Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV lâm nghiệp ngọc hồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

LÊ NGỌC TƯỜNG UYÊN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI

Kon Tum, tháng 6 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

: TRẦN THỊ THU TRÂM

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ NGỌC TƯỜNG UYÊN

LỚP



: K11KT

MSSV

: 17152340301039

Kon Tum, tháng 6 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Bốn năm Đại học trôi nhanh như cái chớp mắt. Trải qua những năm tháng ấy, ta mới biết
tuổi trẻ đáng trân trọng như thế nào. Trong những năm học tập tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng
tại Kon Tum, em đã học được nhiều kiến thức, kinh nghiệm và nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình từ quý Thầy, Cơ để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và biết ơn đến Cô hướng dẫn Trần Thị Thu
Trâm. Trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài đến báo cáo. Cô đã kiên nhẫn hướng dẫn, trợ
giúp và động viên tinh thần em rất nhiều. Sự hiểu biết sâu rộng về chuyên môn, cũng như kinh
nghiệm quý báu mà Cô chia sẻ không chỉ giúp em hồn thành chương trình học mà cịn là
hành trang quý báu cho em trên con đường tương lai phía trước.
Tiếp theo, em xin cảm ơn đến quý công ty TNHH Một Thành viên Lâm Nghiệp Ngọc
Hồi đã tạo điều kiện cho em được thực tập và học hỏi tại công ty. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Chú Kế toán trưởng Lê Văn Khương đã giúp em học hỏi được rất nhiều
kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn vô cùng giá trị. Đồng thời, Chú đã hỗ trợ và tạo điều kiện
để em có thể hồn thành thật tốt Báo cáo tốt nghiệp này.
Em cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể Q Thầy/Cơ, cán bộ cơng nhân viên
trong Bộ mơn Kế tốn nói riêng và Khoa Kinh tế nói chung. Cảm ơn quý Thầy/ Cơ đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo và cơ/chú đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập và nghiên cứu
trong suốt thời gian trên giảng đường đại học.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè vì đã là chỗ dựa tinh thần vững

chắc, luôn ủng hộ, động viên để em cố thể hoàn thành tốt Báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Kon Tum, tháng 6 năm 2021

Sinh viên

Lê Ngọc Tường Uyên


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU MẪU, BẢNG BIỂU ........................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................................vi
LỜI NĨI ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................1
5. Kết cấu của bài báo cáo.................................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..........................................................3
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................3
1.1.1. Khái niệm doanh thu .............................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về chi phí..............................................................................................3
1.1.3. Ngun tắc kế tốn các khoản chi phí ...................................................................4
1.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu .............................................................................5
1.1.5. Phân loại khoản mục .............................................................................................5

1.1.6. Khái quát về xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................7
1.2. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
.......................................................................................................................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập ..................................................................................7
1.2.2. Kế tốn chi phí .....................................................................................................15
1.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ..................................................................24
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CƠ NG TÁC KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP
NGỌC HỒI .......................................................................................................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI .............31
2.1.1. Thông tin chung về công ty ...................................................................................31
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ...............................................................................................31
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của cơng ty ....................................................................33
2.1.4. Chính sách kế tốn của cơng ty .............................................................................36
2.1.5.Thực trạng cơ sở vật chất và tình hình hoạt động của cơng ty .................................37
2.1.6. Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty .................................................................39
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH. ............................................................................................................................41
2.2.1. Kế tốn doanh thu, thu nhập ..................................................................................41
i


2.2.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...................................................................52
2.2.3. Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................................56
2.2.4. Chi phi quản lý doanh nghiệp ................................................................................61
2.2.5. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................................68
2.2.6. Kế tốn chi phí khác ..............................................................................................71
2.2.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................76
2.2.8. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................................85
2.2.9. Phân tích tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi ...89

CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT .....................................................................91
3.1. ƯU ĐIỂM...................................................................................................................91
3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................91
3.1.2 Về tổ chức kế toán ................................................................................................91
3.1.3 Về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh .................92
3.2. NHƯỢC ĐIỂM .........................................................................................................92
3.2.1. Về hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng ..............................................92
3.2.2. Về tình hình sử dụng máy tính và phần mềm kế tốn .........................................92
3.3. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN .......................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN

ii


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DẠNG VIẾT TẮT
TNHH MTV
DN
SXKD
CP
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
TSCĐ
HĐKD
BCTC
GTGT


DẠNG ĐẦY ĐỦ
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tài sản cố định
Hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng

12

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

13

BH

Bảo hiểm

14

QLDN

Quản lí doanh nghiêp


15

TNDN

Thu nhập doanh nghiêp

16

BVMT

Bảo vệ môi trường

17

XK

Xuất khẩu

18

KQKD

Kết quả kinh doanh

19

CKTM

Chiết khấu thương mại


20

PPTT

Phương pháp trực tiếp

21

XDCB

Xây dựng cơ bản

22

DVMTR

Dịch vụ môi trường rừng

23

UNC

Ủy nhiêm chi

24

UBND

Ủy ban nhân dân


25

QLBVR

Quản lí bảo vệ rừng

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

iii


DANH MỤC BIỂU MẪU
Số hiệu
Biểu mẫu 2.1
Biểu mẫu 2.2
Biểu mẫu 2.3
Biểu mẫu 2.4
Biểu mẫu 2.5

Biểu mẫu 2.6
Biểu mẫu 2.7
Biểu mẫu 2.8
Biểu mẫu 2.9
Biểu mẫu 2.10
Biểu mẫu 2.11
Biểu mẫu 2.12
Biểu mẫu 2.13
Biểu mẫu 2.14
Biểu mẫu 2.15
Biểu mẫu 2.16
Biểu mẫu 2.17
Biểu mẫu 2.18
Biểu mẫu 2.19
Biểu mẫu 2.20
Biểu mẫu 2.21
Biểu mẫu 2.22
Biểu mẫu 2.23
Biểu mẫu 2.24
Biểu mẫu 2.25

Nội dung
Chứng từ ghi sổ 08
Hóa đơn giá trị gia tăng 0000003
Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000008
Chứng từ ghi sổ số 52
Sổ cái TK 511
Chứng từ kế toán số NVK11
Sổ cái TK 632
Giấy báo có NTKT 05

Chứng từ ghi sổ 08
Sổ cái 515
Sổ cái TK 635
Chứng từ ghi sổ 02
Chứng từ ghi sổ 05
Sổ cái TK 642
Giấy báo có NTKT 38
Sổ cái TK 711
Chứng từ kế toán NVK 35
Sổ cái TK 811
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ 58
Chứng từ ghi sổ 23
Bảng xác định chi phí thuế TNDN hiện hành năm
2020
Sổ cái TK 821
Sổ cái TK 911
Kết quả hoạt động kinh doanh

Trang
43
44
45
46
48
49
51
53
54
56

60
62
64
66
69
71
72
75
77
78
79
82
84
86
89

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Nội dung
Hiện trạng cơ sở hạ tầng của công ty
Hiện trạng số lượng phương tiện, thiết bị và máy móc
Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng so sánh chênh lệch giữa các năm

iv


Trang
37
38
38
39


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ 1.9
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ 1.11
Sơ đồ 1.12
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7


Tên sơ đồ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán chiết khấu thương mại
Kế toán hàng bán bị trả lại
Kế toán giảm giá hàng bán
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Kế tốn thu nhập khác
Kế tốn giá vốn hàng bán
Kế tốn chi phí bán hàng
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế tốn chi phí khác
Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế tốn kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
Trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn tài khoản 635
Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tài khoản 642
Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tài khoản 711
trình tự ln chuyển chứng từ kế toán tài khoản 821

v

Trang
9
10
11
12
13
15

17
19
21
23
24
26
33
35
42
57
61
68
76


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14

Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 2.18
Hình 2.19
Hình 2.20
Hình 2.21
Hình 2.22
Hình 2.23
Hình 2.24
Hình 2.25
Hình 2.26
Hình 2.27
Hình 2.28
Hình 2.29
Hình 2.30
Hình 2.31
Hình 2.32

Thu tiền gửi NTKT 06
Chứng từ ghi sổ 08
Chứng từ ghi sổ 52
Chứng từ ghi sổ 21
Bảng xác định doanh thu tiền DVMTR 6 tháng đầu năm 2020
Chứng từ nghiệp vụ khác 11
Chứng từ ghi sổ 21
Thu tiền gửi 05
Chứng từ ghi sổ 08
Giấy báo nợ UNC11
Chứng từ kế toán NVK 05

Chứng từ ghi sổ 10
Chứng từ ghi sổ 09
Chứng từ ghi sổ NVK 05
Thông báo xác nhận nộp chứng từ nộp thuế điện tử
Chừng từ nghiệp vụ khác 02
Khấu hao tài sản cố định 02
Khấu hao tài sản cố định 03
Chứng từ ghi sổ 05
Thu tiền gửi NTKT 38
Giấy báo có NTKT 38
Chứng từ ghi sổ 54
Quyết định phân bổ thiệt hại trong trồng rừng sang chi phí
2020
Cơng văn Hội Đồng kiểm tra về việc xử lý khoản thiệt hại
Chứng từ ghi sổ 54
Bảng xác định chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2020
Bảng xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 6 tháng đầu năm
2020
Chứng từ kế toán số 22
Chứng từ ghi sổ số 36
Bảng xác định chi phí thuế TNDN hiện hành Quý III năm
2020
Chứng từ nghiệp vụ khác 13
Chứng từ ghi sổ 23

vi

46
47
47

50
50
52
52
55
55
57
58
58
59
61
63
64
65
65
66
69
70
72
73
74
74
77
78
79
80
81
83
83



LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Xã hội càng phát triển thì kế tốn càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể
thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh hiện nay để
tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh phù hợp. Cơng
tác kế tốn có vai trị lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đặc biệt trong
doanh nghiệp thương mại thì vấn đề này trở nên vơ cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp
nào thực hiện tốt cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ
giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp
theo thì sẽ tồn tại và phát triển. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này công ty
TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi đang từng bước hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa thực sự hồn thiện và
cịn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu
em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Phân tích, hệ thống hóa làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. Đồng thời cũng chỉ ra
những ưu điểm và hạn chế tại doanh nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc
Hồi
Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi
Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến báo cáo được thu thập từ công ty

TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi từ năm 2018 đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận thông tin
Báo cáo vận dụng cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
để phân tích thực trạng của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty .
Đồngthời, báo cáo sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thu
thập và xử lý thông tin.
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập thông qua các nguồn sau:
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản
Luật, thông tư.... của Quốc hội, các Bộ, ngành về kế toán doanh thu, chi phí và xác định
1


kết quả: Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính
sách phát triển của Cơng ty; Các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh…
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát cơng kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả tại Cơng ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi để thu thập thông tin đảm
bảo tính xác thực cho cơng tác nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý phân tích dữ liệu
Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành thống kê, phân
tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu... để phân
tích, tổng hợp và đánh giá.
5. Kết cấu của bài báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục liên quan
luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hồi
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hồi
Chương 3: Đánh giá công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp
lí của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu = Số sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kì x Đơn giá
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản tiền đã thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu bên ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản
giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (do
không đảm bảo điều kiện về quy cách sản phẩm ghi trong hợp đồng kinh tế).
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền kiểm sốt, quyền quản lí đối với sản phẩm

hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.1.2. Khái niệm về chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn số 01 (VAS 01) thì chi phí hoạt động kinh doanh tại các DN
bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh
thơng thường của DN và các CP khác: Chi phí SXKD phát sinh trong q trình HĐKD
thơng thường của DN, như: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những CP liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bán quyền,… Những CP này phát sinh dưới dạng
tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị; CP khác
bao gồm các CP ngồi các chi phí SXKD phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh
thơng thường của DN, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền bị khách
hàng phạt do vi phạm hợp đồng.
Các doanh nghiệp sản xuất muốn tiến hành SXKD thì địi hỏi phải có sự kết hợp của
ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của tư liệu lao
3


động, đối tượng lao động là hao phí động vật hố, hao phí về sức lao động là hao phí lao
động sống. Việc dùng thước đo tiền tệ để phản ánh các hao phí bên trong q trình SXKD
của doanh nghiệp sản xuất được gọi là chi phí sản xuất.
Như vậy, xét trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những phí tổn
đã phát sinh gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các CP phát sinh trong
quá trình hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp và các CP khác. Xét về bản
chất thì chi phí SXKD là sự chuyển dịch vốn của DN vào q trình SXKD, nên nó bao
gồm các CP liên quan trực tiếp đến quá trình SX sản phẩm, CP thời kỳ, CP tài chính. Cịn
các CP khác là các khoản CP và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất thường
mà DN không thể dự kiến trước được, như: CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do

vi phạm hợp đồng, truy thu thuể…Có thể nói, về đặc điểm chung, CP trong SXKD có 3
đặc điểm: CP là hao phí tài ngun (kể cả hữu hình và vơ hình), vật chất, lao động; những
hao phí này phải gắn liền với mục đích kinh doanh; phải định lượng được bằng tiền và
được xác định trong một khoảng thời gian nhất định.
Kế toán CP ảnh hưởng đến tính trung thực, hợp lý của các thơng tin trên BCTC, cũng
như tính đúng đắn của các quyết định trong quản trị DN. Trong các DN quản lý tốt CP,
không những tạo điều kiện tăng lợi nhuận, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng sản phẩm
cung cấp cho khách hàng.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không
phân biệt đã chi tiền hay chưa.
Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh tốn nhưng có khả năng
chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo tồn vốn. Chi phí và
khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với ngun tắc thận
trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản
ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn
kho:Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương
pháp kế tốn thì phải áp dụng nhất qn trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ.
Kế tốn phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương,
nguyên vật liệu, chi phí mua ngồi, khấu hao TSCĐ…
Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật
thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn thì
khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để
làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
4



Các tài khoản phản ánh chi phí khơng có số dư,cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả
các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Nếu doanh nghiệp tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu được
ghi nhận là doanh thu chưa có thuế.
Nếu doanh nghiệp tính và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc khơng chịu thuế
GTGT thì doanh thu được ghi nhận là tổng giá thanh tốn
Nếu hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, thuế TTĐB thì doanh thu được ghi nhận là doanh
thu bao gồm cả thuế.
Trường hợp doanh nghiệp nhận làm đại lí bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh
thu được ghi nhận là số tiền hoa hồng được hưởng.
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu
ghi nhận là doanh thu theo giá bán trả ngay. Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá
bán trả ngay được phản ánh vào TK 3387 và sau đó ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính cho từng kì phù hợp.
1.1.5. Phân loại khoản mục
a. Phân loại khoản mục chi phí có trong giá thành sản phẩm tiêu thụ (giá đầy đủ)
Theo cách phân loại này, toàn bộ các khoản CP liên quan đến việc SX và tiêu thụ sản
phẩm của DN được chia làm 5 loại như sau:
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là tồn bộ những chi phí về nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp tham gia vào việc SX, chế tạo sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ tiền lương, tiền cơng, trợ cấp, phụ cấp và các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) mà DN phải trả cho người lao
động trực tiếp tham gia quy trình SX sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ những CP phát sinh tại phân xưởng SX trừ chi phí
Nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân cơng trực tiếp. Hay nói cách khác đây là những CP mà
mục đích của nó là nhằm tổ chức, quản lý, phục vụ SX ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất.
- Chi phí nhân viên phân xưởng gồm CP tiền lương, các khoản phải trả, các khoản

trích theo lương của nhân viên phân xưởng, tổ đội sản xuất.
- Chi phí vật liệu: Bao gồm CP vật liệu dùng chung cho phân xưởng SX với mục đích
là phục vụ và quản lý sản xuất.
- Chi phí dụng cụ: Bao gồm những CP về công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng để
phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ CP khấu hao của TSCĐ thuộc các phân
xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các CP dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động
phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
- Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ
và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
5


- Chi phí bán hàng: Là CP phát sinh trong q trình bán hàng đó là CP lưu thơng và
CP tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại CP
này bao gồm: CP quảng cáo, CP giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, CP nhân viên
bán hàng và CP khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hố.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản CP liên quan đến việc phục vụ và quản
lý SXKD có tính chất chung tồn DN. Bao gồm: CP nhân viên quản lý, CP đồ dùng văn
phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho cho tồn DN, các loại thuế phí có tính chất CP, tiếp khánh
- Cách phân loại này giúp các nhà quản trị nắm được từng mặt hàng, từng loại dịch
vụ mà DN kinh doanh. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân
bổ chi phí BH và CP quản lý cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này
chỉ còn mang ý nghĩa học thuật.
b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ.
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí SXKD gồm:
- Chi phí sản phẩm: là những CP gắn liền với giá mua, bao gồm CPNCTT,
CPNVLTT, CPSXC ….
- Chi phí thời kỳ: Là những CP phục vụ cho SXKD, không tạp nên giá trị hàng tồn

kho (sản phẩm, hàng hoá) mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát
sinh. Nó bao gồm có chi phí BH và chi phí QLDN, chi phí phát sinh kỳ nào thì được hạch
tốn ngay vào CP kinh doanh của kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xác định giá thành công xưởng cũng như
KQKD được chính xác.
c. Phân loại CP theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế tốn chi phí
Theo cách phân loại này, CP phát sinh tại DN được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những CP trực tiếp liên quan đến đối tượng kế toán tập hợp CP
như từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng, hoạt động,… chúng ta có thể quy nạp
trực tiếp cho từng đối tượng phải chịu CP. Loại CP này thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng CP, chúng dễ nhận biết và hạch tốn chính xác như CPNVLTT, CPNCTT.
- Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp là những CP chung phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng chịu CP khác nhau, bao gồm chi phí NVL phụ, chi phí cơng phụ, CP quảng
cáo… Do liên quan đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau nên nguyên nhân gây ra CP
gián tiếp thường phải được tập hợp sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ CP gián
tiếp cho từng đối tượng chịu CP.
Tuy nhiên, mỗi đối tượng chịu CP thường chỉ phù hợp với một tiêu thức phân bổ nhất
định. Mặt khác, mỗi loại CP gián tiếp có thể chỉ liên quan đến đối tượng chịu CP khác, Và
cũng chính vì điều này mà việc tính tốn, phân bổ CP chung theo cùng một tiêu thức hay
dẫn đến những sai lệch CP trong từng loại sản phẩm, từng bộ phận, từng quá trình SXKD
và có thể dẫn đến quyết định khác nhau của nhà quản trị. Vì vậy, cách PL này đặt ra yêu
cầu về việc lựa chọn các tiêu thức phân bổ chi phí (có thể sử dụng đồng thời nhiều tiêu
thức phân bổ áp dụng cho từng loại CP khác nhau theo từng đối tượng chịu CP) để đảm
6


bảo thơng tin chính xác về CP, lợi nhuận của từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm địch
vụ.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp CP vào đối tượng tập
hợp chi phí SX. Mặt khác, cách phân loại chi phí này cịn giúp cho việc ra quyết định trong

các tình huống khác nhau.
1.1.6. Khái quát về xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
a. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo đúng qui định
hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong
hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng
ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả kinh doanh
là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
b. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả
của hoạt động sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ.
Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh
Các
thu bán
khoản
Giá vốn
Chi phí
Kết quả
hàng
Chi phí
=
- giảm trừ hàng
- Quản lý
bán hàng
và cung
bán hàng

doanh
bán
DN
cấp dịch
thu
vụ
Kết quả
Kết quả
Doanh
Thu
Chi phí
Chi phí
kinh
bán
+
thu
+
nhập
=
tài chính
khác
doanh
hàng
tài chính
khác
Kết quả
Kết quả
Doanh
Thu
Chi phí

Chi phí
kinh
=
bán
+
thu
+
nhập
tài chính
khác
doanh
hàng
tài chính
khác
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng vì thơng qua chỉ
tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu
quả hay chưa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
1.2. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖ Chứng từ sử dụng
7


Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ doanh nghiệp phải
sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
- Phiếu xuất kho.
- Hố đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 – GTKT – 3LL): Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02 – GTTT – 3LL): Dùng cho doanh nghiệp nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hoá đơn tự in hoặc các chứng từ đặc thù: Với các chứng từ tự in thì phải được cơ
quan có thẩm quyền cho phép, đối với chứng từ đặc thù giá ghi trên chứng từ là giá đã có
thuế giá trị gia tăng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ: Được sử dụng khi doanh nghiệp trực tiếp bán lẻ
hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hố đơn bán
hàng. Ngồi ra, cịn có các chứng từ trả tiền, trả hàng.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 3387: “Doanh thu chưa thực hiện”
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phát sinh trong một kỳ kinh doanh. Tài khoản này còn được dùng để phản ánh các khoản
nhận được từ Nhà nước về trợ cấp trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Thuế TTĐB, XK, BVMT, thuế GTGT
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố bất
theo PPTT phải nộp tính trên doanh thu
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Các khoản GGHB, CKTM, HBBTL.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định KQKD.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư.

Tài khoản này được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

8


Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp.
Doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp với giá bán ngay theo cam kết.
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động).
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các cơng cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,
kỳ phiếu…).
- Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Chiết khẩu thương mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh
nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc khách hàng đã mua sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hóa, dịch vụ.
Chứng từ sử dụng

- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Bảng tính chiết khấu
- Hóa đơn
Tài khoản sử dụng TK 5211: Chiết khấu thương mại
9


Sơ đồ kế toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản này chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực
hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng mua hàng được hưởng chiết
khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên
hóa đơn GTGT hoặc trên hóa đơn bán hàng.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn người mua hàng
đượchưởng chiết khấu thương mại (giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết
khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch tốn vào tài khoản
5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Kết cấu:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có: Kết chuyển tồn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế tốn.
Tài khoản 5211 khơng có số dư
Nghiệp vụ phát sinh: xem sơ đồ 2.6
TK 111, 112,131

TK 5211

TK 511


Chiết khấu thương mại giảm trừ
cho người mua
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại sang tài khoản doanh
thu

TK 3331
Thuế
GTGT

Sơ đồ 1.2: Kế toán chiết khấu thương mại
❖ Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Bao gồm những giá trị khối lượng hàng đã được xác định tiêu thụ nhưng sau đó bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán bởi các nguyên nhân: Hàng kém, mất phẩm chất,
vi phạm hợp đồng, vi phạm cam kết, không đúng chủng loại, quy cách…
Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng Tài khoản 5212 : Hàng bán bị trả lại

10


Sơ đồ kế toán
Kết cấu:
Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào doanh thu
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Nghiệp vụ phát sinh: Xem Sơ đồ kế tốn 2.9

TK 632

TK 155, 156

Nhập lại hàng hóa nhập kho

TK 111, 112

TK 5212

Thanh toán với người mua về số
hàng hóa bị trả lại

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả
lại vào tài khoảnh doanh thu

TK 3331

Sơ đồ 1.3: Kế toán hàng bán bị trả lại
❖ Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Là những khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng
được hưởng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách trong hợp đồng ký kết.
Chứng từ sử dụng
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
Hóa đơn thanh tốn.
Tài khoản sử dụng Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán


11


TK 5213

TK 111, 112, 131

Số tiền bên bán chấp nhận giảm
cho khách hàng

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển vào
tài khoản doanh thu

TK 3331

Sơ đồ 1.4: Kế toán giảm giá hàng bán
c. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
❖ Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi thực
hiện các hoạt động tài chính, bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư trái phiếu,
tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng, lãi cho thuê tài chính,…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về các khoản đầu tư khác.

- Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, …
❖ Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Các loại giấy tờ thơng báo việc chia cổ tức, lợi nhuận.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực - Doanh thu hoạt động tài chính phát
tiếp(nếu có)
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
12


❖ Sơ đồ kế toán

TK 911

TK 515

Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

TK 111, 112, 138

Lãi tiền gửi, cho vay, lãi trái
phiếu, cổ tức được chia
TK 1111, 1121
TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ
Tỷ giá
ghi sổ

Tỷ giá
thực tế

Lãi bán ngoại tệ
TK 152, 153, 156, 211
TK 1112, 1122
Mua NVL, hàng hóa,
TSCĐ bằng ngoại tệ

TK 331
CKTT được hưởng do mua hàng

TK 3387
Phân bổ dần lãi bán hàng trả
chậm, trả góp
TK 431
Kết chuyển lãi tỉ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kì
Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
13



d. Kế toán thu nhập khác
❖ Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc
có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên. Bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ khơng tính trong doanh thu.
- Thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán năm nay mới phát hiện ra,…
❖ Chứng từ sử dụng
- Biên bản phạt do chậm thanh toán hợp đồng
- Biên bản thanh lý tài sản
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Chứng từ gốc liên quan
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
theo phương pháp trực tiếp đối với các kỳ.
khoản thu nhập khác.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang
tài khoản 911
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kì

14


❖ Sơ đồ kế toán
TK 3331
TK 711 “Thu nhập khác”
TK 111, 112,131
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT
Thu thanh lý TSCĐ, thu phạt KH do
vi phạm HĐ, nợ khó địi đã xử lý
TK 338,344,334
TK 911
K/c các khoản thu nhập khác
PS trong kỳ để XĐ KQKD

Khoản tiền phạt khách hàng khấu
trừ vào tiền ký quỹ, tiền lương…
TK 331,338,3331
Các khoản nợ mà chủ nợ khơng địi
được, thuế GTGT được giảm trừ

Sơ đồ 1.6: Kế tốn thu nhập khác
1.2.2. Kế tốn chi phí
a. Kế toán giá vốn hàng bán
❖ Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí bỏ ra để cấu thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra trong kỳ như chi phí

về nguyên liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Có 4 phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa: Thực tế đích danh, nhập trước xuất
trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền.
- Thực tế đích danh: đặc điểm của phương pháp này là hàng hóa xuất ra của lần nhập
kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất kho.
- Nhập trước xuất trước: Đặc điểm của phương pháp này là vật liệu xuất ra được tính
theo giá có đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu khơng đủ thì lấy giá tiếp
theo theo thứ tự từ trước đến sau.
- Nhập sau xuất trước: Đặc điểm của phương pháp này là vật kiệu xuất ra trước tính
theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó và lần lượt
tính theo thời gian nhập.
- Bình quân gia quyền: Đặc điểm của phương pháp này là vào cuối lỳ kế toán phải xác
định đơn giá bình quân của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho
Cơng thức:
Đơn giá bình qn

Trị giá NVL tồn đầu kỳ + trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ

❖ Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Phiếu tính giá thành sản phẩm
Phiếu chi
UNC
15


Hóa đơn GTGT
Phiếu định khoản chứng từ
Bảng kê hàng hóa ,dịch vụ bán ra trong kỳ

❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm đã được xác định - Trị giá vốn của sản phẩm đã được xác
là tiêu thụ trong kỳ.
định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một
- Trị giá vốn của sản phẩm tồn kho đầu kỳ số nguyên nhân khác nhau.
bao gồm hàng tồn trong kho của doanh - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm
nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị mà thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ
doanh nghiệp gửi bán…( KKĐK).
của tài khoản 911 “Xác định kết quả
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí kinh doanh”.
nhân cơng, chi phí sản xuất chung vượt quá - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm
định mức.
tồn kho vào bên nợ của tài khoản 156
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của “sản phẩm”; kết chuyển trị giá vốn
hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường của sản phẩm thực tế đã được xác định
trách nhiệm cá nhân gây ra.
là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản khoản 911 “Xác định kết quả kinh
cố định vượt trên mức bình thường khơng doanh”.
được tính vào ngun giá tài sản cố định hữu
hình xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản dự phòng đã lập năm trước.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài Khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

16



×