Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty mía đường TTC ATTAPEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

XAIYAKHAN SING

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH
MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

Kon Tum, tháng 05 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH
MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S. NGUYỄN THỊ HOA
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: XAIYAKHAN SING
LỚP
: K10QT
MSSV
: 16152340101029


Kon Tum, tháng 05 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong Khoa Kinh tế trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, tôi xin gởi đến cô Ths. Nguyễn Thị Hoa, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tơi hồn thành chun đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty TNHH MTV
Mía đường TTC Attapeu, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn các anh chị Phịng cung ứng Xuất nhập khẩu của Cơng ty
TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tơi
hồn thành tốt chun đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho tơi có cơ hội được thưc tập nơi mà tơi u thích, cho
em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy.
Qua công việc thực tập này em học hỏi nhiều kinh nghiệm xuất khẩu để giúp ích cho cơng
việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này
tơi khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô
cũng như quý Công ty.
Trân trọng!
Kon Tum, ngày tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

XAIYAKHAN SING

i



MỤC LỤC
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC B ẢNG........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .............................................................................................. iv
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... i
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 1
3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 1
3.1. Đối tượng ........................................................................................................................... 1
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 1
4.Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 1
5.Kết cấu đề tài ............................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ............................... 3
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU.... 3
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của xuất khẩu ................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.................................................................................. 3
1.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU .................................... 4
1.2.1. Nghiên cứu thị trường................................................................................................... 4
1.2.2. Lập phương án kinh doanh........................................................................................... 4
1.2.3. Giao dịch, đàm phán và ký hợp đồng ......................................................................... 4
1.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu ..................................................................... 5
1.3. CÁC LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU CHỦ YẾU: ............................................................. 6
1.3.1. Các loại hình xuất khẩu cơ bản ................................................................................... 6
1.3.2. Các hình thức gia công quốc tế: .................................................................................. 9

1.4. HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ XUẤT KHẨU .....................................................................10
1.4.1. Chỉ tiêu định tính .........................................................................................................10
1.4.2. Chỉ tiêu đinh lượng .....................................................................................................10
1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................................13
1.5.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...............................................................................13
1.5.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp. ..............................................................................14
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH
MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU ................................................................................. 16
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC
ATTAPEU ..................................................................................................................................16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................16
i


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu....16
2.1.3. Sơ đồ tổ chức ...............................................................................................................18
2.1.4. Đặc điểm nguồn lực của doanh nghiệp ....................................................................22
2.1.5. Đặc điểm cơ sở vật chất của doanh nghiệp ..............................................................26
2.2. LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY .......................................27
2.2.1. Đặc điểm nổi bật về hoạt động xuất khẩu của Công ty .........................................27
2.2.2. Loại hình xuất khẩu chủ yếu của Cơng ty ................................................................27
2.2.3. Phương thức xuất khẩu ...............................................................................................27
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY...........................28
2.3.1. Tình hình kim ngạch xuất khẩu .................................................................................28
2.3.1. Tình hình thị trường xuất khẩu ..................................................................................28
2.3.2 Chi phí xuất khẩu .........................................................................................................28
2.3.3 Thực trạng quy trình xuất khẩu đường, mật rỉ..........................................................29
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU..........................................34
2.4.1 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty ............................34

2.4.2 đánh giá chung về việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty.........................37
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU ....................... 39
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI .....................................................................................................39
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG
TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU ............................................................40
3.2.1. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng nhân sự. ................................................................40
3.2.2. Giải phải về phía nhà cung cấp..................................................................................41
3.2.3. Cần chú trọng trong công tác theo dõi chi phí xuất khẩu.......................................42
3.2.4. Giải pháp về việc chú trọng trong công tác lưu trữ hồ sơ xuất khẩu ....................42
3.2.5. Các giải pháp ...............................................................................................................43
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ii


KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


TỪ VIẾT TẮT
BHS
TNHH
HAGL

MTV
P.CƯ-XNK
TTCA
CP
XNK

TÊN VIẾT TẮT
Cơng ty TNHH MTV Đường TTC Biên Hịa - Đồng Nai
Trách nhiệm hữu hạn
Hồng Anh Gia Lai
Hợp đồng
Một thành viên
Phịng cung ứng Xuất nhập khẩu
Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu
Cổ phần
Xuất nhập khẩu

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng 2.2.


NỘI DUNG
Báo cáo tổng kết vụ thu hoạch sản xuất 2017-2018 và
2018 - 2019
Số lượng nhân sự tại TTCA năm 2018

Bảng 2.3.

Kim ngạch xuất khẩu

29

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Tổng chi phí xuất khẩu của Cơng ty TTCA 2017 - 2019
Doanh thu công ty qua 2 năm 2018-2019
Lợi nhuận xuất khẩu của công ty qua 2 năm 2018 2018
Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

29
30

36
36
37
37
38

Bảng 2.1.

STT
Biểu đồ 2.1.
Biều đồ 2.2.
Biểu đồ 2.3.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
NỘI DUNG
Số lượng nhân viên phân theo quốc tịch năm 2017 2018
Số lượng nhân viên phân theo giới tính
Chất lượng nguồn nhân lực theo trình độ năm 2018

SỐ TRANG
24
25

SỐ TRANG
26
26
27

STT
Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 2.1.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
NỘI DUNG
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sơ đồ tổ chức công ty

Sơ đồ 2.2.

Quy trình làm thủ tục xuất khẩu tại cơ quan cấp tỉnh

31

Sơ đồ 2.3.

Quy trình làm thủ tục xuất khẩu tại cửa khẩu

31

STT
Hình 3.1
Hình 3.2

DANH MỤC HÌNH ẢNH
NỘI DUNG
Hình ảnh File theo dõi chi phí xuất khẩu
Hình ảnh File theo dõi tình hình xuất khẩu

iv


SỐ TRANG
7
19

SỐ TRANG
43
44


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xuất khẩu là một khâu quan trọng của quá trình tài sản xuất xã hội, nó làm thay đổi
cơ cấu vật chất sản phẩm và làm thay đổi lượng hàng hố lưu thơng giữa các quốc gia.
Đối với Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu nói riêng, xuất khẩu đóng
vai trị to lớn trong sự tồn tại và phát triển lớn mạnh của Cơng ty. Cơng ty TNHH MTV
Mía đường TTC Attapeu TTCA có trụ sở văn phịng, nhà máy cũng như các nơng trường
tại tỉnh Attapeu ở Lào. Hoạt động chính là sản xuất đường thô và mật rỉ. Các sản phẩm của
Công ty sau khi sản xuất đều được xuất khẩu về các Cơng ty thành viên ở Việt Nam. Do
đó hoạt động xuất khẩu đóng vai trị quan trọng trong việc bảo đảm hàng hóa được thơng
quan thuận lợi, đúng tiến độ từ đó làm tăng uy tín của Cơng ty trên thị trường.
Tuy nhiên hiện nay công tác xuất khẩu tại cơng ty cịn khá nhiều hạn chế như công
tác chuẩn bị và lưu trữ hồ sơ trong hoạt động xuất khẩu của Cơng ty cịn nhiều thiếu sót,
cụ thể Phịng Cung ứng – Xuất khẩu chưa có sự thống nhất và sự kết hợp chặt chẽ với các
phòng ban khác trong công tác chuẩn bị làm chậm trễ việc thơng quan hàng hóa, chưa
thống kê chi phí liên quan đến hoạt động xuất khẩu nên khó kiểm sốt chi phí, cịn trễ hẹn
trong các đơn hàng...
Với thực trạng đó cần phải xác định được những tồn đọng đang tồn tại để đưa ra các
giải pháp giúp tiết kiệm chi phí, thời gian trong cơng tác xuất khẩu, đồng thời góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Cơng ty. Trên cơ sở đó, tác giả chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu của Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC

Attapeu” nhằm làm luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu cụ thể của đề tài thể hiện ở các khía cạnh:
 Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu
 Đánh giá thực trạng cơng tác xuất khẩu từ đó chỉ rõ ưu và nhược của công tác xuất
khẩu tại Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu
 Giải pháp hồn thiện cơng tác xuất khẩu của Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC
Attapeu
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động trong quy trình xuất khẩu hàng hóa của Cơng
ty
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu xoay quanh những hoạt động xuất khẩu hàng hóa tại Cơng ty
TNHH MTV mía đường TTC Attapeu (TTCA) trong khoảng thời gian từ tháng 02/2020
đến giữa tháng 06/2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Trong q trình nghiên cứu có thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các báo cáo của
1


TTCA. Bên cạnh đó, thu thập dữ liệu thơng qua trang web thơng tin một cửa của chính phủ
Lào như ..
Tổng hợp số liệu lưu trữ từ đầu tháng 01/2018 về tình hìnhxuất hàng hóa của TTCA
từ đó đưa ra các nhận xét khách quan về hoạt động xuất khẩu của TTCA các năm qua.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo gồm bốn phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vai trò của
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Cơng ty TNHH MTV mía đường TTC

Attapeu.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Cơng ty
TNHH MTV mía đường TTC Attapeu.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1.1. Khái niệm
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh thu doanh lợi bằng cách bán sản phẩm hoặc dịch
vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di chuyển ra khỏi biên giới
của của một quốc gia.
Xuất khẩu nhằm mục đích thu ngoại tệ, tăng tích luỹ cho ngân sách nhà nước, phát
triển sản xuất kinh doanh, khai thác các ưu thế, tiềm năng đất nước và nâng cao đời sống
nhân dân. Khác với hoạt động mua bán sản phẩm diễn ra trong thị trường nội địa, hoạt
động xuất khẩu phức tạp hơn hơn nhiều. Bởi vì đây là hoạt động bn bán vượt qua biên
giới quốc gia, thị trường thế giới là vô cùng rộng lớn, khó kiểm sốt, thanh tốn bằng ngoại
tệ mạnh đồng thời còn phải tuân thủ theo những tập quán, thông lệ quốc tế cũng như luật
pháp của từng địa phương.
Thị trường xuất khẩu là nơi diễn ra quá trình trao mua bàn hàng hố và dịch vụ với
nhau vi ngồi biên giới quốc gia. Vì thế thị trường xuất khẩu cũng mang đầy đủ chức năng
cơ bản của thị trường nói chung đó là chức năng thừa nhận và thực hiện, điều tiết và kích
thích thơng tin của thị trường. Ngồi ra thị trường xuất khẩu cịn có đặc điểm mà nhờ chúng
có thể phân biệt các thị trường khác nhau như thị trường nội địa.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện từ xuất khẩu hàng
hoá tiêu dùng đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị và cả cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt
động buôn bán trao đổi này đều nhằm mục đích là đem lại lợi ích cho các quốc gia tham
gia.

1.1.2. Đặc điểm cơ bản của xuất khẩu
- Xuất khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động ngoại thương.
- Xuất khẩu là hoạt động bn bán diễn ra trên phạm vi ngồi quốc gia.
- Hoạt động xuất khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh doanh trong nước. Điều
này được thể hiện ở chỗ:
 Thị trường rộng lớn, khó kiểm sốt.
 Chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như mơi trường kinh tế, chính trị,
luật pháp… của các quốc gia khác nhau.
 Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hoá được vận chuyển qua biên giới quốc
gia, phải tuân theo những tập quán buôn bán quốc tế.
 Xuất khẩu là hoạt động lưu thơng hàng hố, dịch vụ giữa các quốc gia, nó rất phong
phú và đa dạng, thường xuyên bị chi phối bởi các yếu tố như chính sách, luật pháp, văn
hố, chính trị, ….của các quốc gia khác nhau.
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Một nền kinh tế nếu chỉ chú trọng vào thị trường nội địa mà không quan tâm phát
triển Thương mại Quốc tế thì kết quả tất yếu sẽ xảy ra là quốc gia đó sẽ rơi vào vịng xốy
của sự tụt hậu. Ý thức được tầm quan trọng của Thương mại Quốc tế và nguy cơ của sự tụt
3


hậu nhanh chóng.
- Xuất khẩu thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển sản xuất:
 Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ hình thái này sang hình thái khác là tất yếu đối với
mỗiquốc gia, ở mỗi giai đoạn phát triển kinh tế thì hình thái chuyển dịch này khác nhau,
nó phụ thuộc vào mức tăng trưởng nền kinh tế của mỗi nước và kế hoạch phát triển của
các quốc gia đó, ví dụ ở nước ta Đảng và Nhà nước đặt mục tiêu đến năm 2020 chúng ta
cần đạt được mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế phải chuyển từ nền kinh tế nơng nghiệp
làchí nh sang nền kinh tế cơng nghiệp và phát triển các ngành dịch vụ.
1.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.2.1. Nghiên cứu thị trường

Nội dung nghiên cứu thị trường quốc tế là:
- Nghiên cứu tiềm năng thị trường, tức là nghiên cứu, dự báo nhu cầu, đặc điểm tâm
lý, thịhiếu cuả khách hàng, các biến số về dân số học, về hành vi, phong cách sống, về văn
hoá...
- Nghiên cứu khả năng xâm nhập thị trường. Đó là các điều kiện về địa lý, về hạ tầng
giao thơng, về vận chuyển, về tình hình cạnh tranh, về luật pháp thương mại, thủ tục hành
chính...
1.2.2. Lập phương án kinh doanh
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường sau đó tiến hành lập phương án kinh doanh hàng
xuất khẩu. Phương án kinh doanh là một kế hoạch hành động cụ thể của một giao dịch mua
bán hàng hoá hoặc dịch vụ. Phương án kinh doanh là cơ sở cho các cán bộ nghiệp vụ thực
hiện các nhiệm vụ, phân chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ cụ thể để lãnh đạo doanh
nghiệp quản lý và điều hành liên tục, chặt chẽ.
Lập phương án kinh doanh bao gồm các bước chủ yếu sau:
- Nhận định tổng quát về thị trường và tình hình diễn biến thị trường
- Đánh giá khả năng của doanh nghiệp
- Xác định thị trường và khách hàng tiêu thụ
- Xác định mặt hàng xuất khẩu, số lượng và giá cả mua bán
- Xác định tính hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh
- Đề ra các biện pháp thực hiện
1.2.3. Giao dịch, đàm phán và ký hợp đồng
 Giao dịch:
Sau giai đoạn nghiên cứu thị trường, lựa chọn được khách hàng, mặt hàng kinh doanh,
lập phương án kinh doanh, bước tiếp theo là doanh nghiệp cần phải tiến hành tiếp cận với
đối tác bạn hàng để tiến hành giao dịch mua bán. Quá trình giao dịch là quá trình trao đổi
thông tin về các điều kiện thương mại giữa các bên tham gia. Giao dịch bao gồm các bước:
Hỏi giá, chào hàng và báo giá, hoàn giá, đặt hàng, chấp nhận hoặc xác nhận.
 Đàm phán
Chuẩn bị chi tiết đầy đủ các nội dung cần đàm phán là việc rất quan trọng để cho cuộc
đàm phán đạt hiệu quả cao hơn và giảm được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng sau

4


này. Ngồi ra, việc chuẩn bị số liệu thơng tin chẳng hạn như: thơng tin về hàng hố để biết
được thành phần, tính chất của hàng hố, do các u cầu của thị trường về tính thẩm mĩ,
chất lượng, các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
Để đàm phán tốt cần phải chuẩn bị những thông tin về thị trường, kinh tế, văn hố,
chính trị, pháp luật của các nước, hay như thơng tin về đối tác. Địi hỏi các cán bộ nghiệp
vụ cần phải là những người nắm bắt thơng tin về hàng hố, thị trường, khách hàng, chính
trị, xã hội…chính xác và nhanh nhất sẽ giúp cho cuộc đàm phán ký kết hợp đồng đạt hiệu
quả tốt. Hiện nay trong đàm phán thương mại thường sử dụng ba hình thức đàm phán cơ
bản là: đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp gỡ trực
tiếp.
 Ký kết hợp đồng
Việc ký kết hợp đồng là hết sức quan trọng. Hợp đồng có được tiến hành hay không
là phụ thuộc vào các điều khoản mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng. Hợp đồng hàng
hoá bao gồm những nội dung sau:
- Số hợp đồng
- Ngày, tháng, năm và nơi ký kết hợp đồng.
- Tên và địa chỉ các bên ký kết.
- Các điều khoản bắt buộc của hợp đồng.
 Điều 1: Tên hàng, phẩm chất, qui cách, số lượng, bao bì, ký mã hiệu.
 Điều 2: Giá cả.
 Điều 3: Thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng, vận tải.
 Điều 4: Điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá.
 Điều 5: Điều kiện thanh toán trả tiền.
 Điều 6: Điều kiện khiếu nại.
 Điều 7: Điều kiện bất khả kháng.
 Điều 8: Điều khoản trọng tài.
1.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu

Sau khi Hợp đồng ngoại thương được ký kết, các bên sẽ tiến hành tổ chức thực hiện
hợp đồng xuất khẩu theo quy trình như sau:

5


QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
Kiểm tra khâu thanh toán
(Thực hiện thanh toán trả trước/LC)

Thuê phương tiện vận tải cho hàng
hóa xuất khẩu

Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất
khẩu

Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
xuất khẩu

Giao hàng xuất khẩu

Phát hành bộ chứng từ thanh toán

Kiểm tra khâu thanh toán
(Thực hiện thanh toán sau giao hàng)

Khiếu nại & giải quyết khiếu nại
(nếu có)


Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
1.3. CÁC LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU CHỦ YẾU:
1.3.1. Các loại hình xuất khẩu cơ bản
a. Xuất khẩu trực tiếp
Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hố và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước
ngồi thơng qua các tổ chức cuả mình.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
- Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.
- Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền hàng
với đơn vị bạn.
Phương thức này có một số ưu điểm là: thơng qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ
6


dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó:
- Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp.
- Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hố sản phẩm của mình.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này cịn bộc lộ một số những
nhược điểm như:
- Dễ xảy ra rủi ro
- Nếu như khơng có cán bộ XNK có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết
hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình.
- Khối lượng hàng hố khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp
được chi phí trong việc giao dịch.
Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên cứu
hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa ra trao đổi,
cần phải xác định rõ mục tiêu và u cầu của cơng việc. Lựa chọn người có đủ năng lực

tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hố, dịch vụ cần thiết để cơng việc giao dịch
có hiệu quả.
b. Xuất khẩu qua trung gian
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người trung gian
thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục
cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi
là phí uỷ thác.
Hình thức này bao gồm các bước sau:
- Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước.
- Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngồi.
- Nhận phí ủy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
Ưu điểm:
Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa
phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc bn bán và tránh bớt uỷ thác cho người uỷ
thác.
Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn việc
làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể.
Hạn chế:
- Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải đáp
ứng những yêu sách của người trung gian.
- Lợi nhuận bị chia sẻ
c. Buôn bán đối lưu
 Khái niệm:
Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất
khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là nguời mua, lượng trao
đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này mục tiêu là thu về
7


một lượng hàng hố có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà phương thức này cịn có

tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.
 Yêu cầu:
Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng trong
trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:
- Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho đổi
lấy mặt hàng tồn kho khó bán.
- Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối phương
giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại.
- Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau:
- Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF.
 Các loại hình buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá tiền tệ, trong đó sớm
nhất là hàng đổi dàng và trao đổi bù trừ.
Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau nhưng hàng
hố có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy nhiên trong hoạt
động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền để thành tốn một phần tiêng hàng hơn
nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia.
Nghiệp vụ bù trừ (Compensation) hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở ghi
trị giá hàng giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, đối chiếu với giá trị
giao và giá trị nhận. Số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên chủ
nợ.
Nghiệp vụ mua đối lưu (Counper – Purchase) một bên tiến hành của công nghiệp chế
biến, bán thành phẩm nguyên vật liệu.
Nghiệp vụ này thường được kéo dài từ 1 đến 5 năm cịn trị giá hàng giao để thanh
tốn thường không đạt 100% trị giá hàng mua về.
Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ (Swich) bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền
hàng cho một bên thứ ba.
Giao dịch bồi hồn (offset) người ta đổi hàng hố hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và
ưu huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm) giao dịch này thường xảy ra trong
lĩnh vực buôn bán những kỹ thuật quân sự đắt tiền trong việc giao những chi tiết và những

cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp tác công nghiệp.
Trong việc chuyển giao công nghệ người ta thường tiến hành nghiệp vụ mya lại (buy
back) trong đó một bên cung cấp thiết bị tồn bộ hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật (knowhow) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm cho thiết bị hoặc sáng chế
bí quyết kỹ thuật đó tạo ra.
Biện pháp thực hiện
Dùng thư tín dụng thương mại đối ứng (Reciprocal L/C): đây là loại L/C mà trong
nội dung của nó có điều khoản quy định (L/C này chỉ có hiệu lực khi người hưởng mở một
L/C khác có kim ngạch tương đương). Như vậy hai bên vừa phải mở L/C vừa phải giao
8


hàng.
Dùng người thứ 3 khống chế chứng từ sở hữu hàng hố, người thứ 3 chỉ giao chứng
từ đó cho người nhận hàng khi người này đổi lại một chứng từ sở hữu hàng hố có giá trị
tương đương.
Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao hàng của hai bên, đến
cuối một thời kỳ nhất định (như sau sáu tháng, sau một năm…) nếu cịn có số dư thì bên
nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang kỳ giao hàng tiếp, hoặc thanh toán
bằng ngoại tệ.
Phạt về việc nếu một bên không giao hàng hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt bằng
ngoại tệ mạnh, mức phạt do hai bên thoả thuận quy định trong hợp đồng.
d. Gia công quốc tế
Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công nguyên
vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra
thành phẩm giao cho bên đặt gia cơng và nhận thù lao (gọi là phí gia cơng).
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và
được nhiều quốc gia chú trọng. Bởi những lợi ích của nó
Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ và
nhân công của nước nhận gia công.
Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho

nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay cơng nghệ mới về nước mình,
nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như Nam Triều Tiên, Thái Lan, Sinhgapo….
1.3.2. Các hình thức gia cơng quốc tế:
Xét về quyền sở hữu ngun liệu, gia cơng quốc tế có thể tiến hành dưới hình thức
sau đây:
Bên đặt gia cơng giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và
sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia cơng.
Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản
xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên liệu chuyển
từ bên đặt gia cơng sang bên nhận gia cơng.
Ngồi ra người ta cịn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt gia cơng chỉ
giao những ngun vật liệu chính cịn bên nhận gia cơng cung cấp những nguyên vật liệu
phụ.
Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia cơng thành hai hình thức:
- Hợp đồng thực chi, thực thanh (cost phis contract) trong đó bên nhận gia cơng thanh
tốn với bên đạt gia cơng tồn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia
cơng.
- Hợp đồng khoản trong đó ta xác định một giá trị định mức (target price) cho mỗi
sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên nhận gia
công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh tốn theo định mức đó.
Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng hợp
9


đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khoản như thành
phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận…
a. Tạm nhập tái xuất
Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng hoá trước đây đã nhập
khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất.qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất
khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu.

Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước nhập khẩu. Vì
vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịck ba bên hay giao dịch tam giác (Triangirlar
transaction)
Tái xuất có thể thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
Tái xuất theo đúng nghĩa của nó, trong đó hàng hố đi từ nước xuất khẩu đến nước
tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược chiều với sự
vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền đồng tiền được xuất phát từ nước nhập
khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng được chuyển sang nước xuất khẩu.
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao
mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi
vốn cũng nhanh hơn.
Kinh doanh tái xuất đòi hỏ sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác
và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu
theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chuyện mơn cao.
1.4. HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ XUẤT KHẨU
1.4.1. Chỉ tiêu định tính
Các tiêu chuẩn định tính là các tiêu chuẩn không thể hiện được dưới dạng các số đo
vật lý hoặc tiền tệ. Các chỉ tiêu định tính doanh nghiệp thường sử dụng để đánh giá hiệu
quả xuất khẩu là:
Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường: Kết quả của doanh nghiệp
trong việc thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu của mình trên thị trường xuất khẩu,khả năng
mở rộng sang các thị trường khác, mối quan hệ với khách hàng nước ngoài, khả năng khai
thác, nguồn hàng cho xuất khẩu …Các kết quả này chính là những thuận lợi q trình mà
doanh nghiệp có thể khai thác để phục vụ cho quá trình xuất khẩu tới độ thu được lợi nhuận
cao, khả năng về thị trường lớn hơn.
Kết quả về mặt xã hội: Những lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang lại khi thực hiện
các hoạt động xuất khẩu nào đó thì cũng phải đem lại lợi ích cho đất nước.Do vậy, doanh
nghiệp phải quan tâm đến lợi ích xã hội khi thực hiện các hợp đồng xuất khẩu, kinh doanh
những mặt hàng Nhà nước khuyến khích xuất khẩu và khơng xuất khẩu những mặt hàng
mà Nhà nước cấm.

1.4.2. Chỉ tiêu đinh lượng
Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả có tính tổng hợp, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề để duy trì và tái sản xuất mở rộng của doanh
10


nghiệp, để cải thiện và nâng cao đời sống của người lao động.
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp được tính bằng cơng thức:
TR = P x Q
Trong đó: TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu.
P: Giá cả hàng xuất khẩu.
Q: Số lượng hàng xuất khẩu.
Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu là lượng dôi ra của doanh thu xuất khẩu so vớichi
phí xuất khẩu, được tính bằng cơng thức:
Lợi nhuận xuất khẩu = TR – TC
LNKT = TR – TCKT
L.Ntt = TR – TCtt
Trong đó: TC: tổng chi phí bỏ ra cho hoạt động xuất khẩu
LNKT:Lợi nhuận kinh tế
TCKT: Chi phí
LNtt: Lợi nhuận tính tốn
TCtt: Chi phí tính tốn.
Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của xuất khẩu.
Hiệu quả của việc xuất khẩu được xác định bằng cách so sánh số ngoại tệ thu được
do xuất khẩu (giá trị quốc tế của hàng hoá) với những chi phí bỏ ra cho việc sản xuất hàng
hố xuất khẩu đó.
*Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu: là chỉ tiêu hiệu quả tương đối nó có thể tính theo hai
cách:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

P
p=
100%
TR
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
p=

P
TC

100%

Trong đó:
p : Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu.
P : Lợi nhuận xuất khẩu.
TR : Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu.
TC : Tổng chi phí từ hoạt động xuất khẩu.
Nếu p > 1 thì doanh nghiệp đạt hiệu quả trong xuất khẩu.
p < 1 doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả trong xuất khẩu.
*Hiệu quả tương đối của việc xuất khẩu:
𝑇𝑥
𝐻𝑥 =
𝐶𝑥
Trong đó:
11


Hx:Hiệu quả tương đối của việc xuất khẩu.
Tx: Doanh thu (bằng ngoại tệ từ việc xuất khẩu đơn vị hàng hố, dịch vụ (giá quốc
tế)

Cx: Tổng chi phí của việc sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bao gồm cả vận tải đến cảng
xuất (giá trong nước)
Chỉ tiêu này cho ta biết số thu bằng ngoại tệ đối với đơn vị chi phí trong nước.
Tổng giá thành xuất khẩu là tổng chi phí sản xuất hàng xuất khẩu, các chi phí mua và
bán xuất khẩu.
Thu ngoại tệ xuất khẩu là tổng thu nhập ngoại tệ của hàng hố xuất khẩu tính theo
giá FOB.
Thu nhập nội tệ của hàng xuất khẩu là số ngoại tệ thu được do xuất khẩu tính đổira
nội tệ theo tỷ giá hiện hành.
* Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu:
Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ XH =

Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu−Giá thành nguyên liệu ngoại tệ
Giá thành xuấ khẩu nội tệ

Giá thành chuyển đổi xuất khẩu =
Tỷ lệ lỗ lãi xuất khẩu =

Tổng giá thành nội tệ xuất khẩu (VNĐ)

Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu (USD )
Thu nhập nội tệ xuất khẩu − Giá thành xuất khẩu nội tệ
Giá thành xuất khẩu nội tệ

*Các chỉ tiêu về sử dụng vốn:
Chỉ tiêu về sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn =

Số vòng quay của vốn =


Lợi nhuận xuất khẩu
Vốn

100%

Doanh thu xuất khẩu
Mức dự trữ bình quân

100%

Chỉ tiêu doanh lợi xuất khẩu
Dx =

Tx
Cx

100%

Trong đó: Dx: Doanh lợi xuất khẩu
Tx: Thu nhập bán hàng xuất khẩu tính bằng ngoại tệ được chuyển đổi ra tiền Việt
Nam theo tỷ giá công bố của ngân hàng Ngoại thương (sau khi trừ mọi chi phí bằng ngoại
tệ)
Cx: Tổng chi phí cho việc xuất khẩu
Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu.
là số lượng bản tệ bỏ ra để thu được một đơn vị ngoại tệ
Thu nhập ngoại tệ (USD )
Tỷ suất ngoại tệ =
∑ Z nội tệ xuất khẩu (VNĐ)
12



Nếu tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu < tỷ giá do ngân hàng Nhà nước cơng bố thìnên
xuất khẩu và ngược lại
1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH
NGHIỆP
1.5.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
a. Các chế độ chính sách luật pháp trong nước và quốc tế
Đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng nằm bên trong đất nước nhưng khơng chịu sự kiểm
sốt của doanh nghiệp. Các nhân tố đó là:
Chiến lược, phát triển kinh tế - xã hội chính sách và pháp luật liên quan đến hoạt động
xuất khẩu của Nhà nước. Đây là nhân tố không chỉ tác động đến hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp ở hiện tại, mà còn cả trong tương lai. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp phải
tuân theo và hưởng ứng nó ở hiện tại, mặt khác doanh nghiệp phải có các kếhoạch xuất
khẩu trong tương lai cho phù hợp.
Việc khuyến khích hoạt động xuất khẩu được thể hiện ở các chính sách, các biện pháp
liên quan đến việc tạo nguồn hàng cho xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu,
hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu
Tuy nhiên, không phải lúc nào Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu.. Bởi vì,việc
tự do hoàn toàn đối với xuất khẩu nhiều khi mang lại thiệt hại rất lớn cho quốc gia, chẳng
hạn như việc xuất khẩu hàng hoá quý hiếm, các sản phẩm thuộc về di tích văn hố,các sản
phẩm là vũ khí..,
b. Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là giá cả của ngoại tệ tính theo đồng nội tệ, hay quan hệ so sánh về
giá trị giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ.
Trong hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp phải quan tâm đến yếu tố này vì nó liên
quan đến việc thu đổi ngoại tệ sang nội tệ của doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp
Nhân tố này có ý nghĩa quyết định trong việc xác định mặt hàng, bạn hàng, phương
án kinh doanh, quan hệ kinh doanh của không chỉ một doanh nghiệp xuất khẩu mà tới tất
cả các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu nói chung. Sự biến đổi của nhân tố này sẽ gây

ra những biến động lớn trong tỷ trọng giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Ví dụ khi tỷ giá hối
đối của đồng tiền thanh tốn có lợi cho việc nhập khẩu thì lại bất lợi cho xuất khẩu và
ngược lại.
Mặt khác có rất nhiều loại tỷ giá hối đoái: tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá hối đoái thả
nổi, tỷ giá hối đoái thả nổi tự do và tỷ giá hối đối thả nổi có quản lý. Vì vậy khi tiến hành
bất cứ một hoạt động thương mại xuất khẩu nào, doanh nghiệp cũng cần nắm vững xem
hiện nay quốc gia mà mình định hoạt động đang áp dụng loại tỷ giá nào, bởi việc ấn định
này sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu và kinh doanh hàng nhập
khẩu.
13


c. Khả năng sản xuất hàng xuất khẩu của từng nước:
Khả năng này đảm bảo nguồn hàng cho cho doanh nghiệp, biểu hiện ở các mặt hàng
có thể được sản xuất với khối lượng, chất lượng quy cách, mẫu mã, có phù hợp với thị
trường nước ngồi hay khơng. Điều này quyết định khả năng cạnh tranh của các mặt hàng
khi doanh nghiệp đưa ra chào bán trên thị trường quốc tế.
Nếu một đất nước có trình độ khoa học cơng nghệ phát triển, có khả năng tạo rađược
nhiều loại mặt hàng đa dạng, chất lượng tiêu chuẩn quốc tế, hình thức mẫu mã đảm bảo
thẩm mỹ cao và giá cả phải chăng thì đây là điều kiện thuận lợi rất lớn cho doanh nghiệp
khi tham gia hoạt động xuất khẩu. Ngược lại, khả năng sản xuất trong nước yếu kém, với
chúng loại mặt hàng đơn điệu, thô sơ, sẽ hạn chễ rất lớn khả năng cạnh tranh và mở rộng
xuất khẩu của các doanh nghiệp.
d. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước:
Cạnh tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh nghiệp, mặt khác
nó cũng chèn ép và“ dìm chết” các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh ở đây biểu
hiện số lượng của các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cùng ngành hoặc cùng mặt hàng
có thể thay thế nhau.
e. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của đất nước:
Đây là nhân tố thuộc về cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu. Nó bao gồm phát

triển của hệ thống giao thơng vận tải, trình độ phát của hệ thống thơng tin liên lạc. Các
nhân tố này có thể tăng cường hoặc hạn chế năng lực giao dịch, mở rộng thị trường xuất
khẩu của doanh nghiệp, tăng cường hoặc hạn chế các dịch vụ vận chuyển hàng hoá xuấtcủa
doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của các
doanh nghiệp. Ngồi ra, cịn có rất nhiều các nhân tố khác nữa mà doanh nghiệp cần
phảinắm bắt và hiểu biết về nó..
1.5.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.
Đây là nhân tố thuộc về doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt và điềuchỉnh
nó theo hướng tích cực nhằm phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Có thể kểđến các
nhân tố sau:
a. Trình độ năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh
nghiệp:
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, quyết định đến sự thành công trong kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vì trình độ và năng lực quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh
nghiệp cho phép doanh nghiệp có được các chiến lược kinh doanh đúng đắn,đảm bảo cho
doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội của thị trường quốc tế trên cơsở khả năng
vốn có của mình.
b. Trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu của đội ngũ cán bộ kinh doanh
trongdoanh nghiệp:
Cán bộ kinh doanh là những người trực tiếp thực hiện các cơng việc của q trình
xuất hàng hố. Vì vậy, trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu của họ sẽ quyết định
14


tới hiệu quả cơng việc, theo đó quyết định tới hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
c. Khả năng tài chính của doanh nghiệp :
Biểu hiện ở quy mơ vốn hiện có và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Năng
lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng khác của doanh nghiệp, vì vốn
là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

d. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiêp
Tác động không nhỏ tới kết quả hoạ tđộng kinh doanh của doanh nghiệp .Nếu chiến
lược kinh doanh không phù hợp làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ dẫn đến phá sản còn phù
hợp (đúng hướng) sẽ phát triển tốt.

15


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV
MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC
ATTAPEU
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu (tên gọi tắt là “TTC Attapeu”) là
Công ty thành viên thuộc tập đồn Thành Thành Cơng ( TTC Group) với quy mơ gần 600
nhân viên. Có trụ sở đặt tại Bản Na Sược, Huyện Phu Vông, Tỉnh Attapeu, Lào.
Ngày 19/5/2016, Cơng ty CP Đường Biên Hịa (60%) và Mía đường Thành Thành
Công Tây Ninh (40%) chi ra 1.330,1 tỷ đồng đầu tư vào Cơng ty TNHH Mía đường Hồng
Anh Gia Lai (HAGL Sugar). HAGL Sugar là pháp nhân được thành lập tại Việt Nam để
đầu tư vào Công ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu – đơn vị sở hữu nhà máy đường
và nơng trường mía của Tập đồn HAGL tại tỉnh Attapeu, Lào.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty TNHH MTV Mía đường TTC Attapeu
a. Chức năng
Hoạt động chính của Cơng ty là sản xuất và kinh doanh xuất khẩu đường thơ; mật rỉ;
trồng mía; sản xuất truyền tải và phân phối điện;…Với vùng nguyên liệu rộng lớn, nhà
máy sản xuất hiện đại, Công ty đang cố gắng từng bước chinh phục những nấc thang thành
công, khẳng định vị thế trên thị trường. Công ty xác định con người là nguồn nhân lực quý
giá nhất, với môi trường làm việc nhân văn, thân thiện và đầy tìm năng để phát triển nghề
nghiệp.

- Đường thơ: là thành phẩm sau khi trích ly nước chè từ mía, làm sạch và kết tinh
đường thơ, sau đó vận chuyển về các Công ty thành viên tại Việt Nam để làm sạch và kết
tinh thành đường tinh luyện.
- Đường vàng thiên nhiên: là sản phẩm có độ ngọt sắc và đậm hương vị mía, giữ
được màu sắc, mùi vị tự nhiên nhất từ thiên nhiên. Đây là loại đường không tinh chế hoàn
toàn, chỉ loại bỏ tạp chất nên vẫn giữ được các vi chất dinh dưỡng. Đường vàng được sản
xuất từ phương pháp hiện đại, hồn tồn khơng chất tạo màu, tạo mùi. Sản phẩm là sự kết
hợp tự nhiên nhất từ đường và mật mía.
- Đường vàng Organic: là sản phẩm đường hữu cơ cao cấp được sản xuất theo tiêu
chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt của Mỹ và Châu Âu (EU). Từ quy trình trồng mía ngun liệu
đến khâu sản xuất và phân phối – đều tuân thủ theo đúng qui định hữu cơ quốc tế.
 Không dùng các chất hóa học bảo vệ thực vật.
 Khơng sử dụng các loại phân bón hóa học.
 Khơng dùng cơng nghệ sinh học biến đổi gene.
- Mật rỉ: Rỉ mật là một phụ phẩm của ngành sản xuất đường, là sản phẩm cuối cùng
của quá trình sản xuất đường mà từ đó đường khơng cịn có thể kết tinh một cách kinh tế
nữa bởi các công nghệ thông thường. Thành phần chính của rỉ mật là đường, chủ yếu là
sucroza với một ít glucoza và fructoza. Mật rỉ có thể được lên men chưng cất rượu, sản
16


xuất men, cồn các loại, sản xuất axit axetic, dùng trong sản xuất một số loại bia có màu tối.
Dùng làm phụ gia trong chế biến thức ăn chăn nuôi, thức ăn ủ xanh, pha dung dịch thủy
canh và một số ứng dụng khác…
- Điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt hằng ngày: Nhiên liệu là bã mía dư sau q
trình sản xuất mía đường - đây là nguồn năng lượng tái tạo từ nhiên liệu sinh khối, sản xuất
nguồn năng lượng xanh và giúp bảo vệ môi trường. Đóng góp trực tiếp vào sản lượng điện
có thể tái sinh ở Lào với sản lượng hàng năm khoảng 20 triệu Kwh, tương ứng với giá trị
1,3 triệu USD.
b. Nhiệm vụ chính của Cơng ty

Cơng ty có quyền tổ chức và quản lý việc kinh doanh của mình như sau
- Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kinh doanh phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của công ty và nhiệm vụ của Nhà nước
- Tuân thủ các chính sách xuất khẩu, pháp luật, tài chính và chấp hành nghiêm chỉnh
các hợp đồng mà công ty đã ký kết.
- Kinh doanh những ngành nghề phù hợp, mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng
của công ty và nhu cầu của thị trường, kinh doanh những ngành nghề khác nếu cơ quan
nhà nước cho phép bổ sung
- Được quyền tuyển chọn, thuê mướn, sắp xếp lao động, đào tạo lao động, lựa chon
phương thức trả lương, thưởng và các quyền khác khi sử dụng lao động theo quy định.
- Xây dựng và áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá,tiền lương trên đơn vị
sản phẩm trong khuôn khổ định mức giá của nhà nước. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vị xã
hội, nộp ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

17


2.1.3. Sơ đồ tổ chức
c. Sơ đồ tổ chức
CHỦ SỞ HỮU
KIỂM
VIÊN

CHỦ TỊCH CƠNG TY

SỐT

Bộ phận
Kiểm tốn nội bộ


GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Khối Nông nghiệp

Khối Kỹ thuật sản
xuất

Bộ phận Tổng hợp nông
nghiệp

Phân xưởng đường

Trung
điện

Phịng Cơ giới nơng
nghiệp

tâm nhiệt

Phịng kỹ thuật SX
Phịng Kỹ thuật nơng
nghiệp và cơ sở hạ tầng

Phân xưởng bảo trì

Phịng Tài chính – Kế
tốn

Vùng 1
Vùng 2


Phịng Cung ứng –
Xuất nhập khẩu

Vùng 3

Phịng QHSE

Vùng 4

Phịng Hành chính
quản trị

Phịng Nhân sự

Phịng Kho vận

Phòng Phát triển vùng
nguyên liệu

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty
( Nguồn: Phịng nhân sự)
18


×