được ln cần một sự bổ xung trong biển kiến thức mênh mông của thầy cô, mong rằng các
thầy cô tiếp tục dìu dắt giúp đỡ chúng em trên bước đường tương lai.
Chúng em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Quốc tế Phong Phú, lãnh đạo
các Phòng Ban & Công Ty đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập trong suốt thời
gian vừa qua và cung cấp đầy đủ các tài liệu, số liệu. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
Chị Nguyễn Thị Nhan giám đốc công ty và Anh Phạm Văn Tý quản đốc xưởng và các anh
chi trong cơng ty đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành Báo cáo thực tập này.
Đây là lần đầu tiên chúng em thực hiện cuốn đề tài này nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót, chúng em mong được sự nhận xét và đóng góp ý kiền quý báu từ thầy cô và Công
ty để cuốn đề tài của chúng em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng em xin chúc tồn thể các thầy cơ Khoa May Thời Trang - Trường
Đại Học Sư Phạm Kỷ Thuật TPHCM nhiều sức khỏe, vững bước trên con đường sư phạm.
Kính chúc tồn thể cán bộ, cơng nhân viên Cơng ty Cổ phần SX – TM May Sài Gòn
sức khỏe và đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong lao động, đưa công ty ngày càng phát
triển.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………….2
Chương 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY……………………………………...7
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty……………………………………….7
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh…………………………………………..8
2.1 Các sản phẩm kinh doanh, dịch vụ của đơn vị……………………………..8
2.2 Những khách hàng của đơn vị……………………………………………….8
2
2.3 Quy trình kinh doanh và sản xuất của đơn vị……………………………...9
2.4 Các công đoạn, bộ phận của đơn vị……………………………………......10
3. Sơ đồ tổ chức…………………………………………………………………………10
4. Các quy định chung trong công ty………………………………………………….12
Chương 2: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT QUẦN JEAN..........................13
A. Chuẩn bị sản xuất……………………………………………………………….......13
2.1 Chuẩn bị thiết kế………………………………………………………………........13
2.1.1 Nhận tài liệu kỹ thuật……………………………………………………..13
2.1.2 Hình vẽ mơ tả mẫu – Bảng thơng số kích thước
2.1.3 Nghiên cứu mẫu
2.1.4 Nhảy size – Giác sơ đồ
2.2 Chuẩn bị nguyên phụ liệu
2.2.1 Kiểm tra do đếm nguyên phụ liệu
2.2.2 Định mức nguyên phụ liệu
2.2.3 Cân đối nguyên phụ liệu
2.3 Chuẩn bị về công nghệ
2.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn kỷ thuật, quy cách may sản phẩm
2.3.2 Bảng màu
2.3.3 Thiết kế chuyền
2.4 Chuẩn bị sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
B. CƠNG ĐOẠN SẢN XUẤT
2.5 Cơng đoạn cắt
2.5.1 Trải vải
2.5.2 Cắt vải
2.5.3 Đánh số - Bóc tập – Phối kiện
2.6 Công đoạn may
2.6.1 May chi tiết
2.6.2 May lắp ráp
2.7 Cơng đoạn hồn thành
2.7.1 KCS
2.7.2 Tẩy vết bẩn trên sản phẩm
2.7.3 Phịng chóng bụi bẩn
2.7.4 Ủi
2.7.5 Bao gói
Chương 3: Kết luận – Đề nghị
Kết luận
Chương 4: Tài liệu tham khảo
3
TRƯỜNGĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CN MAY & TT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP SẢN XUẤT
Họ và tên SV
Lớp: 107090B
Cơ quan tiếp nhận: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ (NHÀ MÁY
MAY JEANS XUẤT KHẨU- KHU B)
I. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN
1. Nhận xét về Năng lực chun mơn
1.1. Kiến thức chun ngành
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Trung bình
Yếu
Trung bình
Yếu
Trung bình
Yếu
Trung bình
Yếu
1.2. Trình độ tay nghề
Giỏi
Khá
1.3. Khả năng tiếp cận thực tế sản xuất
Giỏi
Khá
2. Nhận xét về Đạo đức nghề nghiệp
2.1. Mối quan hệ giao tiếp
Tốt
Khá
2.2. Tác phong cơng nghiệp
Tốt
Khá
2.3. Tinh thần trách nhiệm trong cơng việc
Có
Khơng
3. Nhận xét về Quyển Báo cáo kết quả thực tập (Hình thức trình bày, Nội dung thực tập…)
II.
. .....................................................................................................................................................
. .....................................................................................................................................................
. .....................................................................................................................................................
. .....................................................................................................................................................
. .....................................................................................................................................................
. .....................................................................................................................................................
. .....................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ
Năng lực chuyên môn
(tối đa 4 điểm)
Đạo đức nghề nghiệp
(tối đa 3 điểm)
Xác nhận của Cơ quan
Báo cáo KQTT
Tổng điểm
(tối đa 3 điểm)
Ngày
tháng
năm
Người nhận xét
(Vui lòng ký và ghi rõ Họ tên, chức vụ)
4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………
TPHCM, ngày tháng năm 2013
Chương 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
5
- Tiền thân của Tổng Công ty cổ phần Phong Phú là Nhà máy Dệt Sicovina - Phong
Phú trực thuộc Công ty kỹ nghệ Bông, Vải, Sợi Việt Nam do Chính quyền Sài Gịn cũ trực
tiếp quản lý. Nhà máy được xây dựng từ năm 1964 đến năm 1967 chính thức đi vào hoạt
động. Tại thời điểm đó Sicovina - Phong Phú vốn là một nhà máy có qui mơ nhỏ với 3
xưởng sản xuất: Sợi - Dệt – Nhuộm- tổng số CB.CNV là 1.050 người. Sản phẩm chính của
nhà máy trước tháng 5/1975 chủ yếu là vải cung cấp cho qn đội Ngụy quyền Sài Gịn và
một số ít vải calicot nhuộm đen bán cho các vùng nông thôn.
- Sau ngày giải phóng, Nhà nước giao cho CB.CNV Nhà máy Dệt Phong Phú tiếp
quản và duy trì sản xuất. Trong những năm 1980, sản phẩm của Nhà máy chủ yếu là vải bảo
hộ lao động và calicot giao cho Liên Xô theo kế hoạch của Nhà nước.
- Suốt chặng đường từ 1976 đến năm 1985, Nhà máy Dệt Phong Phú là một trong
những đơn vị liên tục hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước
giao - Bình quân mỗi năm vượt mức kế hoạch từ 10 -> 15%.
- Từ năm 1986 đến năm 2002 thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước,
CB.CNV Phong Phú đã chung sức, chung lòng đưa công ty từng bước phát triển đi lên vững
chắc - là công ty luôn dẫn đầu ngành Dệt May Việt Nam. Đặc biệt từ năm 2003 đến nay,
Phong Phú đã có những bước phát triển vượt bậc về mọi mặt (doanh thu, tốc độ tăng trưởng,
lợi nhuận, nộp ngân sách, chăm lo đời sống vật chất tinh thần CBCNV…), trên cơ sở đó đã
từng bước đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh, mở rộng liên doanh, liên kết với
6
các đơn vị trong và ngoài ngành dệt may tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành
trong cả nước.
- Với nhiều hình thức sở hữu về nguồn vốn, đa dạng về ngành nghề sản xuất kinh
doanh, liên doanh với nhiều tỉnh thành, liên doanh với nước ngoài, đầu năm 2006, được sự
chấp thuận của lãnh đạo Tập đoàn Dệt May Việt Nam và Bộ Công nghiệp, Phong Phú đã
mạnh dạn xây dựng đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức thành Tổng Cơng ty hoạt động theo mơ
hình Công ty mẹ - Công ty con để tạo nên những đột phá mới, tăng khả năng hợp tác khai
thác ngoại lực và phát triển vai trị của các Cơng ty thành viên.
- Để phù hợp với yêu cầu phát triển, quy mơ hoạt động và tình hình thực tế hoạt động
của Tổng Cơng ty, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án và cho triển khai thực hiện, và
ngày 11/01/2007 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ra quyết định số 06/2007/QĐ-BCN thành
lập Tổng Công ty Phong Phú. Việc cải tiến chuyển đổi cơ cấu tổ chức quản lý thành Tổng
Cơng ty hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ - Công ty con sẽ tạo nên sự liên kết bền chặt,
xác định rõ quyền lợi, trách nhiệm về vốn và lợi ích kinh tế giữa Cơng ty mẹ Phong Phú với
các Công ty con, tăng cường năng lực sản xuất, tiếp thị, cung ứng, nghiên cứu, đào tạo.v.v..
tạo điều kiện để Phong Phú phát triển thành đơn vị kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh và hội
nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới.
Tên nhà máy: Nhà máy jeans xuất khẩu – khu B.
Tên tiếng anh: phong phu international.
Tên công ty: công ty cổ phần quốc tế phong phú
Địa chỉ: Số 48 Đường Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B, Q.9, TP.Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: 84-8-8963533.
Fax: 84-8-8966088.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1 Các sản phẩm kinh doanh, dịch vụ của đơn vị
- Sản xuất: gia công các sản phẩm jeans xuất khẩu và nhận đơn hàng từ Tổng Công
Ty.
- Thị trường xuất khẩu: Mỹ và châu âu…
2.2 Những khách hàng của đơn vị
- Mast, Express, Kurabo, Esprit, Pacsun…
2.3 Quy trình kinh doanh và sản xuất của đơn vị
- Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh mà mỗi đơn vị có những quy trình
hoạt động khác nhau. Đối với công ty may cũng vậy. Tuy nhiên cốt lõi của quy trình sản
xuất dù có những đặc điểm khác nhau nhưng vẫn dựa vào quy trình sản xuất chung đối với
ngành may mặc mà ta đã học trên lý thuyết.
- Với đặc điểm sản xuất chuyên về sản phẩm jeans thì sẽ có những bước cơng việc
khác so với các mặt hàng khác nhưng vẫn đảm bảo theo quy trình dưới đây:
Nhận đơn hàng
7
Phịng may mẫu
Phịng kỹ thuật
Kho NPL
Xưởng cắt
Chuyền may
Xưởng hồn tất
Kho xuất nhập khẩu
Sơ đồ sản xuất trong nhà máy jeans xuất khẩu:
- Đây là sơ đồ đạt chuẩn cho mỗi từng bộ phận sản xuất trong đó.Nếu như ở bất kỳ
bộ phận nào có sự trục trặc, khơng đạt tiêu chuẩn chất lượng đề ra thì sẽ liên hệ với bộ phận
trước đó đã cung cấp hàng cho bộ phận mình.
2.4 Các cơng đoạn, bộ phận của đơn vị
- Như đã trình bày, nhà máy jeans xuất khẩu với mơ hình quản lý trực tuyến- chức
năng nên các bộ phận sẽ một phần chịu sự quản lý trực tiếp từ giám đốc một phần là từ phía
các trưởng đơn vị. Mỗi đơn vị hoạt động theo một cách chuyên biệt trong q trình xử lý
cơng việc. Nghĩa là, nếu như theo kế hoạch và thực tế sản xuất, nếu bộ phận nào chưa hồn
thành xong cơng việc của mình thì họ sẽ tự tìm cách để nâng cao hiệu quả công việc để cho
8
kịp tiến độ. Với trường hợp quá gấp thì bộ phận đó sẽ tự ở lại tăng ca để góp phần đẩy
nhanh cơng việc.
- Để q trình sản xuất được tốt hơn thì hầu như tất cả các bộ phận đều phải làm việc
có hiệu quả cho dù bộ phận đó có trực tiếp sản xuất hay chỉ là gián tiếp ảnh hưởng đến sản
xuất. Các bộ phận trong công ty và nhưng người quản lý của từng bộ phận đó gồm:
- Đứng đầu nhà máy: Giám đốc Nguyễn Thị Nhan
- Phòng kỹ thuật: Lê Trần Trương Trúc Phương
- Xưởng cắt: Phạm Hữu Phước
- Phòng kế hoạch: Lâm Thị Ngọc Hà
- KCS: Nguyễn Thị Vy
- Bộ phận nhân sự: Hà Thanh Nữ
- Kế toán: Trần Thị Cẩm My
- Quản đốc xưởng: Phạm Văn Tý
3. Sơ đồ tổ chức
• SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY JEANS XUẤT KHẨU
Giám đốc nhà máy
Quản đốc xưởng
Văn phịng
Tổ
Bộ phận
chức
kế tốn,
CH
CH
CH
CH
CH
hành
tài vụ
1
2
3
4
5
chính
Xưởng may
nhân
Chuẩn bị sản xuất
Kcs
CH
6
Phịng
kế
hoạch
Phịng
kỹ
thuật
May
mẫu
Kho
NPL
Hồn tất
Khâu sản xuất
Xưởng
9
cắt
CH
7
4. Các quy định chung trong công ty
- Cung cấp mơi trường làm việc đảm bảo an tồn và sức khỏe cho người lao động,
cung cấp nước uống hợp vệ sinh và nhà vệ sinh phù hợp, sạch sẽ đồng thời có một người
trong ban lãnh đạo làm đại diện về an toàn và sức khỏe chịu trách nhiệm về vấn đề này.
- Công nhân viên làm việc trong khu vực khơng an tồn được huấn luyện về cách
thức sử dụng máy móc, trang bị an tồn lao động.
- Hàng ngày đúng 10 giờ công nhân đều dọn vệ sinh may móc và chổ ngồi.
- Phong Phú ln xác định chất lượng chính là yếu tố hàng đầu bảo đảm cho phát
triển vững bền của doanh nghiệp. Định hướng đó đã được cụ thể hoá thành phương châm
“ làm đúng ngay từ đầu “ và hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ, áp dụng xuyên suốt
từ cán bộ đến cơng nhân trực tiếp sản xuất tạo nên uy tín cho sản phẩm của Phong Phú ln
có chất lượng cao, ổn định. Cùng với phương châm hoạt động Phong Phu Home mong
muốn mang lại những giá trị hài hòa, đậm tính nhân văn đến khách hàng, người lao động,
những cổ đông của công ty và cả với cộng đồng xã hội.
- An tồn lao động trong cơng tác phịng cháy chữa cháy.
Để đảm bảo an toàn tài sản của nhà nước, tính mạng của moị người và trật tự an ninh
trong cơ quan.quy định về phòng cháy chữa cháy như sau:
• Điều 1: Phịng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của tồn thể cán bộ, cơng nhân viên
chức kể cả khách hàng đến liên hệ công tác.
10
• Điều 2: Cấm việc sử dụng lửa, cùi, đung nấu, hút thuốc trong kho nơi sản xuất và
nơi cấm lửa.
• Điều 3: Cấm việc câu mắc sử dụng điện, đèn, quạt, bếp điện… trước khi ra về.
• Điều 4: Sắp xếp vật tư, hàng hóa phải gọn gàng, sạch sẽ xếp riêng từng loại có
khoảng cách ngăn cháy, xa mái, xa tường, để tiện việc kiểm tra hàng và cứu chữa
khi cần thiết.
• Điều 5: Khi xuất nhập hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi sản xuất và
khi đậu phải hướng nhà xe ra ngồi.
• Điều 6: Khơng để chướng ngại vật trên các lối đi lại.
• Điều 7: Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, không được
sử dụng vào việc khác.
• Điều 8: Ai thực hiện tốt quy định này sẽ được khen thưởng, ai qui phạm tùy theo
mức độ mà sử lí cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật.
- Vệ sinh công nghiệp: Công ty đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải trong công
nghiệp và đã đi vào hoạt động đạt kết quả tốt. Sau các công đoạn may, cắt vải, các dụng cụ,
thiết bị, khu vực làm việc điều được vệ sinh sạch sẽ 2h một lần.
Chương 2: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT QUẦN JEAN
MÃ HÀNG: UEC045RM
KHÁCH HÀNG: ESPTRIT
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
NHÀ MÁY MAY JEANS XUẤT KHẨU – KHU B
Q trính cơng nghệ sản xuất may trong cơng ty được mơ phỏng bởi mơ hình
sau:
Tiếp nhận NPL
TK Mẫu& chuẩn bị sản xuất
Cắt
Thêu, in (nếu cần)
May
Hoàn tất
Giặt (nếu cần)
Kiểm tra kim gãy (nếu yêu cầu)
Đóng gói
11
A. Chuẩn bị sản xuất
2.1 Chuẩn bị thiết kế
2.1.1 Nhận tài liệu kỹ thuật
- Công ty tiếp nhận tài liệu kỹ thuật, áo mẫu, nguyên phụ liệu, rập mẫu của khách
hàng giao cho. Nhân viên phòng kỹ thuật sẽ tiến hành dịch tài liệu kỹ thuật (nếu tài liệu
nước ngoài), kiểm tra tài liệu, áo mẫu, rập có khớp với nhau khơng, có ghi rõ quy cách may,
có gắn nhãn, thùa khuy, đính nút...Sau đó triển khai may mẫu, duyệt mẫu khách hàng, thử
nghiệm độ co rút của vải, keo. Điều tiết giác sơ đồ, làm hoàn chỉnh tiêu chuẩn kỹ thuật. Tiêu
chuẩn kỹ thuật được sử dụng bảng photo ở phịng QA, kỷ thuật chuyền, phịng rập, quy
trình, may mẫu, duyệt mẫu ủi, kiểm hóa. Bảng chính thức được lưu ở phòng kỹ thuật.
- Mỗi mã hàng xuất đi phải giữ lại 1 áo mẫu tại phòng kỹ thuật để đối chứng.
- Sau khi khách hàng duyệt mẫu và đồng ý thì cho tiến hành sản xuất.
2.1.2 Hình vẽ mơ tả mẫu – Bảng thơng số kích thước
2.1.3 Nghiên cứu mẫu
2.1.4 Nhảy size – Giác sơ đồ
- Rập cứng sau khi được nhân viên thiết kế, kiểm tra, chỉnh sửa thì được nhân viên
giác sơ đồ nhập vào máy và tiến hành giác sơ đồ. Nhân viên giác sơ đồ phải dựa vào các yêu
cầu kỹ thuật được liệt kê trong bảng liệt kê chi tiết. Trước khi giác phải khai báo sơ đồ,
chiều dài sơ đồ, khổ sơ đồ,...
- Sơ đồ giác xong thì tiến hành in sơ đồ và được kiểm tra trước khi đưa cho bộ phận
cắt.
2.2 Chuẩn bị nguyên phụ liệu
2.2.1 Kiểm tra do đếm nguyên phụ liệu
- Ở đây ta kiềm tra do đếm nguyên phụ liệu sẽ dựa vào Bảng hướng dẫn sử dụng
nguyên phụ liệu (Bảng màu) và còn dựa vào số lượng trong Lệnh cấp phát.
- Ngoài ra khi kiêm tra xong thì sẽ dựa vào Lệnh cấp phát và lệnh dự trù để chuẩn bị
nguyên phụ liệu cho chuyền, xưởng cắt và hoàng tất.
2.2.2 Định mức nguyên phụ liệu
Bảng định mức chỉ tạm
Bảng định mức kỷ thuật tạm
2.2.3 Cân đối nguyên phụ liệu
12
Bảng cân đối phụ liệu
2.3 Chuẩn bị về công nghệ
2.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn kỷ thuật, quy cách may sản phẩm
2.3.2 Bảng màu
Hình ảnh của bảng màu
13
14
15
- Bảng màu phải chứa thông tin đầy đủ về ngun liệu (vải chính, vải phối, vải lót,
dựng...), phụ liệu (nhãn chính, nhãn giặt, nhãn dán bao, nhãn trang trí, nhãn cỡ, dây luồn,
dây treo, chỉ, thẻ bài...)
2.3.3 Thiết kế chuyền
16
Nhận bán thành phẩm:
Chuyền trưởng có trách nhiệm điều động người nhận bán thành phẩm theo yêu
cầu kế hoạch sản xuất của chuyền để đủ hàng sản xuất và gối đầu cho phép.
Bán thành phẩm phải được kiểm tra đầy đủ trước khi đưa vào sản xuất như: số
bàn, cỡ vóc, màu sắc.
Trường hợp phát hiện thấy sai sót cần báo cáo để có biện pháp xử lý kịp thời
trước khi rải chuyền.
Phân chia lao động trên chuyền:
Dựa vào bảng thiết kế chuyền để bố trí lao động và thiết bị cụ thể từng công đoạn
may.
Điều động rải chuyền:
Theo chức năng nhiệm vụ đã đươc phân công trên từng bộ phận để rải bán thành
phẩm đến từng nơi sản xuất.
Thường xuyên theo dõi tiến độ trên từng bộ phận, kịp thời điêu phối bán thành
phẩm giữa các bộ phận để không bị đùn ứ hoặc khơng có việc làm.
Theo dõi hướng dẫn cơng nhân thực hiện đúng mọi quy định, quy trình thao tác,
uốn nắn bề mặt chất lượng, kịp thời ngăn chặn sai sót, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Điều hành tồn bộ các cơng việc trên chuyền theo đúng tiến độ kế hoạch được giao
và giải quyết mọi sự cố phát sinh trong quá trìn sản xuất.
2.4 Chuẩn bị sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
Giá
c Nh
sơ ập
đồ kh
o
BT
Đá
nh
số,
Cắt
Nhbóc Th
Nhmẫ
Đó ảy
Ba
tập iết
ập u
ng siz
o
, kế
Th thù e
kh
gói
ph ch
êu
o
ng
ối uy
BT
kiệ
Câ
n
đối
NP
L
Đị
nh
mứ
c
NP
L
KiểMa Lậ MaM
m y Tẩ
yay
p
y mẫ
tralắp bản
ch
ủi u
mẫráp Cắ
i
g
t
u
tiế
mà
gọt
t
Kiể
m
tra
NP
L
Ng
uy
ên
ph
ụ
liệ
Cắ
Ủi
CôCắLà
KC t m
ng t đị
S ng
nh
nghphrập
uy
ệ ụ hì
ên
nh
liệ
liệ
Th
XâyCơ
Cơng
iết
ng
dựng Cơ
tài
đoạnng
kế
đo
đo
liệu kỹ
hồnạn
thuậtạn
thànhm
cắt
ay
Ch
Tr
uẩ
iể
n
n
bị
k
sả
ha
n
i
xu
sả
ất
n
17
Ki
ể
m
tra
ch
ất
lư
ợn
g
sả
B. CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
Những quy định kỹ thuật trong quá trình triển khai sản xuất:
Phải nghiêm chỉnh chấp hành đúng mọi quy định của bảng quy trình cơng nghệ.
Khi có sự mất cân đối về lao động hay thiết bị phải kịp thời làm việc với phòng kỹ
thuật để kiểm tra và điều chỉnh hợp lý.
Nếu trong thực tế có phát sinh cơng đoạn ngồi quy định kỹ thuật phải báo ngay với
phòng kỹ thuật rồi mới thực hiện.
Hợp tác chặt chẽ với phòng kỹ thuật để nghiên cứu cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền
sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động.
2.5 Công đoạn cắt
Tiêu chuẩn cắt:
1. Đơn hàng trải vải bề mặt. Xổ vải 24 tiếng trước khi cắt.
2. Trải vải êm, không căng, không đùn.
3. Khổ vải 1.35m, khổ sơ đồ 1.345m.
4. Chiều dài sơ đồ 8.17m.
5. Số lớp trải vải tối đa:
• Vải chính:
79 lớp
6. Độ dung sai khi cắt chi tiết lớn ( ± 3mm), chi tiết nhỏ cắt chính xác.
7. QC cắt kiểm tra bán thành phẩm theo rập cứng.
8. Tách chi tiết thêu, ghi rõ màu, code màu, lô, size lên atiket giao thêu.
9. Kiểm tra lỗi bán thành phẩm trước khi lên chuyền.
10. Dán số mặt phải vải đúng nơi quy định.
11. Đóng gói bán thành phẩm đúng cỡ, lô, theo đúng số ghi trên sơ đồ.
2.5.1 Trải vải
- Là cách đặt chồng lên nhau nhiều lớp vải có cùng loại khổ và chiều dài lên bàn cắt,
đặt sơ đồ lên bàn vải sau đó cắt theo sơ đồ. Khi cắt một chi tiết sản phẩm ta được cùng một
lúc nhiều chi tiết giống nhau với số lượng bằng số lớp trên mặt vải.
Dụng cụ trải vải:
-
Bàn để trải.
Cuộn giấy nhỏ dùng để gạt lớp vải khi trải.
Thước dây.
Vật kim loại nặng dùng để chặn bàn vải.
Kéo hoặc dao cắt đầu lớp vải.
Giá đỡ trục cây vải.
18
Yêu cầu khi trải vải:
- Chiều dài bàn vải phải đủ và bằng chiều dài sơ đồ cộng thêm 1cm hao phí đầu
-
bàn.
Khi trải kéo nhẹ hai bên mép vải.
Mặt bàn phải gạt phẳng sát, giữ mép vải hai bên chồng khít lên nhau.
Mép vải phải đứng thành.
Cắt đầu bàn phải thẳng, chiều dài các lớp phải bằng nhau để tránh hao phí đầu
bàn nhiều và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Chiều cao bàn vải (số lớp) phụ thuộc vào chất liệu vải do phòng kỹ thuật quy
định. Để cắt chính xác, bàn vải khơng được q dày.
Sang sơ đồ trên bàn vải:
- Phương pháp cắt sơ đồ cùng bàn vải.
2.5.2 Cắt vải
Dụng cụ thiết bị:
-
Máy ép.
Máy cắt tay.
Máy khoan.
Máy cắt vòng.
Các phương pháp cắt:
- Cắt phá: sử dụng máy cắt tay, dùng chia bàn vải ra nhiều nhóm chi tiết nhỏ.
- Cắt thô: sử dụng máy cắt tay dùng cắt các chi tiết lớn.
- Cắt gọt: sử dụng máy cắt vòng hoặc máy dập. Thường dùng để cắt lại cho chính
xác các chi tiết đã cắt thơ rồi.
2.5.3 Đánh số - Bóc tập – Phối kiện
Đánh số:
Mục đích đánh số:
- Tránh hiện tượng loanh màu và nhầm lẫn các lớp vải với nhau.
- Kiểm tra lại số vải đã trải.
- Dễ dàng cho khâu bóc tập.
- Tiện lợi cho khâu rải chuyền và kiểm tra số bán thành phẩm trên chuyền.
Các phương pháp đánh số:
- Dùng máy đánh số.
- Mã hàng cần đánh số thì cột từng bàn vải lại để đánh số.
19
- Mã hàng khơng cần đánh số phải bóc tập từng cây vải không bị lẫn lộn với cây
vải khác.
Vị trí đánh số:
- Đánh số vào nơi quy định đảm bảo sau khi may xong chi tiết thì mất số.
- Lưu ý: đánh số phải đúng vị trí do phịng kỹ thuật quy định, khơng được nhảy số.
Bảng quy định đánh số
Bóc tập:
- Là việc chia số các chi tiết đã cắt ra thành nhiều nhóm nhỏ theo yêu cầu của
mã hàng để cho việc điều động rải chuyền sau này.
- Sau khi điền đầy đủ các dữ kiện vào phiếu bóc tập, ta buộc vào từng tập vải số lớp
chi tiết ghi tên phiếu rồi chuyển sang bộ phận phối kiện.
Phối kiện:
- Là tập hợp tất cả các chi tiết đồng bộ của một sản phẩm vào một vị trí. Sau đó cột
chúng lại bằng một dây vải, rồi cho nhập kho bán thành phẩm chờ cung cấp cho phân xưởng
may.
→ Sau đó những chi tiết cần in thêu sẽ được chuyển đi in thêu mà cụ thể là túi đấp
và lưng.
20
2.5.4 Bảng quy trình cơng nghệ cắt
CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG
PHÚ
BAN IE CƠNG TY
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
KHÁCH
HÀNG:
ESPRIT
MÃ HÀNG: UEC045RM
ST
T
1.
CODE
BƯỚC CÔNG VIỆC
THỜI GIAN
SAM
ĐƠN
GIÁ
109.71
1,144.21
Làm tay
12.50
103.94
Làm tay
2.50
19.81
Làm tay
1.30
13.02
Máy cắt tay
15.00
120.04
Máy khoan
0.50
11.29
THIẾT BỊ
CẮT
C000
4
C000
2
C000
5
C001
1
C005
3
Trải vải chính + trải sơ đồ
+ ghi số bàn
Trải keo+ trải sơ đồ + ghi
số bàn
Trải vải lót+ trải sơ đồ +
ghi số bàn
Cắt tay vải chính +cắt dây
ánh màu
Khoan dấu gối
GHI CHÚ
21
C001
3
C016
3
C000
8
C002
4
C015
9
C016
0
C016
1
C004
0
C010
9
C011
0
C006
3
C010
4
C009
2
C008
0
C010
5
C009
6
C008
1
C008
2
C006
6
C011
4
C004
3
C010
6
C011
5
C003
9
Cắt vòng BGC x1
Máy cắt
vòng
Máy cắt
vòng
1.00
11.64
1.80
14.17
Máy cắt tay
2.75
19.20
Đánh số thân + ghi ánh
màu
Làm tay
4.00
38.46
Đánh số chi tiết x 16
Làm tay
9.60
111.17
Đánh số lót x 2
Làm tay
1.00
12.45
Ghi tem + phối lót
Làm tay
0.50
7.94
Làm tay
2.80
39.01
Làm tay
3.00
37.50
3.60
36.19
4.00
39.46
10.24
101.79
Cắt tay vải lót + phối bộ +
dây ánh màu
Cắt keo
Ghi tem (ghi tác nghiệp +
cắt tem)
Phối bộ thân + sắp xếp
BTP
Sang dấu gối
Kiểm thân x4
Làm tay
Ủi mồi lưng ngoài
Xếp + Thả keo lưng ngoài
x1
Máy ép
2.00
33.95
Nhặt lưng ngoài
Làm tay
2.00
27.17
10.24
101.79
Ủi mồi lưng trong
Xếp + Thả keo lưng trong
x1
Máy ép
2.00
33.95
Nhặt lưng trong
Làm tay
2.00
27.17
Xếp + thả keo BG x2
Máy ép
2.40
36.19
Nhặt BGC + BGĐ
Làm tay
2.30
22.62
Thay thân
Làm tay
4.20
41.86
Giao nhận in thêu
Làm tay
1.00
18.08
Phát hàng
Làm tay
4.20
39.39
Vận chuyển BTP (đồng bộ)
từ bàn cắt lên kệ
Làm tay
0.90
10.82
Dọn VS vải phế + vận
chuyển vải phế vào kho
Làm tay
0.38
14.14
22
Ngày
29/03/2013
Cơ quan Tổng Giám Đốc
Ban Kiểm Sốt
Ban IE
Người lập
NGUYỄN TIẾN
HÀ
NGUYỄN
TRÍ MINH
NGUYỄN
NGỌC TRÂM
Duyệt
HUỲNH BẢO TRÍ
2.6 Cơng đoạn may
Bảng quy trình cơng nghệ
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
BAN IE CÔNG
TY
8
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
KHÁCH HÀNG:
ESPRIT
MÃ HÀNG: EUC045RM
ST
T
CODE
BƯỚC CƠNG VIỆC
THIẾT
BỊ
903.3
TỔNG
1.
SAM
IED
(GIÂY)
SO
SÁN
H
(1)(2)
SAM
ĐƠN
GIÁ
TẠI NM
(2)
822.
9
7245.
7
6583.2
ĐƠN GÍA
7226.6
7
MAY
THÂN TRƯỚC
MT180
MT415
MT137
MT325
MT200
LD đáp x2
Ráp nẹp vào miệng túi
ĐH
Mí nẹp vào miệng túi
ĐH
Đóng túi ĐH 1/4'' đóng
2 kim thẳng
VS đáy trước x2 + cắt
Làm
tay
12.35
9.00
72.00
72.00
VS5C
6.80
6.80
70.40
54.40
7.12
3.08
24.64
24.64
106.27
84.00
56.58
47.60
1 kim
ĐT
2 kim
ĐT
VS3C
10.50
5.95
10.5
0
5.95
23
chỉ
MT513
May nối đáp túi bên
khơng có túi ĐH
VS5C
7.80
6.00
42.24
48.00
MT434
Diễu đường ráp nối đáp
bên khơng có túi ĐH
1 kim
ĐT
6.05
4.00
28.16
32.00
MT196
VS đáp túi trước x2
7.79
47.12
May đáp vào lót x2
99.69
97.76
MT123
May lót túi trước x2
124.43
102.00
MT075
Lộn + diễu lót túi x 2
5.89
12.2
2
12.7
5
15.2
0
47.14
MT110
143.90
121.60
MT521
Nối viền
23.55
23.52
MT515
May viền vào lót túi
trước x 2
102.64
102.64
MT121
May lộn MT trước x2
116.16
114.72
MT350
LD miệng túi trước x2
VS3C
1 kim
ĐT
1 kim
xén
1 kim
ĐT
1 kim
ĐT
1 kim
ĐT
1 kim
ĐT
Làm
tay
2 kim
ĐT
4.50
36.00
36.00
20.2
4
161.92
161.92
MT053
MT462
Diễu miệng túi trước +
cắt x2
Đóng bọ miệng túi
trước x 2
ĐH MT trước x2 +Gắn
nhãn +gắn dây ánh
màu
May lược nhãn bọc
nylon x (3 nhãn 1 bao)
12.22
8.73
12.37
4.96
18.38
14.34
2.94
12.8
3
14.3
4
M. bọ
5.28
5.28
48.32
42.24
1 kim
ĐT
25.26
22.5
0
203.28
180.00
10.01
11.4
9
91.90
91.92
7.75
7.29
58.33
58.32
2.44
2.45
30.66
19.60
VS3C
4.86
4.28
34.27
34.24
VS3C
4.67
5.00
48.00
40.00
Tra DK vào BGC + vào
TT + mí + cắt chỉ
1 kim
ĐT
17.68
17.6
8
156.33
141.44
MT025
Diễu BG chữ J
1 kim
ĐT
14.62
10.8
5
89.42
86.80
MT150
,
MT108
Tra DK vào BGĐ + may
BGĐ vào thân
1 kim
ĐT
14.77
14.7
7
136.93
118.16
MT074
Khóa đáy
113.86
90.56
MT039
Diễu đáy
89.42
89.44
MT167
Vẽ cạnh thân trước
MT291
Đóng bọ BG x3 + Đóng
bọ túi ĐH x 2
MT022
MT124
MT246
Gắn nhãn bên sườn
MT190
VS BGC
Chặn đầu + gọt lộn
BGĐ
VS BGĐ
MT359
MT192
MT117
,
MT100
1 kim
ĐT
1 kim
ĐT
VS3C
1 kim
MX
2 kim
ĐT
Làm
tay
M. bọ
11.32
11.77
11.3
2
11.1
8
11.24
8.50
93.31
68.00
10.45
10.4
5
110.40
83.60
24
MT211
VS sườn thân trước x2
+ cắt chỉ
VS3C
20.16
15.3
2
122.53
THÂN SAU
MS117
MS540
MS252
MS568
0.00
Vẽ miệng túi sau x2
7.20
5.25
42.02
42.00
4.67
42.02
37.36
70.40
80.00
77.44
85.04
131.71
131.68
35.36
29.76
144.00
117.04
138.02
142.40
VS3C
4.67
1 kim
ĐT
15.37
Diễu miệng túi sau x 2
1 kim
11.66
Bàn ủi
16.80
VS3C
Máy
cuốn
Làm
tay
Làm
tay
3.72
MS073
MS016
Cuốn decoup TS x 2
MS065
LD thân sau x2
MS061
Gọt túi sau x2
MS052
,
MS053
Đóng túi sau hồn
chỉnh x 2
MS059
Gọt đáy sau
MS237
Cuốn đáy sau
MS048
Đóng bọ TS x 4
VS sườn TS x2 + cắt
chỉ
MS128
Làm
tay
VS nẹp miệng túi sau x
2
May nẹp vào miệng túi
sau x 2
Ủi thành phẩm túi sau
x2
Lược decoup TS x2
MS116
122.56
1 kim
ĐT
Làm
tay
Máy
cuốn
M. bọ
VS3C
11.09
19.40
10.0
0
10.6
3
16.4
6
3.72
14.6
3
17.8
0
14.25
5.83
46.66
46.64
60.57
53.1
8
457.25
425.44
3.56
3.56
23.36
28.48
144.00
120.00
96.60
79.84
112.64
112.64
9.88
9.98
20.35
15.0
0
9.98
14.0
8
LRHC
0.00
MR04
9
MR03
5
MR02
2
MR05
1
MR08
2
MR08
3
MR07
9
Nối dây passant
VS3C
4.10
2.98
23.55
23.84
1 kim T
6.91
4.77
42.43
38.16
LD lưng trong
Làm
tay
13.58
12.1
5
78.02
97.20
Nối lưng ngoài+trong
VS3C
9.99
6.77
54.18
54.16
Ráp giàng + cắt chỉ
VS5C
21.37
189.41
160.00
139.84
130.40
294.40
200.00
231.84
160.80
155.26
120.00
129.60
126.08
May dây passant x 6
Diễu giàng
Ráp sườn 1 kim x2
1 kim
MX
1 kim
ĐT
MR47
3
Ráp sườn 1 kim x2 lần
2 (SL PO 54..)
1 kim
ĐT
MR09
0
MR09
9,
MR15
Diễu sườn x 2 + gắn
nhãn
Ủi rẽ dọc x2 + lộn quần
1 kim
ĐT
Bàn ủi
17.59
26.38
21.82
17.66
15.76
20.0
0
16.3
0
25.0
0
20.1
0
15.0
0
15.7
6
25