Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.94 KB, 33 trang )

LỜI CẢM ƠN

1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................3
TÌM HIỂU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM..............3
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại:...........................................................3
1.1.1 Khái niệm:.................................................................................................3
1.1.2 Chức năng NHTM:..................................................................................3
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng:..........................................................3
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh tốn:......................................................4
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền:...............................................................................4
1.1.3 Hoạt động cơ bản của NHTM:................................................................4
1.1.3.1 Hoạt động cho vay đầu tư:...................................................................4
1.1.3.2 Hoạt động huy động vốn:.....................................................................4
1.1.3.3 Các dịch vụ khác của NHTM:..............................................................5
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng:........................................................................5
1.2.1 Khái niệm:.................................................................................................5
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng:..........................................6
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng:...................................................................7
1.2.3.1 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:......................................................7
1.2.3.2 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ:.........................................................8
1.3.3.3 Căn cứ vào mục đích vay:.....................................................................8
1.3.4 Lợi ích của cho vay tiêu dùng:................................................................8
1.3.4.1 Đối với ngân hàng:................................................................................8
1.3.4.2 Đối với ngƣời tiêu dùng:......................................................................9
1.3.4.3 Đối với nền kinh tế:...............................................................................9
CHƯƠNG 2............................................................................................................10


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIÊT NAM –
CHI NHÁNH ĐƠNG HẢI PHỊNG....................................................................10
2.1 Giới thiệu khái qt Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – chi
nhánh Đơng Hải Phịng:....................................................................................10
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:.....................................................10
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động:........................................................11
2.1.3 Cơ cấu tổ chức:.......................................................................................12
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.......................................12
2.1.5 Kết quả hoạt động của chi nhánh:........................................................15
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Công
thương Việt Nam – chi nhánh Đơng Hải Phịng:.............................................16
2


2.2.1 Quy trình và điều kiện cho vay tiêu dùng:...........................................16
2.2.1.1 Quy trình cho vay tiêu dùng: Quy trình bao gồm 11 bước sau:.....16
2.2.1.2 Điều kiện cho vay tiêu dùng:..............................................................17
2.2.2 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank – chi
nhánh Đơng Hải Phịng:.................................................................................18
2.2.2.1 Huy động vốn:......................................................................................18
2.2.2.2 Hoạt động tín dụng:............................................................................20
2.2.2.3 Tín dụng cho vay tiêu dùng:...............................................................21
2.2.2.3.1 Dư nợ cho vay tiêu dùng:.................................................................21
2.2.2.3.3 Lợi nhuận cho vay tiêu dùng:.........................................................23
2.3 Nhận xét hoạt động tại Vietinbank – Chi nhánh Đơng Hải Phịng:........24
2.3.1 Điểm mạnh:.............................................................................................24
2.3.2 Điểm yếu:................................................................................................24
2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – chi nhánh Đơng
Hải Phịng:..........................................................................................................24

2.4.1 Thành tựu đạt được:..............................................................................24
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:.............................................24
CHƯƠNG 3............................................................................................................25
GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ..................................................................................25
KẾT LUẬN............................................................................................................26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................27

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

4


DANH SÁCH BẢNG BIỂU

5


DANH MỤC HÌNH ẢNH

6


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện tại trước tình hình vơ cùng khó khăn và đầy thử thách đối với Việt Nam nói riêng
và cả thế giới nói chung trong tình đại dịch bệnh COVID-19, thì ngành ngân hàng cũng
đang gặp phải những thách thức vô cùng to lớn. Tuy nhiên dù kinh tế thế giới diễn biến

phức tạp và lâm vào tình trạng suy thoái nặng nề do dịch COVID-19 xuất hiện và bùng
phát trên toàn cầu, nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng, chỉ đạo, điều hành đúng đắn, quyết
liệt, hiệu quả, kiên định của Chính phủ, sự điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt, hiệu
quả của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), Việt Nam trở thành điểm sáng khi thực
hiện thành cơng “mục tiêu kép” vừa phịng, chống dịch, vừa duy trì đà tăng trưởng kinh
tế ở mức cao so với các quốc gia trên thế giới.
Ngân hàng đã nhanh chóng chủ động đổi mới, sáng tạo mạnh mẽ để vượt qua khó
khăn và góp sức phục vụ đắc lực cho sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Theo đó, kết quả kinh doanh của VietinBank đạt được là hết sức tích cực, khi đều đạt và
vượt các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra trên cơ sở cải thiện mạnh mẽ hiệu quả hoạt động kinh
doanh, tiết giảm chi phí huy động vốn, quản lý chặt chẽ chi phí hoạt động và tăng cường
các nguồn thu ngoài lãi.
Lợi nhuận trước thuế riêng lẻ năm 2020 lần đầu tiên đạt 16.450 tỷ đồng, tạo nguồn lực
để VietinBank tiếp tục phát huy tốt vai trò ngân hàng chủ lực, trụ cột, chủ động đáp ứng
nhu cầu vốn và dịch vụ tài chính của nền kinh tế, đóng góp vào ngân sách Nhà nước và
sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước trong thời gian tới.
Kết quả tích cực được đo đếm cụ thể. Như gắn với mức lợi nhuận 2020, các chỉ số sinh
lời ROE và ROA của VietinBank đã đạt 16,8% và 1,3%, tiếp tục cải thiện mạnh so năm
2019. Ngân hàng cũng đã sớm tất tốn trước thời hạn tồn bộ nợ tại VAMC, bắt đầu áp
dụng Thông tư 41 từ đầu năm 2021.
Tạo đà cho các bước phát triển tiếp theo trong tương lai, năm 2020 VietinBank đã xây
dựng Chiến lược phát triển giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến 2045, đồng bộ chiến
1


lược phát triển của VietinBank với chiến lược phát triển của quốc gia, của ngành Ngân
hàng. Với khát vọng vươn tầm khu vực và thế giới, VietinBank xác định tầm nhìn trở
thành: “Ngân hàng đa năng, hiện đại, hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, nằm trong Top 20
ngân hàng mạnh nhất Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương; Đến năm 2045 là ngân hàng
mạnh và uy tín nhất Việt Nam, hàng đầu khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và uy tín

cao trên thế giới”.
Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, VietinBank đã thực hiện phát triển
ứng dụng ngân hàng điện tử nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính
ngân hàng mà khách hàng khơng cần phải trực tiếp đến giao dịch tại ngân hàng. Chẳng
hạn như việc VietinBank đã thí điểm triển khai thành cơng Hệ thống “Smart Digital
Branch - Chi nhánh số hố thơng minh” giúp nhận diện, phân luồng khách hàng, nâng
cao trải nghiệm khách hàng và chất lượng dịch vụ, góp phần tăng năng suất lao động.
Ngân hàng cũng thay đổi mạnh mẽ mơ hình kinh doanh từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng đơn lẻ sang phát triển và ứng dụng giải pháp ngân hàng tài chính hiện đại,
tổng thể, tồn diện cho khách hàng, nhóm khách hàng; cung ứng theo chuỗi liên kết phục
vụ đồng bộ hệ sinh thái khách hàng. Với chiến lược chủ động và sẵn sàng hợp tác chặt
chẽ với các đối tác lớn cùng xây dựng hệ sinh thái đa dạng, toàn diện cung cấp giá trị
vượt trội phục vụ nhu cầu doanh nghiệp và người dân Việt Nam, VietinBank là ngân hàng
tiên phong cải cách mạnh các quy trình, thủ tục, hồ sơ trên cơ sở chuyển đổi số mạnh mẽ;
cung cấp các giải pháp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia với mục
tiêu cung cấp đa dạng các dịch vụ công không dùng tiền mặt cho người dân, giảm thời
gian và chi phí và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính thuận
tiện, nhanh chóng.

2


CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để
cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán và cung ứng các dịch vụ khác.
Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam; Ngân hàng thương mại là một tổ

chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi của khách
hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng NHTM:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng:
Trung gian tín dụng là chức năng truyền thống của ngân hàng thương mại. Trong chức
năng này, ngân hàng đóng vai trị là địa chỉ ký gửi các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời của
mọi tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Tại ngân hàng, các khoản tiền này được giữ an
toàn và sinh lãi. Đồng thời, ngân hàng cũng là địa chỉ để các tổ chức, cá nhân tìm đến để
vay vốn phục vụ cho nhu cầu đầu tư sản xuất, sinh hoạt tiêu dùng của mình. Chức năng
này giải quyết được vấn đề cho cả người thừa và thiếu vốn, đóng góp tích cực cho sư vận
động của nền kinh tế.

3


1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán:
Trung gian thanh toán là chức năng phân biệt ngân hàng với các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng khác. Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nhận yêu cầu chuyển tiền của
khách hàng cho người thụ hưởng (người nhận tiền, người bán) và thực hiện điều này
bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng sau đó nhập vào tài
khoản của người thụ hưởng. Ở đây ngân hàng giống như một thủ quỹ cho khách hàng của
mình bởi ngân hàng là người giữ tiền và chi trả theo lệnh của khách.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương
mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù

của mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
1.1.3 Hoạt động cơ bản của NHTM:
1.1.3.1 Hoạt động cho vay đầu tư:
Với nguồn vốn huy động được NHTM có thể sử dụng vào hoạt động cho vay, đầu tư
cũng như các hoạt động khác. Trong đó, hoạt động cho vay đem lại nguồn lợi nhuận chủ
yếu cho ngân hàng lãi. Hoạt động cho vay ra có vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của bản thân các NHTM.
Bởi vì nếu sau khi huy động vốn được mà các NHTM không cho vay được để thu lãi
thì ngân hàng sẽ khơng có tiền để trang trải khoản chi phí huy động nguồn vốn của ngân
hàng sẽ bị ứ đọng, hoạt động của ngân hàng sẽ khơng phát triển được, thậm chí ngân
hàng có thể thua lỗ và phá sản.
1.1.3.2 Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là một hoạt động rất chủ yếu của các NHTM, hoạt động này giúp
NHTM có được nguồn vốn cần thiết phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của mình.
Các NHTM có thể huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như: Nhận tiền gửi của
4


các tầng lớp dân cư, của các tổ chức kinh tế- xã hội, vay của các ngân hàng khác, các tổ
chức tín dụng khác, huy đơng vốn bằng cách phát hành kỳ phiếu, trái phiếu,…
1.1.3.3 Các dịch vụ khác của NHTM:
Dịch vụ thanh toán: Ngân hàng thực hiện thanh toán theo các yêu cầu của khách hàng
và nhận dịch vụ thanh toán. Về mặt kỹ thuật, các nghiệp vụ này được thực hiện nhờ các
chứng từ chuyển tiền như: Séc chuyển tiền, phiếu chuyển tiền,… Hoặc đối với khách
hàng liên quan đến các tài khoản của họ như yêu cầu thu hộ, chi hộ, thông qua các loại
chứng từ như: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, séc,…
Dịch vụ ủy thác: NHTM cũng có thể thực hiện ủy nhiệm chi của khách hàng như thay
mặt khách hàng thanh lý tài sản, quản lý và điều hành các tài sản được ủy thác quản lý.
Thực hiện việc thay mặt, đại diện trả lương thay cho doanh nghiệp, bảo lãnh phát hành
chứng khoán cho doanh nghiệp, làm trung gian tiêu thụ chứng khoán cho chính phủ và

cho các cơng ty.
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng:
1.2.1 Khái niệm:
Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân,
hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ cho các khách hàng có thể
tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước, để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức
sống khi mà chưa có khả năng thanh tốn hiện tại trên ngun tắc người tiêu dùng sẽ
hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương la

i.

Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp vốn cho người dân phục vụ vào
mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả năng chi
trả để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường. Ở đây, nguồn trả
nợ của người dân được xác định thông qua thu nhập cá nhân và từ các khoản kinh doanh
khác.

5


1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng:
Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng: Một đặc điểm thường thấy trong cho vay tiêu
dùng đó chính là số lượng khách hàng vay lớn nhưng trị giá khoản vay lại nhỏ vì lý do
người đi vay ở đây là cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi
phí, sức lực mà khối lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình quân cho một hợp đồng
cho vay tương đối cao.
Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng thường nhạy cảm theo chu kì kinh tế, khi nền
kinh tế tăng trưởng, người tiêu dùng có thu nhập ổn định và họ có cái nhìn lạc quan về
cuộc sống do đó nhu cầu về đời sống của họ được nâng cao nên học sẽ chi tiêu nhiều hơn.
Ngược lại khi nền kinh tế suy thối, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, thu nhập của người

dân gặp nhiều bất ổn do đó họ sẽ cắt giảm bớt các chi tiêu xa xỉ và không cần thiết, do đó
Ngân hàng sẽ bị giảm đi số lượng khách hàng vay tiêu dùng.
Lãi suất cho vay tiêu dùng: Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao vì nó phải đảm bảo
bù đắp được mức chi phí lớn, rủi ro và tạo ra lợi nhuận cho NH.
Đối tượng cho vay tiêu dùng: Cá nhân và hộ gia đình là khách hàng chính trong cho
vay tiêu dùng. Căn cứ vào mức độ tài chính mà đối tượng cho vay tiêu dùng có thể chia
ra như sau:
- Nhóm đối tượng có khách hàng thu nhập thấp: Nhu cầu vay tiêu dùng thường không
cao, việc vay vốn nhằm cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
- Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình: Nhu cầu vay tiêu dùng có xu hướng tăng
mạnh. Đối tượng này muốn vay để tiêu dùng hơn là bỏ ra khoản tiền tiết kiệm dự phòng
của mình.
- Nhóm đối tượng có thu nhập cao: Nhu cầu cho vay nhằm mục đích kinh doanh, và
phần vốn vay chính là phần lợi nhuận ứng trước từ khoản đầu tư của khách hàng. Những
người thuộc khoản này thường xuyên cần chi tiêu trong tiêu dùng với số tiền lớn do đó họ
là nhóm khách hàng được các ngân hàng thương mại luôn quan tâm tới.
6


Điều kiện đối với người đi vay vốn phải là người có đầy đủ năng lực pháp lý, thuộc
nhiều thành phần khác nhau (công chức Nhà nước, viên chức trong các đơn vị ngoài quốc
doanh, các lao động tự do...) và trên hết là phải đáp ứng được điều kiện vay vốn của
Ngân hàng.
Mức độ rủi ro cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng luôn gặp rủi ro cao vì chun viên
tín dụng thường gặp khó khăn trong việc xác minh thông tin khách hàng. Vấn đề về thông
tin mà khách hàng cung cấp thường gặp là thông tin khơng đầy đủ, khơng chính xác,
khơng rõ ràng. Điều này ảnh hưởng đến quá trình thẩm định và việc đưa ra quyết định
cho vay. Bên cạnh đó nguồn trả nợ chủ yếu (thu nhập) người đi vay gặp rủi ro, biến cố
(ốm đau, bệnh tật, chết...), cách thức chứng minh tài chính của khách hàng. Ngồi ra cịn
có những ngun nhân khả kháng như tiên tai, dịch bệnh... cũng ảnh hưởng tới thu nhập

của người tiêu dùng và như thế Ngân hàng sẽ là người hứng chịu rủi ro.
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng:
1.2.3.1 Căn cứ vào phương thức hồn trả:
a. Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay
trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho Ngân hàng nhiều lần theo những kì hạn nhất định
trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá
trị lớn, thu nhập định kì của người cho vay khơng đủ khả năng thanh toán hết một lần số
nợ vay.
b. Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương pháp này, tiền vay được khách hàng
thanh toán cho Ngân hàng chỉ một lần đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng
phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
c. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng
cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi
dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa
thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kì, khách hàng được

7


Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kì một cách tuần hồn, theo một
hạn mức tín dụng.
1.2.3.2 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ:
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ, cho vay tiêu dùng được chia thành 2 loại:
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản
nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ bán chịu hàng hố hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp:
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu hồi nợ từ người này.
1.3.3.3 Căn cứ vào mục đích vay:

Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm,
xây dựng cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đây là khoản vay có
giá trị lớn, thời hạn cho vay dài và tài sản đảm bảo thường là tài sản hình thành từ vốn
vay.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản vay nhằm tài trợ cho việc trang trải các chi
phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch... Đây là khoản
cho vay mang tính chất nhỏ lẻ với thời hạn ngắn.
1.3.4 Lợi ích của cho vay tiêu dùng:
1.3.4.1 Đối với ngân hàng:
Cho vay tiêu dùng nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng: Việt Nam đã chính
thức gia nhập sân chơi chung của nền kinh tế thế giới, điều tất yếu đó là các ngân hàng sẽ
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ phía các tổ chức tín dụng trong nước cũng như
nước ngồi tham gia vào thị trường tiền tệ Việt Nam. Để đảm bảo khả năng cạnh tranh thì
8


ngân hàng phải đưa ra được các dịch vụ tài chính thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách
hàng hơn đối thủ cạnh tranh. Một trong những dịch vụ đó là cho vay tiêu dùng:
- Cho vay tiêu dùng là một trong những dịch vụ tài chính giúp các ngân hàng mở rộng
quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân
hàng.
- Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.3.4.2 Đối với ngƣời tiêu dùng:
Người tiêu dùng sẽ được hưởng những điều kiện sống tốt hơn, được hưởng những tiện
ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt là nó rất cần cho những trường hợp khi các cá
nhân chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Tuy
vậy người tiêu dùng cần tính tốn để việc chi tiêu hợp lý, không được quá mức cho phép
và đảm bảo khả năng chi trả.
1.3.4.3 Đối với nền kinh tế:

Cho vay tiêu dùng có vai trị quan trọng trong việc kích cầu, góp phần tạo nên sự sơi
động của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn vốn cho khu vực sản xuất
trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngồi, từ đó tăng GDP cho nền kinh tế. Đi đơi với nó
là hàng loạt các vấn đề xã hội được giải quyết như tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động, giúp họ cải thiện mức sống, giảm tệ nạn xã hội,…
Mặc khác cho vay tiêu dùng cịn góp phần làm giảm chi phí giao dịch xã hội thơng qua
việc tiết kiêm chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và khách hàng. Tóm lại, cho vay tiêu
dùng mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng, người sản xuất, ngân hàng thương mại hay
tổng quan nề kinh tế nói chung. Có thể nói, phát triển cho vay tiêu dùng là một hướng đi
phù hợp với sự phát triển của xã hội và tuân theo quy luật kinh tế của các ngân hàng
thương mại trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

9


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIÊT NAM – CHI NHÁNH
ĐƠNG HẢI PHỊNG
2.1 Giới thiệu khái qt Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
Đông Hải Phịng:
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển:
Theo báo cáo thường niên 2010, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Incombank) được thành lập theo Nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội Đồng
Bộ Trưởng, vào thời kỳ đầu của tiến trình đổi mới kinh tế với số vốn điều lệ ban đầu là
718 tỷ đồng, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, là một trong bốn
NHTM Nhà nước lớn nhất của Việt Nam, và được xếp hạng là một trong 23 doanh
nghiệp đặc biệt của Việt Nam.
Ngày 15/04/2008, NH chính thức sử dụng tên thương hiệu cũng như logo Vietinbank
thay cho Incombank trên các sản phẩm dịch vụ của NH, đồng thời cũng thay đổi biểu

tượng in trên logo từ hình quả địa cầu và viên kim cương sang biểu tượng đồng tiền xanh
đỏ.
Tháng 12/2008, Vietinbank tiến hành cổ phần hóa, trở thành ngân hàng TMCP, cổ
phiếu Vietinbank chính thức có mặt trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
PGD Lê Hồng Phong tiền thân là PGD Cầu Đất (địa chỉ số 44 Cầu Đất, quận Ngô
Quyền), được thành lập hơn 10 năm trước. PGD luôn hoạt động an toàn và hiệu quả cao,
tạo niềm tin đối với đông đảo khách hàng. Với mong muốn phục vụ khách hàng trên quy
mô rộng hơn, cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng một cách nhanh chóng,
thuận tiện nhất, hướng đến trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại hàng đầu, VietinBank Hải
Phòng quyết định chuyển PGD Cầu Đất đến địa điểm mới (số 8 lô 22 Đường Lê Hồng

10


Phong) và đổi tên thành PGD Lê Hồng Phong với thiết kế theo tiêu chuẩn nhận diện
thương hiệu mới mang phong cách sang trọng và hiện đại.
Phát biểu chúc mừng tại buổi Lễ khai trương, ông Đào Văn Quang - Bí thư Đảng ủy
phường Đơng Khê nhấn mạnh: Đảng ủy, UBND và các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn
Phường sẽ tạo mọi điều kiện để hoạt động của PGD Lê Hồng Phong được phát triển
thuận lợi. Ông Quang mong PGD Lê Hồng Phong sẽ cũng cấp đầy đủ những dịch vụ
ngân hàng hiện đại, tiện ích để phục vụ dân cư, các doanh nghiệp trên địa bàn phường,
chúc PGD ngày càng phát triển bền vững và luôn là nơi bà con gửi trọn niềm tin.
Ông Lê Văn Cường - Giám đốc NHNN TP. Hải Phòng chúc mừng PGD Lê Hồng
Phong đã chọn được địa điểm phù hợp, giàu tiềm năng để phát triển, cung cấp đầy đủ các
dịch vụ ngân hàng. Ơng Cường mong VietinBank Hải Phịng nói chung và PGD Lê Hồng
Phong nói riêng sẽ ngày càng phát triển, khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng
dẫn đầu trên địa bàn Hải Phòng.
Phát biểu tại buổi lễ, bà Lê Thị Chúc - Giám đốc VietinBank Hải Phòng trân trọng cảm
ơn sự quan tâm, giúp đỡ của NHNN Hải Phịng, Ban Lãnh đạo VietinBank, chính quyền
địa phương và các khách hàng thân thiết đã, đang và sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự

phát triển của PGD Lê Hồng Phong.
Với lợi thế về vị trí kinh doanh, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cùng đội ngũ cán
bộ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, hết lòng phục vụ khách hàng, chắc chắn PGD Lê
Hồng Phong sẽ trở thành địa chỉ đáng tin cậy cho khách hàng đến giao dịch khi có nhu
cầu về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng góp phần vào hoạt động hiệu quả của VietinBank
Hải Phòng.
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
- Huy động vốn với nhiều sản phẩm tiền gửi đa dạng bằng VNĐ và ngoại tệ đối với cá
nhân và tổ chức.

11


- Cho vay, bảo lãnh (ngắn, trung, dài hạn) với nhiều hình thức khác nhau phù hợp với
mọi thành phần kinh tế, tầng lớp dân cư bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Thực hiện các dịch vụ như thanh toán chuyển tiền, tài trợ thương mại, mua bán ngoại
tệ, cho thuê tài chính, chứng khốn, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, cho thuê két sắt…
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và
quốc tế, VietinBank ln có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3
lĩnh vực:
 Phát triển nguồn nhân lực.
 Phát triển công nghệ.
 Phát triển kênh phân phối.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức:
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc trong quản lý, tổ chức hoạt động kinh
doanh đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp phù hợp với định hướng trong từng
thời kỳ và chế độ, quy định hiện hành của ngân hàng thương mại cổ phần Công

thương Việt Nam. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được
giao trong từng thời kỳ.
Nhiệm vụ: Quan hệ khách hàng, thẩm định tín dụng, tài trợ thương mại, quản lý nợ,
tác nghiệp, cung cấp thơng tin.
 Phịng bán lẻ:
Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc trong quản lý, tổ chức hoạt động kinh
doanh bán lẻ tại chi nhánh, phòng giao dịch phù hợp với định hướng trong từng thời
kỳ và chế độ, quy định hiện hành của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
12


Việt Nam. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu bán lẻ được giao trong
từng thời kỳ.
Nhiệm vụ: Tư vấn khách hàng, quan hệ khách hàng, thẩm định tín dụng, quản lý
nợ, nghiên cứu và phát triển thị trường, tác nghiệp, cung cấp thơng tin.
 Phịng kế tốn:
Chức năng: Tham mưu cho Ban lãnh đạo chi nhánh trong cơng tác hạch tốn kế
tốn, quản lý tài chính, chỉ tiêu nội bộ. Quản lý hệ thống máy tính và điện tốn, quản
lý, kiểm kê tài sản, cơng cụ dụng cụ,…tại chi nhánh.
Nhiệm vụ: Hỗ trợ và chuyển giao khách hàng, bán/bán chéo sản phẩm, dịch vụ bán
lẻ của Ngân hàng.
Tiếp nhận chứng từ, kiểm sốt, hạch tốn chính xác, đầy đủ, kịp thời các giao dịch
tài chính liên quan đến khách hàng theo đúng chế độ kế toán.
Tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ liên quan đến khách hàng từ các phịng để thực hiện kiểm
sốt, hạch tốn, giải ngân, thu nợ, thu lãi, tất toán khoản vay…quản lý, lưu giữ hồ sơ.
Tiếp nhận và xử lý các giao dịch tra sốt/khiếu nại của khách hàng.
Phối hợp với phịng Tiền tệ khô quỹ thực hiện các dịch vụ thu chi tiền mặt với
khách hàng, cung ứng dịch vụ giữ tài sản, hồ sơ thơng tin,…theo dõi hạch tốn, tiếp
quỹ ATM. Trích nộp thuế,…
Thực hiện kiểm sốt, quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn.

Thực hiện các nghiệp vụ khác có liên quan.
 Phịng Tiền tệ kho quỹ:
Chức năng: Tham mưu ban lãnh đạo chi nhánh trong công tác quản lý, sử dụng tiền
mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài sản đảm bảo…của chi
nhánh tại nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường vận chuyển.

13


Nhiệm vụ: Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng,
hồ sơ tài sản đảm bảo…của chi nhánh tại nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường
vận chuyển. Giám sát theo dõi kho tiền và các tài sản chuyên dùng.
Thực hiện các dịch vụ: nhận gữ tài sản, cho thuê ngăn tủ sắt, két sắt,…
Kiểm kê định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.
Tổ chức thu hồi, bán, bồi hoàn séc du lịch cho khách hàng. Nhận thu tờ séc thương
mại.
 Phòng tổng hợp:
Chức năng: Tham mưu cho ban lãnh đạo chi nhánh trong công tác lập, xây dựng,
giao kế hoạch, tổng hợp báo cáo tại chi nhánh, xử lý nợ có vấn đề.
Nhiệm vụ: Theo dõi, đơn đốc thực hiện, đề xuất biện pháp chỉnh sửa, khắc phục
những tồn tại chưa tốt sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ nhằm phịng ngừa, hạn
chế rủi ro.
Phân tích tình hình tài chính, tham mưu cho Ban giám đốc trong điều hành hoạt
động kinh doanh tại chi nhánh. Tính tốn, phân bổ, đánh giá mức độ hoàn thành các
chỉ tiêu kinh doanh cho từng bộ phận nghiệp vụ tại chi nhánh.
Lưu giữ hồ sơ, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Thực
hiện công tác quản lý rủi ro hoạt động tại chi nhánh. Xử lý nợ có vấn đề, phịng chống
rửa tiền, chống tài trợ khủng bố.
 Phịng tổ chức hành chính:
Chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc chi nhánh trong công tác quản lý cán bộ,

văn phịng, hành chính quản trị của chi nhánh.
Nhiệm vụ: Thực hiện công tác nhân sự, công tác văn phịng, hành chính quản trị
như: phân bổ nhân sự, lập kế hoạch lao động,quản lý tiền lương, lập kế hoạch mua
sắm tài sản, văn phòng phẩm. Chịu trách nhiệm thực hiện các cơng việc hành chính
như xin giấy phép kinh doanh, xin chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện công tác
14


xây dựng cơ bản, nâng cấp sửa chữa phòng làm việc, ATM…giám sát việc sử dụng ô
tô, điện thoại, máy vi tính,…
 Phịng giao dịch:
Chức năng: Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng và các nghiệp vụ khác thuộc phạm vi ủy quyền của Tổng giám
đốc/ Giám đốc.
Phối hợp cùng các phòng ban khác nghiên cứu thị trường, tham mưu hổ trợ Ban
giám đốc chi nhánh trong việc quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh.
Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài
sản đảm bảo… theo phân cấp, ủy quyền tại phòng giao dịch, bảo đảm an toàn kho quỹ
tại nơi giao dịch, trên đường vận chuyển, kho bảo quản.
Nhiệm vụ: Tìm kiếm, tư vấn và quan hệ khách hàng, thẩm định tín dụng, quản lý
nợ, huy động vốn, cung cấp các dịch vụ ngân hàng, tác nghiệp và các nhiệm vụ khác.
Mối quan hệ giữa các phòng, tổ tại chi nhánh là mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ trong
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.1.5 Kết quả hoạt động của chi nhánh:
So sánh

Năm
Chỉ tiêu

2019/2018

Lượng tăng
Tốc độ

2020/2019
Lượng tăng
Tốc độ

201

201

202

(giảm) tuyệt

tăng

(giảm) tuyệt

tăng

8

9

0

đối (tỷ đồng)

(giảm)


đối (tỷ đồng)

(giảm)

(%)
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
 Doanh thu:
15

(%)


 Lợi nhuận:
 Chi phí:
 Nhận xét chung:
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Cơng thương
Việt Nam – chi nhánh Đơng Hải Phịng:
2.2.1 Quy trình và điều kiện cho vay tiêu dùng:
2.2.1.1 Quy trình cho vay tiêu dùng: Quy trình bao gồm 11 bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
Bước 2: Thẩm định, lập tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng, dự thảo hợp
đồng cấp tín dụng, hợp đồng đảm bảo.
Bước 3: Xét duyệt cấp tín dụng: Sau q trình thẩm định, phân tích tín dụng, cán bộ quan
hệ khách hàng thơng báo lại với cấp trên để trình cấp có thẩm quyền xét duyệt, đưa ra
quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, cán bộ quan hệ khách hàng lập văn bản thông
báo cho khách hàng biết rõ nội dung quyết định (nếu không cho vay phải nêu rõ lý do).
Bước 4:Thông báo cho khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu).

Bước 5: Ký kết hợp đồng, thực hiện công chứng, chứng thực đăng ký giao dịch đảm bảo.
Bước 6: Làm thủ tục giao nhận tài sản đảm bảo (nếu có) và nhập hồ sơ tài sản đảm bảo.
Nhập, kiểm soát, phê duyệt dữ liệu về khách hàng, tài sản đảm bảo và khoản cấp tín
dụng.
Bước 7: Thực hiện phát hành bảo lãnh, mở L/C, giải ngân theo hợp đồng cấp tín dụng. Ở
bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký
kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với
sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn

16


vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 8: Kiểm tra giám sát tín dụng, giao nhận hồ sơ tín dụng, quản lý tài sản đảm bảo,
hồ sơ tài sản đảm bảo, tạm xuất hồ sơ tài sản đảm bảo: Nhân viên tín dụng thường xuyên
kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình
hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 9: Xử lý các phát sinh (nếu có).
Bước 10: Thu nợ gốc, lãi, phí: - Cán bộ quan hệ khách hàng chủ động chăm sóc khách
hàng và thơng báo khách hàng trả nợ đúng hạn. Thực hiện thu nợ tự động qua tài khoản
của khách hàng hay thu nợ thủ công khi tài khoản khách hàng không đủ số dư, khách
hàng đến trả nợ trực tiếp.
Bước 11: Thanh lý hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng đảm bảo, giải tỏa nghĩa vụ bảo lãnh,
giải chấp tài sản đảm bảo: - Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ quan hệ khách hàng cá
nhân phối hợp các phòng ban thực hiện rà sốt nợ, lãi, phí… để tất tốn khoản vay, thanh
lý hợp đồng. - Phối hợp cùng khách hàng giải tỏa các hợp đồng bảo lãnh. Sau đó thực
hiện lưu hồ sơ và quản lý theo quy định hiện hành của NH.
2.2.1.2 Điều kiện cho vay tiêu dùng:
- Cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi VietinBank đóng trụ
sở;
- Tại thời điểm xem xét cho vay, khơng có nợ xấu tại bất kì TCTD nào;
- Độ tuổi tại thời điểm kết thúc thời hạn cho vay không quá 65 tuổi, trừ trường hợp:
+ Có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao;

17


+ Có TSBĐ là bất động sản giá trị lớn ít nhất gấp 3 lần số tiền vay, có tính thanh khoản
cao và có người thừa kế nghĩa vụ trả nợ dưới 60 tuổi và chứng minh được nguồn thu
nhập của mình để trả nợ.
- Có TSBĐ đầy đủ cho khoản vay;
- Có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn vay ;
- Vốn tự có tham gia tối thiểu (trừ trường hợp có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính
thanh khoản cao):
+ 20% nhu cầu vốn đối với cho vay ngắn hạn;
+ 40% nhu cầu vốn đối với cho vay trung dài hạn.
2.2.2 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank – chi nhánh
Đơng Hải Phịng:
2.2.2.1 Huy động vốn:

Chỉ tiêu

2018

2019

2020


So sánh

So sánh

2019/2018
Lượng
Tốc độ
tăng
tăng
(giảm)
(giảm)
tuyệt
(%)
đối (trđ)

2020/2019
Lượng
Tốc độ
tăng
tăng
(giảm)
(giảm)
tuyệt
(%)
đối (trđ)

Tiền
vay từ
NHNN
Tiền gửi

và vay
từ các
TCTD
Tiền gửi
18


KH
-Tiền
gửi
TCKT
-Tiền
gửi CN
Vốn tài
trợ ủy
thác
đầu tư
Phát
hành
giấy tờ
có giá
Tổng

2.2.2.2 Hoạt động tín dụng:
Chỉ tiêu

Năm

19


So sánh

So sánh

2019/2018

2020/2019


×