Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường tiểu học thành phố buôn ma thuột, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM THỊ HỒNG NGỌC

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM THỊ HỒNG NGỌC

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hường

Nghệ An, 2017



1

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy giáo, cơ giáo
Trường Đại học Vinh đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hường
người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của tập thể lãnh đạo, chuyên
viên Phòng Giáo dục tiểu học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk, Phòng
Giáo dục và Đào tạo thành phố Buôn Ma Thuột, lãnh đạo các trường tiểu học
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi có
được những thơng tin bổ ích phục vụ q trình nghiên cứu.
Mặc dù tác giả luận văn đã có nhiều cố gắng, nhưng do điều kiện về thời
gian và năng lực có hạn nên khơng tránh khỏi những hạn chế. Kính mong các
thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp quan tâm tới vấn đề nghiên cứu
tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Buôn Ma Thuột, tháng 4 năm 2017
HỌC VIÊN

Phạm Thị Hồng Ngọc


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Buôn Ma Thuột, tháng 4 năm 2017


3

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

Ban Chấp hành

BMT

Buôn Ma Thuột

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC


Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế- Xã hội

MN

Mầm non


NV

Nhân viên

PCGD

Phổ cập giáo dục

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

PT

Phổ thông

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

TH


Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

TP

Thành phố

XHHGD

Xã hội hố giáo dục


4

MỤC LỤC
MỞ Đ U .................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 3
3. Khách thế nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................................ 4

7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận....................................................................... 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................... 4
8. Những đóng góp của luận văn ............................................................................................ 5
9. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC................................................................................................................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới................................................................................................................ 6
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................................ 11
1.2.1. Thiết bị, thiết bị dạy học ......................................................................................... 11
1.2.1.1. Thiết bị ............................................................................................................. 11
1.2.1.2. Thiết bị dạy học ............................................................................................... 11
1.2.2. Quản lí, quản lý thiết bị dạy học ............................................................................. 13
1.2.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 13
1.2.2.2. Quản lý thiết bị dạy học ................................................................................... 16
1.2.3.1. Biện pháp ......................................................................................................... 17
1.3. Một số vấn đề về TBDH ở trường tiểu học ................................................................... 17
1.3.1. Vị trí, vai trị của TBDH ở trường tiểu học ............................................................ 17
1.3.1.1. Vị trí của TBDH trong quá trình dạy học ........................................................ 17
Phương pháp ......................................................................................................... 18
Học sinh ................................................................................................................ 18
1.3.1.2. Vai trò của TBDH trong quá trình dạy học ..................................................... 19
1.3.2. Các loại TBDH được sử dụng ở trường tiểu học .................................................... 20
1.3.2.1. Các loại hình TBDH ........................................................................................ 20
1.3.2.2. Phân loại theo các loại hình ............................................................................. 21
1.3.3. Các yêu cầu đối với TBDH ..................................................................................... 23
1.3.3.1. Tính sư phạm ................................................................................................... 23
1.3.3.2. Tính khoa học kỹ thuật .................................................................................... 24

1.3.3.3. Tính thẩm mỹ ................................................................................................... 24
1.3.3.4. Tính kinh tế ...................................................................................................... 24
1.4. Vấn đề quản lý TBDH ở trường tiểu học ....................................................................... 25
1.4.1. Mục đích quản lý TBDH ở trường tiểu học ........................................................ 25
1.4.2. Các nguyên tắc quản lý TBDH trong trường tiểu học ........................................ 26
1.4.2.1. Nguyên tắc về tính mục đích ....................................................................... 26
1.4.2.2. Nguyên tắc về tính phù hợp ......................................................................... 26
1.4.2.3. Nguyên tắc về tính kế thừa và phát triển ..................................................... 26


5
1.4.2.4. Nguyên tắc tuân thủ chu trình quản lý ......................................................... 27
1.4.3. Nội dung quản lý TBDH ở trường tiểu học ........................................................ 27
1.4.3.1. Xây dựng hệ thống TBDH ........................................................................... 27
1.4.3.2. Quản lý việc bảo quản TBDH...................................................................... 29
1.4.3.3.Quản lý việc sử dụng TBDH ........................................................................ 30
1.4.3.4. Kiểm tra, đánh giá việc sử dụng, bảo quản TBDH ...................................... 31
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TBDH ở trường tiểu học ............................. 32
1.4.4.1. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 32
1.4.4.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 34
Kết luận chương 1 ................................................................................................................. 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU
HỌC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK............................................. 37
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk ......................................................................................................................... 37
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk................. 37
2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ...... 39
2.1.3.1. Đặc điểm tình hình ........................................................................................... 40
2.1.3.2. Thuận lợi .......................................................................................................... 41
2.1.3.3. Khó khăn .......................................................................................................... 41

2.2. Thực trạng TBDH ở các trường tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .... 44
2.2.1. Thực trạng về số lượng thiết bị dạy học ................................................................. 44
2.2.2. Thực trạng về chất lượng thiết bị dạy học .............................................................. 47
2.3. Thực trạng quản lý TBDH ở các trường tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. ....................................................................................................................................... 48
2.3.1. Thực trạng đội ngũ làm công tác quản lý TBDH ở trường tiểu học ....................... 48
2.3.2. Thực trạng QL việc xây dựng kế hoạch, bổ sung, mua sắm TBDH ở trường tiểu
học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .................................................................. 50
2.3.2.1. Bổ sung TBDH bằng cách tự làm TBDH ........................................................ 50
2.2.3.2. Về bổ sung mua sắm TBDH ............................................................................ 52
2.3.3. Thực trạng QL việc bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa TBDH .................................. 53
2.3.3.1. Thực trạng QL việc bảo quản TBDH .............................................................. 53
2.3.3.2. Thực trạng nhân viên làm công tác bảo quản .................................................. 54
2.3.3.4. Thực trạng QL việc bảo dưỡng, sửa chữa TBDH ............................................ 56
2.3.4. Thực trạng QL việc khai thác, sử dụng TBDH phục vụ giảng dạy và học tập ............ 57
2.3.4.1. Tình hình sử dụng TBDH của giáo viên .......................................................... 57
2.3.4.2. Tần suất sử dụng .............................................................................................. 59
2.3.4.3. Mức độ sử dụng các loại TBDH ...................................................................... 64
2.3.4.4. Hiệu quả sử dụng TBDH ................................................................................. 65
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................................ 66
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................... 67
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 68
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 68
Kết luận chương 2 ................................................................................................................. 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK ............... 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................................. 71
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ........................................................................................... 71
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................................ 71



6
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................................ 71
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................................... 72
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường tiểu học thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk .............................................................................................................. 72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò và tác dụng của
TBDH trong việc đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học .................................. 72
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................................... 72
3.2.1.2. Nội dung biện pháp .......................................................................................... 73
3.2.1.3. Cách thức thực hiện ......................................................................................... 74
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 75
3.2.2. Kế hoạch hoá việc trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH....................................... 76
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................................... 76
3.2.2.2. Nội dung biện pháp .......................................................................................... 76
3.2.2.3. Cách thức thực hiện ......................................................................................... 77
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 80
3.2.3. Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nghiệp vụ sử dụng, bảo quản TBDH cho CBQL, GV .. 81
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................................... 81
3.2.3.2. Nội dung biện pháp .......................................................................................... 82
3.2.3.3. Cách thức thực hiện ......................................................................................... 83
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 85
3.2.4. Tích cực triển khai dạy học theo phịng học bộ mơn .............................................. 85
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................................... 86
3.2.4.2. Nội dung biện pháp .......................................................................................... 86
3.2.4.3. Cách thức thực hiện ......................................................................................... 87
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 89
3.2.5. Phát động phong trào tự làm đồ dùng và sưu tầm TBDH trong nhà trường .......... 91
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................................... 91
3.2.5.2. Nội dung biện pháp .......................................................................................... 92

3.2.5.3. Cách thức thực hiện ......................................................................................... 93
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH
trong nhà trường ............................................................................................................... 94
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................................... 94
3.2.6.2. Nội dung biện pháp .......................................................................................... 95
3.2.6.3. Cách thức thực hiện ......................................................................................... 96
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 99
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất ................................................................... 99
3.4. Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .......................... 100
Kết luận chương 3 ............................................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 104
1. Kết luận ........................................................................................................................... 104
2. Kiến nghị......................................................................................................................... 105
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk ........................................................ 105
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột.............................................. 105
2.3. Đối với Phịng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bn Ma Thuột ............................. 106
2.4. Đối với Hiệu trưởng các trường tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột ..................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 108


7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc của các hình thức dạy học đa phương tiện ................................................. 22
Bảng 2.1. Đánh giá về tình hình số lượng trang thiết bị dạy học ............................................ 45
Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL về chất lượng TBDH............................................................... 47
Bảng 2.3. Đánh giá của GV về chất lượng TBDH ................................................................... 47
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL và GV, NV về số lượng TBDH tự làm ................................. 51
Bảng 2.5. Nhận thức của CB và GV, NV về chất lượng TBDH tự làm ................................... 51
Bảng 2. 6 Tổng hợp nhận xét của CBQL, GV và NV .............................................................. 53

Bảng 2.7. Trình độ đào tạo của NV (GV) phụ trách bảo quản TBDH ..................................... 54
Bảng 2.8. Tổng hợp đánh giá việc thực hiện quy trình và phương pháp bảo quản đối với từng
loại vật tư thiết bị theo ý kiến của CBQL, GV nhà trường ............................................... 55
Bảng 2.9. Tổng hợp đánh giá việc thực hiện chế độ kiểm tra, kiểm kê .................................... 55
Bảng 2.10. Đánh giá của GV và CBQL về tình hình sử dụng TBDH ...................................... 57
Bảng 2.11. Đánh giá về tần suất sử dụng thiết bị dạy học ........................................................ 60
Bảng 2.12. Đánh giá về mức độ sử dụng TBDH trong các giờ dạy ......................................... 61
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng các loại TBDH ........................... 64
Bảng 2.14. Đánh giá về hiệu quả sử dụng TBDH .................................................................... 65
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 101


8

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu diễn sự đánh giá của CBQL ......................................................................... 45
Biểu đồ 2.2. Biểu diễn sự đánh giá của GV .............................................................................. 45
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL về chất lượng TBDH .......................................................... 47
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của GV về chất lượng TBDH ............................................................... 48
Biểu đồ 2.5. Biểu hiện sự đánh giá của GV .............................................................................. 58
Biểu đồ 2.6. Biểu hiện sự đánh giá của CBQL ........................................................................ 58
Biểu đồ 2.7. Đánh giá GV và CBQL về tần suất TBDH .......................................................... 60
Biểu đồ 2.8. So sánh mức độ sử dụng TBDH trong các giờ dạy .............................................. 62
Biểu đồ 2.9. So sánh mức độ sử dụng TBDH trong các giờ dạy .............................................. 62
Biểu đồ 2.10. Biểu hiện sự đánh giá của GV và CBQL ........................................................... 65
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả thăm dị tính cần thiết của các biện pháp ............................ 102
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả thăm dị tính khả thi của các biện pháp ................................ 102

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa thành tố chủ yếu trong quá trình dạy học ................................... 18

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................................. 99


1
MỞ Đ U
1. L do chọn ề t i
Điều 2 Luật Giáo dục năm 2005 (sửa đổi năm 2009) có ghi “Mục tiêu của
giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, có tri
thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập và
chủ nghĩa xã hội, hình thành bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [42].
Một trong những điều kiện quyết định thành công mục tiêu của giáo dục đào tạo là phải đổi mới mạnh mẽ PPDH. TBDH là một trong những điều kiện
quan trọng để đổi mới PPDH. Trong báo cáo của BCH Trung ương Đảng khóa
VIII được trình bày tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “Tăng
cường CSVC và từng bước hiện đại hóa nhà trường, lớp học, sân chơi, bãi tập,
máy tính nối mạng Internet, thiết bị học tập và giảng dạy hiện đại...” và “Đổi
mới PPDH, phát huy tư duy sáng tạo của người học, coi trọng thực hành, thực
nghiệm, ngoại khóa, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay...”
[24].
Trong thời đại ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển với tốc độ nhanh,
thông tin khoa học ngày càng nhiều song thời gian dành cho mỗi tiết học trong
trường phổ thông không thay đổi. Để theo kịp sự phát triển của xã hội và cung
cấp cho học sinh những kiến thức mới nhất, đầy đủ nhất trong một thời gian có
hạn, việc đổi mới PPDH ln là vấn đề bức xúc của nhiều người quan tâm. Thực
tế cho thấy việc dạy học nói chung và dạy học ở tiểu học nói riêng đã có sự đổi
mới nhiều về phương pháp. Những PPDH kích thích sự tìm tịi, địi hỏi sự tư duy
của học sinh được đặc biệt chú ý. Song để cho giờ học thực sự đổi mới, việc sử
dụng TBDH là hết sức cần thiết.
TBDH là những phương tiện vật chất giúp cho GV và HS tổ chức hợp lý
có hiệu quả, q trình giáo dục, giáo dưỡng đối với các môn học trong nhà

trường nhằm thực hiện chương trình dạy học. Trong quá trình đổi mới PPDH,


2
TBDH là một trong những điều kiện cơ bản không thể thiếu để GV, HS thực
hiện mục tiêu dạy học. Hơn nữa TBDH tạo điều kiện trực tiếp cho HS huy động
mọi năng lực hoạt động nhận thức, tiếp cận thực tiễn, nâng cao khả năng tự học,
rèn luyện kỹ năng học tập và thực hành. TBDH là vật chất hữu hình tưởng như
vơ tri vơ giác nhưng dưới sự điều khiển của người GV, thiết bị ĐDDH thể hiện
khả năng sư phạm của nó: Làm tăng tốc độ truyền thông tin, tạo sự lôi cuốn, hấp
dẫn làm cho giờ học sinh động, hiệu quả hơn.
Nếu việc “dạy chay, dạy suông” làm cho người học thụ động, không phát
huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo thì sự hỗ trợ đắc lực của thiết bị sẽ là
cầu nối giữa người dạy và người học, làm cho hai nhân tố này gắn kết với nhau
trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo và
làm cho chất lượng giảng dạy và học tập được nâng cao.
Trong những năm gần đây cũng như các bậc học, ngành học khác, bậc tiểu
học quan tâm nhiều đến đổi mới PPDH. Từ năm học 2002-2003 việc đổi mới
PPDH ở tiểu học được đổi mới đồng bộ về chương trình, sách giáo khoa, TBDH
và đánh giá kết quả học tập của HS.
Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng: “Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện
chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”, quan điểm này
càng có giá trị với HS tiểu học. Hơn nữa theo quan điểm dạy học hiện đại: Q
trình dạy học khơng chỉ nhằm mục tiêu duy nhất là giúp HS nhận thức một số
kiến thức kỹ năng cụ thể mà bằng cách dạy nào đó các em phát huy tính tích cực
chủ động, phát triển năng lực sáng tạo trong việc tiếp thu tri thức. Để làm tốt
được điều này thì sự hỗ trợ của TBDH là không thể thiếu được.
Đối với ngành GD&ĐT TP BMT, trong năm học 2015-2016 có 126 đơn vị
trường học, trong đó có 55 trường Tiểu học (49 trường tiểu học công lập và 06

tiểu học trường tư thục, trong đó có 37 trường đạt chuẩn). Thời gian qua, công tác
quản lý TBDH ở các trường tiểu học trên địa bàn TP BMT, tỉnh Đắk Lắk đã mang


3
lại hiệu quả thiết thực, góp phần quan trọng trong việc giữ vững, nâng cao chất
lượng giáo dục đào tạo của tỉnh. Bên cạnh những thành tựu đạt được trong cơng
tác quản lí TBDH của các nhà trường cấp Tiểu học, thực tế vẫn còn bộc lộ những
hạn chế trở ngại trong việc quản lý nhà nước về TBDH ở các trường tiểu học
trên địa bàn TP từ cơ chế quản lý, chính sách chưa hợp lý; lãnh đạo nhiều trường
tiểu học cịn chưa thực sự quan tâm đến cơng tác quản lý TBDH, chưa có kế
hoạch tổng thể trong việc trang bị, bảo quản, sử dụng TBDH; tổ chức bộ máy và
cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu trong điều kiện hiện nay; công tác quản lý TBDH
chưa khoa học, tổ chức thực hiện chưa đồng bộ; hồ sơ sổ sách, công tác kiểm kê,
thanh lý hàng năm chưa đảm bảo, chưa phân loại rõ các TBDH vì vậy việc đầu
tư, bổ sung TBDH chưa đủ về số lượng ở mức tối thiểu, thiếu đồng bộ, chất lượng
hạn chế; cơng tác bảo quản cịn nhiều bất cập; hiệu quả sử dụng TBDH còn thấp.
Trách nhiệm của Hiệu trưởng, tổ chun mơn, GV trong việc khai thác, sử dụng
TBDH cịn nhiều hạn chế. Hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá việc sử dụng
TBDH của Hiệu trưởng các trường tiểu học chưa cao… Vấn đề đổi mới PPDH
mà Đảng và nhà nước đang đề ra yêu cầu nhà trường phải xây dựng hệ thống
CSVC cần thiết, TBDH đảm bảo. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề
tài “Một số biện pháp quản l thiết bị dạy học ở trường tiểu học th nh phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” để nghiên cứu.
2. M c

ch nghi n c u

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất các biện
pháp quản lý TBDH nhằm nâng cao hiệu quả quản lý TBDH ở trường tiểu học

TP BMT, tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thế nghi n c u v

ối tư ng nghi n c u

3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý TBDH ở trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý TBDH ở trường tiểu học TP BMT, tỉnh Đắk Lắk.


4
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả sử dụng TBDH ở trường tiểu học TP BMT, tỉnh Đắk Lắk sẽ
được nâng cao nếu xây dựng được các biện pháp quản lý có tính khoa học, tính
khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các nhà trường.
5. Nhiệm v nghi n c u
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của quản lý TBDH ở trường tiểu học.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý TBDH ở trường tiểu học TP BMT,
tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý TBDH ở trường tiểu học TP BMT,
tỉnh Đắk Lắk.
6. Phạm vi nghi n c u c a ề t i
Nghiên cứu các biện pháp quản lý của Ban giám hiệu trường tiểu học TP
BMT, tỉnh Đắk Lắk, trong đó tập trung khảo sát, nghiên cứu tại 05 trường Tiểu
học gồm:
Trường Tiểu học Lê Hồng Phong
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh
Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu
7. Phư ng pháp nghi n c u
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các tài liệu nhằm
xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp phỏng vấn.


5
- Phương pháp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm
Các phương pháp này được sử dụng nhằm xác lập cơ sở thực tiễn của đề
tài.
8. Những

ng g p c a luận v n

- Góp phần hệ thống hố một số vấn đề về quản lý giáo dục và quản lý
nhà trường thuộc về lĩnh vực quản lí TBDH ở các trường tiểu học.
- Đánh giá được thực trạng của công tác quản lí TBDH ở các trường tiểu
học TP BMT, tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí TBDH ở các
trường tiểu học TP BMT, tỉnh Đắk Lắk.
9. C u tr c c a luận v n
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
mục lục, phụ lục, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý TBDH ở trường tiểu học.

Chương 2: Thực trạng quản lý TBDH ở trường tiểu học thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý TBDH ở trường tiểu học thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghi n c u v n ề
TBDH giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Vì
vậy cơng tác quản lý sử dụng TBDH đã được nhiều nhà giáo dục trong và ngoài
nước quan tâm. Trong những năm gần đây việc đổi mới PPDH theo hướng phát
huy tính tích cực chủ động của HS đang trở thành phong trào và là PPDH chủ
đạo thì phương tiện TBDH lại càng quan trọng hơn. Chính chúng vừa là phương
tiện cho GV tổ chức hoạt động nhận thức tích cực của HS, vừa là cơ sở để HS
hoạt động hoạt động sáng tạo tự mình và lĩnh hội kiến thức. Có được các phương
tiện thích hợp, người GV phát huy hết năng lực sáng tạo của mình trong cơng tác
giảng dạy, làm cho hoạt động nhận thức của HS trở nên tích cực hơn, hiệu quả
hơn.
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử giáo dục thế giới, vai trò của TBDH đã được phát hiện từ rất
sớm. Các nhà giáo dục học đã chứng minh được rằng việc dạy học sinh nhận
thức về thế giới thơng qua chính những giác quan của mình là PPDH hữu hiệu
nhất giúp trẻ phát triển tư duy. Phương tiện trực quan trong dạy học không chỉ
giúp HS nhận biết hiện tượng mà còn nắm được bản chất của sự vật hiện tượng.
Nhà lý luận giáo dục học vĩ đại người Tiệp Khắc J. A. Komenski (1592-1679) người đặt nền móng đầu tiên cho dạy học trực quan, đã đưa ra quan điểm: Dạy
học được bắt đầu từ việc quan sát sự vật, hiện tượng, quá trình. Trong tác phẩm
“Phép dạy học vĩ đại”, ơng viết: “…khơng có gì trong trí não nếu như trước đó

khơng có gì trong các cảm giác. Vì thế, bắt đầu dạy học khơng thể từ sự giải
thích bằng lời về các sự vật mà phải từ sự quan sát trực tiếp chúng. Lời nói
khơng bao giờ được đi trước sự vật”. Như vậy, Komenski đề cao một PPDH
khuyến khích người học tiếp thu tri thức bằng chính sự quan sát. Ơng nhấn


7
mạnh: “Cái có thể tri giác được hãy để cho học sinh tri giác bằng các giác
quan của chúng, cái nhìn được hãy để cho nhìn, cái nghe được hãy để cho
nghe. Đó là quy tắc “vàng” đối với trẻ em, đối với dạy học” [36].
Nhà giáo dục học lỗi lạc người Thụy Sỹ J. H.Pestalossi (1746-1827) đã phát
triển nguyên tắc dạy học trực quan của Komenski với tư tưởng chỉ rõ mối quan hệ
hữu cơ giữa tri giác cảm tính với sự phát triển tư duy.
Nhà giáo dục, nhà văn hóa nổi tiếng người Nga Belinski (1811-1848) đưa
ra quan điểm: Nhà sư phạm trong dạy học cần phải dựa trên những biểu tượng
của trẻ đã thu nhận được trong quá trình quan sát thế giới hiện thực.
Nhà giáo dục học người Nga Usinski (1824-1870) và các học trò của ông
tiếp tục phát triển nguyên tắc dạy học trực quan dựa trên các thành tựu mới về tâm
lý học và sinh lý học. Ông khẳng định trực quan là cái ban đầu, là nguồn gốc của
tri thức, cảm giác cung cấp tài liệu cho hoạt động trí tuệ. Ơng viết: “Khơng có cái
gì có thể giúp anh san bằng bức tường ngăn cách giữa GV và HS như là việc anh
đưa cho học sinh xem một bức tranh và giải thích nó, đứa trẻ suy nghĩ bằng hình
dạng, bằng màu sắc, âm thanh và bằng cảm giác nói chung”.
Trong lý thuyết dạy học hiện đại, nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới đã
quan tâm đến vai trò của PTDH và phương pháp sử dụng PTDH. Nhà giáo dục
Edgar Dale đã xuất bản cuốn sách mang tên “Phương pháp sử dụng phương tiện
nghe nhìn trong dạy học” từ năm 1969.
Cùng với sự phát triển tư tưởng của các nhà giáo dục học, các nhà tâm lý
học cũng khẳng định những tác động đặc biệt của dạy học trực quan với tâm lý
người học. Đại diện cho hệ thống tư tưởng này, nhà tâm lý học Xô-viết hiện đại

A. N. Leontiev (1903-1979) đã đưa ra quan điểm về cơ sở tâm lý học của nguyên
tắc dạy học trực quan. Ông đã phân tích về chức năng tâm lý của phương tiện
dạy học: “PTDH làm chỗ tựa bên ngoài cho các hành động bên trong của đứa trẻ
dưới sự lãnh đạo của GV trong quá trình nhận thức”.


8
Lê-nin khi phân tích bản chất của q trình nhận thức cũng chỉ ra quy
luật nhận thức của con người là: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lí, nhận thức hiện thực khách quan”.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam do điều kiện khó khăn về cơ sở vật chất nên sự đầu tư trang
thiết bị dành cho giáo dục còn hạn chế, kết hợp với nền giáo dục truyền thống
mà ở đó người thầy là trung tâm, người cung cấp kiến thức và người học là một
thực thể bị động. Ngồi ra ý thức của một bộ phận khơng nhỏ các nhà quản lý,
giáo viên, cán bộ phụ trách thiết bị dạy học chưa làm cho TBDH chưa thật sự
phát huy được vai trị, tác dụng của nó trong cơng tác giáo dục nói chung và dạy
học nói riêng.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước, đặc biệt là
nhận thức của xã hội về giáo dục đã thay đổi mà đặc biệt là đảng ta đã xem
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu” thì việc đầu tư cho giáo dục có sự gia tăng
đáng kể. Cùng với sự đổi mới nội dung chương trình GDPT, thiết bị giáo dục nói
chung và TBDH nói riêng thực sự được đầu tư và quan tâm. Bộ Giáo dục đã có
quyết định, chỉ thị chi tiết, cụ thể về thiết bị giáo dục: Quyết định số
41/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/09/2000, về việc ban hành quy chế thiết bị giáo
dục trường MN, trường PT, dự án TBDH của Bộ GD&ĐT cấp cho các trường là
ví dụ điển hình.
Có nhiều đề tài cấp Bộ nghiên cứu về TBDH, trong đó có đề tài: Nâng cao
hiệu quả sử dụng TBDH và bước đầu thí điểm triển khai dạy học theo phịng học

bộ mơn là một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện nội dung giáo dục
và phát triển người học trong quá trình dạy học. Bởi lẽ q trình này nó có thể
thay thế cho các sự vật hiện tượng trong quá trình xảy ra trong thực tiễn mà
người dạy và người học không thể tiếp cận được một cách trực tiếp. TBDH giúp
phát huy tốt các giác quan của người học, nâng cao nhận thức học tập của người


9
học. Đứng trước vật thật hay hình ảnh của chúng, người học sẽ hứng thú hơn,
tăng cường sức chú ý đối với các hiện tượng để rút ra các kết luận đúng đắn.
Hứng thú nhận thức là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cường độ và hiệu
quả của quá trình học tập. Hứng thú đam mê học tập là một trong những nguồn
gốc học tập chủ yếu mang hiệu quả cao, là nguồn gốc của sự say mê, sáng tạo.
Với tư cách là phương tiện truyền tải thông tin đến người học. TBDH được xem
như là một trong những nguồn tri thức quan trọng. Do lượng thông tin này có
tính nêu vấn đề để qua đó người học có thể thực hành quan sát thực hành, quan
sát thảo luận và khám phá vấn đề cần nghiên cứu.
Vì vậy TBDH là một trong những thành tố cơ bản của quá trình dạy học.
Đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm từ lâu đời. Mỗi một vấn đề có cách tiếp
cận khác nhau dựa trên cơ sở của mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, chức
năng, vị trí, vai trò của TBDH… Tuy nhiên tất cả những nghiên cứu đều nhằm xoay
quanh vấn đề xây dựng và làm sáng tỏa hệ thống lý luận đầy đủ về vị trí, vai trị, chức
năng của TBDH trong q trình dạy học và trong giáo dục.
Tác giả Trần Đức Vượng thuộc viện chiến lược và chương trình giáo dục
trong bài viết “Nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH trường THCS” cho rằng một số
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sử dụng khơng hiệu quả TBDH như: “Trình độ sử
dụng TBDH của GV còn thấp, đội ngũ CBQL ở một vài địa phương chưa được chú
trọng sử dụng TBDH…” [ 48, tr.39].
TBDH có phát huy được tác dụng hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào quản lý,
sử dụng TBDH. Điều này phụ thuộc vào cơng tác quản lý trong trường nói chung và

quản lý TBDH nói riêng. Theo thống kê hiện nay TBDH được đầu tư nhiều nhưng
hiệu quả vẫn chưa cao, chưa đáp ứng được với chương trình đào tạo và yêu cầu của
người dạy. Nhiều nơi thiết bị chưa có để tổ chức dạy học. Do đó cơng tác TBDH đã
được nhiều ban ngành quan tâm chỉ đạo như: Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 06 năm 2009 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
quản lý sử dụng tài sản của Nhà nước. Nghị định số 66/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng


10
09 năm 2012 của Chính phủ quy định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản
lý, sử dụng tài sản của Nhà nước; Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/06/2010
của Bộ tài chính về hướng dẫn về việc hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý,
sử dụng tài sản của nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp cơng
lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước. Gần đây nhiều nhà
nghiên cứu quản lý TBDH trong trường học đã thể hiện rõ tầm quan trọng và cấp
thiết của TBDH trong trường học và các cơ sở đào tạo hiện nay. Các nghiên cứu này
đã xây dựng được nhóm các biện pháp cụ thể về quản lý TBDH trong nhà trường
nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy nói riêng và chất lượng đào tạo nói
chung. Cụ thể một số đề tài nghiên cứu như luận văn thạc sỹ “Thực trạng và một số
biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố
Cần Thơ” năm 2010 của tác giả Đặng Phúc Tịnh; Luận văn thạc sỹ: “Thực trạng
quản lý thiết bị dạy học ở các trường THPT thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương” năm 2014 của Nguyễn Thị Bạch Ngọc; Luận văn thạc sỹ “Một số giải pháp
quản lý thiết bị dạy học ở các trường THPT huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá” năm
2015 của tác giả Nguyễn Thị Nhung…
Những cơng trình nghiên cứu của các tác giả nêu trên đã xây dựng được một hệ
thống lý luận về vai trò, tác dụng của TBDH cùng một số yêu cầu và ngun tắc sử
dụng nó trong q trình dạy học. TBDH được xác định là một thành tố quan trọng
trong q trình dạy học. Nó đóng vai trị to lớn trong việc đổi mới PPDH hiện nay.
Lý luận về TBDH đã được làm sáng tỏ trong nhiều cơng trình nghiên cứu và trong

các giáo trình về lý luận dạy học. Tuy vậy, trong các hướng nghiên cứu trên, lĩnh
vực nghiên cứu quản lý TBDH trong quá trình dạy học nói chung và trong các trường
tiểu học TP BMT, tỉnh Đắk Lắk nói riêng chưa được nghiên cứu đầy đủ; do đó
chúng tơi đi tìm hiểu vấn đề này sâu hơn để có biện pháp quản lý đầy đủ hơn, khoa
học hơn, ứng dụng CNTT nhiều hơn trong quản lý TBDH ở các trường tiểu học TP
BMT, tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn hiện nay.


11
1.2. Một số khái niệm c bản
1.2.1. Thiết bị, thiết bị dạy học
1.2.1.1. Thiết bị
Theo Đại từ điển Tiếng Việt “Thiết bị là máy móc, các đồ dùng cho hoạt
động nói chung” [49, tr.1508].
Theo từ điển Giáo khoa Tiếng Việt “Thiết bị là máy móc và các đồ dùng
cần thiết cho một hoạt động” [50].
Theo từ điển tiếng Việt căn bản “Thiết bị là máy móc, các đồ dùng cho
hoạt động” [33, tr.705].
1.2.1.2. Thiết bị dạy học
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về TBDH:
Theo Lotx Kinbơ thì: “TBDH là tất cả những phương tiện vật chất cần
thiết giúp cho GV và HS tổ chức và tiến hành hợp lí có hiệu quả q trình giáo
dưỡng và giáo dục ở các môn học, cấp học” [ 26, tr.11].
Theo các chuyên gia thiết bị giáo dục của Việt Nam, TBDH là một bộ
phận trong hệ thống CSVC sư phạm, là tất cả những phương tiện cần thiết được
GV và HS sử dụng trong hoạt động dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động sáng tạo trong hoạt động, khám phá và lĩnh hội tri thức của HS, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục, đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ đã viết “TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể
hoặc một tập hợp đối tượng vật chất mà người. GV sử dụng với tư cách là

phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của HS. Cịn đối với HS thì đó là
nguồn tri thức, là phương tiện giúp HS lĩnh hội các khái niệm, định luật… hình
thành ở họ các kỹ năng, kỹ xảo, đảm bảo việc giáo dục, phục vụ mục đích dạy
học và giáo dục” [43, tr.259].
Trong cuốn “Quản lý giáo dục” do Bùi Minh Hiền chủ biên, ở chương 10
“Quản lý thiết bị dạy học trong nhà trường”, tác giả nêu khái niệm về TBDH như
sau: “Trong cơng tác dạy học, thầy và trị ngồi chương trình sách giáo khoa,


12
trường lớp... thường phải sử dụng đến phương tiện được gọi là học cụ, ĐDDH,
thiết bị giáo dục. TBDH có thể được coi thuật ngữ đại diện cho các cách gọi
khác nhau nêu ra trên đây. Nó là một bộ phận cơ sở vật chất trường học trực tiếp
có mặt trong các giờ học được thầy và trò cùng sử dụng. Thuật ngữ này có tên
tiếng Anh tương ứng: Equypment for Teaching” [29, tr.285].
Theo tác giả Ngô Quang Sơn: TBDH là một bộ phận của CSVC trường
học, bao gồm những đối tượng vật chất đã được thiết kế sư phạm mà GV và HS
sử dụng để điều khiển hoạt động nhận thức của HS. TBDH vừa là nguồn kiến
thức, vừa là phương tiện giúp HS lĩnh hội hiệu quả tri thức, hình thành kĩ năng
đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu dạy học [45, tr.8].
Điều 1 Quy chế thiết bị giáo dục trong trường MN, trường PT ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2000/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định: Thiết
bị giáo dục bao gồm thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập tại lớp, thiết bị phịng
thí nghiệm, thiết bị thể dục thể thao, thiết bị nhạc, hoạ và các thiết bị khác trong
xưởng trường, vườn trường, phòng truyền thống, nhằm đảm bảo cho việc nâng
cao chất lượng dạy và học, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện...
[12].
Từ những phân tích trên, khái niệm TBDH được dùng trong luận văn này
là một bộ phận của CSVC nhà trường, là một loại công cụ nằm trong phạm trù
“Phương tiện dạy học”, có mối quan hệ khăng khiết với nội dung và PPDH.

TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp các đối tượng vật chất mà
giáo viên sử dụng với tư cách là phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của
học sinh, đối với học sinh đó là nguồn tri thức, phương tiện giúp lĩnh hội các
khái niệm, định luật...
TBDH tham gia trực tiếp vào hoạt động của người dạy và người học.
TBDH tham gia vào quá trình dạy học với chức năng là vật chứa đựng nội
dung, vật truyền tải nội dung, góp phần đổi mới phương pháp dạy- học, nâng cao
chất lượng giáo dục. Vì vậy TBDH có vai trị quan trọng trong nhà trường.


13
Như vậy TBDH là tất cả trang thiết bị máy móc, đồ dùng dạy học,
phương tiện và dụng cụ để GV và HS sử dụng học tập, thực hành nhằm thực
hành có nội dung, chương trình đào tạo.
1.2.2. Quản lí, quản lý thiết bị dạy học
1.2.2.1. Quản lý
Trong quá trình lao động, cải tạo thiên nhiên để sinh tồn và phát triển, con
người phải kết hợp với nhau thành từng nhóm (tổ chức) để cùng thực hiện mục
tiêu của nhóm hay tổ chức. Vì thế phải có người đứng đầu (thủ lĩnh) đứng ra
phối hợp hoạt động của các cá nhân, điều hành, phân công lao động cho từng
thành viên trong tổ chức. Người đứng đầu phải biết cách tổ chức, phối hợp sức
mạnh của mọi người trong nhóm và mọi người trong nhóm phải phục tùng và
tuân theo mệnh lệnh của người đứng đầu, từ đó quản lý ra đời cùng với sự xuất
hiện của nhà nước.
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm. Con người trong hoạt
động của mình, để đạt được mục tiêu cá nhân phải dự kiến kế hoạch, sắp xếp
trình tự tiến hành và tác động đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng của
mình. Trong q trình lao động tập thể càng không thể thiếu được kế hoạch, sự
phân công và điều hành chung, sự hợp tác và quản lý lao động. C.Mác viết: “Tất
cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ

tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động
của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần một nhạc
trưởng” [18, tr157]. Như vậy, quản lý tất yếu nảy sinh và nó chính là một phạm
trù tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội,
mọi quốc gia, trong mọi thời đại.
Ở mỗi góc độ tiếp cận và hành động người ta đưa ra những quan điểm
khác nhau.


14
Theo quan điểm của lí thuyết hệ thống, quản lý là “Phương thức tác động
có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ thống các
quy tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống
nhằm duy trì tính trội hợp lí của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt được những
mục tiêu dự kiến” [31].
Theo F.W.Taylor (1856-1915) người được coi là “cha đẻ của Thuyết quản
lý khoa học”, một trong những người mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong quản lý đã
thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình là “Mỗi loại cơng việc dù nhỏ nhất đều phải
chun mơn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ”. Ông cho rằng “Quản lý là biết
được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã
hồn thành cơng việc một cách tốt nhất, rẻ nhất” [29, tr.12].
Cùng quan điểm với Frederich Wiliam Taylor, các nhà lý luận quản lý
quốc tế như: Henri Fayol (1841-1925) người Pháp, Max Weber (1864-1920)
người Đức đều khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật
thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Theo Kozlova O.V và Kuznéttov I.N: “Quản lý là sự tác động có mục
đích đến những tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ
trong quá trình sản xuất” [34].

Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu về khoa học quản lý cũng bàn nhiều về
khái niệm quản lý.
Theo từ điển tiếng Việt: Quản lý (mang nghĩa của động từ, quản là trông
coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo yêu cầu nhất định) là tổ chức, điều khiển và theo dõi thực hiện [47,
tr.1067].
Trong giáo trình Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề lí luận và
thực tiễn, tác giả cho rằng: “Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức
hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức và sử
dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ thể” [5, tr.194].


15
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý một tổ chức là nhằm đạt đến sự ổn
định và phát triển bền vững các quá trình xã hội, quá trình tồn tại của tổ chức
đó”[3].
Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt
mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [34, tr.8].
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định”[37].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề
ra”[46].
Hiện nay quản lý được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc nhấn mạnh khía cạnh

quản lý là chức năng đặc biệt của mọi tổ chức: “Hoạt động quản lý là tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản
lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [20, tr.2].
Những quan niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, cách tiếp cận
nhưng đều gặp nhau ở những nội dung cơ bản, đó là bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý): là tác nhân tạo ra các
tác động, đề ra mục tiêu để chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển các đối tượng quản lý
để đạt tới mục tiêu định sẵn.
- Đối tượng quản lý: Con người (được tổ chức thành một tập thể, một xã
hội…), các thiết bị kỹ thuật...


×