Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Thực trạng chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã IA phía, huyện CHƯ păh, TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.29 KB, 41 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
••
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
• ____•____•______________•

The University

RƠ CHÂM THÂM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
•••

THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ IA PHÍ, HUYỆN
CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
Kon Tum, tháng 06 năm 2021

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
••
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
• ____•____•______________•

The University


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
•••

THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ IA PHÍ, HUYỆN
CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. HỒ NGỌC HUY
SINH VIÊN THỰC HIỆN: RƠ CHÂM THÂM
LỚP
MSSV

: K11PT
: 17152310101026

Kon Tum, tháng 06 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Để nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nổ lực của bản thân tơi
cịn nhận được sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và ngồi trường.
Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô giáo trong Trường
Đại học Đà Nẵng phân hiệu tại Kon Tum, đã dìu dắt tơi trong suốt thời gian tơi học tại
trường giúp tơi có kiến thức chun sâu về kinh tế.
Tôi xin cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Ia Phí, huyện Chư Pawh, tỉnh Gia Lai đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu thu thập số liệu và khảo
sát thực tế tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên tơi trong q
trình học tập, tích lũy kiến thức.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thạc sĩ Hồ Ngọc Huy, người đã giảng dạy, tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tơi đã cố gắng để hồn thành báo cáo của mình, tuy nhiên
khó tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy mong nhận được sự nhận xét, bổ sung của thầy cô.


Tôi xin chân thành cảm ơn!
Kon Tum, tháng 6 năm 2021
Sinh Viên
Rơ Châm Thâm



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ...........................................................................iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1......................................................................................................................................... Tín
h cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
3......................................................................................................................................... Đối
tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
5......................................................................................................................................... Ý
nghĩa của báo cáo ...........................................................................................................2
6. Kết cấu của bài báo cáo ............................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH NƠNG THƠN MỚI ..........................................................................................3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN, XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI.........3
•7•
1.1.1 Chương trình xây dựng nơng thơn mới .............................................................3
1.1.2 Đặc trưng của nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020..........................................3
1.1.3 Cơ sở căn cứ triển khai thực hiện xây dựng chương trình nơng thơn mới...........3
1.1.4. Mục tiêu là xây dựng nông thôn mới ................................................................4
1.2 CÁC NỘI DUNG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI ...........................................4
1.3 TĨM TẮT BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ IA
PHÍ ..4
1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN XÂY DỰNG NTM TẠI TỈNH GIA LAI ..........................5
1.5 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ IA PHÍ..............................................................................................................6

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI XÃ IA PHÍ, HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI ...............................................7
2.1...................................................................................................................................... GI
ỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................7
2.2...................................................................................................................................... VỊ
TRÍ ĐỊA LÝ .................................................................................................................... 7
2.3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ........................................................................................7
2.3.1. Đất đai...............................................................................................................7
2.3.2. Địa hình, địa đạo...............................................................................................7
2.3.3. Khí hậu .............................................................................................................8
2.3.4 Tài nguyên đất ...................................................................................................8
2.3.5. Nhân lực ...........................................................................................................8
2.4...................................................................................................................................... TÌ
1


NH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY......................................8
2.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ IA PHÍ .............10
2.5.1 Thuận lợi............................................................................................................ 1 0
2.5.2 Khó khăn............................................................................................................ 1 1
2.6. KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI CỦA XÃ
IA PHÍ, HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI ..............................................................11
2.6.1. Công tác chỉ đạo, điều hành ............................................................................... 1 1
2.6.2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn .......................................................12
2.6.3 Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người
dân 13
2.6.4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ...................................13
2.7. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ IA PHÍ..............................................................14
2.7.1 Nhóm tiêu chí về Quy hoạch ...........................................................................14

2.7.2 Tiêu chí về Hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................15
2.7.3 Nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất..................................................19
2.7.4. Nhóm tiêu chí về Văn hóa - xã hội - mơi trường..............................................20
2.7.5 Nhóm tiêu chí về Hệ thống chính trị ................................................................23
2.8 PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ CĨ Ý NGHĨA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI................................................................................................................................. 25
2.8.1 Nhóm thứ nhất Kinh tế - xã hội - tổ chức sản xuất...........................................25
2.8.2 Nhóm thứ hai cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ....................................................26
2.8.3 Nhóm tứ ba Văn hóa - xã hội - mơi trường......................................................27
2.9. ĐÁNH GIÁ CHUNG QUA KẾT QUẢ THỰC HIÊN CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI .........................................................................................28
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................30
3.1 KẾT LUẬN............................................................................................................30
3.2 CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ
NƠNG THƠN MỚI TRONG NHỮNG NĂM TIẾP THEO.......................................30
3.3 KIẾN NGHỊ............................................................................................................31
3.3.1 Đối với xã ........................................................................................................31
3.3.2 Đối với địa phương...........................................................................................32
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2


DANH MỤC CÁC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ


1

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

2



Quyết định

3

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

4

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

5

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình


6

UBND

Ủy ban nhân dân

7

NTM

Nơng thơn mới

8

QLNN

Quản lý Nhà Nước

9

BHYT

Bảo hiểm Y tế

10

BVMT

Bảo vệ Môi trường


11

THCS

Trung học cơ sở

12

BVTV

Bảo vệ thực vật

3


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Hiện trạng sử dụng đất xã Ia Phí năm 2020

7

Bảng 2.2

Kinh phí huy động nguồn vốn xây dựng NTM tại xã Ia Phí


13

Bảng 2.3

Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí quy hoạch

14

Bảng 2.4

Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội
Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản
xuất

15

Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí văn hóa-xã hội-mơi
trường
Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị - pháp
luật

20

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

19


23

Tên danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1.

T-V

1r





À

/V

. 1 /V

r•

Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới

5


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Xây dựng nơng thơn mới là chủ trương của Đảng ta, có ý nghĩa to lớn và tác động
toàn diện đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực với sự tham gia của nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong đó nơng dân được xác định vừa là chủ thể trực tiếp tham gia vừa là chủ thể thụ
hưởng thành quả từ phong trào này. Với nông dân, thông qua phong trào XDNTM là cơ
hội để từng chủ thể nông dân khẳng định quyền làm chủ , kiến tạo cuộc sống ngày càng
ấm no, sung túc một cách bền vững. Với xã hội, phát huy tốt vai trò chủ thể của nông dân
là nhân tố cơ bản đem đến sự phát triển tồn diện trên địa bàn nơng thơn.
Từ năm 2020, xã Ia phí đã triển khai áp dụng hoạt động nơng thơn mới của chính
phủ và đạt được một số thành tựu đáng kể trong phát triển nông nghiệp ở địa phương, nếp
sống, mức sống tăng cao so với những thời kỳ trước. Người dân đã áp dụng khoa học kĩ
thuật vào trồng trọt, chăn nuôi. Đời sống người dân đã được nâng cao cả về vật chất lẫn
tinh thần, bộ mặt làng xã đã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trường được đảm bảo hơn.
Mặc dù có Nghị quyết thi hành, nhưng vẫn cịn nhiều bất cập ở cấp xã cần được giải
quyết. Do đó tôi chọn nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng xây dựng nơng thơn mới tại Xã Ia
Phí, Huyện Chư Păh, Tỉnh Gia Lai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM của xã Ia Phí, huyện Chư
Păh, tỉnh Gia Lai.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan xã Ia Phí và hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng mơ hình
nơng thơn mới.
- Đánh giá kết quả xây dựng nơng thơn mới tại xã Ia Phí. Qua đó, trình bày một số
hàm ý chính sách cho việc triển khai xây dựng nơng thơn mới tại xã Ia Phí trong thời gian
tới.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tương nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả xây dựng nông thôn mới đã được triển
khai tại địa phương.

Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Tại xã Ia Phí, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai
Về thời gian:
+ Số liệu được lấy trong năm 2020
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3/2021 - 5/2021
Nội dung nghiên cứu
Tổng quan và đặc điểm cơ bản xã Ia Phí.
1


Thực trạng xây dựng nơng thơn mới xã Ia Phí.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thứ cấp: thông qua tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê của
xã với các tài liệu như điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế - xã hội, văn hóa đời sống của
xã.
Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn thu thập tại xã Ia Phí, huyện Chư Păh,
tỉnh Gia Lai bằng các phương pháp phỏng vấn nhanh người dân về q trình xây dựng
nơng thơn mới. Gặp gỡ cán bộ địa phương trao đổi tình hình chung của xã. Cùng cán bộ
địa phương có chun mơn, tham khảo ý kiến của một số người dân tại địa phương có
kinh nghiệm sản xuất để đánh giá tình hình triển khai chương trình nơng thơn mới tại địa
phương.
5.
Ý nghĩa của báo cáo
Ý nghĩa khoa học
Đánh giá được tình hình phát triển kinh tế - xã hội của xã Ia phí sau khi có kết quả
đánh giá xây dựng chương trình nơng thơn mới tại xã.
Ý nghĩa thực tiễn
Đề ra phương hướng góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng nơng thơn tại xã
Ia Phí nhằm góp phần cải thiện đời sống người dân.

6.
Kết cấu của bài báo cáo
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực hiện xây dựng nông thôn mới
Chương 2: Thực trạng chương trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Ia Phí, huyện
Chư Păh, Tỉnh gia lai
Chương 3: Kết luận và hàm ý chính sách

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
NƠNG THƠN MỚI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NƠNG THƠN, XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
•7•
1.1.1
Chương trình xây dựng nông thôn mới
(Căn cứ vào Quyết định 1600/QĐ - TTg chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thơn mới giai đoạn 2016 -2020)
Chương trình xây dựng nơng thơn mới là “ Cuộc cách mạng và là một cuộc vận động
lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lồng xây xựng nơng thơn, xã, gia đình của
mình, khang trang, sạch đẹp. Đồng thời là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; xã hội dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao; môi trường sinh
thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững ”. Đồng thời, phát triển sản xuất tồn diện
về nơng - cơng nghiệp và dịch vụ. Người dân có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh
nơng thơn được đảm bảo, thu nhập và đời sống vật chất - tinh thần của người dân được
nâng cao.
1.1.2
Đặc trưng của nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

(Căn cứ vào Quyết định 1600/QĐ - TTg chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thôn mới giai đoạn 2016 -2020)
Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thơn được nâng
cao.
Nơng thơn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, mơi
trường sinh thái được bảo vệ.
Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
An ninh tốt, quản lý dân chủ, chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
1.1.3
Cơ sở căn cứ triển khai thực hiện xây dựng chương trình nơng thơn mới.
- Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt chương trình chí quốc gia về nơng thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP, ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nơng thơn
mới giai đoạn 2016-2020;
- Thơng tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2017 - 2020 thực
hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai;


- Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
về ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nơng thơn mới giai đoạn 2017 - 2020
áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Chư Păh, và NQ Đại hội Đảng bộ xã Nghĩa Hòa
nhiệm kỳ 2015 - 2020;

1.1.4.
Mục tiêu là xây dựng nông thôn mới
- Nông thôn mới kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
- Cơ cấu kinh tế, tổ chức sản xuất hợp lý.
- Phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ gắn với phát triển nông nghiệp.
- Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, bản sắc văn hóa, mơi trường sinh thái được
bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, vật chất tinh thần người dân được nâng cao.
1.2 CÁC NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Nội dung xây dựng nơng thơn mới được thể hiện trong chương trình mục tiêu
chương trình quốc gia xây dựng nơng thơn mới bao gồm:
-Xây dựng quy hoạch nông thôn
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã hội trên
địa bàn
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn
1.3 TĨM TẮT BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ IA PHÍ
Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ - TTg về việc ban hành thông tư
54/2009/TT - BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM, đây là căn
cứ để địa phương xã Ia Phí về chỉ đạo xây dựng, phát triển NTM, đồng thời là cơ sở để
đánh giá công nhận xã đạt chuẩn. Kết quả đánh giá tình hình thưc hiện chương trình xây
dựng NTM được đem so sánh với 19 tiêu chí và theo 5 nhóm tiêu chí cơ bản.



/\
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NƠNG
THƠN MỚI

r4.Nhóm
1.Nhóm
tiêu chí
về Quy
hoạch

2.Nhóm
tiêu chí về
Hạ tầng
Kinh tế xã hội

3.Nhóm
tiêu chí
Kinh tế và
tổ chức sản
xuất

5.Nhóm

tiêu chí
Văn hóa
- xã hội
- mơi
trường

tiêu chí

Hệ
thống
chính trị
I
)

\

/T
Gồm có 08 tiêu chí:
- Giao thơng
- Thủy lợi
- Điện
-Trường học
- Cơ sở vật chất văn hóa
- Cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn
- Thông tin và truyền
thông
- Nhà ở dân cư

Z~1

-*Ầ

Gồm có 04
tiêu chí:
-Giáo dục
và đào tạo
-Y tế

-Văn hóa
-Mơi
trường và
an tồn
thực phẩm

Gồm có 04
tiêu chí:
-Thu nhập
-Hộ nghèo
-Lao động
có việc làm
-Tổ
chức
sản xuất

/K J • /K

Ir





Ă~

/K

,1 A


Gồm có
02 tiêu chí:
-Hệ thống
chính trị
và tiếp
pháp luật
-Quốc
phịng và
an ninh

r•

Sơ đồ 1.1. Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN XÂY DỰNG NTM TẠI TỈNH GIA LAI
Cùng với cả nước tỉnh Gia Lai, cùng với cả nước chung tay xây dựng NTM. Với đặc
thù của một tỉnh miền núi, nhiều mục tiêu xây dựng NTM đang đặt ra khó khăn chó các
cấp chính quyền và nhân dân địa phương. Nhưng khơng vì thế mà tỉnh khơng quyết tâm
thực hiện.
Thực hiện xây dựng chương trình mục tiêu xây dựng nơng thơn mới (NTM). Được
tồn huyện trong tỉnh thực hiện chương trình xây dựng NTM . Đánh giá sau một thời gian
triển khai tại các huyện cho thấy diện mạo nông thôn đã có điểm mới thay đổi đáng kể.
Đời sống, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đời sống nhân dân được nâng lên. Đặc biệt
nhân thức các cấp đảng ủy, chính quyền các cấp và nhân dân bước đầu có chuyển biến tích
cực.


1.5 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ IA PHÍ
Thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, xã Ia Phí huy
động các nguồn lực triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án trọng điểm, xây

dựng cơ sở vật chất tại xã theo các tiêu chí nơng thơn mới, tạo bước chuyển biến rõ nét.
Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới (NTM) từ
năm 2017 xã Ia Phí bắt tay vào triển khai thực hiện, sau 3 năm (2017 - 2020) thực hiện, bộ
mặt nơng thơn ở xã Ia Phí có những đổi mới. Tuy nhiên, cịn nhiều khó khăn tồn tại đặt ra.
Trong những năm tiếp theo xã Ia Phí tiếp tục triển khai các giải pháp tập trung chỉ
đạo, huy động lồng ghép các nguồn lực thực hiện các tiêu chí. Đẩy mạnh cơng tác tuyền
truyền, vận động nhân dân thực hiện chương trình, huy động hệ thống chính trị từ xã đến
các cơ sở chung sức xây dựng NTM, bắt tay vào triển khai thực hiện và đạt được những
kết quả ban đầu, trong thời gian tới xã xã vẫn tiếp tục thực hiện để sớm đạt được các tiêu
chí đề ra cho từng năm.


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ
IA PHÍ, HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
2.1.

GIỚI THIỆU CHUNG
Tên cơ quan: Ủy ban Nhân dân xã Ia Phí, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
Địa chỉ trụ sở: Làng Lút - Xã Ia Phí - Huyện Chư Păh- Tỉnh Gia Lai.
Số Điện Thoại:
2.2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Xã Ia Phí nằm cách trung tâm huyện Chư Păh 21km về phía Tây Bắc. Giới cận:
- Phía Đơng : Giáp xã Ia Khươl, xã Hịa Phú
- Phía Tây : Giáp xã Ia Mơ Nơng, Thị trấn Ia Ly
- Phía Nam: Giáp xã Ia Ka, Xã Ia Mơ Nơng
- Phía Bắc : Giáp tỉnh Kon Tum
Xã Ia phí được nối liền với xã Ia Khươl từ ngã ba làng Pok đi vào 6km. Xã đi thông
qua xã Ia Ka, Ia Mơ Nông, Thị Trấn Ia Ly giáp tỉnh lộ 661. Đây là trục giao thơng huyết
mạch có ý nghĩa quan trọng giao lưu kinh tế - văn hóa, khai thác các tiềm năng về tài nguyên

thiên nhiên, nguyên liệu, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, chính vị trí địa lý này cũng
sẽ tạo ra nhiều sức ép về cạnh tranh thị trường cũng như xảy ra nhiều vấn đề xã hội phức tâp
khác.
2.3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
2.3.1. Đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên tồn xã có 6.981,17 ha. Cụ thể các loại đất như sau:

Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Ia Phí năm 2020
STT

CHỈ TIÊU
TỔNG DIỆN TÍCH Tự NHIÊN

1

Đất nơng nghiệp

2

Đất phi nơng nghiệp

3

Đất chưa sử dụng

DIỆN TÍCH (ha)
6.981,17
6.630,11
254,37
96,69


Nguồn: Số liệu kiểm kê đất đai 2014
Là xã miền núi, có quỹ đất rộng lớn, tuy nhiên diện tích đất nơng nghiệp vẫn là chủ
yếu vì thế nền kinh tế nông nghiệp là chỉ đạo từ xưa đến nay và đóng góp lớn vào thu nhập
thường xuyên của người dân trong xã.
2.3.2. Địa hình, địa đạo
•7••
Xã Ia Phí có địa hình khá phức tạp, đồi núi chia cắt, có độ dốc lớn chiếm hơn 2/3 diện
tích tồn xã. Địa hình có xu hướng thoải dần từ Đơng xuống Nam, và từ Tây sang Bắc. Đỉnh
đồi có độ dốc từ 70 - 150, sườn dốc 15 - 28 . Địa hình được hình thành do quá trình kiến tạo
địa chất nâng lên dẫn đến q trình ngoại sinh, xói mịn rửa trơi diễn ra mạnh mẽ nên cần có
chế độ canh tác thích hợp trên đất dốc.


2.3.3.

Khí hậu
Huyện Chư Păh nói chung và xã Ia Phí nói riêng mang đặc trưng khí hậu của vùng Tây
Ngun, đó là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hóa và tương phản giữa 02 mùa rõ
rệt:
Mùa Khơ : Khơ hanh, khơng có mưa bắt đầu từ tháng 11 năm trước đến tháng 04 năm
sau.
Mùa mưa: Nóng ẩm, mưa nhiều bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10.
Nhiệt độ trung bình/ năm khoảng 25°c.
2.3.4 Tài nguyên đất
Xã Ia Phí có một trong các nhóm đất chủ yếu sau:
- Đất nâu đỏ trên đá Bazan.
- Đất đỏ vàng trên đá Gnai.
- Đất đỏ vàng trên đá Granit.
- Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ.

Khả năng sử dụng: Đất Faralit nâu đỏ phát triển trên đá M ácma kiềm trung tính phân
bố trên các khu vực thuận lợi, có khả năng phát triển cây cơng nghiệp dài ngày.
2.3.5. Nhân lực
Dân số lao đơng:
Dân số tồn xã là 6.770 nhân khẩu, 1.621 hộ gia đình. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên ở
mức 1,0%.
Dân số của xã phân bố không đều, chủ yếu tập trung tại những thôn ven các trục lộ giao
thông trong xã. Thời gian qua do làm tốt cơng tác kế hoạch hóa gia đình, nên công tác dân số
đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Đa số hộ dân của xã sống bằng nghề nơng nghiệp. Vì vây,
tốc độ phát triển kinh tế của xã còn chậm, cần đẩy mạnh tỷ trọng các ngành Tiểu thủ công
nghiệp - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng các ngành nơng nghiệp là hồn tồn phù hợp và đúng
hướng.
Nhìn chung dân số của xã có cơ cấu trẻ. Với nguồn lực lượng lao động khá dồi dào với
khoảng 3.207 người, chiếm 47,3% dân số toàn xã. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp
khoảng 20% lao động.
2.4. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
về văn hóa - xã hội: Tích cực phối hợp với Uỷ ban MTTQ đẩy mạnh cuộc vận động
;Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hố &xã hội;. Ln chú trọng, giữ gìn và phát huy
nghệ thuật cồng chiêng, múa xoang của đồng bào dân tộc thiểu số Jrai. Tổ chức tổng kết 20
năm ; Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hố ; giai đoạn 20002020. Thống kê 123 bộ
cồng chiêng ở 13 thơn làng. Tổ chức bình xét gia đình văn hóa, thơn làng văn hóa năm 2020
tồn xã có 12 làng đạt tiêu chuẩn văn hoá, chiếm 92% tổng số làng; 1.200 hộ gia đình văn
hố, chiếm 74% tổng số hộ. Thực hiện cắt dán 35 băng rôn khẩu hiệu vận động nhân dân treo
cờ chào mừng các ngày lễ, tết nguyên đán.... Trong năm phối hợp với UBMTTQ và các
ngành đoàn thể tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tại các làng Yăng 2, Yăng 3, Or,
Prép cải tạo tập quán lạc hậu trong việc cưới, việc tang lễ hội và trong sinh hoạt đời sống trên
địa bàn xã về cơ bản bước đầu đã có sự chuyển biến trong cải tạo tập quán lạc hậu trong việc


cưới, việc tang. Tham gia tuần lễ Hoa Dã quỳ - Núi lửa Chư Đang Ya năm 2020, đưa nghệ

nhân cồng chiêng tham gia lễ hội Hoa Dã quỳ - Núi lửa Chư Đang Ya. Kiện toàn Ban chỉ đạo
hoạt động hè, tổ chức giao nhận thanh thiếu nhi, học sinh về địa phương quản lý tốt trong dịp
hè.
Về nông , lâm nghiệp : Toàn xã gieo trồng: 1.953 ha cây trồng các loại, đạt 98,7% kế
hoạch, Trong đó: cây lương thực có hạt 480 ha, đạt 91,6% kế hoạch (bao gồm 150 ha lúa
đông xuân, 310 ha lúa vụ mùa, 5 ha lúa rẫy, 12 ha ngô); cây thực phẩm 60 ha, đạt 93,8% kế
hoạch; Cây tinh bột có củ 267 ha, đạt 61,8% kế hoạch; cây công nghiệp ngắn ngày 10 ha, đạt
45,5% kế hoạch, cây công nghiệp dài ngày 583ha đạt 133,1% kế hoạch, cao su tiểu điền 118
ha đạt 112,4% kế hoạch........................................ Do thời tiết nắng hạn kéo dài nên ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng và năng suất cây trồng, tổng diện tích bị thiệt hại 70 ha trong đó
giảm năng suất 55 ha, mất trắng 15 ha. Cấp 85 triệu cho 404 hộ bị thiệt hại do hạn hán. Tồn
xã hiện có 35 hộ dân tham gia chương trình tái canh cây cà phê năm 2020 với diện tích 19,50
ha. Hiện nay, nhân dân đang tập trung thu hoạch một số loại cây công nghiệp dài ngày (cà
phê, cao su...). Cấp 18 con bò cho 18 hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Xây dựng và triển khai kế hoạch
phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trong mùa mưa lũ năm 2020;
Về lâm nghiệp: Thường xuyên tuyên truyền Luật bảo vệ và phát triển rừng ở các làng
gần rừng thông qua các cuộc họp dân. Kiểm tra, đôn đốc nhân dân các làng thực hiện quy
ước bảo vệ và phát triển rừng ở các làng; Kiện tồn ban chỉ huy phịng cháy chữa cháy rừng
và xây dựng kế hoạch phòng cháy chữa cháy năm 2020; Trong năm 2020 xã đạt thêm 02 tiêu
chí ( Trường học và giao thơng). Đến nay xã đã hồn thành được 10/19 tiêu chí gồm: Quy
hoạch, thủy lợi, cở sở hạ tầng thương mại nông thôn, lao động có việc làm, giáo dục và đào
tạo, y tế, văn hóa, trường học, giao thơng, Quốc phịng và an ninh.
Về chăn ni: Có nhiều quan tâm đến cơng tác chăn ni, thực hiện có hiệu quả kế
hoạch phịng, chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm. Triển khai kế hoạch phòng, chống
dịch bệnh cho đàn gia súc, tổ chức phun 14 lít Bioxit tiêu độc khử trùng và 4.000 liều LMLM
để phòng dịch. Đến nay, tổng số đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn xã cụ thể: đàn trâu 218
con, đàn bò 3.645 con, đàn heo 1.066 con, đàn dê 828 con, đàn gia cầm 3.666 con .
Xây dựng giao thông và thủy lợi: Chú trọng công tác quản lý đất đai, thực hiện quản
lý tốt các quỹ đất cơng đã được quy hoạch. Hồn thành 08 cơng trình đường giao thơng và

sửa chữa nhà Rơng làng Yút thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo và chương
trình mục 3 tiêu xây dựng nơng thơn mới đã đưa vào sử dụng. Triển khai thi công làm cầu
dân sinh ở làng Yút theo dự án của Bộ giao thông vận tải. Bảo quản và khai thác tốt năng lực
tưới cơng trình thuỷ lợi Ia Naih, nạo vétkênh mương thuỷ lợi để phục vụ tưới tiêu. Nhân dân
các làng có ruộng nước tự chủnạo vét, khai thác các thuỷ lợi cộng đồng phục vụ sản xuất.
Tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ:Tồn xã có 224 hộ công nhân cao su và
62 hộ dân hoạt động sản xuất kinh doanh, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ, chủ
yếu sản xuất kinh doanh ở một số mặt hàng như: xay xát lương thực, sửa chữa xe máy và
mua bán một số mặt hàng thiết yếu phục vụ tại chỗ. Tuy nhiên hoạt động sản xuất kinh doanh
cịn nhỏ lẻ, mang tính thời vụ nhất định, các hộ cơng nhân cao su thu nhập chính là tiền lương


và tiền cơng khốn sản phẩm, do đó phần lớn phụ thuộc vào giá cả thị trường của mủ cao su.
Về đất đai, tài nguyên: Thường xuyên chú trọng công tác quản lý đất đai, thực hiện
quản lý tốt các quỹ đất công đã được quy hoạch. Trong năm cấp 30 giấy chứng nhận QSDĐ
trong đó cấp mới 20 hồ sơ; đăng ký biến động 10 hồ sơ. Thường xuyên kiểm tra, ngăn chặn
việc khai thác khoáng sản cát, đá tại địa bàn xã. Trong năm nhờ sự giúp đỡ của các doanh
nghiệp, các nhà tài trợ đã xây dựng và sữa chữa 02 căn nhà cho hộ nghèo tại làng Or và làng
Lút.
Về thu, chi ngân sách: Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 96.034.790 đồng, đạt 173% so
với kế hoạch trong đó:
+ Phần xã thu: 23.958.000 đồng, đạt 59,5% kế hoạch. (bao gồm thu phí lệ phí:
7.458.000 đồng; Thu đóng góp ngân sách : 16.500.000 đồng);
+ Phần huyện thu: 72.076.790 đồng, đạt 109% kế hoạch (bao gồm: Lệ phí trước bạ nhà
đất: 20.024.984 đồng, thuế thu nhập cá nhân: 30.416.198 đồng, thuế môn bài: 500.000 đồng,
sử dụng đất: 21.135.608 đồng).
- Tổng chi ngân sách xã: 5.698.771.795 đồng, đạt 91% kế hoạch Trong đó:Chuyển
tiền lương cho cán bộ xã: 2.002.065.036 đồng; Lương cho cán bộ thôn, làng tháng:
781.894.800 đồng; Lương cho các chi hội thôn, làng tháng: 839.706.000 đồng; Khốn cho
các đồn thể: 58.110.000 đồng. Các khoản chi khác: 2.016.995.959 đồng. Thực hiện nhiệm

vụ chi đúng, chi đủ và kịp thời cho các hoạt động của Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân, Mặt trận và các đồn thể.
2.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ IA PHÍ
2.5.1
Thuận lợi
Xã Ia Phí được nối liền với trung tâm huyện bởi đường Tỉnh lô 661 - Đây là trục đường
giao thơng huyết mạch, có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội, khai thác tài
nguyên và giao lưu hàng hoá. Đất đai khá màu mỡ thích hợp với nhiều loại cây trồng nhất là
phát triển các loại cây lâu năm, và các loại cây công nghiệp nghiệp.
Được sự quan tâm chỉ đạo của Cấp uỷ Đảng, Chính quyền và các ngành chức năng của
tỉnh cũng như của huyện, sự đồng tình ủng hộ của Đảng bộ và nhân dân trong xã; nhân dân
sẵn sàng hiến đất, đóng góp tiền của, ngày cơng để xây dựng nông thôn mới ngày càng khang
trang, sạch đẹp.
Đội ngũ cán bộ từ xã tới thơn, làng đồn kết tích cực trong cơng việc. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo ngày càng nâng cao, nhân dân áp dụng được biến bộ khoa học vào sản xuất, năng
suất và sản lượng cây trồng ngày được tăng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
An ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững, đời sống vật chất tình thần
của nhân dân ngày một nâng cao.
2.5.2
Khó khăn
Trong những năm qua thời tiết diễn biến thất thường nắng hạn kéo dài làm cho năng
suất, sản lượng các loại cây trồng giảm. Dịch bệnh trên chết nhanh trên cây Hồ tiêu, ảnh
hưởng dịch Tả lợn Châu Phi, giá cả một số mặt hàng nông sản chủ lực như Cà phê, Hồ tiêu,
Cao su xuống thấp dẫn đến thu nhập của nhân dân khơng ổn định, đời sống cịn gặp nhiều
khó khăn nên việc huy động nguồn lực thực hiện xây dựng nơng thơn mới.
Nhu cầu kinh phí để đầu tư cho công tác xây dựng nông thôn mới là tương đối lớn,
trong khi đó nguồn kinh phí hỗ trợ của nhà nước để xây dựng nông nông mới chưa đáp ứng


được nhu cầu đầu tư về đầu tư xây dựng và phát triển sản xuất, vì vậy xã cũng gặp phải

những khó khăn trong q trình thực hiện.
Trình độ dân trí thấp, khơng đồng đều gây khó khăn cho cơng tác tuyên truyền vận
động. Tinh thần trách nhiệm của một số cán bộ, đảng viên chưa cao, chưa thực sự gương mẫu
chấp hành và đi đầu trong việc xây dựng nơng thơn mới nên có những phần việc hiệu quả đạt
chưa cao.
Một bộ phận nhân dân nhận thức về xây dựng nông thôn mới chưa đầy đủ; tư tưởng
trông chờ, ỷ lại vào đầu tư của Nhà nước, chưa chủ động phát huy nội lực của bản thân và gia
đình trong triển khai thực hiện các phần việc cần nguồn kinh phí đầu tư của nhà nước và
đóng góp của nhân dân.
❖ Nguyên nhân:
- Địa bàn xã xây dựng nông thôn mới rộng, nguồn vốn đầu tư trực tiếp của Chương
trình cịn hạn chế.
- Nhận thức về xây dựng nơng thôn mới của bộ phận người dân là người đồng bào dân
tộc thiểu số còn hạn chế, vẫn còn tư tưởng trông chờ ỷ lại vào sự đầu tư vốn của Nhà nước.
- Đời sống của đại đa số người dân là đồng bào dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó
khăn.
- Năng lực lãnh đạo, chỉ đạo của một số xã chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; chưa
phát huy tốt vai trò của chủ thể của đại đa số người dân trong xây dựng nông thôn mới- Lãnh
đạo một số cơ quan, đơn vị chức năng chuyên môn của huyện chưa thật sự quan tâm đến
công tác kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
được Ủy ban nhân dân huyện phân công phụ trách tại Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày
18/7/2017 và Công văn số 86/BCĐ-CTMTQG ngày 13/7/2019 của Ban chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia về phân công phụ trách địa bàn cho các thành viên Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia huyện Chư Păh giai đoạn 2016-2020.
2.6. KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI CỦA XÃ IA
PHÍ, HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
2.6.1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Thực hiện chỉ đạo của huyện ủy, HĐND, UBND huyện, Văn phịng điều phối xây
dựng nơng thơn mới của huyện và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước các
cấp về công tác xây dựng nơng nơng mới. UBND xã Nghĩa Hịa ln xác định: Chủ trương

xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu, yêu cầu của phát triển bền vững toàn diện trên tất
cả các mặt của đời sống kinh tế - xã hội, vừa là nhiệm vụ cấp bách, lâu dài địi hỏi phải tiến
hành đúng quy trình, đồng bộ, chắc chắn, phải huy động cả sức mạnh của hệ thống chính trị,
cộng đồng dân cư để thực hiện.
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 20162020, đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Ia Phí đồn kết, chung chức triển khai thực hiện.
Bộ máy thực hiện chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới đã được xã Nghĩa Hịa
thành lập đúng, đủ theo quy định và triển khai hoạt động có hiệu quả:
+ Cấp xã: Đã thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý, Ban Giám sát, Tổ khảo sát xây dựng
nông thôn mới, Đảng uỷ xã đã ban hành Nghị quyết và đi vào hoạt động.


+ Cấp thôn: Đã thành lập Ban Phát triển thôn.
- Ban chỉ đạo, Ban Quản lý xã đã chỉ đạo Cơng chức Địa chính - Nơng nghiệp xã (bộ
phận thường trực chương trình xây dựng nơng thơn mới) xây dựng kế hoạch chi tiết của 49
tiêu chí nhỏ trong 19 tiêu chí nơng thơn mới thực hiện trong năm.
- Đảng ủy đã phân cơng cho các đồng chí đảng uỷ viên, các đoàn thể và các ban, ngành
chịu trách nhiệm phụ trách công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn từng thơn, làng,
từng nhóm hộ dân và thực hiện các nội dung trong Đề án xây dựng nông thơn mới.Trong đó
chú trọng đặc biệt đến làng Kênh, làng dân tộc thiểu số duy nhất trên địa bàn xã: mỗi đồn
thể phụ trách một nhóm hộ vận động nhân dân thực hiện xây dựng đời sống văn hóa trong
khu dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, tự đào hố chôn lấp rác
thải, xử lý chôn lấp rác thải sinh hoạt, xóa bỏ các hủ tục lạc hậu.
- Ủy ban nhân dân xã đã phân công cụ thể cho từng cán bộ, công chức, viên chức chịu
trách nhiệm theo dõi, rà soát, xây dựng giải pháp thực hiện theo từng tiêu chí.
2.6.2. Cơng tác truyền thơng, đào tạo, tập huấn
❖ Cơng tác truyền thông
Xác định nhiệm vụ tuyên truyền là một trong những giải pháp quan trọng góp phần chỉ
đạo thành công xây dựng NTM. Tổ chức quán triệt và phổ biến nội dung, chương trình xây
dựng nơng thơn mới đến toàn thể cán bộ và nhân dân trên địa bàn thông qua các cuộc họp.
Chỉ đạo ban nhân dân các thôn, làng họp dân để tuyên truyền cho nhân dân biết để phát động

triển khai Chương trình xây dựng nơng thôn mới.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động trong cán bộ, đảng viên và nhân dân về
xây dựng NTM. tuyên truyền cho cán bộ đảng viên cũng như quần chúng nhân dân hiểu và
thấy rõ được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước; vận động nhân dân hiến đất, góp cơng, để
xây dựng các cơng trình.
Kết quả: nhận thức của nhân dân từ chỗ chưa hiểu về xây dựng NTM, đến nay đa số
nhân dân hiểu rằng xây dựng NTM, người được hưởng lợi đầu tiên phải là nhân dân, từ đó
nhân dân trở thành chủ thể xây dựng NTM kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân cùng tham gia thực
hiện.
Thông qua tuyên truyền, đông đảo hộ dân tích cực hưởng ứng phong trào “ Tồn dân
chung tay xây dựng NTM” Phụ nữ thi đua thực hiện phong trào “5 khơng, 3 sạch” nhiều cơng
trình được nhân dân đóng góp hàng ngàn ngày cơng lao động, một số cơng trình giao thơng
được được đầu tư xây dựng bằng nguồn kinh phí đóng góp của nhân dân.
❖ Cơng tác đào tạo, tập huấn
Các thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã và Ban phát
triển thơn, làng được Văn phịng Điều phối nơng thơn mới huyện phối hợp với các phịng ban
phụ trách Bộ tiêu chí nơng thơn mới tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công
tác nông thôn mới: tập huấn về các văn bản, quy định thực hiện Chương trình nơng thơn mới
và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nơng thơn mới.
Chỉ đạo các ban ngành chuyên môn của xã phối hợp với cơ quan chuyên môn của
huyện tổ chức các lớp tập huấn về mơ hình Hợp tác xã kiểu mới; tập huấn vệ sinh an tồn
thực phẩm; Phối hợp Trạm Khuyến nơng tỉnh tổ chức tập huấn kỹ thuật trồng tái canh cà phê,
kỹ thuật sản xuất cà phê bền vững.


2.6.3 Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người
dân
- Phối Phối hợp với Trung tâm DV nông nghiệp huyện triển khai mô hình xây dựng
chuồng bị cho 18 hộ tại làng Kênh (17 hộ nghèo và 01 hộ cận nghèo).
- Tham gia chuổi PTSX liên kết tiêu thụ sản phẩm của huyện: Dự án Chăn nuôi heo

rừng sinh sản, sản xuất heo rừng thịt theo tiêu chuẩn an toàn; xác nhận ký hợp đồng giữa tổ
trưởng 03 tổ chăn nuôi heo rừng lai (đại diện cho 86 hộ dân) với HTX Nông lâm nghiệp &
Dịch vụ Trường Xuân. 4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Chính quyền và nhân dân xã Ia Phí xây dựng các kế hoạch giảm nghèo, cùng nhân dân
tháo gỡ khó khăn để thốt nghèo. Riêng đối với xã đã rà soát, phân loại nguyên nhân nghèo,
nhu cầu hỗ trợ sản xuất, có kế hoạch hỗ trợ thoát nghèo.
- Kết quả rà soát hộ nghèo năm 2019: trên địa bàn xã có 23 hộ nghèo chiếm 1,92%, trên
địa bàn xã có 10 hộ nghèo chiếm 6,76%.
2.6.4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: 42.598,65 triệu đồng, trong đó:
Bảng 2.2 : Kinh phí huy động nguồn vốn xây dựng NTM tại xã Ia Phí
STT

Kết quả huy động nguồn
lực

Kinh phí

TỔNG KINH PHÍ
1

Ngân sách Trung ương

2

Ngân sách tỉnh

3

Ngân sách huyện


4

Ngân sách xã

5

Nhân dân đóng góp

6

Vốn vay tín dụng

0
4

8

ĐVT

Tỷ lệ %

42.598,65
4.956,4

Triệu đồng

100%

Triệu đồng


11,64%

9.101,1

Triệu đồng

21,36%

540

Triệu đồng

1,27%

50
3.517,1

Triệu đồng

0,12 %

Triệu đồng

8,26 %

24.420

Triệu đồng
57,33 %

(Nguồn: UBND Xã Ia Phí)
2.7. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ IA PHÍ
Kết quả đánh giá tình hình thực hiện thực hiện chương trình xây dựng NTM xã Ia Phí
năm 2020 được đem so sánh với 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM theo Quyết
định 491/QĐ - TTg và theo 5 nhóm tiêu chí sau:
Nhóm tiêu chí 1: Quy hoạch
Nhóm tiêu chí 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội
Nhóm tiêu chí 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
Nhóm tiêu chí 4: Văn hóa - xã hội - mơi trường
Nhóm tiêu chí 5: Hệ thống chính trị
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là
19/19 (tổng số) tiêu chí, đạt 100 %, cụ thể:
2.7.1 Nhóm tiêu chí về Quy hoạch
Bảng 2.3 : Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Quy hoạch


STT

Tên
tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chuẩn
quốc gia

Kết quả thực hiện

Kết quả

đánh giá

I.Quy họach
1

1.1. Có quy hoạch chung
xây dựng xã được phê
duyệt và được công bố
công khai đúng thời hạn

Quy
hoạch

Đạt

1.2. Ban hành quy định
quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức
thực hiện theo quy hoạch
Đạt

- Đã có quy hoạch
chung xây dựng được
phê duyệt.
- Đã công khai
đúng thời hạn (công
khai bằng photo bản
đồ tại các thơn, làng).
- Đã có quy chế
quản lý quy hoạch

được phê duyệt và
triển khai cho nhân
dân thực hiện theo
quy hoạch.
- Đã có cắm mốc
quy hoạch theo quy
định.

Đạt

Đạt

Nguồn: Báo cáo số 25/BC-UBND ngày 15/12/2019 của UBND xã Ia Phí)
*Đánh giá chung:
- Đánh giá tiêu chí: có 02/02 tiêu chí quy hoạch đạt.
- Đánh giá nhóm Quy hoạch: Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ,
quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội -môi trường theo chuẩn mới, quy hoạch phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Mặt khác, cán bộ trực tiếp xây dựng đề án quy hoạch cũng như các cơ quan liên quan
tuy có thể giỏi chun mơn nhưng trong q trình xây dựng quy hoạch khó tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót nhất định do khơng sát thực tế.
Do đó, cơng tác phổ biến đề án quy hoạch XDNTM đến nông dân, tiếp thu ý kiến đóng
góp của nơng dân là việc làm càn thiết và rất quan trọng. Với sản xuất nông nghiệp nên nông
dân rát thường am hiểu, thấu đáo những thuận lợi khó khăn, phù hợp và khơng phù hợp,
những việc nên làm và không nên làm trong quá trình sản xuất và sinh hoạt hàng ngày.
2.7.2 Tiêu chí về Hạ tầng kinh tế - xã hội
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Hạ tầng - xã hội



STT

Tên tiêu
chí

Nội dung tiêu chí

Chuẩn
quốc gia

Kết quả thực hiện

100%

Có 13,8 km đạt
chuẩn/ tổng số 13,8
km
(Đạt 100%)

KQ
đánh
giá

II. Hạ tầng kinh tế - xã hội

2

Giao
thông


2.1. Đường xã và đường
từ trung tâm xã đến
đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tơng hóa,
đảm bảo ơ tô đi lại thuận
tiện quanh năm
2.2. Đường trục thôn,
bản, ấp và đường liên
thơn, bản, ấp ít nhất
được cứng hóa, đảm bảo
ơ tơ đi lại thuận tiện
quanh năm
2.3. Đường ngõ, xóm
sạch và khơng lầy lội
vào mùa mưa
2.4._Đường trục chính
nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận
tiện quanh năm

>70%

100%
(cứng
hóa
>50%)

Đạt
(cứng

hóa>70
%)

- Đường trục thơn và
đường liên thơn đã
cứng hóa đạt 100%
(gồm 0,58km tuyến 2
thơn 5; 0,924km trục
làng Kênh).
- Tổng số 15,55km:
- Tỷ lệ sạch và khơng
lầy lội đạt 100%.
- Tỷ lệ cứng hóa:
7,85km/ tổng số
15,55km = 50,5%.
- Tổng số 7,34km:
- Tỷ lệ cứng hóa: 5,21
km/ tổng số 7,34km =
71%.

Đạt


3

4

5

6


Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nơng nghiệp
được tưới và tiêu nước
chủ động đạt từ 80% trở
lên (Diện tích gieo trồng
cả năm thực tế được tưới
và Diện tích gieo trồng
cả năm được xác định
theo số liệu của năm
đánh giá tiêu chí)
3.2. Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu
dân sinh và theo quy
định về phòng chống
thiên tai tại chỗ
4.1. Hệ thống điện đạt
chuẩn

- Có 1315ha được
tưới tiêu/tổng số
1462ha, đạt tỷ lệ
90%.
> 80%
Đạt

Đạt


Đạt

Điện

Trường
học

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
Tỷ lệ trường học các
cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học
cơ sở có cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
6.1. Xã có nhà văn hóa
hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ
sinh hoạt văn hóa, thể
thao của tồn xã

Cơ sở vật
chất văn
hóa
6.2. Xã có điểm vui
chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao
tuổi theo quy định


> 98%

> 70

Đạt

Đạt

Đạt

Có 1119 hộ sử dụng
điện an tồn/tổng số
1122 hộ
(Đạt 99,82%)
Đạt
Đạt
Có 02 trường có cơ sở
vật chất và thiết bị
dạy
học
đạt
Đạt
chuẩn/tổng số 02
trường
(Đạt 100%)
Có khu Trung tâm Đạt
Văn hóa - Thể thao xã
hoạt động theo quy
định.
Sử dụng TT văn hóa thể thao xã, nhà văn

hóa các thơn, làng và
trường học làm điểm Đạt
vu chơi giải trí cho trẻ
em và người cao tuổi
theo quy định


7
Cơ sở hạ
tầng
thương
mại nơng
thơn

8

6.3. Tỷ lệ thơn, bản, ấp
100%
có nhà văn hóa hoặc nơi
(Có
sinh hoạt văn hóa, thể
50% nhà
thao phục vụ cộng đồng
văn hóa
đạt
chuẩn

- Có 5/5 thơn, làng có
nhà văn hóa (Đạt
100%).

- Có 5/5 thơn, làng có Đạt
nhà văn hóa đạt chuẩn
(Đạt 100%).

Xã có chợ thơn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng
hóa

- Xã Nghía Hịa
khơng có nhu cầu xây
dựng chợ từ nay đến
gđ năm 2020.
Đạt
- Có nhiều cơ sở mua
bán, trao đổi hàng hóa
đáp ứng nhu cầu của
nhân dân.
Có 01 bưu điện xã,
Đạt

Đạt

8.1. Xã có điểm phục vụ
bưu chính
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thơng, internet
Thơng tin 8.3. Xã có đài truyền
và Truyền thanh và hệ thống loa
đến các thôn
thông

8.4. Xã có ứng dụng
cơng nghệ thơng tin
trong cơng tác quản lý,
điều hành
9.1. Nhà tạm, dột nát




Có, Đạt



Có, đạt





khơng

Khơng có

Đạt

Đạt

Có 885 nhà đạt
chuẩn/tổng số 1122
> 75%

nhà
(Đạt 78,9%)
Nguồn: Báo cáo số 25/BC-UBND ngày 15/12/2019 của UBND xã Ia Phí)
*Đánh giá chung
- Đánh giá tiêu chí: 08/08 nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội đạt
- Đánh giá nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội:
Về giao thông: Nắm bắt thực trạng công tác quản lý hệ thống đường giao thông nông
thôn và sự tham gia của cộng đồng dân cư: Cùng với việc đầu tư xây dựng các tuyến đường
GTNT, UBND xã cũng rất quan tâm chú trọng tới công tác quản lý hệ thống đường giao
thông trên địa bàn xã mình. Hằng năm, huy động nhân dân đóng góp tiền, ngày cơng triển
khai đăng ký làm mới các tuyến đường.
9

Nhà ở

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở
đạt tiêu chuẩn theo quy
định


Tuy nhiên, do xã Ia phí có sơng rạch chia cắt, nên giao thơng đường bơ khó khăn. Vì
vậy, việc xây dựng và đưa sử dụng cơng trình trọng điểm rất quan trọng.
Về thủy lợi: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
(Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới và diện tích gieo trồng cả năm được xác định
theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí) là: Hiện nay trên địa bàn xã có 02 suối lớn là suối Ia
Ai và suối Ia Rưng, các hệ thống ao, hồ, suối và mạch nước ngầm đáp ứng tưới và tiêu nước
chủ động cho khoảng 949ha/949ha diện tích sản xuất nông nghiệp, đạt 100%.
Tuy nhiên, hệ thống thủy lợi ở xã Ia phí vẫn cịn nhiều hạn chế đó là sự không đồng
bộ, đặ biệt là thiếu hệ thống thủy lợi nội đồn hồn chỉnh và nhìn chung là chưa ngang tầm với
yêu cầu của XDNTM đang đặt ra.

Về điện: Toàn bộ hệ thống thường xuyên được kiểm tra, rà soát các tuyến đường dây
trung áp, trạm biến áp, đường dây hạ thế và được đầu tư, cải tạo lưới điện bằng các nguồn
vốn khác nhau như: xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên đảm bảo lưới
điện vận hành an toàn, cung cấp điện liên tục, chất lượng đạt yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
Về trường học:Tích cực đầu tư, mua sắm về cơ sở vật chất trường học nhằm đáp ứng
đủ nhu cầu về cơ sở vật chất cho việc dạy và học của thầy và trò.
Báo cáo UBND huyện, Phòng giáo dục huyện về các cơ sở vật chất còn thiếu so với
quy định, Đề nghị xây dựng bổ sung. Hiện tại trường Mầm non xã, trường Tiểu học và Trung
học cơ sở xã đã có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
Về cơ sở vật chất văn hóa:Xã Ia phí đã thành lập Trung tâm văn hóa - Thể thao trên
cơ sở các cơng trình văn hóa, thể thao hiện có của xã như: Nhà Văn hóa xã được xây dựng
riêng, khu thể thao đơn giản ngoài trời và được trang bị tương đối đầy đủ các trang thiết bị
đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao của nhân dân trong
xã. Có nội quy và kế hoạch hoạt động và bố trí con người và các thành viên văn hóa thể thao
đã được quy hoạch.
Về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xã Ia Phí vì gần 02 chợ của 2 xã giáp ranh
là chợ xã Ia Nhin và chợ thị trấn Phú Hòa nên khơng có nhu cầu xây dựng chợ trong giai
đoạn trước năm 2020. Trên địa bàn có nhiều cơ sở mua bán, trao đổi hàng hóa đáp ứng nhu
cầu thiết yếu của nhân dân.
Về thông tin và truyền thông: Trên địa bàn xã có 01 điểm bưu điện văn hóa. Sách báo
tạp chí đảm bảo yêu cầu cơ bản về dịch vụ về bưu chính, viễn thơng tại khu trung tâm xã, hệ
thống đường truyền Internet đã về đến xã và các thôn, làng. Xã đã lắp đặt hệ thống đài truyền
thanh và loa phát thanh đảm bảo theo quy định.
Về nhà ở: Phối hợp với các ban ngành đoàn thể xã tuyên truyền, vận động tạo mọi điều
kiện hỗ trợ nhân dân xóa bỏ nhà tạm, nhà dột nát.Tận dụng mọi nguồn vốn để xây


×