Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.05 KB, 8 trang )

PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG-TÂY
MƠN: VẬT LÝ KHỐI 8
Ngày kiểm: 04/10/2018
BẢNG TRỌNG SỐ
Nội dung

Số tiết quy
đổi
BH
VD

Tổng số
tiết

TS
tiết lí thuyết

4

3

2,1

3

3

7


6

1. Chuyển động cơ
2. Lực cơ
TỔNG

Số câu

Điểm số

BH

VD

BH

VD

1,9

8

5

2

1,25

2,1


0,9

8

3

2

0,75

4,2

2,8

16

8

4

2

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề

1. Chuyển
động cơ

Số câu


Nhận biết
1. Nêu được dấu
hiệu để nhận biết
chuyển động cơ
2. Nêu được ý
nghĩa của tốc độ là
đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của
chuyển động.
3. Nêu được đơn vị
đo của tốc độ.
4. Nêu được tốc độ
trung bình là gì và
cách xác định tốc
độ trung bình.
4

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

1. Nêu được ví dụ
về chuyển động
cơ.
2. Nêu được ví dụ 1. Vận dụng được
về tính tương đối cơng thức tính tốc
s
của chuyển động
độ v  .
t

cơ học.
3. Phân biệt được 2. Tính được tốc
chuyển động đều độ trung bình của
và chuyển động
một chuyển động
không đều dựa
không đều.
vào khái niệm
tốc độ
4

8(2đ)
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
20%
1. Nêu được lực là 1. Nêu được ví
2. Lực cơ
một đại lượng
dụ về tác dụng
vectơ.
của lực làm thay
2. Nêu được quán
đổi tốc độ và

Vận dụng cao

Xác định được
tốc dộ trung
bình bằng thí
ngiệm


3
5(1,25đ)
12,5%
1. Biểu diễn được
lực bằng véc tơ
2. Giải thích được
một số hiện tượng

2


Số câu
Số câu (đ)
Tỉ Lệ %
TS câu – đ
Tỉ lệ %

tính của một vật là
gì?

hướng chuyển
động của vật
2. Nêu được ví
dụ về tác dụng
của hai lực cân
bằng lên một vật
đang chuyển
động
3. Nêu được ví

dụ về lực ma sát
trượt, lăn, nghỉ .
5
8(2đ)
20%
16(4đ)
40%

thường gặp liên
quan đến quán
tính.
3. Đề ra được cách
làm tăng ma sát có
lợi và giảm ma sát
có hại trong một số
trường hợp cụ thể
của đời sống, kĩ
thuật.

3

2

1
3(1,25đ)
12,5%
8(2đ)
20%



PHỊNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG-TÂY

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: VẬT LÝ KHỐI 8
Ngày kiểm: 04/10/2018

ĐỀ: 1
A. TRẮC NHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm)
Câu 1: Câu mô tả nào sau đây là đúng? Ơ tơ đang chạy trên đường là:
A. đứng yên so với người lái xe.
C. chuyển động so với người lái xe.
B. đứng yên so với cột đèn bên đường.
D. chuyển động so với hành khách ngồi trên xe.
Câu 2: Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ:
A. khơng thay đổi.
C. giảm.
B. tăng dần.
D. có thể tăng cũng có thể giảm.
Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị vận tốc?
A. km/h.
B. cm/s.
C. m.h.
D. m/s.
Câu 4: Một học sinh chạy cự ly 400m mất 3 phút 20 giây. Vận tốc trung bình của học sinh này là:
A. 2km/h.
B. 4m/s.
C. 2m/s.
D. 10km/h.
Câu 5: Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?

A. Khi vật đó khơng chuyển động.
B. Khi vật đó khơng dịch chuyển theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc khơng đổi.
D. Khi vật đó khơng thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
Câu 6: Một ôtô đang đỗ trong bến xe. Trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ơtơ
xem là chuyển động?
A. Bến xe.
C. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
B. Một ôtô khác đang rời bến.
D. Cột điện trước bến xe.
Câu 7: Một hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ
như thế nào?
A. Nghiêng người sang phải.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Ngã người tới trước.
D. Ngã người về phía sau.
Câu : Câu nào sau đây nói về vận tốc là không đúng ?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. Khi độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian thì chuyển động đó khơng đều.
C. Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và quãng đường .
D. Cơng thức tính vận tốc là v = s / t.
Câu 9: Một vật đứng yên khi:
A. vị trí của nó so với điểm mốc ln thay đổi.
C. khoảng cách của nó đến vật mốc khơng đổi.
B. khoảng cách của nó đến vật mốc thay đổi.
D. vị trí của nó so với điểm mốc khơng đổi.
Câu 10: Nam đạp xe từ nhà đến trường, chuyển động của Nam là chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động nhanh dần.
B. Chuyển động chậm dần.
C. Chuyển động không đều.

D. Chuyển động đều .
Câu 11: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng trơi theo dịng nước thì:
A. chuyển động so với hàng trên thuyền.
C. chuyển động so với dòng nước.
B. chuyển động so với thuyền.
D. chuyển động so với bờ sông.
Câu 12: Tốc độ 36km/h bằng với:
A. 36m/s.
B. 36000m/s.
C. 100m/s.
D. 10m/s.
Câu 13: Một người kéo một vật nặng 100N chuyển động đều lên cao theo phương thẳng đứng .
Lực kéo của người đó có độ lớn là:
A. 100N .
B. 50N.
C. 10N.
D. 200N.


Câu 14: Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều .
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện làm mòn bánh xe.
C. Lực của dây cung lên mũi tên khi bắn.
B. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. D. Lực khi xiết chặt các đinh ốc.
Câu 16: Trong các cách sau đây ,cách nào làm tăng ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. .
Câu 17: Hành khách ngồi trên xe bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Đó là vì ơtơ
A. đột ngột giảm tốc độ.
C. đột ngột tăng vận tốc.
B. đột ngột rẽ sang phải.
D. đột ngột rẽ sang trái.
Câu 18: Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A. thùng hàng bị kéo lê trên mặt bàn.
C. quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
B. quả bóng lăn trên sân bong.
D. hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây có ma sát nghỉ?
A. Thùng hàng bị kéo lê trên mặt bàn.
C. Viết bảng.
B. Quả bóng lăn trên sân bóng.
D. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.
Câu 20: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thấy mình bị ngã về sau do xe đột ngột:
A. giảm vận tốc.
B. tăng vận tốc.
C. rẽ sang trái.
D. rẽ sang phải.
Câu 21: Khi đi trên nền đất trơn, ta bám chặt ngón chân xuống đất là để:
A. tăng áp lực của chân lên mặt đất.
C. tăng ma sát của chân lên mặt đất.
B. giảm áp lực của chân lên mặt đất.
D. giảm ma sát của chân lên mặt đất.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi xe trượt trên mặt đường.

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
D. Lực xuất hiện khi học sinh đang xóa bảng.
Câu 23: Phương án nào sau đây có thể làm giảm lực ma sát ?
A. Tăng áp lực của vật lên bề mặt tiếp xúc.
C. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
Câu 24: Lực là đại lượng véctơ vì:
A. lực làm cho vật chuyển động.
B. lực làm cho vật bị biến dạng.
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ.
D. lực có điểm đặt, có độ lớn, phương và chiều.


ĐỀ: 2
A. TRẮC NHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm)
Câu 1: Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ:
A. khơng thay đổi.
C. giảm.
B. có thể tăng cũng có thể giảm.
B. tăng dần.
Câu 2: Câu mơ tả nào sau đây là đúng? Ơ tơ đang chạy trên đường là:
A. chuyển động so với người lái xe.
C. đứng yên so với người lái xe.
B. đứng yên so với cột đèn bên đường.
D. chuyển động so với hành khách ngồi trên xe.
Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị vận tốc?
A. km/h.
B. cm/s.

C. m/s.
D. m.h.
Câu 4: Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó khơng chuyển động.
B. Khi vật đó khơng dịch chuyển theo thời gian.
C. Khi vật đó khơng thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
Câu 5: Một ôtô đang đỗ trong bến xe. Trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ơtơ
xem là chuyển động?
A. Bến xe.
C. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
B. Cột điện trước bến xe.
D. Một ôtô khác đang rời bến.
Câu 6: Một học sinh chạy cự ly 400m mất 3 phút 20 giây. Vận tốc trung bình của học sinh này là:
A. 2m/s.
B. 2km/h.
C. 4m/s.
D. 10km/h.
Câu 7: Một hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ
như thế nào?
A. Nghiêng người sang trái.
B. Nghiêng người sang phải.
C. Ngã người tới trước.
D. Ngã người về phía sau.
Câu 8: Một vật đứng yên khi:
A. vị trí của nó so với điểm mốc khơng đổi.
B. vị trí của nó so với điểm mốc ln thay đổi.
C. khoảng cách của nó đến vật mốc khơng đổi.
B. khoảng cách của nó đến vật mốc thay đổi.
Câu 9: Nam đạp xe từ nhà đến trường, chuyển động của Nam là chuyển động như thế nào?

A. Chuyển động nhanh dần.
B. Chuyển động chậm dần.
C. Chuyển động đều .
D. Chuyển động khơng đều.
Câu 10: Câu nào sau đây nói về vận tốc là không đúng ?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và qng đường .
C. Cơng thức tính vận tốc là v = s / t.
D. Khi độ lớn của vận tốc khơng thay đổi theo thời gian thì chuyển động đó khơng đều.
Câu 11: Người lái đị ngồi n trên chiếc thuyền chở hàng trơi theo dịng nước thì:
A. chuyển động so với hàng trên thuyền.
C. chuyển động so với dịng nước.
B. chuyển động so với bờ sơng.
D. chuyển động so với thuyền.
Câu 12: Tốc độ 36km/h bằng với:
A. 100m/s.
B. 10m/s.
C. 36m/s.
D. 36000m/s.
Câu 13: Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát ?


A. Lực xuất hiện làm mòn bánh xe.
C. Lực của dây cung lên mũi tên khi bắn.
C. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. D. Lực khi xiết chặt các đinh ốc.

Câu 15: Một người kéo một vật nặng 100N chuyển động đều lên cao theo phương thẳng đứng.
Lực kéo của người đó có độ lớn là:
A. 10N.
B. 100N
.
C. 50N.
D. 200N.
Câu 16: Trong các cách sau đây ,cách nào làm tăng ma sát ?
A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt.
C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. .
Câu 17: Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A. quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. C. thùng hàng bị kéo lê trên mặt bàn.
B. quả bóng lăn trên sân bong.
D. hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.
Câu 18: Trường hợp nào sau đây có ma sát nghỉ?
A. Thùng hàng bị kéo lê trên mặt bàn.
C. Viết bảng.
B. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.
D. Quả bóng lăn trên sân bóng.
Câu 19: Hành khách ngồi trên xe bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Đó là vì ơtơ
A. đột ngột giảm tốc độ.
C. đột ngột tăng vận tốc.
B. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 20: Hành khách đang ngồi trên xe ơ tơ bỗng thấy mình bị ngã về sau do xe đột ngột:
A. tăng vận tốc.
B. giảm vận tốc.
C. rẽ sang trái.

D. rẽ sang phải.
Câu 21: Khi đi trên nền đất trơn, ta bám chặt ngón chân xuống đất là để:
A. tăng áp lực của chân lên mặt đất.
C. tăng ma sát của chân lên mặt đất.
B. giảm áp lực của chân lên mặt đất.
D. giảm ma sát của chân lên mặt đất.
Câu 22: Phương án nào sau đây có thể làm giảm lực ma sát ?
A. Tăng áp lực của vật lên bề mặt tiếp xúc.
C. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
Câu 23: Lực là đại lượng véctơ vì:
A. lực làm cho vật chuyển động.
B. lực làm cho vật bị biến dạng.
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ.
D. lực có điểm đặt, có độ lớn, phương và chiều.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
C. Lực xuất hiện khi xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
D. Lực xuất hiện khi học sinh đang xóa bảng.


B. TỰ LUẬN: (4điểm)
Câu 1: (1đ). Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực vẽ ở hình sau:

Câu 2: (1đ). Hãy giải thích tại sao khi cán búa lỏng có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh
đi cán búa xuống đất.
Câu 3: (1đ). Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 2600m với vận tốc 1,3m/s; đoạn
đường sau dài 1,2 km người đó đi hết khoảng thời gian là 15 phút.

a) Tính thời gian người đó đi đoạn đường đầu.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s.


PHỊNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG-TÂY

ĐÁP ÁN KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: VẬT LÝ KHỐI 8

A. TRẮC NHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm)
Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
ĐỀ: 1
1
A
13
A

2
D
14
D

3
C
15
C

4
C

16
A

5
D
17
B

6
B
18
A

7
A
19
D

8
B
20
B

9
D
21
C

10
C

22
C

11
D
23
D

12
B
24
D

2
C
14
C

3
D
15
B

4
C
16
C

5
D

17
C

6
A
18
B

7
B
19
D

8
A
20
A

9
D
21
C

10
D
22
C

11
B

23
D

12
D
24
A

ĐỀ: 2
1
B
13
C

B. TỰ LUẬN: (4điểm)
Đáp án

Câu
1

2

- Điểm đặt: tại I
- Phương và chiều : Phương ngang, chiều trái sang phải
- Độ lớn : 1000N.
- Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán độ ngột bị dừng lại.
- Do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.

Điểm
0,25

0,5

0,25đ
0,5
0,5

Tóm tắt
s1 = 2500m
s2 = 1km
t2 = 20ph
v1 = 1,5m/s
t1 = ?
vtb = ?
3

Giải
a) Thời gian người đó đi đoạn đường đầu

t1 =

s1
=
v1

2000s



b) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường


vtb = s1+s2
t1+t2

=

1,3m/s

Đáp số: a) 2000s
b) 1,3m/s





×