Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Câu hỏi ôn tập kỹ thuật an toàn và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.91 KB, 44 trang )

ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP

Câu 1. Nêu mục đích, ý nghĩa, tính chất của cơng tác bảo hộ lao động?
Câu 2. Phân tích các nội dung chủ yếu của cơng tác bảo hộ lao động?
Câu 3. Phân tích các yếu tố tác hại nghề nghiệp và biện pháp đề phòng tác hại
nghề nghiệp trong sản xuất?
Câu 4. Phân tích sự ảnh hưởng của vi khí hậu đến cơ thể con người và biện pháp
phịng chống tác hại của vi khí hậu xấu?

om

Câu 5. Tiếng ồn là gì, phân loại tiếng ồn, cách tổng hợp mức ồn từ các nguồn
ồn ?

ng

.c

Câu 6. Phân tích ảnh hưởng của tiếng ồn đến người lao động, các biện pháp
phòng chống tiếng ồn ?

co

Câu 7. Ảnh hưởng của rung động đến người lao động ? Trình bầy các biện pháp
giảm rung động trong sản xuất ?

an

Câu 8. Phân loại chất độc, ảnh hưởng của chất độc đến cơ thể người lao động ?

g



th

Câu 9. Phân tích q trình xâm nhập, chuyển hóa và đào thải chất độc đến cơ thể
người lao động ?

on

Câu 10. Phân tích các biện pháp phòng chống nhiễm độc nghề nghiệp ?

du

Câu 11. Phân loại bụi, tính chất hóa lý của bụi ?

u

Câu 12. Tác hại của bụi và các biện pháp phịng chống bụi trong sản xuất ?

cu

Câu 13. Trình bày tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên nêu những nhiệm vụ cơ bản
của thiết kế chiếu sáng tự nhiên ?
Câu 14. Tính tốn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bằng phương pháp công suất đơn
vị ? ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng ?
Câu 15. Tính tốn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bằng phương pháp điểm ? ưu
nhược điểm và phạm vi áp dụng ?
Câu 16. Tính tốn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bằng phương pháp hệ số sử
dụng ?
Câu 17. Cách xác định lưu lượng khơng khí trong hệ thống thơng gió chung khử
nhiệt ?

1

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 18. Tính tốn thơng gió tự nhiên dưới tác động của nhiệt thừa
Câu 19. Phân tích những yếu cầu cơ bản khi thiết kế nhà máy để đảm bảo về kỹ
thuật an tồn
Câu 20. Phân tích vùng nguy hiểm, các nguyên nhân gây chấn thương khi sử
dụng máy và trang thiết bị ?
Câu 21. Kỹ thuật an toàn làm việc trên các máy và thiết bị trong cơ khí
Câu 22. Phân tích tác động của dịng điện với cơ thể người lao đơng?

om

Câu 23. Phân tích các dạng tai nạn do điện gây ra và biện pháp sử dụng an tồn
điện?

.c

Câu 24. Trình bày phương châm, tính chất, nhiệm vụ của cơng tác phịng cháy
chữa cháy?

ng

Câu 25. Phân tích các nguyên nhân gây cháy và các biện pháp phòng chống
cháy, nổ?

co


Câu 26. Phân tích q trình phát triển đám cháy và nguyên lý chữa cháy?

th

an

Câu 27. Trình bày các chất chữa cháy, phạm vi ứng dụng của chúng? Cách chữa
cháy là các thiết bị điện?

on

g

Câu 28. Trình bày các phương pháp làm sạch bụi, khí thải và xử lý chất thải rắn
trong công nghiệp

cu

u

du

Câu 29. Những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn ngước. Các phương pháp làm
sạch nước thải công nghiệp?

2

CuuDuongThanCong.com


/>

Câu 1. Nêu mục đích, ý nghĩa, tính chất của cơng tác bảo hộ lao động?
1. Mục đích:
Thơng qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để:

om

- Loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất
- Tạo ra điều kiện lao động thuận lợi và ngày càng được cải thiện tốt
hơn, để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm
đau giảm sút sức khỏe cũng như những thiệt hại khác đối với người lao
động, nhằm đảm bảo an toàn bảo vệ sức khỏe người lao động, trực tiếp
góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất , tăng năng suất lao
động.
2. Ý nghĩa:

.c

Bảo hộ lao động trước hết là một phạm trù sản xuất

cu

u

du

on

g


th

an

co

ng

- Bảo vệ yếu tố năng động nhất của lực lượng sản xuất là người lao động
- Có ý nghĩa nhân đạo : chăm lo sức khỏe cho người lao động, mang lại
hạnh phúc cho bản thân và gia đình họ.
3. Tính chất của bảo hộ lao động
Tính chất pháp lý
- Là những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn được ban hành
trong công tác bảo hộ lao động được soạn thảo thành luật của nhà
nước.
- Luật pháp về bảo hộ lao động được nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ
con người trong sản xuất.
- Là cơ sở pháp lý bắt buộc các với thành phần kinh tế có trách nhiệm
nghiên cứu thi hành
Tính khoa học kỹ thuật
- Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhất để phát hiện,
ngăn ngừa trường hợp đáng tiếc trong lao động, bảo vệ sức khỏe cho
người lao động.
- Phòng chống tai nạn lao động cũng xuất phát từ cơ sở khoa học và
bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật.
Tính quần chúng
- Bảo hộ lao động liên quan đến tất cả mọi người, từ người sử dụng lao
động đến người lao động

- Quy trình, qui phạm an tồn được đề ra tỉ mỉ những cơng nhân chưa
được học tập, chưa được thấm nhuần, chưa thấy rõ ý nghĩa và tầm
quan trọng của nó, thì rất dễ vi phạm.
3

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 2. Phân tích các nội dung chủ yếu của công tác bảo hộ lao động?

cu

u

du

on

g

th

an

co

ng

.c


om

 Nội dung khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động :
- KHKT là nội dung quan trọng cốt lõi để loại trừ các yếu tố nguy hiểm
có hại
- KHKT là lĩnh vực khoa học tổng hợp và liên ngành được hình thành
và phát triển trên cơ sở kết hợp và sử dụng thành tựu của nhiều ngành
khác nhau
- Nội dung chính của KHKT :
Khoa học vệ sinh lao động : đi sâu khảo sát, đánh giá các yếu tố
nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất.
Khoa học về kỹ thuật vệ sinh :Là những lĩnh vực khoa học
chuyên ngành nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp KHKT để
loại trừ những yếu tố có hại phát sinh trong sản xuất, cải thiện
mơi trường lao động.
Kỹ thuật an toàn : Là một hệ thống các biện pháp và phương
tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của
các yếu tố nguy hiểm.
➢Nghiên cứu và đánh giá tình trạng an tồn của các thiết bị và
q trình sản xuất
➢Chủ động loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại.
Khoa học phương tiện bảo vệ người lao động : Nghiên cứu, thiết
kế, chế tạo những phương tiện bảo vệ tập thể hay cá nhân người
lao động
Khoa học Ecgonomics : Ecgonomics: mơn khoa học liên ngành
nghiên cứutổng hợp sự thích ứng giữa các phương tiện kỹ
thuậtvà môi trường lao động với khả năng của con ngườivề giải
phẫu, sinh lý, tâm lý nhằm đảm bảo cho laođộng có hiệu quả cao
nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ,an toàn cho con người.

 Nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về bảo hộ lao động :
Gồm các văn bản pháp luật, chỉ thị, nghị quyết, thông tư và hướng dẫn
của nhà nước và các ngành liên quan về bảo hộ lao động.
 Nội dung giáo dục, vận động quần chúng :
Tuyên truyền hợp lý với các đối tượng lao động tuỳ thuộc vào điều kiện
cụ thể đối với mỗi đối tượng.
Câu 3. Phân tích các yếu tố tác hại nghề nghiệp và biện pháp đề phòng tác
hại nghề nghiệp trong sản xuất?
 Tác hại nghề nghiệp có thể phân thành các loại sau :
4

CuuDuongThanCong.com

/>

- Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất
- Tác hại liên quan đến tổ chức lao động
- Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh an toàn .
a. Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất
- Yếu tố vật lý và hóa học :
Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất khơng phù hợp như : nhiệt độ,
độ ẩm cao hoặc thấp, thống khí kém, cường độ bức xạ nhiệt quá
mạnh.

vô tuyến, tia hồng ngoại, tia tử ngoại,..

om

Bức xạ điện từ, bức xạ cao tần và siêu cao tần trong khoảng sóng


.c

Các chất phóng xạ và các tia phóng xạ như ,

ng

Tiếng ồn và rung động.

co

Áp suất cao ( thợ lặn,thợ làm trong thùng chìm) hoặc áp suất thấp

an

(lái máy bay, leo núi,làm việc ở cao nguyên ).

th

Bụi và các chất độc hại trong sản xuất.
- Yếu tố sinh vật :

on

g

Vi khuẩn và siêu vi khuẩn gây bệnh

du

Ký sinh trùng và nấm mốc gây bệnh

Virut các loại

cu

u

b. Tác hại liên quan đến tổ chức lao động
- Thời gian làm việc : liên tục quá lâu, làm liên tục không nghỉ, làm thông
ca.
- Cường độ lao động : q nặng nhọc, khơng phù hợp tình trạng sức khỏe
người lao động.
- Chế độ làm việc và nghỉ ngơi bố trí khơng hợp lý
- Tư thế làm việc khơng thuận lợi : làm việc với tư thế gị bó khơng thoải
mái như cúm khom,vặn mình,ngồi hoặc đứng q lâu.

5

CuuDuongThanCong.com

/>

- Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác
quan như vận động thần kinh, thị giác, thính giác,… trong thời gian làm
việc
- Cơng cụ sản xuất không phù hợp với cơ thể về mặt trọng lượng, hình
dáng, kích thước.
c. Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh an toàn
- Chiếu sáng hoặc sắp xếp bố trí hệ thống chiếu sáng khơng hợp lý
- Làm việc ở ngồi trời có thời tiết xấu, nóng về mùa hè, lạnh về mùa đơng


om

- Phân xưởng chật chội và việc sắp xếp nơi làm việc lộn xộn, mất trật tự
ngăn nắp.

.c

- Thiếu thiết bị thơng gió, chống bụi, chống nóng, chống hơi khí độc

ng

- Thiếu trang bị phịng hộ lao động, hoặc có những sử dụng bảo quản

co

không tốt

- Việc thực hiện quy tắc vệ sinh an tồn lao động cịn chưa triệt để và

an

nghiêm chỉnh

th

- Làm những cơng việc nguy hiểm và có hại theo phương pháp thủ công.

g

 Trong các điều kiện sản xuất khác nhau,ảnh hưởng của những tác hại


on

nghề nghiệp kể trên cũng khác nhau, dựa theo tính chất nghiêm trọng của

du

tác hại nghề nghiệp và phạm vi tồn tại của nó rộng hay hẹp người ta còn

u

phân các yếu tố tác hại nghề nghiệp thành 4 loại sau :

cu

➢Loại có tính chất tác hại lớn, phạm vi ảnh hưởng rộng
➢Loại có tính tác hại nghiêm trọng, phạm vi ảnh hưởng cịn chưa phổ
biến
➢Loại có phạm vi ảnh hưởng rộng, tính chất tác hại khơng rõ
➢Loại có tính chất đặc biệt.

 Biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
- Biện pháp kỹ thuật công nghệ : cải tiến kỹ thuật, đổi mới cơng nghệ , cơ
giới hóa, tự động hóa, dùng các chất khơng độc hoặc ít độc thay cho
những chất có tính độc cao.
6

CuuDuongThanCong.com

/>


- Biện pháp kỹ thuật vệ sinh : các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh như hệ
thống thơng gió, hệ thống chiếu sáng… nơi sản xuất. Tận dụng triệt để
thơng gió tự nhiên , chiếu sáng tự nhiên cũng là những biện pháp góp
phần cải thiện điều kiện làm việc .
- Biện pháp tổ chức lao động khoa học : thực hiện phân công lao động hợp
lý theo đặc điểm sinh lý của cơng nhân, tìm ra những biện pháp cải tiến
làm cho lao động bớt nặng nhọc, tiêu hao năng lượng ít hơn hoặc làm cho
lao động thích nghi được với con người, vừa tạo năng suất cao lại an toàn

om

hơn.
- Biện pháo y tế bảo vệ sức khỏe : khám tuyển chọn lọc để sắp xếp nơi lao

.c

động hợp lý,kiểm tra định kỳ sức khỏe người lao động nhằm phát hiện

ng

bệnh nghề nghiệp. Ngồi ra cịn tiến hành giám định khả năng lao động

co

và hướng dẫn tập luyện phục hồi lại khả năng lao động cho người lao
động bị tai nạn lao động,mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh mãn tính

an


khác đã được điều trị.Thường xuyên kiểm tra vệ sinh an toàn lao động và

th

cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống đảm bảo chất lượng cho người lao

g

động làm việc với các chất độc hại.

on

- Biện pháp phòng hộ lao động : đây là biện pháp bổ trợ khi các biện pháp

du

cải tiến q trình cơng nghệ, biện pháp kỹ thuật vệ sinh chưa thực hiện

u

được thì nó đóng vai trị chủ yếu trong việc bảo đảm an toàn cho người

cu

lao động trong sản xuất và phịng bệnh nghề nghiệp. Dựa theo tính chất
độc hại trong sản xuất mỗi nghề người lao động sẽ được trang bị dụng cụ
phịng hộ thích hợp.

Câu 4. Phân tích sự ảnh hƣởng của vi khí hậu đến cơ thể con ngƣời và biện
pháp phịng chống tác hại của vi khí hậu xấu?

 Ảnh hƣởng của vi khí hậu đến cơ thể :
a. Ảnh hƣởng của vi khí hậu nóng
- Biến đổi sinh lý:
7

CuuDuongThanCong.com

/>

Nhiệt độ da: đặc biệt là vùng da trán, rất nhạy cảm đối với các biến đổi
nhiệt bên ngoài gây ra cảm giác nhiệt: rất lạnh, lạnh, mát, dễ chịu
Nhiệt thân (ở dƣới lƣỡi): nếu thấy tăng thêm
tích nhiệt. Nhiệt thân ở

là cơ thể có sự

được coi là nhiệt báo động.

Chuyển hóa nƣớc: làm việc ở nhiệt độ cao nên cơ thể mất nhiều nước do
thải nhiệt gây ảnh hưởng tới tim, thận, gan, hệ tiêu hóa, hệ thần kinh.
- Trong điều kiện vi khí hậu nóng, các bệnh thường gặp tăng lên gấp 2 so
với lúc bình thường.

om

- Rối loạn bệnh lý do vi khí hậu nóng thường gặp là chứng say nóng và
chứng co giật, gây ra chóng mặt, đau đầu, buồn nôn và đau thắt lưng.

.c


b. Ảnh hƣởng của vi khí hậu lạnh

ng

Trong điều kiện vi khí hậu lạnh dễ xuất hiện một số bệnh: viêm dây thần

an

thông kém và đề kháng cơ thể giảm.

co

kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu lưu

th

c. Ảnh hƣởng của bức xạ nhiệt

g

- Tia hồng ngoại:

on

ngắn rọi sâu vào dưới da 3cm gây bỏng, rộp phồng

du

dài xuyên qua xương hộp sọ gây biến đổi cho não


u

- Tia tử ngoại:

cu

Gây ra các bênh về mắt, da (bỏng, ung thư…)

- Tia laze
Gây bỏng da, võng mạc ngồi ra cịn hây ra tác dụng điện hóa, hóa
học, cơ học…
 Biện pháp phịng chống tác hại vi khí hậu xấu
a. Phịng chống vi khí hậu nóng
- Biện pháp kỹ thuật
Bố trí hợp lý các nguồn sinh nhiệt xa nới có nhiều lao động
Đảm bảo thống gió tự nhiên và thơng gió cơ khí chống nóng
8

CuuDuongThanCong.com

/>

Lập thời gian biểu sản xuất thích hợp, những cơng đoạn sản xuất tỏa
nhiều nhiệt rải ra trong ca lao động
Cách ly nguồn nhiệt đối lưu, bức xạ nơi lao động bằng cách dùng vật
liệu cách nhiệt bao bọc lò, ống dẫn.
Giảm nhiệt, bụi: dùng thiết bị giảm nhiệt, lọc bụi (màn nước, thơng
gió…)
Trong phân xưởng, nhà máy nóng, độc cần được tự động hóa và cơ
khí hóa, điều khiển và quan sát từ xa.


om

Phun nước hạt mịn, làm ẩm và làm sạch khơng khí

.c

Dùng vật liệu cách nhiệt cao
Dùng màn chắc nhiệt

ng

- Biện pháp vệ sinh

co

Quy định chế độ lao động thích hợp. Lấy chỉ số nhiệt tam cầu làm

an

tiêu chuẩn xét mức giới hạn.

th

Tổ chức tốt nơi nghỉ cho cơng nhân làm việc ở nơi có nhiệt độ cao

g

Chế độ ăn uống hợp lý: hậu cần phải hợp khẩu vị, kích thích được ăn


on

uống.

du

Hàng năm khám tuyển định kỳ
- Biện pháp phòng hộ cá nhân

cu

u

Quần áo bảo hộ lao động
Bảo vệ đầu: mũ bảo vệ, mặt nạ
Bảo vệ chân, tay: bằng giày chịu nhiệt, găng tay đặc biệt
Bảo vệ mắt: bằng kính màu đặc biệt để giảm tối đa bức xạ nhiệt cho mắt
b. Phịng chống vi khí hậu lạnh
- Phòng cảm lạnh: bằng cách che chăn tốt, tránh gió lùa, hệ thống gió sưởi
ấm ở cửa ra vào, màn khí nóng để cản khơng khí lạnh tràn vào.
- Bảo vệ chân: dùng giày da, ủng khô.
- Khẩu phần ăn: đủ mỡ, dầu thực vật (35-40% tổng năng lượng)

9

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 5. Tiếng ồn là gì, phân loại tiếng ồn, cách tổng hợp mức ồn từ các

nguồn ồn ?
- Định nghĩa
- Là những âm thanh gây khó chịu, quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của
con người
- Về mặt vật lý, tiếng ồn là dao động sóng của mơi trường vật chất đàn hồi,
gây ra bởi sự dao động của các vật thể.
- Phân loại tiếng ồn

om

- Tiếng ồn thống kê:
Tổ hợp hỗn loạn các âm khác nhau phát sinh trong sản xuất về cường

.c

độ và tần số trong phạm vi từ 16-20.000Hz gọi là tiếng ồn thống kê

Tiếng ồn tần số cao:

an

- Theo môi trƣờng truyền âm:

co

ng

Tiếng ồn có âm sắc rõ rệt gọi là tiếng ồn có âm sắc

th


Tiếng ồn tần số trung bình:

on

g

Tiếng ồn tần số thấp:
- Theo dải tần số:

du

Tiếng ồn kết cấu: sinh ra khi vật thể dao động tiếp xúc trực tiếp với

u

các bộ phận máy móc, đường ống, nền móng…

cu

Tiếng ồn khơng khí: nếu nguồn âm khơng liên hệ với 1 kết cấu nào

- Phân loại theo đặc tính của nguồn ồn
Tiếng ồn cơ học
Tiếng ồn va chạm
Tiếng ồn khí động
Tiếng nổ hoặc xung
 Mức ồn tổng cộng:
Ở một điểm cách đều nhiều nguồn có thể xác định:
 Nếu có n nguồn có cƣờng độ nhƣ nhau thì ức ồn tổng cộng sẽ là:

10

CuuDuongThanCong.com

/>

: mức ồn của một nguồn do sản xuất
: số nguồn phát âm
 Nếu 2 nguồn ồn có mức ồn khác nhau:
: mức ồn của nguồn lớn hơn
: trị số tăng thêm phụ thuộc vào (
lấy 2 nguồn một bắt đầu từ to đến nhỏ

om

- Nếu có n nguồn ồn có mức ồn khác nhau thì xác định tương tự cứ

.c

Câu 6. Phân tích ảnh hƣởng của tiếng ồn đến ngƣời lao động, các biện pháp
phòng chống tiếng ồn ?

ng

 Ảnh hƣởng của tiếng ồn :

an

và nhiều cơ quan khác.


co

- Ảnh hưởng: hệ thần kinh trung ương, tim mạch, cơ quan thính giác

giảm thính lực

th

- Làm việc trong mơi trường tiếng ồn kéo dài gây bệnh nặng tai,

on

g

Gây rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi

tim

du

Gây rối loạn hệ thống tim mạch: rối loạn sự co cơ của mạch máu, nhịp

cu

u

Gây các bệnh khác: đau dạ dày, cao huyết áp…
Giảm chất lượng công việc do thông tin bị nhiễu

- Biện pháp chống tiếng ồn

- Biện pháp chung
- Giảm tiếng ồn tại nguồn phát sinh
- Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền
- Chống tiếng ồn khí động
- Biện pháp phòng hộ cá nhân
1. Biện pháp chung
- Thiết kế (máy móc….), qui hoạch tổng mặt bằng hợp lý.
11

CuuDuongThanCong.com

/>

- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa khu sản xuất và các khu khác
- Trồng cây xanh tạo rào cản giảm tiếng ồn
2. Giảm tiếng ồn tại nguồn phát sinh
- Biện pháp cơng nghệ:
Hiện đại hóa trang thiết bị, thay thế thiết bị gây ồn.
Hồn thiện qui trình cơng nghệ: thay dập, tán bằng éo…
- Biện pháp kết cấu:
Thay thế các chi tiết, kết cấu gây ồn lớn bằng chi tiết, kết cấu gây tiếng

om

ồn thấp hơn.
- Biện pháp tổ chức:

.c

Lập thời gian biểu thích hợp cho các xưởng ồn


ng

Bố trí các xưởng ồn làm việc vào những buổi ít người

an

co

Lập đồ thị làm việc cho công nhân

th

3. Giảm tiếng ồn trên đƣờng lan truyền
- Nguyên tắc hút âm

on

g

- Nguyên tắc cách âm

du

Tường cách âm

Vỏ (bao) cách âm

cu


u

Buồng, tấm cách âm
4. Chống tiếng ồn khí động
- Bộ tiêu âm tích cực
- Bộ tiêu âm phản lực thụ động
5. Biện pháp phòng hộ cá nhân
- Dùng trang bị bảo hộ lao động cá nhân: bao tai, nút bịt tai…
Câu 7. Ảnh hƣởng của rung động đến ngƣời lao động ? Trình bầy các biện
pháp giảm rung động trong sản xuất ?
a. Ảnh hƣởng của rung đông tới cơ thể con ngƣời

12

CuuDuongThanCong.com

/>

- Rung động cục bộ: tác động đến cả hệ thống thần kinh trung ương,
có thể thay đổi chức năng của các cơ quan, bộ phận khác, gây ra các
phản ứng bệnh lý tương ứng. Đặc biệt là xảy ra cộng hưởng
- Rung động chung: gây nên rỗi lạo thần kinh tuần hồn và hội
chứng tiền đình
b. Biện pháp chống rung
- Biện pháp chung
- Giảm rung động tại nguồn phát sinh

om

- Giảm rung động trên đường lan truyền


1. Biện pháp chung

ng

- Phƣơng pháp kỹ thuật cơng trình

.c

- Biện pháp phịng hộ cá nhân

co

Áp dụng phương tiện tự động hóa, cơng nghệ tiên tiến để loại bỏ các
công việc tiếp xúc với rung động

an

Thay đổi các thống số thiết kế máy, thiết bị cơng nghệ và các dụng cụ

th

cơ khí

on

g

- Phƣơng pháp tổ chức


Kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị

du

Bảo quản, sửa chữa định kỳ

u

Thực hiện đúng quy định sử dụng máy

cu

Khám chữa bệnh định kỳ cho cơng nhân
Bố trí thời gian sản xuất, lắp đặt máy hợp lý.

- Phƣơng pháp phịng ngừa
Xây dựng phịng riêng trong đó đảm bảo điều kiện vi khí hậu tốt
Tổ hợp phương pháp vật lý trị liệu.
2. Giảm rung động tại nguồn phát sinh
- Cân bằng các chi tiết
- Nâng cao độ chính xác của các khâu truyền động
- Nâng cao độ cứng vững của hệ thống công nghệ
13

CuuDuongThanCong.com

/>

- Dùng bộ tắt rung động lực
3. Giảm rung động trên đƣờng lan truyền

- Nguyên tắc cách rung
- Nguyên tắc hút rung
4. Biện pháp phòng hộ cá nhân
- Bao tay có đệm đàn hồi tắt rung
- Giày có đế chống rung
- Dùng hệ thống kiểm tra, tín hiệu tự động

om

- Dùng điều khiển từ xa

.c

Câu 8. Phân loại chất độc, ảnh hưởng của chất độc đến cơ thể người lao động ?

ng

a. Định nghĩa

Là những chất dùng trong sản xuất, khi xâm nhập vào cơ thể con

co

người dù chỉ một liều lượng nhỏ cũng gây nên tình trạng bệnh lý. Bệnh do

an

chất độc gây ra trong sản xuất gọi là nhiễm độc nghề nghiệp

th


b. Phân loại

on

g

- Gây kích thích và gây bỏng: xăng, dầu, axit, kiềm, halogen…
- Gây di ứng: nhựa epoxy, thuốc nhuộm hữu cơ

du

- Gây ngạt thở:



u

- Gây mê và gây tê:

,

, axeton,



cu

- Gây tác hại hệ thống cơ quan chức năng: gan, thận, hệ thần kinh…
- Gây ung thư: As, Ni, amiang…

- Gây biến đổi ghen: đi ô xin..
- Gây xảy thai: Hg, khí gây mê…
- Gây bệnh bụi phổi

c. Ảnh hƣởng của chất độc đối với cơ thể
- Phụ thuộc vào hai yếu tố quyết định
Ngoại tố: do tác động của chất độc
Nội tố: do trạng thái cơ thể.
14

CuuDuongThanCong.com

/>

- Tùy theo hai yếu tố này mà xảy ra mức độ tác dụng khác nhau:
Tác dụng yếu: cảm, viêm mũi, viêm họng…
Nhiễm độc nghề nghiệp
Nhiễm độc cấp tính, thậm chí có thể chết
Câu 9. Phân tích q trình xâm nhập, chuyển hóa và đào thải chất độc đến cơ thể
người lao động ?
 Con đƣờng xâm nhập của chất độc : chất độc có thể vào cơ thể bằng
đường hơ hấp, tiêu hóa và qua da.

om

Đƣờng hơ hấp: đây là dạng nhiễm độc nghề nghiệp thường gặp và

.c

nguy hiểm nhất chiếm 95% . Hầu hết các chất độc ở thể khí,hơi, bụi

đều có thể qua đường hơ hấp. khi xâm nhập qua phế quản, phế bào đi

ng

thẳng vào máu đến các cơ quan gây nhiễm độc.

co

Đƣờng tiêu hóa: chất độc theo đường này thường do ăn, uống, hút

an

thuốc trong khi làm việc hoặc nuốt phải chất độc đọng lại ở trên đường

th

hô hấp. Ở đây chất độc qua gan và được giải độc bằng các phản ứng
sinh học phức tạp nên ít nguy hiểm hơn

on

g

Thấm qua da: chủ yếu là các chất độc có thể hịa tan trong mỡ và

du

trong nước vào máu: bezel, rượu atilic. Các chất độc khác cịn trục tiếp
qua lỗ tuyến bã, tuyến mồ hơi, lỗ chân lơng vào máu.


cu

u

 Chuyển hóa biến đổi :
- Các chất độc trong cơ thể tham gia vào các q trình sinh hóa phức
tạp trong các tổ chức của cơ thể và chịu các biến đổi như phản ứng
oxi hóa khử, thủy phân,…
- Phần lớn chúng biến thành chất ít độc hoặc hồn tồn khơng độc.
- Một vài chất lại chuyển hóa thành chất độc hơn.
 Đào thải chất độc :
Chất độc hóa học hoặc sản phẩm chuyển hóa sinh học của nó được đưa ra
ngồi cơ thể bằng phổi, thận và các tuyến nội tiết.
15

CuuDuongThanCong.com

/>

- Các chất kim loại nặng như chì,thủy ngân,mangan thải qua đừơng
ruột, đường thận.
- Các chất tan trong mỡ được thải qua da, qua sữa,theo nước bọt,
theo kinh nguyệt.
- Các chất có tính bay hơi như rượu,ete,xăng theo hơi thở ra ngồi.
Câu 10. Phân tích các biện pháp phịng chống nhiễm độc nghề nghiệp ?
 Cấp cứu:
- Đưa ngay nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay bỏ quần áo, chú ý

om


giữ yên tĩnh, ủ ấm cho nạn nhân

.c

- Cho ngay thuốc trợ tim, tự hô hấp hoặc hô hấp nhân tạo
- Mất tri giác thì châm vào 3 huyệt: khúc trì, ủy trung, thập tuyên cho

ng

chảy máu hoặc bấm ngón tay vào các huyệt đó.

co

- Rửa da bằng nước xà phịng nơi bị thấm chất độc có tính ăn mòn

an

như kiềm, axit phải rửa ngay bằng nước sạch.

th

 Đề phòng chung về kỹ thuật

- Loại trừ nguyên liệu độc trong sản xuất hoặc dùng chất ít độc hơn

on

g

- Cơ khí hóa tự động trong q trình sản xuất hóa chất


du

- Bọc kín máy móc và thường xun kiểm tra sự dò rỉ và sửa chữa kịp
thời.

cu

u

- Tổ chức hợp lý q trình sản xuất
- Nếu khơng thể bịt kín được q trình cơng nghệ thì phải tốc chức
thơng gió hút khử độc tại chỗ
- Thiết kế hệ thống thông gió, bơm khơng khí sạch vào.
- Xây dựng và kiện tồn chế độ cơng tác an tồn lao động.
 Dụng cụ phòng hộ cá nhân
- Dùng mặt nạ phòng độc
- Biện pháp y tế
- Tổ chức khám tuyển định kỳ cho người lao động tiếp xúc với chất
độc hại, có chế độ bồi dưỡng hợp lý
16

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 11. Phân loại bụi, tính chất hóa lý của bụi ?
 Định nghĩa:
Bụi là một tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ bé, tồn tại lâu trong
khơng khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí rung nhiều pha: hơi khói,

mù…
 Phân loại
- Theo kích thƣớc hạt bụi
Bụi lắng: hạt có kích thước
Bụi bay: hạt có kích thước

om

.
.

ng

.c

Bụi khói: hạt có kích thước

Bụi hữu cơ: từ len, lụa, da…

co

- Theo nguồn gốc đƣợc hình thành:

an

Bụi nhân tạo: cao su, nhựa hóa học

g

- Theo tác hại:


th

Bụi vơ cơ: bụi vôi, kim loại…

on

Bụi gây nhiễm độc chung:

du

Bụi gây di ứng: bụi bông, len, gai…

cu

u

Bụi gây ung thư: bụi quặng phóng xạ
Bụi gây nhiễm trùng: bụi bơng
Bụi gây sơ hóa phổi:

 Tính chất hóa lý của bụi
- Độ phân tán: trạng thái của bụi trong khơng khí phụ thuộc vào
trọng lượng hạt bụi và sức cản của khơng khí
- Tính nhiễm điện: dưới tác dụng của điện trường mạnh các hạt bụi
bị nhiễm điện và bị hút về điện cực.

17

CuuDuongThanCong.com


/>

- Tính cháy nổ: bụi càng nhỏ điện tích tiếp xúc với oxy càng lớn thì
hoạt tính hóa học càng mạnh và càng dễ dàng bốc cháy, dễ gây nổ:
bột cacbon, bột cơ ban…
- Tính lắng bụi do nhiệt: bụi khói khi đi qua vùng nóng sang vùng
lạnh làm các phần tử bụi giảm vận tốc và lắng đọng trên bề mặt
vùng lạnh
Câu 12. Tác hại của bụi và các biện pháp phòng chống bụi trong sản xuất ?
 Tác hại của bụi

om

- Bệnh phổi nhiễm bụi: do thường xuyên hít phải bụi khống và kim

.c

loại dẫn đến xơ hóa phổi làm suy chức năng hô hấp
- Bệnh đƣờng hô hấp: gây nên các tác hại khác nhau cho đường hơ

ng

hấp như: viêm mũi, viêm họng, viêm lt lịng phế quản…

co

- Bênh ngồi da

an


Bụi đồng có thể gây nhiễm trùng ngồi da rất khó chữa. Bụi tác động

g

trứng cá, viêm da)

th

đến các tuyến nhờn làm cho khô da, phát sinh ra các bệnh da (như

on

Bụi gây kích thích da, sinh mụn nhọt, lở loét

du

Bụi nhựa than dưới tác dụng của ảnh nắng làm cho da sưng tấy đỏ như
bỏng, rất ngứa và làm cho mắt sưng đỏ, chảy nước mắt.

cu

u

- Chấn thƣơng mắt
Bụi bắn vào mắt gây kích thích màng tiếp hợp, lâu dần gây ra viêm
màng tiếp hợp, viêm mi mắt…
Bui kiềm, axit có thể gây ra bỏng giác mạc để lại sẹo lớn làm giảm thị
lực, nặng hơn có thể làm mù mắt
- Bệnh đƣờng tiêu hóa

Bụi đường, bột có thể làm sâu răng, làm hỏng men răng. Bụi kim loại,
bụi khoáng to, nhọn cạnh sắc vào dạ dày có thể làm tổn thương niêm mạc
dạ dày gây ra rối loạn tiêu hóa
 Biện pháp phịng chống
18

CuuDuongThanCong.com

/>

a. Biện pháp kỹ thuật
- Giữ bụi không cho lan tỏa ra ngồi khơng khí bằng cách cơ khí hóa,
tự động hóa các q trình sản xuất sinh bụi
- Bao kín thiết bị và dây chuyền sản xuất. Dùng các tấm che kín máy
sinh bụi, kèm theo các máy hút bụi tại chỗ
- Thay đổi phương pháp công nghệ
- Thay vật liêu ít bụi, ít độc hơn
b. Biện pháp vệ sinh cá nhân

om

- Sử dụng quần áo bảo hộ lao động
- Tăng cường chế độ vệ sinh cá nhân thường xuyên và triệt để, nhất là

.c

nơi có bụi độc

ng


c. Biện pháp y tế

co

- Nghiên cứu chế độ làm việc thích hợp cho một số nghề có nhiều bụi
- Khám tuyển định kỳ, quản lý sức khỏe công nhân làm việc với bụi,

an

giám định khả năng lao động và bố trí nơi lao động thích hợp

th

- Đảm bảo khẩu phần ăn cho cơng nhân làm ở nơi có nhiều bụi cần

g

nhiều sinh tố, nhất là sinh tố C

on

- Tổ chức tốt điều kiện an dưỡng nghỉ ngơi cho thợ tiếp xúc với bụi

du

- Thơng gió hút bụi trong các phân xưởng nhiều bụi

cu

u


- Đề phịng bụi cháy nổ
Câu 13. Trình bày tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên nêu những nhiệm vụ cơ bản
của thiết kế chiếu sáng tự nhiên ?
a. Nguồn sáng
Ánh sáng tự nhiên có hai nguồn chính :
- Ánh sáng trực xạ của mặt trời
- Ánh sáng tản xạ của bầu trời
Ngồi ra cịn có ánh sáng phản xạ từ các mặt phản xạ nằm trong hoặc
ngồi phịng.
19

CuuDuongThanCong.com

/>

b. Tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên.
- Hệ số chiếu sáng tự nhiên (HSTN) : là tỉ số giữa độ rọi tại điểm đó
) với độ rọi sáng ngồi nhà (

(

trong cùng một thời điểm tính

theo tỉ số phần trăm.

- Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa trời, cửa sổ tầng cao được đánh
giá bằng hệ số chiếu sáng tự nhiên trung bình

.


hệ số chiếu sáng tự nhiên tối thiểu
Thiết kế chiếu sáng tự nhiên

.c

2.3..1.

om

- Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa sổ bên cạnh được đánh giá bằng

ng

- Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong phòng phải được đảm bảo đầy đủ

co

theo tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định
- Đối với nhà công nghiệp phải đảm bảo điều kiện nhìn rõ, nhìn tinh,

an

phân giải nhanh các vật của mắt

th

- Hướng của ánh sáng khơng gây ra bóng đổ của người, thiết bị và các

g


kết cấu nhà lên trường nhìn của cơng nhân

on

- Tránh hiện tượng lóa

du

- Bề mặt làm việc có độ sáng cao hơn các bề mặt khác ở trong phòng

u

- Thiết kế các cửa chiếu sáng tự nhiên cho nhà sản xuất chỉ nên đảm

cu

bảo vừa đủ tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định, không nên vượt
quá

- Cửa sổ chiếu sáng : cửa sổ một tầng, cửa sổ nhiều tầng, của sổ liên
tục, cửa sổ bố trí gián đoạn.
- Cửa trời chiếu sáng : cửa trời hình chữ nhật, hình chữ M, hình
thang, hình chỏm cầu, hình răng cưa, mái sáng…

20

CuuDuongThanCong.com

/>


- Thiết kế chiếu sáng tự nhiên phải đảm bảo u cầu thơng gió thốt

om

nhiệt kết hợp che mưa, nắng

.c

 Xác định diện tích cửa chiếu sáng

th

an

 Nếu chiếu sáng bằng cửa sổ

co

ng

Diện tích cửa chiếu sáng có thể xác định sơ bộ theo công thức

du

on

g

 Nếu chiếu sáng bằng cửa trời


u

: diện tích cưa sổ, cửa trời cần xác định

cu

: diện tích của phịng
: hệ số xun sáng của cửa (bảng 2-38)
: hệ số chiếu sáng tự nhiên tiêu chuẩn khi dùng cửa sổ, cửa trời

chiếu sáng
: hệ số đặc trưng cho diện tích cửa sổ, cửa trời cần thiết đảm bảo
cho HSTN trong phòng bằng 1% (bảng 2-35, 2-36)
: hệ số kể đến ảnh hưởng của các mặt phản xạ ở trong phòng khi
chiếu sáng bằng cửa sổ trời. (bảng 2-33, 2-34)
: hệ số kể đến ảnh hưởng che tối của cơng trình bên cạnh (bảng 2-32)
21

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 14. Tính tốn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bằng phương pháp công suất đơn
vị ? ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng ?
1. Phƣơng pháp công suất đơn vị
Dựa vào tính chất lao động, các thơng số của loại đèn để xác định công
suất cần thiết cho một đơn vị diện tích (1m2) của gian nhà.

om


Trong đó:

.c

: độ rọi nhỏ nhất tiêu chuẩn (lx)

phụ thuộc vào đặc điểm của gian

co

phịng. Phịng nhiều bụi khói lấy trị số lớn.

ng

: hệ số dự trữ của đèn (

an

: tỉ số giữa độ rọi bình quân và độ rọi nhỏ nhất

th

: hiệu suất phát quang của đền (lm/w)

on

g

: hệ số hữu ích của đèn


du

: quang thông của thiết bị chiếu sáng xuống mặt phẳng làm việc

cu

u

: quang thông phát ra từ nguồn
Cơng suất cần thiết cho cả gian phịng là:
Khi biết số lượng đèn, chọn cơng suất đơn vị thích hợp thì xác định cơng
suất của một đèn p là:

Trong đó:
P: cơng suất cho cả gian phịng (w)
N: số đèn dùng để chiếu sáng
22

CuuDuongThanCong.com

/>

W: cơng suất đơn vị w/m2
S: diện tích gian phịng m2
Câu 15. Tính tốn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bằng phương pháp điểm ? ưu
nhược điểm và phạm vi áp dụng ?
1. Phƣơng pháp điểm
Là phương pháp xác định chính xác độ
rọi tại một điểm bất kỳ trong phịng do thiết bị


om

tạo ra theo phương ngang ay đứng.

H: khoảng cách từ nguồn O đến mặt phẳng

ng

ngang qua A

.c

: đường cong phân bố cường độ ánh sáng.

co

L: khoảng cách từ nguồn O đến mặt phẳng đứng qua A

th

an

: góc hợp bởi phương chiếu sáng với pháp tuyến mặt phẳng ngang.

g

r=OA: khoảng cách từ nguồn tới A.

cu


u

du

on

Độ rọi theo phƣơng ngang tại điểm A

Câu 16. Tính tốn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bằng phương pháp hệ số sử
dụng ?
Câu 17. Cách xác định lưu lượng khơng khí trong hệ thống thơng gió chung khử
nhiệt ?
23

CuuDuongThanCong.com

/>

a. Xác định lƣu lƣợng thơng gió khử nhiệt
Lưu lượng tỏa ra từ các nguồn nhiệt trong nhà có thể lớn hơn lượng nhiệt
mất đi do truyền nhiệt qua các kết cấu bao che của nhà sinh ra lượng nhiệt thừa
làm cho nhiệt độ trong nhà tăng cao

: tổng lượng nhiệt tỏa ra trong nhà

.c

: tổng nhiệt mất mát qua kết cấu bao che


om

Trong đó:

ng

: nhiệt thừa

co

Để khử nhiệt thừa cần thổi khơng khí vào nhà có nhiệt độ thấp hơn để khi

an

thổi qua nó sẽ khử nhiệt thừa trong nhà và tăng dần nhiệt độ rồi thốt ra ngồi

: nhiệt độ khơng khí trong nhà và ngồi trời

u

,

du

Trong đó:

on

g


th

- Xác định lƣơng nhiệt mất mát qua các kết cấu

cu

F: diện tích kết cấu bao che (m2)
K: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che

: hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bê ngoài và bên trong của kết cấu
bao che
: chiều dày từng lớp vật liệu riêng biệt trong kết cấu (m)
24

CuuDuongThanCong.com

/>

: hệ số
- Lƣợng nhiệt do ngƣời: gồm nhiệt ẩn và nhiệt hiện
Nhiệt hiện
Nhiệt ẩn
- Lƣợng nhiệt do các máy chạy bằng động cơ điện
Trong đó:

om

860: đương lượng nhiệt của điện năng kcal/kW.giờ

.c


N: công suất đặt máy tổng cộng của các động cơ điện kW

co

ng

: hệ số dử dụng công suất đặt máy của động cơ điện

an

: hệ số phụ tải:

th

: hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ

on

g

: hệ số chuyển biến thành nhiệt tỏa ra trong phịng

cu

u

chứa…

du


Lƣợng nhiệt tỏa từ bề mặt nung nóng: tƣởng lị nung thành bể

: nhiệt độ của khơng khí bên trong thiết bị
: nhiệt độ bề mặt ngoài của thiết bị
: nhiệt độ khơng khí xung quanh

F: diện tích bề mặt tỏa nhiệt (mặt phẳng) của thiết bị m2
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt thành thiết bị
K: hệ số truyền nhiệt
25

CuuDuongThanCong.com

/>

×