Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH CÔNG TY cổ PHẦN SÁCH THIẾT bị TRƯỜNG học KON TUM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

HỒNG BÍCH LỘC

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH- THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM

KonTum, tháng 05 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN
SÁCH- THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV
LỚP

: Nguyễn Thị Hằng
: Hồng Bích Lộc
: 16152340301027
: K10KT


KonTum, tháng 05 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM, em nhận thấy rằng thực hành sinh ra hiểu biết, chỉ dựa vào những kiến
thức đã học ở trường là chưa đủ. Bởi vậy đây là thời gian cho em thử nghiệm những kiến
thức mình đã học khi cịn ngồi trên ghế nhà trường vào cơng tác thực tế.
Q trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn, đúng hơn những kiến thức đã học. Tất nhiên
con người chỉ biết nhiều hay ít, khi có thể biết cho đủ. Song em thấy mình tiếp thu hơn rất
nhiều và hiểu rằng lí luận phải đi đôi với thực tiễn mới làm chúng ta trưởng thành. Hiểu
được tầm quan trọng đó, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu học hỏi thêm về lí luận cũng
như thực tế các hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh áp dụng chế
độ kế toán mới của nước ta.
Được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình ,tận tâm của cô Nguyễn Thị Hằng
cùng các anh chị trong công ty mà đặc biệt là phịng kế tốn nên em đã hồn thành chun
đề tốt nghiệp.
Do trình độ và kiến thức của bản thân còn hạn chế. Em rất mong được sự đóng góp
chỉ bảo của cơ để bài báo cáo của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv
DANH MỤC BIỄU MẪU ..................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vi áp dụng .........................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích: ....................................................1
5. Bố cục nghiên cứu chuyên đề gồm 3 phần: .................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ ...............2
TRƯỜNG HỌC KON TUM .............................................................................................2
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM .............................................................................................2
1.1.1 Tên và trụ sở chính hiện nay của Cơng ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học Kon
Tum ......................................................................................................................................2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .....................................................2
1.2 NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH ...............................................................................3
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM ................................................................................................................3
1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty ......................................................................................3
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ...........................................................4
1.4.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................7
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phần hành ...............................................7
1.4.3 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn .........................................................................9
1.4.5 Hệ thống tài khoản sử dụng ..................................................................................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM .........................................................14
2.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON
TUM ..................................................................................................................................14
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm ..............................................................................................14
2.1.2 Thị trường tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ tại công ty ................................ 14
2.2. KẾ TỐN DOANH THU, THU NHẬP TẠI CƠNG TY CP SÁCH - THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM ...........................................................................................14

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................14
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................21

i


2.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng Ty Cổ phần Sách - Thiết Bị Trường Học Kon
Tum. ...................................................................................................................................25
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................31
2.2.5 Kế tốn chi phí tài chính ......................................................................................37
2.2.6 Kế tốn chi phí khác ............................................................................................39
2.2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................39
2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................40
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ....44
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN .........................44
SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM ..........................................................44
3.1 ƯU ĐIỂM....................................................................................................................44
3.1.1 Về cơ cấu tổ chức cơng tác quản lý ......................................................................44
3.1.2 Về mơ hình tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................44
3.1.3 Về hệ thống sổ sách kế tốn .................................................................................44
3.1.4 Về cơng tác lập báo cáo tài chính .........................................................................44
3.2 NHƯỢC ĐIỂM ..........................................................................................................45
3.2.1 Về mơ hình tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................45
3.2.2 Về hệ thống sổ sách kế tốn .................................................................................45
3.2.3 Về kế tốn chi phí bán hàng .................................................................................45
3.2.4 Về quy trình bán hàng ..........................................................................................45
3.3 HỒN THIỆN KẾ TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM .........................................................45
KẾT LUẬN .......................................................................................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ công nhân viên

CBCNV
CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

NSNN

Ngân sách nhà nước

PTNT


Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

STT

Số thứ tự

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


UBND

Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

VPP

Văn phòng phẩm

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5

TÊN BẢNG BIỂU
Ngành, nghề kinh doanh
Bảng Chấm Công Nhân Viên Bán Hàng
Bảng Thanh Toán Tiền Lương Tháng 11 Năm 2019
Bảng Thanh Toán Tiền Lương Nhân Viên Văn Phịng
Bảng Thanh Tốn Tiền Lương theo tỷ lệ quy định


TRANG
4
28 – 29
30
34
36

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 2.1

Tên Sơ Đồ
Bộ Máy Quản Lý Công Ty
Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn
Trình Tự Ghi Sổ Kế TốnTheo Hình Thức Kế Tốn Trên Máy
Vi Tính
Hình Thức Kế Tốn Chứng Từ Ghi Sổ
Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Thu Tiền Ngay

iv

Trang
5
8
12
13

17


STT
Biểu mẫu 2.1
Biểu mẫu 2.2:
Biểu mẫu 2.3
Biểu mẫu 2.4
Biểu mẫu 2.5
Biểu mẫu 2.6
Biểu mẫu 2.7
Biểu mẫu 2.8
Biểu mẫu 2.9
Biểu mẫu 2.10
Biểu mẫu 2.11
Biểu mẫu 2.12

DANH MỤC BIỄU MẪU
TÊN BIỂU MẪU
Kế tốn viết hóa đơn GTGT Số: 0001464
Kế tốn viết phiếu thu tiền Số: 0179/19
Sổ chi tiết tài khoản 511
Sổ cái tài khoản 511
Phiếu xuất kho số 0001523
Sổ cái tài khoản 632
Phiếu Chi Mẫu số: 01-TT
Sổ cái tài khoản 641
Sổ cái tài khoản 642
Sổ cái tài khoản 635
Sổ cái tài khoản 911

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV năm
2019 mẫu số: b02 – dn

v

TRANG
19
20
21
22
24
26
31
32
38
40
44
45


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao
thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu thế hội nhập với nền kinh tế
trong khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng
và phong phú, đòi hỏi pháp luật và các biện pháp kinh tế phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó kế tốn cũng khơng ngừng phát triển và
hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức, nhằm đáp ứng nhu cầu
quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì
hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu, đây là một lĩnh vực gắn liền với nền kinh
tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thơng tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.

Với vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp thơng tin kinh tế tài
chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng
có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó để đưa
ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy kế tốn có vai trị hết sức quan trọng trong hệ
thống quản lý, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, thơng qua cơng tác kế tốn, doanh nghiệp sẽ biết được thị
trường nào, mặt hàng nào mà mình đang bán có hiệu quả nhất. Điều này khơng những đảm
bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh được trên thị trường mà còn giúp doanh nghiệp đạt được
những mục tiêu kinh tế đã đề ra như:doanh thu, lợi nhuận, uy tín…
Xuất phát từ thực tiễn đó nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn, vận
dụng lý thuyết đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được qua thời gian
thực tập tại Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Kon Tum, em đã chọn đề tài ''Kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh'' trong quý IV năm 2019 tại công
ty để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty phù hợp với đặt điểm kinh doanh của đơn vị.
Đối tượng áp dụng: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả họat động kinh
doanh.
Phạm vi:
- Thời gian: Quý 4 năm 2019
- Không gian: Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Kon Tum
Thu thập số liệu tài chính của quý 4 năm 2019
Phương pháp kế toán:phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản, phương
pháp tổng hợp cân đối,...
Chương 1. Tổng quan về Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Kon Tum.
Chương 2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Kon Tum.
Chương 3. Đánh giá cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Kon Tum.


1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM
1.1.1 .Tên và trụ sở chính hiện nay của Cơng ty cổ phần Sách – Thiết bị trường
học Kon Tum
Tên công ty: Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Kon Tum.
Tên giao dịch: Kon Tum Equipment For School – Book Joint Stock Company.
Tên viết tắt: SEBOOK JSC.
Địa chỉ giao dịch: 706 Phan Đình Phùng – TP. Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 0603 862270.
Fax: 0603 862902.
Tài khoản: 0291002236623 Ngân hàng TMCP NTVN - CN Kon Tum.
Tài khoản: 5100211000040 Ngân Hàng Nông Nghiệp & PTNT tỉnh Kon Tum.
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Tiền thân của Công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học Kon Tum là Công ty Sách
– Thiết bị trường học Kon Tum được UBND tỉnh Kon Tum thành lập theo Quyết định số
86/QĐ-UB ngày 02 tháng 11 năm 1991. Đến ngày 15 tháng 06 năm 2004, UBND tỉnh có
Quyết định số 870/QĐ-UB về việc thành lập Cơng ty Sách – Văn hoá tổng hợp Kon Tum
trên cơ sở hợp nhất hai Doanh nghiệp Nhà nước gồm: Công ty Sách – Thiết bị trường học
Kon Tum và Công ty Phát hành Sách – Văn hoá phẩm Kon Tum. Ngày 08 tháng 12 năm
2005, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định số 1508/QĐ-UBND “Về việc phê
duyệt phương án và chuyển đổi Cơng ty Sách – Văn hố tổng hợp Kon Tum thành Công
ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học Kon Tum”.
Công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học Kon Tum được thành lập từ việc cổ phần

hố Cơng ty Sách – Văn hố tổng hợp Kon Tum, trên cơ sở tự nguyện cùng đóng góp của
các cổ đơng. Cơng ty được tổ chức và hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ phần theo quy
định tại luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 06 năm 1999 và tại Điều lệ
công ty cổ phần. Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty cấp lần đầu
ngày 07/02/2006, số 6100201896 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum cấp.
Trong năm 2010 và năm 2011, công ty đã lần lượt xây dựng và đưa vào hoạt động
Nhà sách văn hóa Đăk Hà và Siêu thị nhà sách Đăk Tô nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.
Cơng ty thực hiện chế độ hạch tốn độc lập, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản
tại các ngân hàng thương mại trong nước, ngoài nước theo quy định của pháp luật; có tài
sản riêng và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty.
1.2. NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

2


nhiệm vụ kinh doanh như các doanh nghiệp khác, công ty phải hồn thành nhiệm vụ chính
trị mà UBND Tỉnh và Sở Giáo dục & Đào tạo giao cho là: cung cấp đầy đủ và kịp thời
sách giáo khoa, đồng thời phải xây dựng và đẩy mạnh phong trào sử dụng và đọc sách tại
các tủ sách dùng chung và thư viện trong nhà trường. Nhiệm vụ này vừa đáp ứng nhiệm
vụ chính trị, vừa hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh và nâng cao uy tín, vai trị của công
ty trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Bảng 1.1: Ngành, nghề kinh doanh
STT
1
2

Tên ngành
Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phịng phẩm trong các cửa hàng
chun doanh

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (cơ sở sản xuất phải phù hợp quy
hoạch)

Mã ngành
4761
(chính)
3100

3

Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

4719

4

Bán bn thực phẩm

4632

5

Sản xuất đồ chơi, trị chơi

3240

6

Sản xuất khác chưa được phân vào đâu


3290

7

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

4641

8

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

4649

9

Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4651

10

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

11

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương
tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào

đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

4759

12

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM
1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
Theo văn bản Đại hội đổng cổ đông trong công ty hàng năm, Đại hội đồng cổ đông
và Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất ra chính sách, chủ trương và những kế hoạch chỉ
đạo hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mỗi một bộ phận đều có một trưởng bộ phận là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của bộ phận mình.Các trưởng bộ phận có trách nhiệm đơn đốc, giám sát, kiểm tra
trực tiếp các hoạt động của nhân viên mình.Giữa các bộ phận chức năng có mối liên hệ
tương tác lẫn nhau về mặt nghiệp vụ chuyên môn để tránh sự trùng lắp và cũng để kết hợp
sự hài hịa cơng việc của mình với các bộ phận khác. Tất cả các bộ phận được đặt dưới sự
chỉ đạo điều hành chung của giám đốc công ty.

3


Cơ cấu bộ máy quản lý chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quy mô, tốc độ
phát triển của công ty, đặc điểm kinh tế kỹ thuật, mức độ tự chủ về kinh tế trong quá trình
sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý gọn nhẹ, làm việc có hiệu quả. Hiện nay, bộ máy của
cơng ty được bố trí như sau:

Sơ đồ 1.1: BỘ MÁY QUẢN LÝ CƠNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM
SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
Kế Tốn – Tài vụ

KHO HÀNG/
MÃ VẠCH
Ghi chú:

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
Kế hoạch – Kinh doanh

CỬA HÀNG

PHỊNG
Hành chính – Nghiệp vụ

NHÀ SÁCH


ĐẠI LÝ

Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan lãnh đạo cao nhất của cơng ty, hoạch định các chính
sách, chiến lược kinh doanh của công ty trong ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nghị quyết
hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trịđưa ra các kế hoạch về kinh
tế, tài chính và các vấn đề cơ bản trong hoạt động kinh doanh của công ty, quyết định bổ
nhiệm giám đốc, phó giám đốc, kế tốn trưởng và các chức danh chủ chốt trong công ty.
 Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt do Đại hội cổ đơng bầu ra căn cứ vào các tiêu chuẩn được quy định tại
cơng ty cổ phần, nhằm kiểm sốt việc thực hiện của Hội đồng quản trị và giám đốc về các
kế hoạch của công ty được đưa ra tại các kỳ đại hội công ty cổ phần.

4


 Giám đốc công ty
Giám đốc là người chỉ huy tối cao trong bộ máy cơng ty và có quyền quyết định tất
cả các hoạt động của công ty với sự tham mưu giúp việc của các trưởng phòng chức năng
và các bộ phận.Giám đốc có quyền kiểm tra các phịng, bộ phận chun mơn.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc, là người chịu trách nhiệm
trực tiếp điều hành các hoạt động của các phịng: phịng kế tốn – tài vụ, phịng kế hoạch
– kinh doanh, phịng hành chính – nghiệp vụ và tổ chức triển khai thực hiện các công việc
được giám đốc uỷ quyền.

 Phịng Kế tốn - tài vụ
Phịng kế tốn - tài vụ thực hiện cơng tác thống kê kế tốn, kiểm tra giám sát tình
hình tài chính của cơng ty, xây dựng kế hoạch tài chính, thực hiện cơng tác kế tốn, theo
dõi tập hợp chi phí, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo đúng quy
định. Nhân viên trong phịng được phân công cùng với giám đốc thực hiện ký kết các hợp
đồng kinh tế và thanh lý hợp đồng kinh tế đã ký.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nghĩa vụ của
cơng ty trước giám đốc và Nhà nước về mọi hoạt động của phịng kế tốn. Đồng thời, kế
tốn trưởng phải phân tích thơng tin, số liệu kế tốn để tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và tình hình kinh tế tài chính cho Ban giám đốc thực hiện các
cơng tác tài chính của cơng ty đúng chế độ quy định. Giúp việc cho kế toán trưởng có phó
phịng kế tốn và các kế tốn viên được phân cơng theo từng nghiệp vụ riêng biệt.
 Phịng Kế hoạch - kinh doanh
Phòng Kế hoạch - kinh doanh thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh như: khai thác
thị trường đầu vào để tạo nguồn nhập hàng cho công ty, tìm kiếm thị trường đầu ra nhằm
tổ chức tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh, triển trai thực hiện
phương án kinh doanh theo kế hoạch của ban giám đốc.
Ngồi ra, phịng kế hoạch – kinh doanh còn theo dõi, chỉ đạo hoạt động của thư viện
trường học trong toàn tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ thư viện, tổ chức tập huấn bảo quản và sử dụng đồ dùng dạy học và hàng năm
đánh giá, xếp loại công nhận thư viện trường học đạt chuẩn 01/QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo
dục và đào tạo, hướng dẫn các trường học xây dựng thư viện đạt chuẩn trong những năm học
tiếp theo.
Trưởng phòng là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của các bộ phận nghiệp vụ
phòng và chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về mọi hoạt động nghiệp vụ của phịng
mình. Giúp việc cho trưởng phịng có phó phịng và các nhân viên.
 Phịng Hành chính – nghiệp vụ
Phịng hành chính - nghiệp vụ bố trí, sắp xếp, điều động cán bộ cơng nhân viên đảm
nhiệm cơng việc phù hợp với trình độ chun mơn của từng người, để kết quả công việc
mang lại hiệu quả cao nhất.


5


Nhân viên phịng hành chính – nghiệp vụ có nhiệm vụ theo dõi, xử lý và lưu trữ hồ
sơ, văn bản, cơng văn đến, cơng văn đi. Bên cạnh đó, phòng này còn lập kế hoạch mua sắm
các thiết bị, văn phịng phẩm phục vụ cơng tác văn phịng của công ty và lập kế hoạch các
chế độ cho người lao động như: an toàn lao động, chế độ nghỉ phép năm,…
Trưởng phòng là người tham mưu cho giám đốc về công tác quản trị nhân sự, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động nghiệp vụ của phòng mình, dưới trưởng
phịng có phó phịng và các nhân viên: văn thư lưu trữ, lái xe…
 Kho tổng/ tổ mã vạch
Tổ mã vạch là nơi nhập và xuất hàng hoá.Nhân viên nhập liệu là người chịu trách
nhiệm nhập dữ liệu hàng hóa nhập kho và xuất dữ liệu hàng hóa xuất kho vào phần mềm
hỗ trợ kho tổng CYBPOS. Thủ kho là người chịu trách nhiệm nhập và xuất hàng hoá theo
phiếu nhập hàng và phiếu xuất hàng của nhân viên nhập liệu.
Tổ trưởng là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của các nhân viên trong tổ và
chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về mọi hoạt động nghiệp vụ của tổ mình.
 Cửa hàng, nhà sách và đại lý
Cửa hàng, nhà sách và đại lý là các kênh tiêu thụ hàng hố trực tiếp của cơng ty, chịu
trách nhiệm tổ chức khâu bán lẻ tiêu thụ hàng hóa thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ
kế toán, kho hàng, nắm bắt thị trường và phản ánh thông tin kịp thời về các bộ phận chun
mơn của cơng ty để có kế hoạch kinh doanh thích hợp.

6


1.4.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
KẾ TỐN TRƯỞNG

(Trưởng phịng)
PHĨ PHỊNG
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn thuế

Kế tốn thanh tốn
(cơng nợ)

Kế toán phát hành

Kế toán
mã vạch

Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ giúp việc
Quan hệ chức năng
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phần hành
 Kế toán trưởng
Chức năng:
Kế toán trưởng giúp giám đốc cơng ty kiểm sốt các hoạt động kinh tế tài chính - kế
tốn - tín dụng theo các quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước và quy chế
hoạt động của cơng ty.
Nhiệm vụ:
- Cơng tác tài chính: Kế tốn trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính, lập báo
cáo kế toán và xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch và sử
dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng tích lũy nội bộ. Đồng thời, kế toán trưởng phải kiểm tra, báo cáo kịp thời việc
chấp hành các quy định về sử dụng tài sản, tiền vốn, định mức trong chi phí sản xuất kinh
doanh và trong các hoạt động của cơng ty.

- Cơng tác tín dụng: Kế tốn trưởng căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng
kế hoạch tín dụng, lập phương án vay vốn đầu tư; xây dựng, triển khai kế hoạch trả nợ, thu
nợ và kiểm tra việc thực hiện thanh toán thu, chi tiền mặt, vốn lưu động trong công ty, ngăn
ngừa nguy cơ mất khả năng thanh tốn.
- Cơng tác kế tốn: Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty và các
đơn vị trực thuộc, công ty chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung.
- Cơng tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế: Thơng qua báo cáo và theo
dõi tình hình quản lý kinh tế tài chính ở các đơn vị thành viên, kế toán trưởng kiểm tra việc
thực hiện các kế hoạch tài chính và kiểm tra tính trung thực của báo cáo tài chính, đề xuất
tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
Ghi chú:

7


- Cơng tác bồi dưỡng nhân viên kế tốn, phổ biến chế độ tài chính kế tốn: Kế tốn
trưởng xây dựng dự thảo các quy định cụ thể về tài chính, tín dụng, kế tốn áp dụng cho
tồn cơng ty và tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, phổ biến, hướng dẫn kịp
thời các quy định, chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính, tín dụng, kế tốn, chính
sách thuế,… cho nhân viên.
 Phó phịng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp
Chức năng:
Phó phịng kế toángiúp việc cho kế toán trưởng trong các lĩnh vực chun mơn, giải
quyết các cơng việc trong phịng khi kế toán trưởng đi vắng và chịu trách nhiệm trước kế
toán trưởng, trước công ty và Nhà nước về các quyết định của mình và kết quả thực hiện
cơng việc được phân cơng; đồng thời, phó phịng kế tốn theo dõi, đơn đốc các kế tốn
viên cập nhật đầy đủ các chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày về cơng ty, đảm
bảo u cầu quản lý chung.
Nhiệm vụ:
Phó phịng kế tốn tn thủ cơng tác điều hành, tổ chức hạch toán kế toán, luân chuyển

chứng từ theo yêu cầu của kế toán trưởng; theo dõi hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Hàng tháng, phó phịng kế tốn tham gia phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty và làm các hồ sơ dự thầu, chào hàng.
 Kế toán thuế
Chức năng:
Kế toán thuế theo dõi doanh thu, kiểm tra hoá đơn bán hàng của các nhà sách và cập
nhật vào phần mềm kế toán. Kế toán thuế giúp kế toán trưởng trong việc theo dõi kê khai
và quyết toán thuế theo định kỳ Nhà nước đề ra.
Nhiệm vụ:
Kế toán thuế căn cứ vào luật thuế hiện hành để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
kê khai thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp và
thực hiện các công việc khác do kế tốn trưởng phân cơng.
 Kế tốn thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền lương
Chức năng:
Kế toán thanh toán cập nhật, kiểm tra, lập các chứng từ phản ánh các khoản thu,
khoản chi và lập chứng từ thanh toán tiền lương, các chế độ khác cho CBCNV trong tồn
cơng ty. Đồng thời, kế tốn thanh tốngiúp kế tốn trưởng trong việc quản lý tình hình tài
chính với các tổ chức tín dụng, ngân hàng cũng như việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán
phát sinh.
Nhiệm vụ:
Kế toán thanh toán theo dõi quỹ tiền mặt, cập nhật số dư tiền gửi, tiền vay, làm hồ sơ
vay vốn ngân hàng, đối chiếu công nợ, thời hạn thanh toán của nhà cung cấp; lập các chứng
từ liên quan đến cơng tác tín dụng đảm bảo kịp thời, chính xác để chuyển cho kế tốn tổng
hợp ghi sổ và thực hiện các cơng việc khác do kế tốn trưởng phân công.

8


 Kế toán phát hành

Chức năng:
Kế toán phát hành giúp kế toán trưởng trong việc quản lý, theo dõi, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến cập nhật số liệu nhập – bán hàng từ kế toán nhà sách cung cấp vào
phần mềm kế toán.
Nhiệm vụ:
Kế toán phát hành theo dõi doanh thu, xuất hoá đơn bán lẻ của các nhà sách, cập nhật
vào phần mềm kế toán và báo cáo trực tiếp kế toán trưởng về các vấn đề phát sinh trong
q trình thực hiện.
 Kế tốn mã vạch
Chức năng:
Kế toán mã vạch giúp kế toán trưởng trong việc quản lý, theo dõi các việc nhập, xuất,
hàng tồn kho của tổ mã vạch.
Nhiệm vụ:
Kế toán mã vạch kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất hàng của tổ mã vạch; sau đó, kế
tốn mã vạch xuất hóa đơn bán sỉ hoặc hóa đơn trả hàng, cập nhật chứng từ vào phần mềm
kế toán và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về kết quả thực hiện công việc được phân
công.
1.4.3 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn
- Chế độ kế tốn: Hiện nay cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200.
- Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
- Hệ thống quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Kỳ kế toán: theo quý.
- Phương pháp quản lý hàng tồn kho: sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: sử dụng phương pháp bình quân gia quyền.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: hệ thống tài khoản kế toán sử dụng theo thông tư 200
ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính.
 Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán

Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về chứng từ kế toán
* Tổ chức việc lập, ký chứng từ kế tốn: Khi có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến hoạt động của cơng ty, bộ phận kế tốn phải tổ chức lập chứng từ kế
toán như sau :
- Lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung qui định trên mẫu.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng được viết tắt,
khơng được tẩy xoá, sửa chữa.
- Viết số và chữ phải viết liên tục, viết bằng bút mực, không ngắt quãng, chỗ trống
phải gạch chéo, viết sai mẫu phải huỷ bỏ.

9


- Chứng từ kế toán phải lập đủ liên, nội dung các liên phải giống nhau.
- Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải
chịu trách nhiệm về nội dung chứng từ kế toán.
* Tổ chức thực hiện chế độ hoá đơn bán hàng: Công ty khi bán hàng hoặc cung cấp
dịch vụ phải lập hố đơn bán hàng, khi cơng ty mua sản phẩm, hàng hoá hoặc được cung
cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người bán, người cung cấp dịch vụ lập và giao liên 2 hoá
đơn bán hàng cho mình để sử dụng và lưu trữ theo qui định, đồng thời kế tốn có trách
nhiệm kiểm tra nội dung các chỉ tiêu ghi trên hoá đơn và từ chối khơng nhận hố đơn ghi
sai.
Tổ chức thu nhận thơng tin kế tốn:
Thơng tin, số liệu trên chứng từ kế tốn là căn cứ để ghi sổ kế tốn, do đó phịng kế
tốn và các bộ phận có liên quan cần xác định rõ việc sử dụng mẫu chứng từ kế tốn thích
hợp, xác định rõ những người chịu trách nhiệm đến việc ghi nhận nội dung thông tin phản
ánh trong chứng từ kế toán.
Tổ chức kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán:
Bộ phận kế toán tổ chức kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán như sau:
- Kiểm tra tính trung thực và chính xác của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, của các chỉ

tiêu số lượng và giá trị ghi trong chứng từ để ghi sổ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp nhằm đảm bảo khơng vi phạm các chế độ chính sách về
quản lý kinh tế - tài chính.
- Kiểm tra tính hợp lý nhằm đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch, chỉ tiêu dự toán,
phù hợp với giá thị trường, với điều kiện hợp đồng đã ký kết…
Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán:
Kế toán viên định khoản và ghi sổ các chứng từ kế toán phát sinh, sau khi kiểm tra,
các chứng từ này được chuyển sang kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp kiểm tra, lưu trữ
chứng từ và lập báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty dựa vào hệ thống tài khoản kế tốn do Bộ tài chính ban hành.
 Tổ chức thực hiện chế độ sổ kế tốn
Cơng ty tn thủ các qui định chung về sổ kế toán được qui định tại Luật kế toán về
mở sổ kế toán, ghi chép sổ kế tốn, sửa chữa sai sót, khố sổ kế toán, lưu trữ, bảo quản sổ
kế toán và xử lý vi phạm.
Hiện tại, cơng ty mở sổ kế tốn từ ngày 01 tháng 01 và đóng sổ ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch. Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng là: Chứng từ ghi sổ.
 Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính và kế tốn quản trị
Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về báo cáo tài chính:
Cơng ty chấp hành đúng quy định về các mẫu, nội dung, phương pháp tính tốn, trình
bày, thời gian lập và nộp báo cáo tài chính theo quy định các chuẩn mực và các chế độ kế
tốn hiện hành.
Tổ chức lập báo cáo tài chính:

10


Cơng ty lập báo cáo tài chính theo q và cuối kỳ kế tốn năm. Báo cáo tài chính
được người lập, kế toán trưởng và Giám đốc ký.
Tổ chức thực hiện và cơng khai báo cáo tài chính:

Cơng ty lập báo cáo kế toán theo đúng luật định đảm bảo nguyên tắc:
- Hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng chế độ hiện hành.
- Số liệu kế toán đảm bảo được kết nối giữa phần mềm mã vạch và kế toán.
- Số dư các tài khoản: Thuế, bảo hiểm phải trùng khớp với số liệu kê khai thuế, đúng
với số liệu đối chiếu của cơ quan Bảo hiểm.
Kế tốn trưởng nộp báo cáo tài chính và thuyết minh cho Ban giám đốc công ty, báo
cáo tài chính được nộp lên các cơ quan quản lý Nhà nước đúng thời hạn qui định.
 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế tốn
Cơng ty được các cơ quan Nhà nước kiểm tra như: Kiểm toán Nhà nước, Sở tài chính,
Cục thuế tỉnh Kon Tum.
 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm kê tài sản
Trước khi lập báo cáo tài chính năm, cơng ty tổ chức kiểm kê số lượng, xác nhận và
đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm
tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
 Tổ chức thực hiện chế độ bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được phịng kế tốn bảo quản đầy đủ, an tồn và có hệ thống trong
q trình sử dụng, chứng từ kế tốn đóng từng loại theo tháng.
1.4.4 Hình thức sổ kế tốn đang vận dụng tại cơng ty
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính được thiết kế theo ngun tắc
hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH
Sổ kế tốn

Chứng từ kế toán

Phần mềm kế
toán
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán tổng hợp

MÁY VI TÍNH

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Ghi chú:

11


Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất cứ vào thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ và lập báo cáo tài chính (theo yêu cầu). Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.4: HÌNH THỨC KẾ TỐN CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5. Hệ thống tài khoản sử dụng
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 511– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:Tài khoản này dùng để phản ánh

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá hàng hoá xuất kho để bán, đã được
chấp nhận thanh tốn.
+ TK 156 – hàng hóa: Phản ánh số lượng hàng hóa cịn tại trong kho.
Ghi chú:

12


+ TK 333– Các khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ TK 133 – thuế giá tri gia tăng được khấu trừ
+ TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp.
+ TK 641 – chi phí bán hàng
+ TK 635– Chi phí hoạt động tài chính: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí
tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn… khoản lập và hồn lập dự
phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
và bán ngoại tệ…
+ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
+ TK 711– Thu nhập khác.
+ TK 811 – Chi phí khác.
+ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Ngồi ra cịn các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 131, 331…

13



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM
2.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ VÀ CÁC
PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm
Công ty kinh doanh bán sách giáo khoa, sách tham khảo, sách giảng dạy, văn phòng
phẩm, dụng cụ học tập và sản xuất, mua bán thiết bị trường học phục vụ cho việc giáo
dục và đào tạo địa bàn tỉnh Kon Tum. Cơ cấu các sản phẩm như sau:
- Các loại sách: Chiếm tỷ trọng khoảng 31%
+ Sách chính trị, sách văn học, sách kinh tế, sách khoa học kỹ thuật
+ Sách giáo khoa các cấp, sách tham khảo các cấp, sách ngoại ngữ...
- Văn hóa phẩm, thiết bị giáo dục, hàng hóa khác: Chiếm tỷ trọng khoảng 69%
+ Giấy vở, bút, mực, phấn viết, biểu mẫu thống kê, sổ sách kế tốn.
+ Các loại văn hóa phẩm khác.
+ Thiết bị trường học (Bàn ghế, đồ dùng thí nghiệm, thiết bị dạy và học)
2.1.2. Thị trường tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ tại công ty
Hiện nay khách hàng chủ yếu của công ty là các đại lý bán sỉ, bán lẻ và dân cư khu
vực thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô và các khu vực lân cận.
Q trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: Bán buôn và
bán lẻ. Bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ để tiếp tục lưu chuyển hàng hóa,
bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng.
Công ty xuất hàng bán cho các chi nhánh khi các chi nhánh thiếu hụt hàng hóa theo
giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền tại đơn vị để đảm bảo các mặt hàng
luôn được đáp ứng cho người tiêu dùng
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TẠI CÔNG TY CP SÁCH - THIẾT BỊ

TRƯỜNG HỌC KON TUM
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản sử dụng: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Sổ sách sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 511, sổ cái 511
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho
- Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, kế toán tiến
hành nhập liệu vào phần mền máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự
động cập nhật vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ chi tiết 511, Chứng từ ghi sổ, sổ cái
511.
Các phương thức thanh toán tiền hàng
Hiện nay, cơng ty áp dụng hai phương pháp thanh tốn chủ yếu là:

14


* Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh):
Hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng được thanh toán ngay bằng tiền
mặt. Phương thức thanh toán nhanh dùng cho các khách hàng mua tại các nhà sách, các
khách hàng mua tại địa chỉ hoặc khách hàng mua sỉ thanh tốn tiền và xuất hóa đơn ngay
khi nhận hàng.
* Bán hàng chưa thu được tiền ngay (thanh toán chậm):
Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau, theo hình thức này khi cơng ty xuất hàng bán
thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, kế tốn tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi
trên sổ chi tiết cơng nợ. Phương thức thanh tốn chậm dùng cho các khách hàng quen thuộc
như Sở Giáo dục, phòng Giáo dục và các trường học... Trong tháng, các khách hàng thường
mua hàng với số lượng lớn và kế toán mở sổ theo dõi từng đối tượng khách hàng . Thời
hạn thanh toán của các khách hàng thường là 15 ngày đến 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
và xuất hóa đơn tài chính.
- Trường hợp bán hàng thu tiền ngay:


15


Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng và thu tiền ngay
Quy trình bán hàng và thu tiền ngay như sau:
(1) Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng gửi yêu cầu báo giá tới doanh
nghiệp.
(2) Nhân viên bán hàng nhận yêu cầu báo giá, lập báo giá.
(3) Khách (1) hàng nhận Báo giá, đồng ý mua hàng và lập đơn hàng mua gửi
nhân viên bán
hàng.
(4) Nhân
viên bán hàng nhận đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán kho.
(5) Kế toán
kho nhận đơn đặt hàng và lập phiếu xuất kho, chuyển hàng cho
thủ kho.
(2)
(6) Thủ
kho nhận phiếu xuất kho và xuất hàng chuyển cho nhân viên bán
hàng.
(3)
(7) Nhân
viên bán hàng nhận hàng từ thủ kho,
tiến hành lập
Nhận
hóa đơn GTGT
và chuyển hàng cho khách hàng.
phiếu
(8) Khách
hàng nhận hàng và

hóa đơn từ
xuất kho
Nhận đơn đặt (4)
nhân viên bán hàng và
thanh toán.
và xuất
hàng
(9) Nhân viên bán
hàng nhận tiền từ
khách hàng,
hàng
chuyển cho kế toán bán
hàng lập phiếu thu.
(10) Thủ quỹ nhận phiếu thu, thu tiền và ghi sổ quỹ.
Ví dụ: Ngày 22/11/2019 cơng ty xuất bán theo HĐ số 0001464 cho Bưu điện tỉnh
Kon Tum các mặt hàng sau:
Nhận hàng
(7)
(1)
20 ram giấy A4 đơn giá bán 80.000đ/ram
và và hóa
(2)
100 bì A4 dày đơn giá bán 5.000đ/cái
đơn
(3)
200 cây bút bi xanh, đỏ đơn giá bán 3.000đ/cây
(4)
20 lọ hồ dán đơn giá bán 3.500đ/lọ
(5) 100 bì nút đơn giá bán 3.000đ/cái
Lập

Khách hàng đã
thanh tốn bằng tiền mặt.
phiếu
Thanh toán
thu
tiền hàng

16


Biểu mẫu 2.1: Kế tốn viết hóa đơn Số: 0001464
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 22 tháng 11 năm 2019

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/19P
Số: 0001464

Đơn vị bán hàng
: Công ty CP sách - Thiết bị trường học Kon Tum
Địa chỉ
: 706 Phan Đình Phùng, TP. Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
Mã số thuế
: 6100201896
Điện thoại : 02603 862902 - Fax: 02603 862902
Tài khoản : 0291002236623, Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN- CN Kon Tum
Tài khoản : 5100211000040, Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Kon Tum
Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị
: Bưu điện tỉnh Kon Tum
Mã số thuế
: 6100493423
Địa chỉ
: 205 Lê Hồng Phong – Thành phố Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Hình thức thanh tốn : Tiền mặt
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số
lượng

A

B

C
Ram
Cái
Cây
Lọ
Cái

(1)
20
100

200
20
100

1
2
3
4
5

Giấy A4
Bì A4 dày
Bút bi xanh, đỏ
Hồ dán
Bì nút

Đơn giá
(2)
72.727
4.546
2.727
3.182
2.727

Cộng tiền hàng (tổng giá bìa):
Chiết khấu bán hàng:……….%
Giá bán (chưa thuế):
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:


Thành tiền
(3=1x2)
1.454.540
454.600
545.400
63.640
272.700

2.790.880
279.120
3.070.000
Tổng cộng tiền thanh toán viết bằng chữ: Ba triệu khơng trăm bảy mươi nghìn đồng
chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)

17


×