Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề cương kỹ thuật an toàn và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.43 KB, 25 trang )

ĐỀ CƢƠNG KỸ THUẬT AN TỒN VÀ MƠI TRƢỜNG
Câu 4: Phân tích sự ảnh hưởng của vi khí hậu đến cơ thể con người và biện pháp
phòng chống tác hại của vi khí hậu xấu?
 Ảnh hƣởng của vi khí hậu đến cơ thể :
a. Ảnh hƣởng của vi khí hậu nóng
-

Biến đổi sinh lý:

-

Trong điều kiện vi khí hậu nóng, các bệnh thường gặp tăng lên gấp 2 so với lúc bình
thường.
Rối loạn bệnh lý do vi khí hậu nóng thường gặp là chứng say nóng và chứng co giật,
gây ra chóng mặt, đau đầu, buồn nơn và đau thắt lưng.

.c

b. Ảnh hƣởng của vi khí hậu lạnh

om

-

Trong điều kiện vi khí hậu lạnh dễ xuất hiện một số bệnh: viêm dây thần kinh,

ng

viêm khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu lưu thông kém

co



và đề kháng cơ thể giảm.

-

an

c. Ảnh hƣởng của bức xạ nhiệt
Tia hồng ngoại:

th

ngắn rọi sâu vào dưới da 3cm gây bỏng, rộp phồng

-

on

g

dài xuyên qua xương hộp sọ gây biến đổi cho não
Tia tử ngoại:

Tia laze

u

-

du


Gây ra các bênh về mắt, da (bỏng, ung thư…)

cu

Gây bỏng da, võng mạc ngồi ra cịn hây ra tác dụng điện hóa, hóa học, cơ học…
 Biện pháp phịng chống tác hại vi khí hậu xấu
a. Phịng chống vi khí hậu nóng
-

Biện pháp kỹ thuật
Bố trí hợp lý các nguồn sinh nhiệt xa nới có nhiều lao động
Đảm bảo thống gió tự nhiên và thơng gió cơ khí chống nóng
Lập thời gian biểu sản xuất thích hợp, những cơng đoạn sản xuất tỏa nhiều nhiệt rải ra
trong ca lao động
Cách ly nguồn nhiệt đối lưu, bức xạ nơi lao động bằng cách dùng vật liệu cách nhiệt
bao bọc lò, ống dẫn.

1

CuuDuongThanCong.com

/>

Giảm nhiệt, bụi: dùng thiết bị giảm nhiệt, lọc bụi (màn nước, thơng gió…)
Trong phân xưởng, nhà máy nóng, độc cần được tự động hóa và cơ khí hóa, điều khiển
và quan sát từ xa.
Phun nước hạt mịn, làm ẩm và làm sạch khơng khí
Dùng vật liệu cách nhiệt cao
Dùng màn chắc nhiệt

-

Biện pháp vệ sinh
Quy định chế độ lao động thích hợp. Lấy chỉ số nhiệt tam cầu làm tiêu chuẩn xét mức
giới hạn.

om

Tổ chức tốt nơi nghỉ cho cơng nhân làm việc ở nơi có nhiệt độ cao

.c

Chế độ ăn uống hợp lý: hậu cần phải hợp khẩu vị, kích thích được ăn uống.
Hàng năm khám tuyển định kỳ
Biện pháp phòng hộ cá nhân

ng

-

co

Quần áo bảo hộ lao động

an

Bảo vệ đầu: mũ bảo vệ, mặt nạ

th


Bảo vệ chân, tay: bằng giày chịu nhiệt, găng tay đặc biệt
Bảo vệ mắt: bằng kính màu đặc biệt để giảm tối đa bức xạ nhiệt cho mắt

-

on

g

b. Phịng chống vi khí hậu lạnh

Phịng cảm lạnh: bằng cách che chăn tốt, tránh gió lùa, hệ thống gió sưởi ấm ở cửa ra

du

vào, màn khí nóng để cản khơng khí lạnh tràn vào.
Bảo vệ chân: dùng giày da, ủng khô.

-

Khẩu phần ăn: đủ mỡ, dầu thực vật (35-40% tổng năng lượng)

-

Câu 5: Tiếng ồn là gì, phân loại tiếng ồn, cách tổng hợp mức ồn từ các nguồn ồn ?
Định nghĩa

-

Là những âm thanh gây khó chịu, quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của con người


-

Về mặt vật lý, tiếng ồn là dao động sóng của mơi trường vật chất đàn hồi, gây ra bởi

cu

u

-

sự dao động của các vật thể.
-

Phân loại tiếng ồn

-

Tiếng ồn thống kê:
Tổ hợp hỗn loạn các âm khác nhau phát sinh trong sản xuất về cường độ và tần số
trong phạm vi từ 16-20.000Hz gọi là tiếng ồn thống kê

2

CuuDuongThanCong.com

/>

Tiếng ồn có âm sắc rõ rệt gọi là tiếng ồn có âm sắc
-


Theo mơi trƣờng truyền âm:
Tiếng ồn kết cấu: sinh ra khi vật thể dao động tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận
máy móc, đường ống, nền móng…
Tiếng ồn khơng khí: nếu nguồn âm khơng liên hệ với 1 kết cấu nào

-

Theo dải tần số:
Tiếng ồn tần số cao:
Tiếng ồn tần số trung bình:
Tiếng ồn tần số thấp:

Phân loại theo đặc tính của nguồn ồn

om

-

.c

Tiếng ồn cơ học
Tiếng ồn va chạm

ng

Tiếng ồn khí động

co


Tiếng nổ hoặc xung

an

 Mức ồn tổng cộng:

Ở một điểm cách đều nhiều nguồn có thể xác định:

on

g

th

 Nếu có n nguồn có cường độ như nhau thì ức ồn tổng cộng sẽ là:

du

: mức ồn của một nguồn do sản xuất
: số nguồn phát âm

cu

u

 Nếu 2 nguồn ồn có mức ồn khác nhau:
: mức ồn của nguồn lớn hơn
: trị số tăng thêm phụ thuộc vào (
-


Nếu có n nguồn ồn có mức ồn khác nhau thì xác định tương tự cứ lấy 2 nguồn một bắt
đầu từ to đến nhỏ

Câu 6 : Phân tích ảnh hưởng của tiếng ồn đến người lao động, các biện pháp
phòng chống tiếng ồn ?
 Ảnh hƣởng của tiếng ồn :
-

Ảnh hưởng: hệ thần kinh trung ương, tim mạch, cơ quan thính giác và nhiều cơ quan
khác.

-

Làm việc trong môi trường tiếng ồn kéo dài gây bệnh nặng tai, giảm thính lực

3

CuuDuongThanCong.com

/>

Gây rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi
Gây rối loạn hệ thống tim mạch: rối loạn sự co cơ của mạch máu, nhịp tim
Gây các bệnh khác: đau dạ dày, cao huyết áp…
Giảm chất lượng công việc do thông tin bị nhiễu
Biện pháp chống tiếng ồn

-

Biện pháp chung


-

Giảm tiếng ồn tại nguồn phát sinh

-

Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền

-

Chống tiếng ồn khí động

-

Biện pháp phòng hộ cá nhân

om

-

.c

1. Biện pháp chung
Thiết kế (máy móc….), qui hoạch tổng mặt bằng hợp lý.

-

Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa khu sản xuất và các khu khác


-

Trồng cây xanh tạo rào cản giảm tiếng ồn

-

co

an

2. Giảm tiếng ồn tại nguồn phát sinh

ng

-

Biện pháp công nghệ:

th

Hiện đại hóa trang thiết bị, thay thế thiết bị gây ồn.

Biện pháp kết cấu:

on

-

g


Hồn thiện qui trình cơng nghệ: thay dập, tán bằng éo…

Biện pháp tổ chức:

u

-

du

Thay thế các chi tiết, kết cấu gây ồn lớn bằng chi tiết, kết cấu gây tiếng ồn thấp hơn.

cu

Lập thời gian biểu thích hợp cho các xưởng ồn
Bố trí các xưởng ồn làm việc vào những buổi ít người
Lập đồ thị làm việc cho công nhân
3. Giảm tiếng ồn trên đƣờng lan truyền
-

Nguyên tắc hút âm

-

Nguyên tắc cách âm
Tường cách âm
Vỏ (bao) cách âm
Buồng, tấm cách âm

4


CuuDuongThanCong.com

/>

4. Chống tiếng ồn khí động
-

Bộ tiêu âm tích cực

-

Bộ tiêu âm phản lực thụ động

5. Biện pháp phòng hộ cá nhân
-

Dùng trang bị bảo hộ lao động cá nhân: bao tai, nút bịt tai…

Câu 7: Ảnh hưởng của rung động đến người lao động ? Trình bầy các biện pháp
giảm rung động trong sản xuất ?
a. Ảnh hƣởng của rung đông tới cơ thể con ngƣời
-

Rung động cục bộ: tác động đến cả hệ thống thần kinh trung ương, có thể thay đổi

om

chức năng của các cơ quan, bộ phận khác, gây ra các phản ứng bệnh lý tương ứng. Đặc
biệt là xảy ra cộng hưởng


Rung động chung: gây nên rỗi lạo thần kinh tuần hoàn và hội chứng tiền đình

.c

-

-

Giảm rung động tại nguồn phát sinh

-

Giảm rung động trên đường lan truyền

-

Biện pháp phòng hộ cá nhân

th

1. Biện pháp chung

g

Phƣơng pháp kỹ thuật cơng trình

on

-


co

Biện pháp chung

an

-

ng

b. Biện pháp chống rung

Áp dụng phương tiện tự động hóa, cơng nghệ tiên tiến để loại bỏ các công việc tiếp

du

xúc với rung động

Phƣơng pháp tổ chức

cu

-

u

Thay đổi các thống số thiết kế máy, thiết bị công nghệ và các dụng cụ cơ khí
Kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị
Bảo quản, sửa chữa định kỳ

Thực hiện đúng quy định sử dụng máy
Khám chữa bệnh định kỳ cho cơng nhân
Bố trí thời gian sản xuất, lắp đặt máy hợp lý.
-

Phƣơng pháp phịng ngừa
Xây dựng phịng riêng trong đó đảm bảo điều kiện vi khí hậu tốt
Tổ hợp phương pháp vật lý trị liệu.

2. Giảm rung động tại nguồn phát sinh

5

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Cân bằng các chi tiết

-

Nâng cao độ chính xác của các khâu truyền động

-

Nâng cao độ cứng vững của hệ thống công nghệ

-


Dùng bộ tắt rung động lực

3. Giảm rung động trên đƣờng lan truyền
-

Nguyên tắc cách rung

-

Nguyên tắc hút rung
Bao tay có đệm đàn hồi tắt rung

-

Giày có đế chống rung

-

Dùng hệ thống kiểm tra, tín hiệu tự động

-

Dùng điều khiển từ xa

.c

-

om


4. Biện pháp phòng hộ cá nhân

ng

Câu 8: Phân loại chất độc, ảnh hưởng của chất độc đến cơ thể người lao động ?
a. Định nghĩa

co

Là những chất dùng trong sản xuất, khi xâm nhập vào cơ thể con người dù chỉ

th

xuất gọi là nhiễm độc nghề nghiệp

an

một liều lượng nhỏ cũng gây nên tình trạng bệnh lý. Bệnh do chất độc gây ra trong sản

b. Phân loại

Gây kích thích và gây bỏng: xăng, dầu, axit, kiềm, halogen…

-

Gây di ứng: nhựa epoxy, thuốc nhuộm hữu cơ

-


Gây ngạt thở:

-

Gây mê và gây tê:

-

Gây tác hại hệ thống cơ quan chức năng: gan, thận, hệ thần kinh…

-

Gây ung thư: As, Ni, amiang…

-

Gây biến đổi ghen: đi ô xin..

-

Gây xảy thai: Hg, khí gây mê…

-

Gây bệnh bụi phổi


,

, axeton,




cu

u

du

on

g

-

c. Ảnh hƣởng của chất độc đối với cơ thể
-

Phụ thuộc vào hai yếu tố quyết định
Ngoại tố: do tác động của chất độc
Nội tố: do trạng thái cơ thể.

-

Tùy theo hai yếu tố này mà xảy ra mức độ tác dụng khác nhau:

6

CuuDuongThanCong.com


/>

Tác dụng yếu: cảm, viêm mũi, viêm họng…
Nhiễm độc nghề nghiệp
Nhiễm độc cấp tính, thậm chí có thể chết
Câu 9 :Phân tích q trình xâm nhập, chuyển hóa và đào thải chất độc đến cơ thể
người lao động ?
 Con đƣờng xâm nhập của chất độc : chất độc có thể vào cơ thể bằng đường hơ hấp,
tiêu hóa và qua da.
Đƣờng hô hấp: đây là dạng nhiễm độc nghề nghiệp thường gặp và nguy hiểm nhất
chiếm 95% . Hầu hết các chất độc ở thể khí,hơi, bụi đều có thể qua đường hô hấp. khi

om

xâm nhập qua phế quản, phế bào đi thẳng vào máu đến các cơ quan gây nhiễm độc.
Đƣờng tiêu hóa: chất độc theo đường này thường do ăn, uống, hút thuốc trong khi

.c

làm việc hoặc nuốt phải chất độc đọng lại ở trên đường hô hấp. Ở đây chất độc qua

ng

gan và được giải độc bằng các phản ứng sinh học phức tạp nên ít nguy hiểm hơn

co

Thấm qua da: chủ yếu là các chất độc có thể hịa tan trong mỡ và trong nước vào
máu: bezel, rượu atilic. Các chất độc khác còn trục tiếp qua lỗ tuyến bã, tuyến mồ hôi,


an

lỗ chân lông vào máu.

Các chất độc trong cơ thể tham gia vào các q trình sinh hóa phức tạp trong các tổ

g

-

th

 Chuyển hóa biến đổi :

on

chức của cơ thể và chịu các biến đổi như phản ứng oxi hóa khử, thủy phân,…
Phần lớn chúng biến thành chất ít độc hoặc hồn tồn khơng độc.

-

Một vài chất lại chuyển hóa thành chất độc hơn.

du

-

u

 Đào thải chất độc :


cu

Chất độc hóa học hoặc sản phẩm chuyển hóa sinh học của nó được đưa ra ngoài

cơ thể bằng phổi, thận và các tuyến nội tiết.
-

Các chất kim loại nặng như chì,thủy ngân,mangan thải qua đừơng ruột, đường thận.

-

Các chất tan trong mỡ được thải qua da, qua sữa,theo nước bọt, theo kinh nguyệt.

-

Các chất có tính bay hơi như rượu,ete,xăng theo hơi thở ra ngồi.

Câu 10: Phân tích các biện pháp phịng chống nhiễm độc nghề nghiệp ?
 Cấp cứu:
-

Đưa ngay nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay bỏ quần áo, chú ý giữ yên tĩnh, ủ ấm
cho nạn nhân

-

Cho ngay thuốc trợ tim, tự hô hấp hoặc hô hấp nhân tạo

7


CuuDuongThanCong.com

/>

-

Mất tri giác thì châm vào 3 huyệt: khúc trì, ủy trung, thập tuyên cho chảy máu hoặc
bấm ngón tay vào các huyệt đó.

-

Rửa da bằng nước xà phịng nơi bị thấm chất độc có tính ăn mịn như kiềm, axit phải
rửa ngay bằng nước sạch.

 Đề phòng chung về kỹ thuật
Loại trừ nguyên liệu độc trong sản xuất hoặc dùng chất ít độc hơn

-

Cơ khí hóa tự động trong q trình sản xuất hóa chất

-

Bọc kín máy móc và thường xuyên kiểm tra sự dò rỉ và sửa chữa kịp thời.

-

Tổ chức hợp lý q trình sản xuất


-

Nếu khơng thể bịt kín được q trình cơng nghệ thì phải tốc chức thơng gió hút khử
độc tại chỗ
Thiết kế hệ thống thơng gió, bơm khơng khí sạch vào.

-

Xây dựng và kiện tồn chế độ cơng tác an tồn lao động.

ng

.c

-

om

-

co

 Dụng cụ phòng hộ cá nhân
Dùng mặt nạ phòng độc

-

Biện pháp y tế

-


Tổ chức khám tuyển định kỳ cho người lao động tiếp xúc với chất độc hại, có chế độ

th

an

-

g

bồi dưỡng hợp lý

du

on

Câu 11: Phân loại bụi, tính chất hóa lý của bụi ?
 Định nghĩa:
Bụi là một tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ bé, tồn tại lâu trong khơng khí

-

cu

 Phân loại

u

dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí rung nhiều pha: hơi khói, mù…

Theo kích thƣớc hạt bụi
Bụi lắng: hạt có kích thước
Bụi bay: hạt có kích thước

.
.

Bụi khói: hạt có kích thước

-

Theo nguồn gốc đƣợc hình thành:
Bụi hữu cơ: từ len, lụa, da…
Bụi nhân tạo: cao su, nhựa hóa học
Bụi vơ cơ: bụi vôi, kim loại…

8

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Theo tác hại:
Bụi gây nhiễm độc chung:
Bụi gây di ứng: bụi bơng, len, gai…
Bụi gây ung thư: bụi quặng phóng xạ
Bụi gây nhiễm trùng: bụi bơng
Bụi gây sơ hóa phổi:


 Tính chất hóa lý của bụi
-

Độ phân tán: trạng thái của bụi trong khơng khí phụ thuộc vào trọng lượng hạt bụi và
sức cản của khơng khí
Tính nhiễm điện: dưới tác dụng của điện trường mạnh các hạt bụi bị nhiễm điện và bị

om

-

-

.c

hút về điện cực.

Tính cháy nổ: bụi càng nhỏ điện tích tiếp xúc với oxy càng lớn thì hoạt tính hóa học
Tính lắng bụi do nhiệt: bụi khói khi đi qua vùng nóng sang vùng lạnh làm các phần

co

-

ng

càng mạnh và càng dễ dàng bốc cháy, dễ gây nổ: bột cacbon, bột cô ban…

an


tử bụi giảm vận tốc và lắng đọng trên bề mặt vùng lạnh

Bệnh phổi nhiễm bụi: do thường xun hít phải bụi khống và kim loại dẫn đến xơ

g

-

th

Câu 12: Tác hại của bụi và các biện pháp phòng chống bụi trong sản xuất ?
 Tác hại của bụi

Bệnh đƣờng hô hấp: gây nên các tác hại khác nhau cho đường hô hấp như: viêm mũi,

du

-

on

hóa phổi làm suy chức năng hơ hấp

viêm họng, viêm lt lịng phế quản…

u

Bênh ngồi da


cu

-

Bụi đồng có thể gây nhiễm trùng ngồi da rất khó chữa. Bụi tác động đến các tuyến
nhờn làm cho khô da, phát sinh ra các bệnh da (như trứng cá, viêm da)
Bụi gây kích thích da, sinh mụn nhọt, lở loét
Bụi nhựa than dưới tác dụng của ảnh nắng làm cho da sưng tấy đỏ như bỏng, rất ngứa
và làm cho mắt sưng đỏ, chảy nước mắt.
-

Chấn thƣơng mắt
Bụi bắn vào mắt gây kích thích màng tiếp hợp, lâu dần gây ra viêm màng tiếp hợp,
viêm mi mắt…
Bui kiềm, axit có thể gây ra bỏng giác mạc để lại sẹo lớn làm giảm thị lực, nặng hơn
có thể làm mù mắt

9

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Bệnh đƣờng tiêu hóa
Bụi đường, bột có thể làm sâu răng, làm hỏng men răng. Bụi kim loại, bụi khoáng to,
nhọn cạnh sắc vào dạ dày có thể làm tổn thương niêm mạc dạ dày gây ra rối loạn tiêu
hóa


 Biện pháp phịng chống
a. Biện pháp kỹ thuật
-

Giữ bụi khơng cho lan tỏa ra ngồi khơng khí bằng cách cơ khí hóa, tự động hóa các
q trình sản xuất sinh bụi

-

Bao kín thiết bị và dây chuyền sản xuất. Dùng các tấm che kín máy sinh bụi, kèm theo
Thay đổi phương pháp cơng nghệ

-

Thay vật liêu ít bụi, ít độc hơn

.c

-

om

các máy hút bụi tại chỗ

ng

b. Biện pháp vệ sinh cá nhân
Sử dụng quần áo bảo hộ lao động

-


Tăng cường chế độ vệ sinh cá nhân thường xuyên và triệt để, nhất là nơi có bụi độc

co

-

an

c. Biện pháp y tế

Nghiên cứu chế độ làm việc thích hợp cho một số nghề có nhiều bụi

-

Khám tuyển định kỳ, quản lý sức khỏe công nhân làm việc với bụi, giám định khả

g

th

-

Đảm bảo khẩu phần ăn cho công nhân làm ở nơi có nhiều bụi cần nhiều sinh tố, nhất là

du

-

on


năng lao động và bố trí nơi lao động thích hợp

sinh tố C

Tổ chức tốt điều kiện an dưỡng nghỉ ngơi cho thợ tiếp xúc với bụi

-

Thơng gió hút bụi trong các phân xưởng nhiều bụi

-

Đề phòng bụi cháy nổ

cu

u

-

d. Kiểm tra bụi :
-

Đo kiểm để đánh giá tình trạng bụi và so sánh với tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.

Câu 13: Trình bày tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên nêu những nhiệm vụ cơ bản của
thiết kế chiếu sáng tự nhiên ?
 Tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên :
Ánh sáng tự nhiên chiếu xuống mặt đất có trị số ln thay đổi, nó phụ thuộc vào từng

giờ trong ngày, từng tháng trong năm, vào từng vĩ độ địa phương,vào đặc điểm khí hậu
từng vùng,trạng thái của tầng mây và các tính chất phản xạ của vật che phủ mặt

10

CuuDuongThanCong.com

/>

đất.Khi tầng mây thay đổi thì độ rọi sáng được tạo nên bằng ánh sáng ban ngày trong
một thời gian ngắn có thể thay đổi hàng chục lần.Chế độ ánh sáng tự nhiên trong
phòng cũng biến đổi theo, cho nên khoa học chiếu sáng tự nhiên quy định tiêu chuẩn
chiếu sáng tự nhiên không phải là độ rọi hay độ chói trên mặt phẳng lao động mà theo
1 đại lượng quy ước là hệ số chiếu sáng tự nhiên- viết tắt là HSTN
Hệ số chiếu sáng tự nhiên (HSTN) : là tỉ số giữa độ rọi tại điểm đó (
trong cùng một thời điểm tính theo tỉ số phần trăm.

sáng ngoài nhà (

-

Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa trời, cửa sổ tầng cao được đánh giá bằng hệ số
chiếu sáng tự nhiên trung bình

.

Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa sổ bên cạnh được đánh giá bằng hệ số chiếu sáng

.c


-

) với độ rọi

om

-

ng

tự nhiên tối thiểu

co

 Nhiệm vụ cơ bản của thiết kế chiếu sáng tự nhiên : nhiệm vụ cơ bản của thiết kế
chiếu sáng tự nhiên cho nhà là chọn hình dáng kích thước, vị trí của các cửa, để tạo

Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong phòng phải được đảm bảo đầy đủ theo tiêu chuẩn chiếu
Đối với nhà công nghiệp phải đảm bảo điều kiện nhìn rõ, nhìn tinh, phân giải nhanh

du

-

on

sáng tự nhiên quy định

g


-

th

trong điều kiện thích hợp nhất

an

được điều kiện tiện nghi về ánh sáng trong phòng, bảo đảm cho mắt người làm việc

các vật của mắt

u

Hướng của ánh sáng không gây ra bóng đổ của người, thiết bị và các kết cấu nhà lên

cu

-

trường nhìn của cơng nhân
-

Tránh hiện tượng lóa

-

Bề mặt làm việc có độ sáng cao hơn các bề mặt khác ở trong phòng

-


Thiết kế các cửa chiếu sáng tự nhiên cho nhà sản xuất chỉ nên đảm bảo vừa đủ tiêu
chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định, không nên vượt quá

-

Cửa sổ chiếu sáng : cửa sổ một tầng, cửa sổ nhiều tầng, của sổ liên tục, cửa sổ bố trí
gián đoạn.

-

Cửa trời chiếu sáng : cửa trời hình chữ nhật, hình chữ M, hình thang, hình chỏm cầu,
hình răng cưa, mái sáng…

11

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Thiết kế chiếu sáng tự nhiên phải đảm bảo yêu cầu thơng gió thốt nhiệt kết hợp che
mưa, nắng

.c

om

Câu 19: Phân tích những yếu cầu cơ bản khi thiết kế nhà máy để đảm bảo về kỹ

thuật an toàn
 Vị trí xí nghiệp và các tịa nhà cơng nghiệp
Bằng phẳng, địa chất ổn định, thuận lợi về giao thông

-

Giữa các tịa nhà được bố trí hợp lý để đảm bảo điều kiện về an tồn.

ng

-

Khoảng cách an tồn phịng cháy:

an

-

co

 An tồn phịng chống cháy nổ

Ngăn ngừa tác dụng của năng lượng bức xạ, tiếp xúc của ngọn lửa, tác dụng của các

th

dịng đối lưu

-


on

g

Khoảng cách an tồn phịng cháy giữa các nhà máy và cơng trình đã được tiêu chuẩn
Đƣờng và đƣờng đi qua:

du

Phải tạo đường đi cho xe chữa cháy đến được bất kỳ ngôi nhà nào ở về hai phía và bốn

Khoảng cách an tồn phịng nổ: Khoảng cách giữa các ngơi nhà chứa chất nổ

cu

-

u

phía với nhà có diện tích xây dựng hơn 10 ha.
hoặc các nhà trong đó tiến hành cơng việc nổ được xác định.
-

Khoảng cách an toàn địa chấn (m): là khoảng cách mà chấn động của đất do kết quả
nổ dưới đất không gây ra sự phá hoại hoặc sụp đổ nhà.

 Những yêu cầu đảm bảo an toàn khi thiết kế các phân xƣởng sản xuất :
Thiết kế nhà máy công nghiệp trước hết phải xuất phát từ q trình cơng nghệ, mức độ
nguy hiểm về cháy nổ, các đặc tính về kích cỡ của các thiết bị cơng nghệ, thiết bị nâng
hạ. Nói chung là bất kỳ một khơng gian sản xuất nào cũng phải đảm bảo các yêu cầu

sau:

12

CuuDuongThanCong.com

/>

- Kích thước, thể tích, diện tích chiều cao của khơng gian, cấu tạo mặt bằng, diện tích
làm việc, máy móc thiết bị, dụng cụ nguyên vật liệu phải đảm bảo
- Cao ráo sạch sẽ, sáng sủa, tận dụng được nhiều độ chiếu sáng và thơng gió tự nhiên
- Cách âm, cách rung động tốt để ngăn tiếng ồn từ bên ngồi vào hoặc từ khơng gian
này sang khơng gian khác. Những gian đặt máy rung động cần có biện pháp cách rung
phù hợp.
- Cách nhiệt tốt để chống nóng về màu hè và giữ nhiệt về mùa đông - Các kết cấu xây
dựng của phân xưởng phải đảm bảo bề chắc về mặt chịu lực dưới tác dụng của các
điều kiện làm việc. Các phân xưởng làm việc với nhiệt độ cao như các lò nung, đúc…

om

phải đảm bảo điều kiện về mặt chịu lực.

- Các cửa chớp lấy ánh sáng tự nhiên phải đảm bảo có kết cấu đóng mở dễ dàng, tạo

.c

điều kiện thuận lợi cho cơng nhân đứng thao tác trên sàn của không gian sản xuất

co


ng

Câu 20: Phân tích vùng nguy hiểm, các nguyên nhân gây chấn thương khi sử dụng
máy và trang thiết bị ?
1. Vùng nguy hiểm:

an

Là khoảng cách khơng gian trong đó các yếu tố nguy hiểm đối với sức sống và

th

sức khỏe của con người xuất hiện tác dụng một cách thường xuyên, chu kỳ hoặc bất
ngờ.

on

g

Vùng nguy hiểm của các cơ cấu truyền động : Mâm cặp, trục chính, bộ truyền
bánh răng,đai,... vùng gia công của các máy công cụ, vùng quay tròn của các bộ phận

du

lồi lõm,vùng văng ra của các mảnh dụng cụ cắt.

u

2. Nguyên nhân gây chấn thƣơng khi sử dụng máy và trang thiết bị


cu

Căn cứ vào mục đích, yêu cầu sử dụng máy và trang thiết bị chia ra 3 loại:

-

Nguyên nhân thiết kế.

-

Nguyên nhân chế tạo

-

Nguyên nhân bảo quản, sửa chữa

a. Nguyên nhân thiết kế
-

Khi thiết kế tính tốn về độ bền, độ cứng, độ chịu ăn mòn, khả năng chịu nhiệt,

chịu rung động… không đảm bảo sẽ gây tai nạn.
-

Chi tiết máy và cơ cấu chịu lực: móc, cáp cần trục, vỏ các bình chịu áp lực,

trục, bánh răng…thiếu độ bền cơ học làm rơi vật nặng, nổ vỡ bình, gãy trục, vỡ bánh
răng…

13


CuuDuongThanCong.com

/>

-

Thiết bị hóa chất: khơng đủ độ bền, độ chống ăn mịn: gây rị rỉ hóa chất

-

Các bộ phận làm việc tốc độ cao, có rung động: khơng có biện pháp chống tháo

lỏng: gây văng chi tiết

b. Nguyên nhân chế tạo
Các bình chịu áp lực: gị hàn khơng đảm bảo, bu lông, đinh tán không đúng tiêu

-

chuẩn, làm độ bền, độ kín, độ chịu nhiệt giảm.
-

Rèn, đúc, nhiệt luyện, gia cơng cơ khí….

-

Lắp ráp….

om


c. Ngun nhân bảo quản, sử dụng

Chốt an tồn của máy phay, máy mài, cơng tắc đầu đường của cần trục

-

Không bôi trơn ổ trục sẽ phát nhiệt gây hỏng hóc, gây nổ, tai nạn.

-

Các van an toàn

-

Các cơ cấu an toàn bị hỏng, trang bị bảo hộ hỏng, khơng thích hợp sẽ gây ra tai

co

ng

.c

-

an

nạn

th


Câu 21: Kỹ thuật an toàn làm việc trên các máy và thiết bị trong cơ khí
1. An tồn trên máy tiện
Các chi tiết quay: mâm cặp, đồ gá…

-

Các chi tiết chuyển động tịnh tiến: bàn dao, ụ sau…

-

Nguy hiểm do máy: quần, áo, tóc… bị quấn vào máy

-

Khắc phục: các bộ phận chuyển động phải được che kín, đồ gá quay bề mặt

u

du

on

g

-

cu

ngồi phải trịn, nhẵn, cân bằng, lực kẹp ổn định đảm bảo.

Dùng dao có kết cấu bè phơi, dùng kính chắn.
Dùng luynet đỡ: khi gia cơng các chi tiết dài, yếu.
Phơi thanh trên máy tự động phải có kết cấu che phôi. Dao cắt gá không được dài quá
dễ bị gãy.
2. An toàn trên máy mài
Nguyên nhân: tốc độ đá cao

-

sinh ra lực ly tâm lớn, nhiệt cắt

rất lớn
-

Nguy hiểm do máy: vỡ đá, bụi mài, dung dịch trơn lạnh bám vào mặt đá bị

văng ra tạo hạt sương mù, gây bệnh về phổi, mắt, phoi nóng đỏ có thể gây bỏng.

14

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Khắc phục: kiểm tra kỹ thuật, cân bằng đá, có kết cấu che chắn đá, hút bụi,

phoi phát sinh.
3. An toàn với các thiếu bị nâng hạ :

-

Nguy hiểm phát sinh:
Thiếu hiển biết về chuyên môn và kinh nghiệm nâng hạ, vận chuyển
Rơi tải trọng
Đứt băng tải, rơi vãi khi vận chuyển
Hệ thống điện khơng đảm bảo: hở điện, phóng điện, hồ quang…

-

Các biện pháp kỹ thuật an toàn.

om

Đảm bảo yêu cầu an toàn về một số chi tiết và cơ cấu quan trọng của thiết bị nâng:

.c

xích, tăng, rịng rọc, phanh..

Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị, cơ cấu an toàn.
Yếu tố nguy hiểm đặc trƣng:

co

-

ng

4. An toàn đối với thiết bị chịu áp lực


an

Nguy cơ nổ
Nguy cơ bỏng

th

Nguy cơ sinh ra các chất nguy hiểm và có hại

g

Nguyên nhân sinh ra sự cố:

on

-

Nguyên nhân kỹ thuật: thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dưỡng

Biện pháp

u

-

du

Nguyên nhân tổ chức: trình độ hiểu biết, khai thác thiết bị..


cu

Quản lý thiết bị đúng quy định, đào tạo người sử dụng, xây dựng tài liệu
Thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dưỡng đúng
-

Yêu cầu:
Yêu cầu về quản lý thiết bị
Yêu cầu thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa.
Dụng cụ kiểm tra
Cơ cấu an toàn phải đảm bảo
Đường ống dẫn phải đảm bảo kỹ thuật: kín khít…

5. An tồn sử dụng thiết bị gia cơng bằng áp lực
-

Nguy hiểm phát sinh

15

CuuDuongThanCong.com

/>

Tạo vi khí hậu nóng gây say nóng và co giật
Muội than, khói và cacbonoxit gây ơ nhiễm
Va đập gây rung động
Các mảnh vỡ văng ra khi làm việc
Trang thiết bị thiết kế, qui trình cơng nghệ chưa hồn thiện gây tai nạn.
-


Các biện pháp an tồn
Tạo nền móng tốt nơi đặt máy, đảm bảo cho máy làm việc ổn định, tin cậy và an tồn
Máy có đầy đủ cơ cấu che chắn và cơ cấu phòng ngừa
Đe: chế tạo bằng vật liệu chịu tải trọng khi va đập

om

Dùng lưới di dộng để che chắn những vùng nguy hiểm do các mảnh vụn có thể gây ra.

.c

Máy ép, máy dập cần có cơ cấu an tồn: dùng hai nút bấm mở máy (mở máy bằng hai
tay)

co

màn nước hấp thụ các tia bức xạ trước cửa lò.

ng

 Cách ly nguồn nhiệt đối lưu và bức xạ bằng việt liệu cách nhiệt bọc quanh lị, dùng

an

 Bố trí hợp lý các lị và các nguồn nhiệt lớn cách xa nơi làm việc
 Có chế độ thơng gió thích hợp để cải thiện điều kiện vi khí hậu

th


 Kiểm tra, chạy thử máy khi nghiệm thu, thử tình trạng máy trước khi làm việc

on

g

 Bố trí hợp lý vị trí làm việc cho công nhân
 Kiểm tra thường xuyên, định kỳ các trang thiết bị

du

6. An toàn trong các phân xƣởng đúc
Nguy hiểm: sinh bụi, khí, nhiệt, gây căng thẳng về thể lực

-

Các biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc:

cu

u

-

Cơ khí hóa, tự động hóa một phần hay tồn bộ q trình sản xuất (xếp vật liệu, làm
khn, rót kim loại, rỡ khuôn, làm sạch vật đúc, vận chuyển vật liệu…)
Thông gió, khử khí, bụi, hơi khí độc.
 Tốc độ thơng gió cục bộ:
 Tốc độ thơng gió chung:
 Cường độ bức xạ tại chỗ làm việc:

Thiết bị máy móc phải đặt đúng vị trí, có cơ cấu đảm bảo an tồn khi làm việc
Sử dụng các trang thiết bị phịng hộ cá nhân
7. An toàn khi hàn

16

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Các yếu tố có hại phát sinh
Các tia tử ngoại
Hơi, khí độc sinh ra
Điện giật
Hoa lửa bắn ra khi tương tác que hàn vật hàn gây bỏng
Nổ bình đựng khí hàn

-

Các biện pháp an toàn
Dùng tấm chắn chuyên dùng hay mặt nạ có kính lọc ánh sáng tối vàng xanh khơng cho
tia tử ngoại đi qua

om

Đảm bảo an tồn điện giật

.c


Tránh hoa lửa bắn ra gây bỏng
Đảm bảo an toàn cháy nổ khi dùng khí cháy axetylen

ng

8. An tồn sử dụng thiết bị cầm tay

Các dụng cụ cầm tay phổ biến: chạy khí nén, chạy điện, kìm, giũa, đục, đột…

-

u cầu: sử dụng đúng kỹ thuật, giữ sạch sẽ, không dầu mỡ…

an

co

-

on

du

cu



u


1.


g

th

Câu 22: Phân tích tác động của dịng điện với cơ thể người lao đơng? ( câu này
mình ko rõ, mình cop ở thư viện )
Tác dụng kích thích :
Phần lớn các trường hợp chết người vì điện giật là do tác dụng kích thích gây nên .
Đặc điểm của nó là dịng điện qua người bẻ ( 25 : 100mA ) , điện áp đặt vào người
không lớn lắm , thời gian dòng điện qua người tương đối ngắn( vài giây)
Khi người mới chạm vào điện , vì điện trở của người còn lớn , dòng điện qua người bé
, tác dụng của nó chỉ làm cho bắp thịt tay , ngón tay co quắp lại . Nếu nạn nhân khơng
rời khỏi vật mang điện thì điện trở của người dần dần giảm xuống và dòng điện tăng
lên , hiện tượng co quắp tăng lên .
Thời gian tiếp xúc với vật mang điện càng lâu càng nguy hiểm , có thể làm tê liệt tuần
hồn và hơ hấp .
Tác hại gây chấn thƣơng :
Tác dụng gây chấn thương xẩy ra do người tiếp xúc với điện áp cao .
Khi người đến gần vật mang điện ( 6KV trở lên ) tuy chưa phạm phải , nhưng vì điện
áp cao sinh ra hồ quang điện , dòng điện qua hồ quang chạy qua người tương đối lớn .
Do phản xạ tự nhiên của người rất nhanh và có xu hướng tránh xa vật mang điện . Kết
quả là hồ quang sẽ chuyển qua vật có nối đất gần đây , vì vậy dịng điện qua người
trong thời gian rất ngắn , tác dụng kích thích ít khơng đưa đến tê liệt tuần hồn và hơ
hấp , nhưng người bị nạn có thể bị chấn thương hay chết do hồ quang đốt cháy da thịt .


2.

-

17

CuuDuongThanCong.com

/>

Qua sự phân tích trên ta thấy rằng tác dụng chủ yếu của tai nạn về điện là do dòng điện
qua người gây nên chứ không phải do điện áp . Vì vậy khi phân tích an tồn trong
mạng điện chúng ta chỉ xét đến trị số dòng điện qua người . Tuy nhiên khi quy định về
an toàn điện thường lại dựa vào điện áp và dùng khái niệm điện áp cho phép vì nó dễ
xác định và cụ thể hơn
3. Tai nạn về điện đối với con ngƣời phụ thuộc vào nhiều yếu tố , chủ yếu là :
- Trị số dòng điện qua người . Qua phân tích ta thấy nguy hiểm đối với người là do dòng
điện chạy qua ngư với tần số 50hz , cường độ dịng điện xoay chiều an tồn đối với
người phải bé hơn 10mA, với điện áp một chiều phải bé hơn 50mA.
- Thời gian điện giật . khi thời gian dòng điện chạy qua người tăng lên . Do ảnh hưởng
của phát song , điện trở của người giảm xuống,do đó dịng điện sẽ tăng lên và càng
nguy hiểm
- Tần số dòng điện . Qua nghiên cứu thấy rằng với tần số từ 50-60 Hz là nguy hiểm nhất
. Tần số càng cao cà ít nguy hiểm . Tần số trên 500.000 Hz khơng giật nhưng có thể
gây bỏng .
- Môi trường xung quanh . Nhiệt độ và đặc biệt là độ ẩm cũng có ảnh hưởng đến điện
trở của người và các cách điện do đó cũng làm thay đổi dịng điện qua người
Câu 23: Phân tích các dạng tai nạn do điện gây ra và biện pháp sử dụng an toàn
điện?
1. Các dạng tai nạn điện

an


co

ng

.c

om

-

quang điện (da, xương)

th

 Chấn thƣơng do điện: là sự phá hủy cục bộ các mơ của cơ thể do dịng điện hoặc hồ

on

g

Bỏng điện: do dòng điện, hồ quang điện. Bỏng do hồ quang một phần do tác động đốt
nóng của tia lửa hồ quang có nhiệt độ rất cao (từ

du

một phần do bột

kim loại nóng bắn vào gây bỏng.


cu

dấu vết.

u

Dấu vết điện: trên bề mặt da tại điểm tiếp xúc với điện cực có dịng điện chạy qua sẽ in
Kim loại hóa mặt da: do các hạt kim loại nhỏ bắn với tốc độ lớn thấm sâu vào trong
da, gây bỏng.
Co giật cơ: khi có dịng điện qua người, các cơ bị co giật
Viêm mắt: do tác dụng của tia cực tím hay tia hồng ngoại của hồ quang điện.
 Điện giật
Dịng điện qua cơ thể sẽ kích thích các mơ kèm theo giật cơ ở các mức độ khác
nhau.
 Cơ bị cơ giật nhưng người không bị ngạt
 Cơ co giật, người bị ngất, nhưng vẫn duy trì được hơ hấp và tuần hoàn.

18

CuuDuongThanCong.com

/>

 Người bị ngất, hoạt động của tim và hô hấp rối loạn
 Chết lâm sàng (không thở, hệ tuần hồn khơng hoạt động)
Điện giật chiếm tỷ lệ rất lớn trong tai nạn điện, khoảng

trong tổng số tai nạn điện

số vụ tai nạn điện chết người là do điện giật.




2. Biện pháp sử dụng an toàn điện :
 Các quy tắc chung đảm bảo an toàn điện :
-

Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy hiểm khi tiếp xúc
bất ngờ vào vật dẫn điện.

-

Phải chọn đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết

om

bị điện cũng như thắp sáng theo đúng quy chuẩn.

Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc.

-

Tổ chức kiểm tra, vận hành theo đúng các quy tắc an toàn.

-

Phải thường xuyên kiểm tra dự phòng cách điện của các thiết bị cũng như của hệ thống

ng


.c

-

 Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện :

Đề phòng tiếp xúc vào các bộ phận mang điện :

an

-

co

điện.

th

Đảm bảo tốt cách điện của thiết bị điện

g

Đảm bảo khoảng cách an toàn,bao che, rào chắn các bộ phận mang điện.

on

Sử dụng điện áp thấp,máy biến áp cách ly
Đề phịng điện rị ra các bộ phận bình thường khơng có điện

u


-

du

Sử dụng biển báo,tín hiệu,khóa liên động.

cu

Nối đất an toàn : tác dụng của nối đất là để tản dòng điện vào trong đất và giữ mức
điện thế thấp trên các vật được nối đất.
Nối đất bảo vệ : nhằm bảo vệ an toàn cho người khi chạm phải vỏ của các thiết bị điện
trong trường hợp cách điện của thiết bị đã bị hư hỏng khiến cho vỏ cũng có điện
áp.Trong thực tế nối đất bảo vệ có cách hình thức sau :
 Nối đất tập trung
 Nối đất hình lưới
 Bảo vệ nối dây trung tính
 Nối đất lặp lại
-

Cắt điện bảo vệ : dùng khi nối đất không đạt được các yêu cầu về an toàn.

19

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 24: Trình bày phương châm, tính chất, nhiệm vụ của cơng tác phịng cháy
chữa cháy?

 Phƣơng châm :
“Tích cực phòng ngừa, kịp thời cứu chữa, đảm bảo hiệu quả cao nhất”
 Tính chất:
- Tính quần chúng: mọi người tử già trẻ trai gái không phân biệt giàu nghèo đều tích
cực tham gia phịng cháy chữa cháy, đấu tranh với những người làm bừa, làm ẩu và
mỗi người đều tham gia chữa cháy ngay tại chỗ thì sẽ hạn chế được cháy xảy ra và nếu
cháy xảy ra thì hạn chế được thiện hại của nó ở mức tối đa.

om

- Tính pháp luật: pháp luật quy định rõ nhiệm vụ của mỗi cơng nhân đều có trách
nhiệm tham gia phịng cháy chữa cháy.

.c

- Tính khoa học: Việc thiếu kiến thức về khoa học kỹ thuật sẽ gây ra cháy nổ. Để việc

ng

phòng cháy chữa cháy tốt, đạt hiệu quả cao thì chúng ta phải nắng vững các kiến thức
về khoa học kỹ thuật. Ngoài ra chúng ta cũng cần áp dụng những thành tựu khoa học

co

kỹ thuật vào công tác phịng chấy chữa cháy.

an

- Tính chiến đấu: Có thể nói cháy là giặc. Việc đấu tranh phòng chống cháy nổ cũng


th

được coi như là đấu tranh với quân thù xâm lược. Do đó phải hết sức đồn kết, ý chí
chiến đấu với giặc lửa, quyết tâm bảo vệ tài sản, ngăn chặn cháy nổ, có như vậy mới

on

g

đạt hiệu quả cao.
 Nhiệm vụ

Ban hành các điều lệ, biện pháp và tiêu chuẩn kỹ thuật phịng cháy chữa cháy

-

Kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện các điều lệ, biện pháp và tiêu chuẩn kỹ thuật phòng

u

du

-

-

cu

cháy chữa cháy trong các cơ quan, xí nghiệp, cơng trường…
Thỏa thuận về thiết kế và thiết bị phịng cháy chữa cháy của các cơng trình trước khi

thi cơng
-

Chỉ đạo cơng tác, nhiệm vụ phịng cháy chữa cháy và tổ chức phối hợp chiến đấu của
các đội chữa cháy

-

Tổ chức nghiên cứu và phổ biến khoa học kỹ thuật phòng cháy chữa cháy

-

Hướng dẫn, tuyên truyền giáo dục cho nhân dân về nhiệm vụ và cách thức phòng cháy
chữa cháy

-

Hướng dẫn, kiểm tra việc sản xuất và mua sắm máy móc, phương tiên, dụng cụ và hóa
chất chữa cháy

20

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Kết hợp với cơ quan chức năng tiến hành điều tra và kết luận về các vụ cháy


Câu 25: Phân tích các nguyên nhân gây cháy và các biện pháp phịng chống cháy,
nổ?
 Ngun nhân gây cháy :
Có 2 ngun nhân : nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp , ở đây chỉ xét
nguyên nhân trực tiếp để có những biện pháp phịng ngừa thích hợp.
1. Cháy do tác động của ngọn lửa trần hay tia lửa tàn lửa.
Đây là nguyên nhân phổ biến, nhiệt độ ngọn lửa trần rất cao đủ sức đốt cháy

om

hầu hết các vật liệu.
2. Cháy do ma sát, va chạm giữa các vật.

.c

Thường do máy móc khơng được bơi trơn tốt, các ổ bi, cổ trục cọ sát vào nhau

ng

sinh ra nhiệt hay phát tia lửa gây cháy.

-

co

3. Cháy do tác dụng hóa chất

Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt hay hình thành ngọn lửa phải được chủ động kiểm

an


sốt

Các hóa chất tác dụng với nhau sinh ra nhiệt hay ngọn lửa dẫn đến cháy

-

Hóa chất gặp khơng khí, gặp nước xảy ra phản ứng và tỏa nhiệt, tạo ngọn lửa gây cháy

g

th

-

Là trường hợp chuyển từ năng lượng điện sang nhiệt năng trong các trường hợp: chập

du

-

on

4. Cháy do tác dụng của năng lƣợng điện

mạch, quá tải…

Sinh tia lửa điện: đóng ngắt cầu dao, cháy cầu chì, mối nối dây dẫn khơng chặt

-


Dụng cụ điện công suất cao: bàn là, bếp điện tủ sấy…

cu

u

-

 Tóm lại ngun nhân thì có rất nhiều ngồi những ngun nhân phổ biến cịn có
những ngun nhân khác do sét, thao tác khơng đúng,…
 Biện pháp phịng chống cháy nổ :
1. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền huấn luyện
Giáo dục, tuyên truyền, huấn luyện thường xuyên cần làm rõ bản chất và đặc
điểm quá trình cháy của các loại vật liệu, các yếu tố dẫn đến cháy nổ, các biện pháp đề
phòng
2. Biện pháp kỹ thuật

21

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Thay thế các khâu sản xuất nguy hiểm bằng khâu ít nguy hiểm hơn hoặc tiến hành cơ
khí hóa, tự động hóa

-


Thiết bị phải đảm bảo kín tại các chỗ nối, tháo rút, nạp vào của thiết bị cần phải kín để
hạn chế thốt hơi.

-

Q trình sản xuất dùng dung mơi, chọn dung mơi khó bay hơi, khó cháy.

-

Dùng thêm các chất phụ gia trợ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính cháy
nổ của hỗn hợp cháy.

-

Thực hiện các khâu kỹ thuật nguy hiểm về cháy nổ trong mơi trường khí trơ, trong
điều kiện chân khơng
Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dễ cháy nổ ra một khu vực xa, nơi thốt

om

-

gió hay ngoài trời

Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra nguồn lửa tại những chỗ sản xuất có liên quan đến

.c

-


Tránh tạo ra nồng độ nổ nguy hiểm của chất lỏng trong các thiết bị, ống dẫn khí hay

co

-

ng

chất dễ cháy, nổ

trong hệ thống thơng gió

Giảm lượng chất cháy, nổ trong khu vực sản xuất

-

Thiết kế lắp đặt các hệ thống thiết bị chống cháy lan truyền

-

Xử lý sơn chống cháy, vật liệu không bị cháy

-

Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động

on

g


th

an

-

du

3. Biện pháp hành chính, pháp lý
Nhà nước quản lý phòng cháy chữa cháy bằng pháp lệnh, nghị định, tiêu chuẩn

cu

u

do đó mọi cơng dân bắt buộc phải tn theo.
Câu 26: Phân tích q trình phát triển đám cháy và nguyên lý chữa cháy?
 Quá trình phát triển đám cháy.
Giai đoạn đầu: Nguồn nhiệt nung nóng vật cháy đến nhiệt độ bén lửa. Giai đoạn
này dài hay ngắn tùy thuộc vào vật cháy. Nếu vật cháy là chất dễ cháy thì gian đoạn
đầu ngắn, nấu vật cháy là chất khó cháy thì giai đoạn đầu dài. Khi lửa mới bén cháy thì
tốc độ phát triển của ngọn lửa cịn chậm, nếu được phát hiện kịp thời thì có thể dập tắt
kịp thời

22

CuuDuongThanCong.com

/>


- Giai đoạn cháy to: tốc độc phát triển của đám cháy là nhanh nhất, nhiệt độ
đám cháy cao nhất, tiêu hao chất cháy nhiều nhất. Ở giai đoạn này lửa có thể lan
truyền từ khu vực này sang đến khu vực khác.
- Giai đoạn kết thúc: ở giai đoạn này nhiệt độ cháy giảm dần, tốc độ cháy cũng
giảm dần đến không.
 Nguyên lý chữa cháy :
-

Ức chế phản ứng cháy bằng phương pháp hóa học, pha lỗng chất cháy bằng chất
không cháy hoặc cách ly chất phản ứng ra khỏi vùng cháy
Làm lạnh nhanh chóng vùng cháy hoặc chất phản ứng.

-

“Phương pháp chữa cháy là hoạt động liên tục, chính xác theo một trình tự nhất định

om

-

-

Đưa vào những chất không tham gia phản ứng cháy:

.c

hướng vào tâm, gốc đám cháy nhằm tạo điều kiện để dập tắt đám cháy.”

ng


Ngăn cách không cho Oxy thâm nhập vào vùng cháy: dùng bọt, cát..

co

Làm lạnh vùng cháy cho đến nhiệt độ bắt cháy của các chất cháy
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp hai hay nhiều phương pháp trên.

th

an

Ngoài phương pháp chữa cháy ra cịn có chiến thuật chữa cháy

on

g

Câu 27: Trình bày các chất chữa cháy, phạm vi ứng dụng của chúng? Cách chữa
cháy là các thiết bị điện?
 Các chất chữa cháy và phạm vi ứng dụng của chúng :
Chất chữa cháy: là chất đưa vào đám cháy nhằm dập tắt nó

-

Có nhiều loại chất chữa cháy: rắn, lỏng, khí có phạm vi ứng dụng riêng nhưng chúng

u

du


-

cu

đều có các yêu cầu cơ bản sau :
Có hiệu quả chữa cháy cao, làm tiêu hao chất chữa cháy trên một đơn vị diện tích cháy
trong một đơn vị thời gian phải là nhỏ nhất.
Dễ kiếm và rẻ tiền
Không gặp độc hại khi sử dụng, bảo quản.
Không gây hư hỏng thiết bị cứu chữa đồ vật được cứu chữa.
-

Một số chất chữa cháy thông dụng

1. Nƣớc
-

Thu nhiệt đám cháy

-

Không dùng chữa cháy các thiết bị điện, các kim loại Na, K, Ca,…

23

CuuDuongThanCong.com

/>


-

Không dùng chữa cháy xăng dầu.

2. Hơi nƣớc
-

Thường dùng trong cơng nghiệp

-

Pha lỗng nồng độ chất cháy và ngăn cản nồng độ Oxy

-

Phải chiếm 35% thể tích nơi chứa hàng bị cháy

-

Chỉ cho phép với loại hàng hóa, máy móc dưới tác dụng nhiệt không bị hư hỏng

3. Bụi nƣớc
Là nước phun thành các hạt rất bé, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc với đám cháy

-

Tác dụng: thu nhiệt, pha loãng nồng độ chất cháy, hạn chế sự thâm nhập của Oxy, giả

.c


om

-

khói

Chỉ sử dụng khi tồn bộ dịng bụi nước trùm kín được mặt của đám cháy

ng

-

-

co

4. Bọt chƣa cháy
2 loại: bọt hóa học và bọt hịa khơng khí

Tác dụng: cách ly hỗn hợp cháy, làm lạnh vùng cháy

-

Ứng dụng: chữa cháy xăng, chất lỏng bị cháy.

-

Không sử dụng chữa cháy các thiết bị điện, các kim loại và đám cháy có

-


Bọt hóa học: tạo ra bởi phản ứng 2 chất

u

Sunfat nhôm:

du

on

g

th

an

-

cu

Hidrocacbonat nitri
Phản ứng:

: kết tủa màu trắng tạo màng mỏng

tạo bọt, cách ly đám cháy, ngăn cản

sự xâm nhập của Oxy
-


Bọt hịa khơng khí
Khuấy khơng khí với dung dịch tạo bọt, hiệu quả chữa cháy tốt
Thành phần: Sabonin và nhựa hóa (90%), chống thối (8-10%)
Chữa cháy xăng dầu, các chất lỏng dễ cháy khác trừ cồn và ete

24

CuuDuongThanCong.com

/>

5. Bột chữa cháy :
-

Là chất chữa cháy rắn, đó là các hợp chất vô cơ và hữu cơ không cháy nhưng chủ yếu
là các chất vô cơ

-

Chữa cháy kim loại, các chất rắn và chất lỏng

-

Ví dụ: để chữa cháy kim loại kiềm sử dụng bột khô:

6. Các loại khí
Gồm:

và những chất khí khơng cháy khác


-

Tác dụng: pha lỗng nồng độ chất cháy, làm lạnh

-

Chữa cháy điện, chữa cháy các chất rắn, chữa cháy chất lỏng…

-

Không dùng

.c

om

-

chữa cháy phân đạm, kim loại kiềm, kiềm thổ…

ng

7. Các chất halogen
Hiệu quả rất lớn

-

Tác dụng: ức chế phản ứng cháy, làm lạnh


-

Chữa cháy cho các chất khó thấm nước (bơng, vải sợi…)

an

co

-

th

 Cách chữa cháy các thiết bị điện :

g

- Trong đám cháy điện bao giờ cũng có chớp sáng xanh của tia lửa điện,mùi khét của

on

ozon khơng khí hoặc mùi khét do cháy của các vỏ cách điện.Nhiều khi các đám cháy

du

thiết bị điên sẽ dẫn tới cháy nhà cũng như cháy các thiết bị vật tư khác.
- Về nguyên tắc trước khi chữa cháy các thiết bị điện thì phải cắt nguồn điện rồi mới
2. Khi các đám cháy đã phát

cu


u

tiến hành chữa cháy. Nếu đám cháy bé thì có thể dùng

triển lớn thì tùy theo tình hình thực tees mà lựa chọn các phương pháp cứu chữa thích
hợp.
- Ví dụ: khi trạm biến thế bị cháy sau khi cắt hết các nguồn điện thì có thể coi trạm
biến thế là một thùng nguyên liêu bị cháy do đó có thể sử dụng biện pháp dùng bọt hịa
khơng khí hoặc bọt hóa học để chữa cháy.
- Nếu khi cịn dịng điện thì nghiêm cấm khơng được dùng biện pháp chưa cháy dùng
các chất bọt và nước để chữa cháy vì khi đó chính các chất này sẽ đóng vai trị là chất
dẫn điện và sẽ rất nguy hiểm có thể dẫn đến nguy hiểm chết người. Khi cắt điện thì
người chữa cháy phải được trang bị các thiết bị bảo hộ như sào cách điện, găng tay,
ủng.. những dụng cụ này phải ghi rõ điện áp cho phép được sử dụng.

25

CuuDuongThanCong.com

/>

×