Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.81 KB, 6 trang )

Phịng GD&ĐT Mỏ Cày Nam
Trường THCS Bình Khánh Đơng-Tây
Đề số 02
MA TRẬN ĐỀ 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Phần Tiếng Việt
Ngày kiểm: 23/11/2018
CẤP ĐỘ
CHỦ ĐỀ
1. Trường từ vựng

NHẬN BIẾT
TN
TL

Nhận biết được các Phát hiện các
từ cùng một trường trường từ vựng
từ vựng
riêng biệt trong
một đoạn văn
1
1
0,25
0,25
2,5%
2,5%

- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
2. Từ tượng hình, từ tượng


thanh
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
3. Từ địa phương và biệt Nhận biết từ địa
ngữ xã hội
phương trong đoạn
thơ
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
4. Trợ từ
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
5. Thán từ

-

Số câu

TH. HIỂU
TN
TL

1
0,25
2,5%

VD THẤP

TN
TL

VD CAO
TL
Viết đoạn văn
theo chủ đề bắt
buộc có dùng
trường từ vựng
1
3
30%

Nắm tác dụng
1
0,25
2,5%
Ý thức sử dụng Nêu được khái
từ địa phương và niệm và cho ví
biệt ngữ xã hội
dụ đúng.
1
0,25
1
2,5%
2
2
20%
0,5
5%


Nhận biết trợ từ
trong câu
1
0,25
2,5%
Hiểu khái niệm,
tác dụng thán từ
trong câu cụ thể
2
0,5
5%

1
2
20%


- Số điểm
- Tỉ lệ
6. Nói q

Nắm cơng dụng
của phép nói quá
1
0,25
2,5%

- Số câu
- Số điểm

- Tỉ lệ
7. Nói giảm nói tránh

Nắm tác dụng
phép nói giảm
nói tránh
1
0,25
2,5%
Nắm cấu tạo câu Đặt câu ghép
ghép
theo yêu cầu,
phân tích cấu tạo
1
1
2
0,25
20%
2,5%

-

Số câu
Số điểm
- Tỉ lệ
8. Câu ghép

- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ

9. Dấu ngoặc kép

- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
TỔNG SỐ CÂU
TỔNG SỐ ĐIỂM
TỈ LỆ

Hiểu công dụng
dấu ngoặc kép
trong trường hợp
cụ thể
1
0,25
2,5%
3
0,75
7,5%

9
1,25
12,5%

2
4
40%

1
3

30%


Phịng GD&ĐT Mỏ Cày Nam
Trường THCS Bình Khánh Đơng-Tây
Đề số 02
ĐỀ 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Phần Tiếng Việt
Ngày kiểm: 24/10/2018
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời 2 câu hỏi
“ Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh lên hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết khơng ?” (Vũ Quần Phương)
Câu 1: Đoạn thơ có những trường từ vựng nào ?
A . Có 3 trường : chỉ lửa, màu sắc, cây
B . Có 2 trường : chỉ lửa, tình cảm
C . Có 2 trường: chỉ màu sắc, lửa và sự vật liên quan đến lửa
D . Có một trường : chỉ lửa.
Câu 2: Những từ nào cùng một trường từ vựng ?
A. Đỏ, xanh, hồng
B. Lửa, cháy, cây
C. Đỏ, cây, tro
D. Hồng,
xanh, cháy
Câu 3: Tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh ?
A . Gợi tình cảm, ấn tượng cụ thể, sinh động.
B . Gợi liên tưởng, cảm xúc cụ thể.

C . Gợi hình ảnh, dáng vẻ cụ thể, sinh động.
D . Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Câu 4 : Từ gạch chân trong ví dụ sau đây thuộc loại từ gì ?
“ Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng “ ( Hồ Chí Minh )
A. Biệt ngữ xã hội B. Từ toàn dân C. Từ địa phương
D. Từ
Hán Việt
Câu 5: Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần
có ý thức gì ?
A. Chỉ sử dụng với người cùng địa phương
B. Sử dụng từ tồn dân có nghĩa tương ứng
C. Chỉ sử dụng với người cùng tầng lớp xã hội
D. Không nên sử dụng hai lớp từ này.


Câu 6: Từ gạch chân trong câu sau đây thuộc loại từ gì ?
“ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tơi quyển sách này “
A. Tình thái từ
B. Quan hệ từ
C. Trợ từ
D. Thán từ
Câu 7: Từ gạch chân trong câu sau đây có tác dụng gì ?
“Thưa thầy, thầy về chưa ạ ?”
A. Biểu thị sắc thái kính trọng
B. Biểu thị sắc thái thân mật
C. Biểu thị sắc thái bình thường
D. Biểu thị sắc thái tế nhị
Câu 8: Biện pháp nói q có tác dụng gì ?
A . Phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự việc

B . Diễn đạt sự thật quá mức bình thường
C . Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
D . Làm cho lời nói thêm sinh động
Câu 9: Thán từ là gì ?
A . Là những từ dùng để̉̉̉ gọi- đáp, bộc lộ cảm xúc
B . Là những từ dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc
C . Là những từ dùng để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán
D . Là những từ biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc trong câu.
Câu 10: Dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau dùng với cơng dụng gì ?
... Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai
hóa” của thực dân cũng khơng làm ra một tấc sắc. Tre vẫn còn mãi với
người. (Thép Mới).
A. Đánh dấu tên tác phẩm
B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
C. Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt
D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
Câu 11: Tác dụng của phép nói giảm, nói tránh ?
A. Tránh gy cảm giác quá đau buồn
B. Là cách nói tế nhị, uyển chuyển
C. Là cách nói nhẹ nhàng, lịch sự
D. Tránh thơ tục, thiếu lịc sự.
Câu 12: Trong đoạn văn sau đây, câu nào là câu ghép ?
“ (1)Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại.(2) Buổi sớm, mặt trời
lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang.(3) Buổi chiều, nắng vừa
nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển” (Thi Sảnh)
A. Câu 1
B. Câu 2
C. Câu 2,1
D. Câu 3



PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7đ )
Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ mỗi loại
? (2đ)
Câu 2: Hãy đặt 2 câu ghép có quan hệ tiếp nối và tương phản. Phân tích câu.
(2đ)
Câu 3: Hãy viết đoạn văn có khoảng 4 từ thuộc trường từ vựng mơi trường.
Chú thích rõ. (3đ)


Phịng GD&ĐT Mỏ Cày Nam
Trường THCS Bình Khánh Đơng-Tây
Đề số 02
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Phần Tiếng Việt
Ngày kiểm: 23/11/2018
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
CÂU
ĐA

1
C

2
A

3
D


4
C

5
B

6
C

7
A

8
C

9
A

10
D

11
A,D

12
B,D

PHẦN II: TỰ LUẬN
PHẦN
Đọchiểu


CÂU
1

YÊU CẦU
- Nêu đúng khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã
hội
- Cho đúng ví dụ từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

ĐIỂM
1
1

2

- Đặt đúng 2 câu ghép, phân tích câu đúng
- Xác định đúng quan hệ ý nghĩa các vế câu

1,5
0,5

3

- Đúng cấu trúc đoạn văn
- Có 4 từ thuộc trường từ vựng môi trường
- Đoạn văn đúng chủ đề.

1
1
1




×