Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn trong dạy học phần vô cơ hóa học 12 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ HỒNG BÌNH

XÂY DỰNG, TUYỂN CHỌN VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO
THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN VƠ CƠ
HĨA HỌC 12 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ HỒNG BÌNH

XÂY DỰNG, TUYỂN CHỌN VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO
THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN VƠ CƠ
HĨA HỌC 12 THPT
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:


TS. Lê Danh Bình

NGHỆ AN – 2017


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành vào tháng 7 năm 2017. Để hồn thành đƣợc luận văn
này, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo TS. Lê Danh Bình là ngƣời hƣớng dẫn khoa học cho tơi; đã ln
quan tâm, động viên, tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn này.
- Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm và Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân
Trƣờng đã dành nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hoá học, các thầy giáo,
cơ giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và Phƣơng pháp dạy học khoa Hóa học trƣờng ĐH
Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn này.
- Các bạn học viên K23 LL & PPDH Bộ mơn Hóa học.
- Xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo giảng dạy mơn Hóa và các em học
sinh ở các trƣờng: THPT Nguyễn Văn Trỗi, THPT Mai Thúc Loan, THPT Nguyễn
Đổng Chi đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc tiến hành thực nghiệm đề tài luận văn
này.
- Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và tình thân ái đến những ngƣời thân
trong gia đình, cùng bạn bè và đồng nghiệp những ngƣời đã cùng tôi trao đổi và chia
sẻ những kinh nghiệm trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Nghệ An, tháng 07 năm 2017
Võ Hồng Bình


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Trung học phổ thong

THPT

Cơng thức

CT

Cơng thức phân tử

CTPT

Thí nghiệm

TN

Phƣơng trình hóa học


PTHH

Bài tập hóa học

BTHH

Bài tập thực tiễn

BTTT

Điều kiện tiêu chuẩn

Đktc

Sách giáo khoa

SGK

Vận dụng kiến thức

VDKT

Phƣơng pháp dạy học

PPDH

Giải quyết vấn đề

GQVĐ


Dạy học dự án

DHDA


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ sử dụng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học của GV…………….35
Bảng 1.2. Tình hình sử dụng dạng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học theo các mức
độ nhận thức của HS………………………………………………………………….….35
Bảng 3.1. Đối tƣợng thực nghiệm………………………………………………………..91
Bảng 3.2.a. Tổng hợp kết quả kiểm tra 15 phút (Bài 1)………………………………....95
Bảng 3.2.b. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (Bài 1)………………………...95
Bảng 3.2.c. Bảng phân loại kết quả kiểm tra của HS qua bài 1…………………………96
Bảng 3.2.d. Bảng số liệu các tham số đặc trƣng qua bài 1………………………………97
Bảng 3.3.a. Tổng hợp kết quả kiểm tra 1 tiết số 3 (Bài 2)……………………………....98
Bảng 3.3.b. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (Bài 2) ………………………..98
Bảng 3.3.c. Bảng phân loại kết quả kiểm tra của HS qua bài 2………………………....99
Bảng 3.3.d. Bảng số liệu các tham số đặc trƣng qua bài 2….………………………….100
Bảng 3.4.a. Tổng hợp kết quả kiểm tra 1 tiết số 4 (Bài 3)……..……………………….101
Bảng 3.4.b. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (Bài 3).. ………….………….101
Bảng 3.4.c. Bảng phân loại kết quả kiểm tra của HS qua bài 3…..………..………...…102
Bảng 3.4.d. Bảng số liệu các tham số đặc trƣng qua bài 3………………….………….103
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.a. Biểu đồ đƣờng lũy tích điểm bài 1……………………………...………...…96
Hình 3.1.b. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài 1………………………………...……………97
Hình 3.2.a. Biểu đồ đƣờng lũy tích điểm bài 2……………………………...………...…99
Hình 3.2.b. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài 2…………………………………...………..100
Hình 3.3.a. Biểu đồ đƣờng lũy tích điểm bài 3………………………………...…….…102
Hình 3.3.b. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài 3……………………………………...…..…103
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên giảng dạy hóa học………………….……....1
Phụ lục 2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh………………….…………………...……....4
Phụ lục 3. MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM……………………………………….5
Phụ lục 4. Đề kiểm tra 15 phút (Bài 1)……………………………………….…….....…32
Phụ lục 5. Đề kiểm tra 1 tiết số 3 (Bài 2)………………………..…...………...………..33
Phụ lục 6. Đề kiểm tra 1 tiết số 4 (Bài 3)…………………….…..……...…...………….36
Phụ lục 7. Kế hoạch và tiến độ thực hiện luận văn………………………..………….…39


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, các hình, các phụ lục
Mục lục
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học................................................................................................... 4
8. Những đóng góp của đề tài ....................................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 4
NỘI DUNG ..................................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 5

1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ........................................................ 5

1.1.1. Khái niệm năng lực [7]; [9]; [12]; [23] ............................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm cấu trúc chung của năng lực [12]; [35] ............................................. 7
1.1.3. Năng lực của học sinh [7]; [35] ......................................................................... 7
1.1.4. Quá trình hình thành năng lực [7]; [40] ............................................................ 8
1.1.5. Các năng lực chung cần hình thành cho học sinh [7]; [10]; [12] ..................... 8
1.1.6. Các năng lực chun biệt trong mơn Hóa học [9]; [21]; [26] ........................ 11
1.2. Bài tập Hóa học .................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm bài tập hóa học [32]; [43]............................................................... 13
1.2.2. Ý nghĩa của bài tập hóa học [9]; [13] .............................................................. 14
1.2.3. Vai trị của bài tập hóa học [13]; [20] ............................................................. 14
1.2.4. Phân loại bài tập hóa học ................................................................................. 15
1.2.5. Xu hướng phát triển của bài tập Hóa học [23] ................................................ 16


1.2.6. Bài tập Hóa học phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
[1]; [14]; [45] ............................................................................................................. 18
1.3. Một số phƣơng pháp dạy học và kỹ thuật dạy học tích cực ................................. 20
1.3.1. Các phương pháp dạy học tích cực [20]; [34];[39] ........................................ 20
1.3.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực [1]; [20]; [34];[39] ........................................ 27
1.4. Đánh giá học sinh trong dạy học .......................................................................... 31
1.4.1. Khái niệm chung về đánh giá ............................................................................ 31
1.4.2. Đánh giá kết quả học tập .................................................................................. 31
1.4.3. Thiết kế một số cơng cụ đánh giá năng lực....................................................... 32
1.4.4. Quy trình đánh giá năng lực của học sinh ........................................................ 33
1.5. Thực trạng xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn ......................................................................... 34
1.5.1. Mục đích điều tra .............................................................................................. 35
1.5.2. Nội dung điều tra .............................................................................................. 35
1.5.3. Phương pháp điều tra ....................................................................................... 35
1.5.4. Kết quả điều tra ................................................................................................. 35

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG, TUYỂN CHỌN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN TRONG
DẠY HỌC PHẦN VƠ CƠ HĨA HỌC 12 ................................................................................... 38

2.1. Phân tích nội dung cấu trúc chƣơng trình phần hóa vơ cơ Hóa học 12 THPT .... 38
2.1.1. Mục tiêu cơ bản của chương trình phần hóa vơ cơ Hóa học 12 ...................... 38
2.1.2. Cấu trúc chương trình phần hóa vơ cơ Hóa học 12 THPT .............................. 38
2.2. Hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực
tiễn trong phần hóa vơ cơ Hóa học 12 [1]; [23]; [24] ................................................. 40
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn .................................................................. 40
2.2.2. Cách giải hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa
học vào thực tiễn ......................................................................................................... 42
2.2.3. Hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào
thực tiễn [45] ............................................................................................................... 43
MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC TIỄN PHẦN VƠ CƠ HĨA HỌC 12 ..... 50
2.3. Sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn trong dạy học [1]; [18]; [23] ................................................................................. 80


TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 90
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................................. 91

3.1. Mục đích thực nghiệm.......................................................................................... 91
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................................... 91
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................................ 91
3.4. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................... 92
3.5. Quá trình thực nghiệm.......................................................................................... 92
3.6. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm .................................................................. 92

3.6.1. Phương pháp xử lí kết quả ................................................................................ 92
3.6.2. Kết quả xử lí ...................................................................................................... 94
3.6.3. Nhận xét ..........................................................................................................103
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................................................ 106

1. Kết luận .................................................................................................................106
2. Đề xuất ..................................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 108
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, với những ảnh hƣởng của xã hội đặt
ra cho ngành giáo dục phải đào tạo ra lực lƣợng lao động phù hợp với yêu cầu của thời
đại mới. Đó là những ngƣời lao động khơng chỉ giỏi về lí thuyết mà cịn có năng lực thực
hành, khơng chỉ có trình độ mà cịn có khả năng ứng dụng những thành tựu của khoa học
kĩ thuật vào sản xuất, những ngƣời nói đƣợc làm đƣợc, năng động, sáng tạo và có khả
năng vận dụng một cách linh hoạt kiến thức của mình vào trong cuộc sống.
Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, điều 28.2 quy định: “Phương pháp giáo dục phổ
thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo
dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của
người học nhằm khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc”. Khuyến
khích tính tự học tự sáng tạo ở ngƣời học. Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản,

toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập quốc tế.
Hố học là một mơn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm có nhiều nội dung gắn
liền với thực tiễn, việc khai thác hợp lí những ứng dụng của Hóa học sẽ tạo hứng thú học
tập cho học sinh. Hiện nay có rất ít hệ thống bài tập Hóa học có nội dung gắn với thực
tiễn, nên việc xây dựng hệ thống bài tập dạng này là một yêu cầu cần thiết. Hóa học là
một mơn học then chốt trang bị cho học sinh những kiến thức hoá học cơ bản để đi vào
cuộc sống hoặc tiếp tục học ở những bậc cao hơn. Hóa học là mơn học hình thành cho HS
kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tƣợng hố học, hình
thành phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Thực tế giảng dạy cho thấy nếu chỉ cung cấp
cho học sinh những kiến thức Hố học về mặt lí thuyết thì các em sẽ rất nhanh quên. Chỉ
khi vận dụng đƣợc các kiến thức đó vào giải bài tập hoặc vào trong cuộc sống hàng ngày
thì HS mới nắm đƣợc kiến thức một cách sâu sắc. Bài tập hóa học đóng một vai trị
rất quan trọng vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là phƣơng pháp dạy học hiệu quả
để HS lĩnh hội kiến thức. Tuy nhiên khả năng vận dụng các kiến thức Hóa học liên quan
đến thực tiễn của học sinh còn rất hạn chế.
Xuất phát từ những thực tế đó và một số kinh nghiệm trong giảng dạy bộ mơn hóa
học, chúng tơi thấy để vận dụng tốt kiến thức hóa học vào trong thực tiễn, ngƣời giáo
1


viên ngoài phát huy tốt các phƣơng pháp dạy học tích cực cần khai thác, lồng ghép thêm
các bài tập liên quan đến các hiện tƣợng hóa học trong đời sống đƣa vào bài giảng bằng
nhiều hình thức khác nhau nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh,
tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập bộ mơn Hóa học. Từ những lí do đó chúng
tơi chọn đề tài: “Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn trong dạy học phần Vơ cơ Hóa
học 12 THPT”
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay có rất nhiều cơng trình nghiêm cứu, tài liệu nghiên cứu, các bài viết, các

tạp chí,.... liên quan đến vấn đề mối quan hệ giữa Hóa học và thực tiễn nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ của Đỗ Công Mỹ, “Xây dụng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết
và bài tập thực tiễn mơn Hóa học THPT”. Bảo vệ năm 2005, Đại học sƣ phạm Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ của Ngô Thị Kim Tuyến, “Xây dụng hệ thống bài tập thực tiễn
Hóa học lớp 11 THPT”. Bảo vệ năm 2004, Đại học sƣ phạm Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Kim Thoa, “Tuyển chọn và xây dụng hệ thống bài tập
Hóa học gắn với thực tiễn dùng trong dạy học Hóa học ở trường THPT”. Bảo vệ năm
2009, Đại học sƣ phạm TP.Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên hiện nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu việc xây dựng, tuyển chọn và sử
dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn
trong dạy học phần Vơ cơ Hóa học 12 THPT. Vì vậy việc xây dựng, tuyển chọn và sử
dụng hệ thống bài tập Hóa học có vận dụng kiến thức thực tiễn là rất cần thiết.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng các dạng bài tập phần vơ cơ Hóa học 12 nhằm
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, qua đó khơng những góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ mơn Hóa học mà cịn tìm đƣợc mối quan hệ giữa
Hóa học với các mơn học khác, Hóa học với cuộc sống.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:
+) Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về việc xây dựng, tuyển chọn và sử dụng các
dạng bài tập gắn với thực tiễn nhằm phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học
nói chung và dạy học Hóa học nói riêng.
+) Nghiên cứu chƣơng trình và sách giáo khoa hóa học 12 Phần vơ cơ và một
số tài liệu liên quan.

2


- Tìm hiểu thực trạng về dạy và học hóa học nói chung ở một số trƣờng THPT tỉnh
Hà Tĩnh và thực trạng vấn đề sử dụng bài tập hóa học gắn liền với thực tiễn trong dạy học

theo hƣớng phát triển năng lực cho HS, trong dạy học phần hóa vơ cơ Hóa học 12.
- Xây dựng nội dung để xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập nhằm
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn trong dạy học phần hóa vơ
cơ Hóa học 12.
- Thực nghiệm sƣ phạm: Để đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dựng.
+) Xây dựng một số đề kiểm tra và tiến hành thực nghiệm
+) Tổ chức thực nghiệm ở một số trƣờng THPT Nguyễn Văn Trỗi, THPT
Nguyễn Đổng Chi, THPT Mai Thúc Loan.
+) Thu thập, phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm.
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trƣờng THPT.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phần hóa vơ cơ Hóa học 12 có liên hệ với
thực tiễn và các biện pháp sử dụng nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học
của HS vào thực tiễn.
- Phạm vi nghiên cứu:
+) Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn trong dạy học phần vô cơ Hóa học 12
đƣợc tiến hành ở các trƣờng THPT Nguyễn Văn Trỗi THPT Nguyễn Đổng Chi,
THPT Mai Thúc Loan huyện Lộc Hà - Hà Tĩnh.
+) Thời gian thực nghiệm đề tài: từ 12/12/2016 đến 15/04/2017.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
*) Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu tài liệu về chủ trƣơng, chính sách phát triển giáo dục. Các tài liệu về lí
luận dạy học hóa học.
- Các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, của Bộ giáo dục và đào tạo có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu.
- Các tài liệu, cơng trình liên quan đến hƣớng nghiên cứu.
- Nghiên cứu tổng quan các tài liệu có liên quan đến đề tài: Xây dựng, tuyển chọn
và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào
thực tiễn trong dạy học phần Vơ cơ Hóa học 12.

- Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống
hóa,...

3


*) Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các hoạt động dạy và học ở trƣờng THPT nhằm
phát hiện vấn đề cần nghiên cứu.
- Phƣơng pháp đàm thoại: Trao đổi với giáo viên và học sinh để biết và tìm ra biện
pháp nâng cao năng lực cho HS.
- Điều tra thực trạng việc sử dụng bài tập Hóa học có vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các Giảng viên, Giáo
viên có kinh nghiệm trong việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn.
- Thực nghiệm sƣ phạm: Dựa vào giả thuyết khoa học đã đặt ra, tiến hành thực
nghiệm ở một số trƣờng để xem xét và đánh giá kết quả khả thi của đề tài.
*) Phương pháp thống kê tốn học dùng để xử lí số liệu thực nghiệm
Dùng để phân tích và xử lí các số liệu thu đƣợc thông qua điều tra, thực nghiệm sƣ
phạm để rút ra kết luận cho đề tài.
7. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy học, nếu GV xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn trong dạy học phần
Vơ cơ Hóa học 12 một cách linh hoạt và phù hợp thì sẽ giúp học sinh giải đáp đƣợc
những tình huống có vấn đề nảy sinh trong đời sống, trong lao động, sản xuất, làm tăng
sự say mê tìm tịi, học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Góp
phần thực hiện ngun lí giáo dục tồn diện.
8. Những đóng góp của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề hình thành và phát

triển năng lực của HS trong quá trình DHHH ở trƣờng phổ thông.
- Tuyển chọn và xây dựng đƣợc hệ thống phong phú và đa dạng các bài tập hóa học
gắn với thực tiễn phần vơ cơ Hóa học 12 THPT.
- Đề xuất đƣợc một số biện pháp để xây dựng, tuyển chọn và sử dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn tạo hƣớng thú học tập cho HS.
9. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng
lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn trong dạy học phần Vơ cơ Hóa học 12
THPT
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
4


Kết luận
Tài liệu tham khảo
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực [7]; [9]; [12]; [23]
Theo quan điểm của những nhà tâm lý học Năng lực là tổng hợp các đặc điểm,
thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặ trƣng của một hoạt động, nhất định
nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Các năng lực hình thành trên cơ sở của
các tƣ chất tự nhiên của cá nhân nó đóng vai trị quan trọng, năng lực của con ngƣời
khơng phải hồn tồn do tự nhiên mà có, phần lớn do cơng tác, do tập luyện mà có.
Có nhiều nhà nghiên cứu đã đƣa ra các khái niệm năng lực dựa trên dấu hiệu
khác nhau. Chúng tôi sử dụng khái niệm: “Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống
kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện
thành cơng nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống”.
Tâm lý học chia năng lực thành các dạng khác nhau nhƣ năng lực chung và năng

lực chuyên môn.
- Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt động khác nhau nhƣ
năng lực phán xét tƣ duy lao động, năng lực khái quát hóa, năng lực tƣởng tƣợng…
- Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trƣng trong lĩnh vực nhất định của xã hội
nhƣ năng lực tổ chức, năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, hội họa, tốn học...
Năng lực chung và năng lực chun mơn có quan hệ qua lại hữu cơ với nhau, năng
lực chung là cơ sở của năng lực chuyên môn, nếu chúng càng phát triển thì càng dễ đạt
đƣợc năng lực chuyên môn. Ngƣợc lại sự phát triển của năng lực chun mơn trong
những điều kiện nhất định lại có ảnh hƣởng đối với sự phát triển của năng lực chung.
Trong thực tế mọi hoạt động có kết quả và hiệu quả cao thì mỗi ngƣời đều phải có
năng lực chung phát triển ở trình độ cần thiết và có một vài năng lực chuyên môn tƣơng
ứng với lĩnh vực công việc của mình. Những năng lực cơ bản này khơng phải là bẩm
sinh, mà nó phải đƣợc giáo dục phát triển và bồi dƣỡng ở con ngƣời. Năng lực của một
ngƣời phối hợp trong mọi hoạt động là nhờ khả năng tự điều khiển, tự quản lý, tự điều
chỉnh ở mỗi cá nhân đƣợc hình thành trong quá trình sống và giáo dục của mỗi ngƣời.
Năng lực còn đƣợc hiểu theo một cách khác, năng lực là tính chất tâm sinh lý của
con ngƣời chi phối quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo tối thiểu; là cái mà
ngƣời đó có thể dùng khi hoạt động. Trong điều kiện bên ngồi nhƣ nhau những ngƣời
khác nhau có thể tiếp thu các kiến thức kỹ năng và kỹ xảo đó với nhịp độ khác nhau có
5


ngƣời tiếp thu nhanh, có ngƣời phải mất nhiều thời gian và sức lực mới tiếp thu đƣợc,
ngƣời này có thể đạt đƣợc trình độ điêu luyện cao cịn ngƣời khác chỉ đạt đƣợc trình độ
trung bình nhất định tuy đã hết sức cố gắng.
Thực tế cuộc sống có một số hình thức hoạt động nhƣ nghệ thuật, khoa học, thể
thao ... Những hình thức mà chỉ những ngƣời có một số năng lực nhất định mới có thể đạt
kết quả. Để nắm đƣợc cơ bản các dấu hiệu khi nghiên cứu bản chất của năng lực ta cần
phải xem xét trên một số khía cạnh sau:
- Năng lực là sự khác biệt tâm lý của cá nhân ngƣời này khác với ngƣời kia, nếu

một sự việc thể hiện rõ tính chất mà ai cũng nhƣ ai thì khơng thể nói là năng lực.
- Năng lực chỉ là những khác biệt có liên quan đến hiệu quả việc thực hiện một hoạt
động nào đó chứ khơng phải bất kỳ những sự khác nhau cá biệt chung chung.
- Khái niệm năng lực không liên quan đến những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo đã
đƣợc hình thành ở một ngƣời nào đó. Năng lực chỉ làm cho việc tiếp thu các kiến thức kỹ
năng, kỹ xảo trở nên dễ đàng hơn.
- Năng lực con ngƣời bao giờ cũng có mầm mống bẩm sinh tuỳ thuộc vào sự tổ
chức của hệ thống thần kinh trung ƣơng, nhƣng nó chỉ đƣợc phát triển trong quá trình
hoạt động phát triển của con ngƣời, trong xã hội có bao nhiêu hình thức hoạt động của
con ngƣời thì cũng có bấy nhiêu loại năng lực, có ngƣời có năng lực học các mơn khoa
học tự nhiên, có ngƣời lại có năng lực học các mơn khoa học xã hội, có ngƣời có năng
lực về điện, có ngƣời có năng lực về lái máy bay, có ngƣời có năng lực về thể thao ...
Năng lực của học sinh là khả năng vận dụng các kiến thức đã tiếp thu đƣợc từ giáo
viên cũng nhƣ từ các nguồn tài liệu vào trong đời sống thực tiễn.
Do đó khi xem xét đánh giá kết quả học tập của học sinh không những chỉ đánh giá
dựa vào các bài kiểm tra mà cịn kết hợp với q trình học tập của học sinh đó trong suốt
cả q trình, đồng thời cịn dựa vào việc áp dụng kiến thức của học sinh đó vào trong đời
sống cũng nhƣ trong sản xuất. Cần phân biệt năng lực với trí thức, kỹ năng, kỹ xảo.
+) Trí thức là những hiểu biết thu nhân đƣợc từ sách vở, từ học hỏi và từ kinh
nghiệm cuộc sống của mình.
+) Kỹ năng là sự vận dụng bƣớc đầu những kiến thức thu lƣợm vào thực tế để tiến
hành một hoạt động nào đó.
+) Kỹ xảo là những kỹ năng đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần đến mức thuần thục cho
phép con ngƣời không phải tập trung nhiều ý thức vào việc mình đang làm. Cịn năng lực
là một tổ hợp phẩm chất tƣơng đối ổn định, tƣơng đối cơ bản của cá nhân, cho phép nó
thực hiện có kết quả một hoạt động, do đó ngƣời có trình độ học vấn cao đại học, trên đại
học hoặc có nhiều kinh nghiệm sống do cơng tác lâu năm và kinh nghiệm qua nhiều

6



cƣơng vị khác nhau, có thể hiểu năng lực cần thiết của ngƣời lãnh đạo quản lý nhƣ năng
lực tổ chức, năng lực trí tuệ ...)
1.1.2. Đặc điểm cấu trúc chung của năng lực [12]; [35]
Cấu trúc gồm 4 năng lực thành phần đƣợc tổ hợp và liên kết chặt chẽ với nhau, đó
là: Năng lực chun mơn, năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể.
- Năng lực chuyên môn: Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ
khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác
về mặt chun mơn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu
gắn với khả năng nhận thức tâm lý vận động.
- Năng lực phƣơng pháp: Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định
hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp
bao gồm năng lực phƣơng pháp chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của
phƣơng pháp nhận thức là ngững khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình
bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận - giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội: Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống giao tiếp
ứng xử xã hội cũng nhƣ những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những
thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
- Năng lực cá thể: Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển cá
nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi
ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tƣ duy và
hành động.
1.1.3. Năng lực của học sinh [7]; [35]
Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng,
thái độ,... phù hợp với lứa tuổi và vận hành chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành
cơng nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong
cuộc sống. Khái niệm này thể hiện một cấu trúc động (trìu tƣợng), có tính mở, đa thành
tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kĩ năng,... mà cả niềm tin, giá
trị, trách nhiệm xã hội,... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi trƣờng
học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội. Năng lực có cấu

trúc và các tiêu chí xác định cụ thể.
Có ba dấu hiệu quan trọng cần lƣu ý về năng lực của học sinh:
- Năng lực không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu tri thức, kỹ năng học
đƣợc mà quan trọng là khả năng hành động vận dụng kiến thức kỹ năng vào cách giải
quyết vấn đề.
- Năng lực không chỉ là vốn kiến thức, kĩ năng, thái độ lối sống phù hợp với lứa tuổi
mà là sự kết hợp hài hòa giữa ba yếu tố này.
7


- Năng lực đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học
tập của học sinh.
Học sinh có thể có những năng lực cụ thể là: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
1.1.4. Q trình hình thành năng lực [7]; [40]
Khi tổng quan các nghiên cứu về năng lực, chúng tôi nhận thấy rằng, để hình thành
và phát triển năng lực cho con ngƣời thì cần phải có điều kiện cần và đủ sau:
- Điều kiện cần: Kiến thức, kĩ năng, phƣơng pháp, thái độ, động cơ, thể lực,…để
đáp ứng những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết
quả tốt đẹp trong một điều kiện xác định.
- Điều kiện đủ: Khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt, có tổ chức và hợp
lí các yếu tố cần có để hồn thành một nhiệm vụ đặt ra, điều này làm nên sự khác biệt của
mỗi con ngƣời.
Quá trình hình thành năng lực có thể mơ hình hóa bằng một sơ đồ bậc thang gồm
các bƣớc hình thành năng lực nhƣ sau:
Năng lực nghề
Chuyên nghiệp Kinh nghiệm
Năng lực
Hành động


Trách nhiệm

Kết hợp các yếu tố

Khả năng Thái độ
Kiến thức
Thơng tin

Áp dụng

Xử lí thơng tin

1.1.5. Các năng lực chung cần hình thành cho học sinh [7]; [10]; [12]
1.1.5.1. Năng lực tự học
- Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; Tự đặt ra mục tiêu
học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; Thực hiện các cách học.
Hình thành cách ghi nhớ của bản thân; Phân tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn đƣợc các
nguồn tài liệu phù hợp. Các đề mục, các đoạn bài ở sách giáo khoa, sách tham khảo,
internet; Lƣu giữ thơng tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề cƣơng chi tiết, bằng bản
8


đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; Ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; Tra cứu tài
liệu ở thƣ viện nhà trƣờng theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
- Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập thơng qua lời góp ý của GV, bạn bè; Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của ngƣời
khác khi gặp khó khăn trong học tập.
1.1.5.2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Phân tích đƣợc tình huống trong học tập, phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn
đề trong học tập.
- Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất đƣợc
giải pháp giải quyết vấn đề.
- Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp
của giải pháp thực hiện.
1.1.5.3. Năng lực sáng tạo
- Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tƣợng. Xác định và làm rõ thơng tin, ý
tƣởng mới. Phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Hình thành ý tƣởng dựa trên các nguồn thơng tin đã cho. Đề xuất giải pháp cải tiến
hay thay thế các giải pháp khơng cịn phù hợp. So sánh và bình luận đƣợc về các giải
pháp đề xuất.
- Suy nghĩ và khái qt hóa thành tiến trình khi thực hiện một cơng việc nào đó.
Tơn trọng các quan điểm trái chiều. Áp dụng điều đã biết vào tình huống tƣơng tự với
những điều chỉnh hợp lý.
- Hứng thú, tự do trong suy nghĩ. Chủ động nêu ý kiến. Không quá lo lắng về tính
đúng sai của ý kiến đề xuất. Phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến khác.
1.1.5.4. Năng lực tự quản lý
- Nhận ra đƣợc các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và
trong giao tiếp hàng ngày. Kiềm chế đƣợc cảm xúc của bản thân trong các tình huống
ngoài ý muốn.
- Ý thức đƣợc quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Xây dựng và thực hiện đƣợc kế
hoạch nhằm đạt đƣợc mục đích. Nhận ra và có ứng xử phù hợp với những tình huống
khơng an tồn.
- Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chƣa hợp lý của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống hàng ngày.
- Đánh giá đƣợc hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều cao, cân nặng. Nhận ra
đƣợc những dấu hiệu thay đổi của bản thân trong giai đoạn dậy thì. Có ý thức ăn uống,

9



rèn luyện và nghỉ ngơi phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Nhận ra và kiểm soát đƣợc những
yếu tố ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ và tinh thần trong môi trƣờng sống và học tập.
1.1.5.5. Năng lực giao tiếp
- Bƣớc đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu đƣợc vai trò quan trọng của việc
đặt mục tiêu trƣớc khi giao tiếp.
- Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Nhận ra đƣợc bối cảnh giao tiếp,
đặc điểm, thái độ của đối tƣợng giao tiếp.
- Diễn đạt ý tƣởng một cách tự tin, thể hiện đƣợc biểu cảm phù hợp với đối tƣợng
và bối cảnh giao tiếp.
1.1.5.6. Năng lực hợp tác
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi đƣợc giao các nhiệm vụ. Xác định đƣợc
loại cơng việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mơ phù
hợp.
- Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm ứng với cơng việc cụ thể. Phân tích
nhiệm vụ của cả nhóm để nêu đƣợc các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá
đƣợc hoạt động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất ý kiến cho nhóm phân
cơng.
- Nhận biết đƣợc đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng nhƣ kết quả làm việc
nhóm. Dự kiến phân cơng từng thành viên trong nhóm các cơng việc một cách phù hợp
nhất.
- Chủ động và gƣơng mẫu hồn thành phần việc đƣợc giao, góp ý điều chỉnh, thúc
đẩy hoạt động chung. Chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm. Nêu mặt
đƣợc, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
1.1.5.7. Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thông
- Sử dụng đúng cách các thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông để thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể. Nhận biết các thành phần của hệ thống công nghệ thông tin và
truyền thông cơ bản. Sử dụng đƣợc các phần mềm hỗ trợ học tập thuộc các lĩnh vực khác

nhau. Tổ chức và lƣu trữ dữ liệu vào các bộ nhớ khác nhau, tại thiết bị và trên mạng.
- Xác định đƣợc thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập. Tìm kiếm đƣợc
thơng tin với các chức năng tìm kiếm đơn giản và tổ chức thông tin phù hợp. Đánh giá sự
phù hợp của thơng tin, dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra. Xác lập mối liên hệ giữa
kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập đƣợc và dùng thơng tin đó để giải quyết các
nhiệm vụ học tập và trong cuộc sống.

10


1.1.5.8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối thoại, chuyện kể, lời
giải thích, cuộc thảo luận. Nói chính xác, đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày đƣợc nội
dung chủ đề thuộc chƣơng trình học tập. Đọc hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết
các văn bản, tài liệu ngắn. Viết đúng các dạng văn bản về những chủ đề quen thuộc hoặc
cá nhân ƣa thích. Viết tóm tắt nội dung chính của bài văn, câu chuyện ngắn.
- Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu. Hiểu từ vựng thông dụng đƣợc thể hiện trong
hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ, thông qua các ngữ cảnh có nghĩa. Phân tích đƣợc cấu
trúc và ý nghĩa giao tiếp của các loại câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm
thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép, câu phức, câu điều kiện.
- Đạt năng lực bậc 2 về ngoại ngữ.
1.1.5.9. Năng lực tính tốn
- Sử dụng đƣợc các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, khai căn) trong học
tập và trong cuộc sống. Hiểu và có thể sử dụng các kiến thức, kĩ năng về đo lƣờng, ƣớc
tính trong các tình huống quen thuộc.
- Sử dụng đƣợc các thuật ngữ, kí hiệu tốn học, tính chất các số và của các hình
hình học. Sử dụng đƣợc thống kê toán học trong học tập và trong một số tình huống đơn
giản hàng ngày. Hình dung và có thể vẽ phác họa hình dạng các đối tƣợng, trong mơi
trƣờng xung quanh, nêu đƣợc tính chất cơ bản của chúng.
- Hiểu và biểu diễn đƣợc mối quan hệ toán học giữa các yếu tố trong các tình huống

học tập và trong đời sống. Bƣớc đầu vận dụng đƣợc các bài toán tối ƣu trong học tập và
trong cuộc sống. Biết sử dụng một số yếu tố của lơgic hình thức để lập luận và diễn đạt ý
tƣởng.
- Sử dụng đƣợc các dụng cụ đo, vẽ, tính. Sử dụng đƣợc máy tính cầm tay trong học
tập cũng nhƣ trong cuộc sống hàng ngày. Bƣớc đầu sử dụng máy vi tính để tính tốn
trong học tập.
Từ các phẩm chất và năng lực chung, mỗi môn học xác định những phẩm chất, và
năng lực cá biệt và những yêu cầu đặt ra cho từng môn học, từng hoạt động giáo dục.
1.1.6. Các năng lực chuyên biệt trong môn Hóa học [9]; [21]; [26]
1.1.6.1. Năng lực sử dụng ngơn ngữ Hóa học
- Năng lực sử dụng biểu tƣợng Hóa học.
- Năng lực sử dụng thuật ngữ Hóa học.
- Năng lực sử dụng danh pháp Hóa học.

11


+) Nghe và hiểu đƣợc nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và
các biểu tƣợng hóa học (Kí hiệu, hình vẽ, mơ hình cấu trúc phân tử các chất, liên kết
hóa học…)
+) Viết và biểu diễn đúng cơng thức hóa học của các hợp chất vơ cơ và hữu
cơ, các dạng công thức (CTPT, CTCT, CT lập thể…), đồng đẳng, đồng phân….
+) Hiểu và rút ra đƣợc các quy tắc đọc tên và đọc đúng tên theo các danh pháp
khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ.
+) Trình bày đƣợc các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và hiểu đƣợc ý
nghĩa của chúng.
+) Vận dụng ngơn ngữ hóa học trong các tình huống mới.
1.1.6.2. Năng lực thực hành hóa học bao gồm
- Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm an tồn.
- Năng lực quan sát, mơ tả, giải thích các hiện tƣợng thí nghiệm và rút ra kết luận.

- Năng lực xử lý thơng tin liên quan đến thí nghiệm.
- Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
- Nhận dạng và lựa chọn đƣợc dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm.
- Hiểu đƣợc tác dụng và cấu tạo của các dụng cụ và hóa chất cần thiết để làm thí
nghiệm.
- Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần thiết chuẩn bị cho các thí nghiệm.
- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng thí nghiệm, hiểu đƣợc tác dụng của từng bộ
phận, biết phân tích sự đúng sai trong cách lắp.
- Tiến hành độc lập một số thí nghiệm hóa học đơn giản.
- Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên một số thí nghiệm hóa học phức tạp.
- Biết cách quan sát, nhận ra đƣợc các hiện tƣợng thí nghiệm.
- Mơ tả chính xác các hiện tƣợng thí nghiệm.
- Giải thích một cách khoa học các hiện tƣợng thí nghiệm đã xảy ra, viết đƣợc các
PTHH và rút ra những kết luận cần thiết.
1.1.6.3. Năng lực tính tốn
Tính tốn theo khối lƣợng chất tham gia và sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
- Vận dụng thành thạo các phƣơng pháp bảo toàn (bảo toàn khối lƣợng, bảo tồn
điện tích, bảo tồn electron...) trong việc tính tốn giải các bài tốn hóa học. Tính tốn
theo mol chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.

12


- Xác định mối tƣơng quan giữa các chất hóa học tham gia vào phản ứng với các
thuật toán để giải đƣợc với các dạng bài tốn hóa học đơn giản. Tìm ra đƣợc mối quan hệ
và thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với các phép toán học.
- Sử dụng đƣợc thành thạo phƣơng pháp đại số trong toán học và mối liên hệ với
các kiến thức hóa học để giải các bài tốn hóa học.
- Sử dụng hiệu quả các thuật toán để biện luận và tính tốn các dạng bài tốn hóa
học và áp dụng trong các tình huống thực tiễn.

1.1.6.4. Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học
- Phân tích đƣợc tình huống trong học tập mơn hóa học. Phát hiện và nêu đƣợc tình
huống có vấn đề trong học tập mơn hóa học.
- Phân tích đƣợc tình huống trong học tập, trong cuộc sống. Phát hiện và nêu đƣợc
tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
- Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong
các chủ đề hóa học.
- Thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ
đề hóa học.
- Đề xuất đƣợc giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện.
- Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản.
- Thực hiện đƣợc kế hoạch đã đề ra có sự hỗ trợ của GV.
- Đề xuất đƣợc giả thuyết khoa học khác nhau.
- Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết vấn đề đặt ra trên cơ sở biết kết hợp các thao tác
tƣ duy và các phƣơng pháp phán đoán, tự phân tích, tự giải quyết đúng với những vấn đề
mới.
- Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo hoặc hợp tác trong nhóm.
1.2. Bài tập Hóa học
1.2.1. Khái niệm bài tập hóa học [32]; [43]
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông: “Bài tập là bài ra cho HS làm để tập vận dụng
những điều đã học”. BTHH là một vấn đề không lớn mà trong trƣờng hợp tổng quát
đƣợc giải quyết nhờ những suy luận logic, những phép toán và những thí nghiệm trên cơ
sở các khái niệm, định luật, học thuyết và phƣơng pháp hóa học.
BTHH là phƣơng tiện chính và hết sức quan trọng dùng để rèn luyện khả năng vận
dụng kiến thức cho HS. Là nhiệm vụ học tập mà GV đặt ra cho ngƣời học, buộc ngƣời
học vận dụng các kiến thức, năng lực của mình để giải quyết các nhiệm vụ đó nhằm
chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích cực, hứng thú và sáng tạo. Đồng thời BTHH là
một dạng bài làm gồm những bài toán, những câu hỏi hay đồng thời cả bài toán và câu
13



hỏi thuộc về hóa học mà trong khi hồn thành chúng, HS nắm đƣợc một tri thức hay kĩ
năng nhất định.
1.2.2. Ý nghĩa của bài tập hóa học [9]; [13]
*) Ý nghĩa trí dục: Chính xác hóa các khái niệm hóa học. Củng cố, đào sâu và mở
rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú hấp dẫn. Chỉ khi vận dụng đƣợc các kiến
thức vào việc giải bài tập, học sinh mới nắm đƣợc kiến thức một cách sâu sắc.
- Ơn tập, hệ thống hóa kiến thức một cách tích cực nhất.
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng hóa học nhƣ: Cân bằng phƣơng trình phản
ứng, tính tốn theo cơng thức hóa học và phƣơng trình hóa học. Khả năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn đời sống, lao động sản xuất và bảo vệ môi trƣờng. Kĩ năng sử dụng
ngơn ngữ hóa học và các thao tác tƣ duy.
*) Ý nghĩa phát triển: Phát triển ở học sinh các năng lực tƣ duy logic, biện chứng,
khái quát độc lập, thông minh và sáng tạo.
*) Ý nghĩa giáo dục: Rèn luyện cho học sinh đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung
thực và lòng say mê khoa học Hóa học. Bài tập thực tiễn, thực tiễn cịn có tác dụng rèn
luyện văn hóa lao động (lao động có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ
nơi làm việc).
1.2.3. Vai trị của bài tập hóa học [13]; [20]
Trong dạy học hoá học, bản thân BTHH đã đƣợc coi là phƣơng pháp dạy học có
hiệu quả cao trong việc rèn luyện kỹ năng hố học. Nó giữ vai trò quan trọng trong mọi
khâu, mọi loại bài dạy hóa học, là phƣơng pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lƣợng
dạy học hóa học.
BTHH vừa là mục đích, vừa là nội dung của việc dạy và học hóa học. Bài tập cung
cấp cho HS kiến thức, con đƣờng giành lấy kiến thức và còn mang lại niềm vui sƣớng
của sự phát hiện, của sự tìm ra đáp số.
BTHH có chức năng dạy học, chức năng giáo dục, chức năng kiểm tra, chức năng
phát triển. Những chức năng này đều hƣớng tới việc thực hiện các mục đích dạy học. Tuy
nhiên trong thực tế các chức năng này không tách rời với nhau.
Đối với HS thì BTHH là phƣơng pháp học tập tích cực, hiệu quả và khơng có gì

thay thế đƣợc, giúp HS nắm vững kiến thức hóa học, phát triển tƣ duy, hình thành kĩ
năng, vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa
học, từ đó làm giảm nhẹ sự nặng nề căng thẳng của khối lƣợng kiến thức lý thuyết và gây
hứng thú say mê học tập cho HS.
Đối với GV thì BTHH là phƣơng tiện, là nguồn kiến thức để hình thành khái niệm
hóa học, tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong q trình dạy học. Cụ thể là:

14


- BTHH đƣợc sử dụng nhƣ là nguồn kiến thức để HS tìm tịi, phát triển kiến thức,
kỹ năng.
- BTHH dùng để mơ phỏng một số tình huống thực tế đời sống để HS vận dụng
kiến thức vào giải quyết các vấn đề của thực tế đặt ra.
- Sử dụng bài tập để tạo tình huống có vấn đề kích thích hoạt động tƣ duy tìm tịi
sáng tạo và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề học tập, nâng cao hứng thú học tập bộ
môn.
Nhƣ vậy BTHH đƣợc coi nhƣ là một nhiệm vụ học tập cần giải quyết, giúp HS tìm
tịi, nghiên cứu đi sâu vận dụng kiến thức hóa học một cách sáng tạo từ đó giúp HS có
năng lực phát hiện vấn đề - giải quyết vấn đề học tập hoặc thực tiễn đặt ra có liên quan
đến hóa học, giúp HS biến những kiến thức đã tiếp thu đƣợc qua bài giảng thành kiến
thức của chính mình. Kiến thức sẽ nhớ lâu khi đƣợc vận dụng thƣờng xuyên nhƣ M.A.
Đanilôp nhận định: “Kiến thức sẽ được nắm vững thực sự, nếu HS có thể vận dụng thành
thạo chúng vào việc hoàn thành những bài tập lý thuyết và thực hành”.
1.2.4. Phân loại bài tập hóa học
Q trình dạy học hóa học gồm 3 cơng đoạn là dạy học bài mới; Ơn tập, hệ thống
hố kiến thức và luyện tập; Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học.
- Ở công đoạn dạy học bài mới ta nên phân loại BTHH theo nội dung để phục vụ
cho việc dạy học và củng cố bài mới. Tên của mỗi loại có thể nhƣ tên các chƣơng trong
sách giáo khoa. Ví dụ ở lớp 12 THPT ta có:

+) Bài tập về este - lipit.
+) Bài tập về cacbohidrat.
+) Bài tập về amin - aninoaxit - peptit - protein.
+) Bài tập về polime.
+) Bài tập đại cƣơng về kim loại.
+) Bài tập về kim loại kiềm - kim loại kiềm thổ - nhôm và hợp chất của chúng.
+) Bài tập về sắt và hợp chất của sắt.
+) Bài tập về một số kim loại quan trọng cũng nhƣ hợp chất của chúng.
+) Bài tập tổng kết chƣơng hay của một vấn đề.
+) Bài tập mở rộng và nâng cao thêm kiến thức của chƣơng.
+) Có một số bài tập hay để phát triển năng lực tƣ duy, rèn trí thơng minh cho
HS. Muốn có một hệ thống bài tập nhƣ trên (ví dụ khoảng 10 bài) cần tuyển chọn từ
hàng trăm bài tập hiện có về loại đó.

15


- Ở cơng đoạn ơn tập, hệ thống hóa kiến thức và kiểm tra - đánh giá, do mang tính
chất tổng hợp, có sự phối hợp giữa các chƣơng ta nên phân loại dựa trên các cơ sở sau:
+) Dựa vào hình thức, BTHH có thể chia thành:
.) Bài tập TNTL là dạng bài tập yêu cầu HS phải kết hợp cả kiến thức
hóa học, ngơn ngữ hóa học và cơng cụ tốn học để trình bày nội dung của bài
tốn hóa học.
.) Bài tập TNKQ là loại bài tập hay câu hỏi có kèm theo câu trả lời sẵn và
yêu cầu HS suy nghĩ rồi dùng một ký hiệu đơn giản đã quy ƣớc để trả lời.
+) Dựa vào tính chất hoạt động của HS khi giải bài tập có thể chia thành bài
tập lí thuyết (khi giải khơng phải làm thí nghiệm) và bài tập thực nghiệm (khi giải
phải làm thí nghiệm).
+) Dựa vào chức năng của bài tập có thể chia thành bài tập địi hỏi sự tái hiện
kiến thức (biết, hiểu, vận dụng); Bài tập rèn tƣ duy độc lập, sáng tạo (phân tích,

tổng hợp, đánh giá).
+) Dựa vào tính chất của bài tập có thể chia thành bài tập định tính, bài tập
định lƣợng.
+) Dựa vào kiểu hay dạng bài tập có thể chia thành:
.) Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.
.) Bài tập xác định thành phần % của hỗn hợp.
.) Bài tập nhận biết các chất.
.) Bài tập tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
.) Bài tập điều chế các chất.
.) Bài tập bằng hình vẽ.
+) Dựa vào khối lƣợng kiến thức có thể chia thành bài tập đơn giản hay phức
tạp.
+) Dựa vào nội dung có thể chia thành: Bài tập có nội dung thuần tuý hóa học,
bài tập có nội dung gắn với thực tiễn (bài tập thực tiễn).
Trên thực tế dạy học, sự phân loại trên chỉ là tƣơng đối. Có những bài vừa có nội
dung thuộc bài tập định tính lại vừa có nội dung thuộc bài tập định lƣợng. Hoặc trong
một bài có thể có phần TNKQ cùng với giải thích, viết phƣơng trình hóa học...
1.2.5. Xu hướng phát triển của bài tập Hóa học [23]
Thực tế cho thấy có nhiều bài tập hóa học cịn q nặng nề về thuật tốn, nghèo nàn
về kiến thức hóa học và khơng có liên hệ với thực tế hoặc mơ tả khơng đúng với các quy
trình hóa học. Khi giải các bài tập này thƣờng mất thời gian tính tốn tốn học, kiến thức

16


hóa học lĩnh hội đƣợc khơng nhiều và hạn chế khả năng sáng tạo, nghiên cứu khoa học
hóa học của học sinh. Các dạng bài tập này dễ tạo lối mòn trong suy nghĩ hoặc nhiều khi
lại quá phức tạp, rối rắm với học sinh làm cho các em thiếu tự tin vào khả năng của bản
thân dẫn đến chán học, học kém. Định hƣớng xây dựng chƣơng trình sách giáo khoa
THPT của Bộ GD&ĐT (năm 2002) có chú trọng đến tính thực tiễn và đặc thù của mơn

học trong lựa chọn kiến thức nội dung sách giáo khoa. Quan điểm thực tiễn và đặc thù
của hóa học cần đƣợc hiểu ở các góc độ sau đây:
- Nội dung kiến thức hóa học phải gắn liền với thực tiễn đời sống, xã hội cộng đồng.
- Nội dung kiến thức phải gắn với thực hành, thí nghiệm hóa học và tăng cƣờng thí
nghiệm hóa học trong nội dung học tập.
- Bài tập hóa học phải đa dạng, phải có nội dung hóa học thiết thực trên cơ sở của
định hƣớng xây dựng chƣơng trình hóa học phổ thơng thì xu hƣớng phát triển chung của
bài tập hóa học trong giai đoạn hiện nay cần đảm bảo các yêu cầu:
+) Nội dung bài tập phải ngắn gọn, súc tích, khơng q nặng về tính tốn mà
cần chú ý tập trung vào rèn luyện và phát triển các năng lực nhận thức, tƣ duy hóa
học và hành động cho học sinh. Kiến thức mới hoặc kiểm nghiệm các dự đoán khoa
học.
+) Bài tập hóa học cần chú ý đến việc mở rộng kiến thức hóa học và các ứng
dụng của hóa học trong thực tiễn. Thông qua các dạng bài tập này làm cho học sinh
thấy đƣợc việc học hóa học thực sự có ý nghĩa, những kiến thức hóa học rất gần gũi
thiết thực với cuộc sống. Ta cần khai thác các nội dung về vai trị của hóa học với
các vấn đề kinh tế, xã hội môi trƣờng và các hiện tƣợng tự nhiên, để xây dựng các
bài tập hóa học làm cho bài tập hóa học thêm đa dạng kích thích đƣợc sự đam mê,
hứng thú học tập bộ mơn.
+) Bài tập hóa học định lƣợng đƣợc xây dựng trên quan điểm khơng phức tạp
hóa bởi các thuật tốn mà chú trọng đến nội dung hóa học và các phép tính đƣợc sử
dụng nhiều trong tính tốn hóa học.
+) Cần sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan, chuyển hóa một số dạng bài
tập tự luận, tính tốn định lƣợng sang dạng trắc nghiệm khách quan.
Nhƣ vậy xu hƣớng phát triển của bài tập hóa học hiện nay hƣớng đến rèn luyện khả
năng vận dụng kiến thức, phát triển khả năng tƣ duy hóa học cho học sinh ở các mặt: Lí
thuyết, thực hành và ứng dụng. Những bài tập có tính chất học thuộc trong các bài tập lí
thuyết sẽ giảm dần mà đƣợc thay bằng các bài tập địi hỏi sự tƣ duy, tìm tịi.

17



×