Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 105 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

TRẦN THỊ HUỆ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI

TỔNG CƠNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐƢỜNG CAO TỐC
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội, năm 2020


1

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

TRẦN THỊ HUỆ
TRẦN THỊ HUỆ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
TỔNG
ĐẦU
TRIỂ
N TẠI
NÂNG CAO


HICƠNG
ỆU QUTY
Ả HO
ẠT TƢ
ĐỘPHÁT
NG TÀI
CHÍNH
ĐƢỜ
NG TY
CAO
TỐC
VIPHÁT
ỆT NAM
TỔNG
CƠNG
ĐẦU

TRIỂN
ĐƢỜNG CAO TỐC VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS ĐÀO VĂN HÙNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS ĐÀO VĂN HÙNG

Hà Nội, năm 2020
Hà Nội, năm 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm

yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Trần Thị Huệ


ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Học viện chính sách
và phát triển cùng các thầy cô đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành
chương trình học tập và hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Đào Văn Hùng
người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và

thực hiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Trần Thị Huệ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................viii
TĨM TẮT NỘI DUNG ................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI

CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP ...................................................................... 5

1.1. Hiệu quả tài chính tại các Doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng ..... 5
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 5
1.1.2. Phương pháp phân tích, đánh giá ...................................................... 9
1.1.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính tại Doanh nghiệp................... 11
1.1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính tại doanh nghiệp cơng ........... 19

1.1.5. Các nhân tố tác động quản lý tài chính trong doanh nghiệp công .. 25


1.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại
Doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng....................................................... 30
1.2.1. Bài học kinh nghiệm của Tổng Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát
Triển Xây Dựng DIC ................................................................................. 30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công
nghiệp ........................................................................................................ 32
1.2.3. Bài học cho Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam
................................................................................................................... 33


iv
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐƢỜNG CAO TỐC
VIỆT NAM ...................................................................................................... 34

2.1. Giới thiệu tổng quát về tình hình tại cơng ty ....................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................. 34
2.1.2. Đặc điểm sản xuất, quản lý tại cơng ty ........................................... 39

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng cơng ty đầu tư phát
triển đường cao tốc Việt Nam ...................................................................... 41
2.2.1. Phân tích cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn ............................................ 41
2.2.2. Phân tích cơ cấu Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận ........................ 46

2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn và an tồn tài chính ........................ 51
2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính qua hệ số ROA ROE.......................... 55
2.2.5. Phân tích hệ số phá sản ................................................................... 56
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của cơng ty đầu tư phát triển

đường cao tốc Việt Nam............................................................................... 57

2.3.1. Nhân tố làm tăng hiệu quả hoạt động tài chính của cơng ty ........... 56
2.3.2. Nhân tố làm giảm hiệu quả hoạt động tài chính của cơng ty .......... 57
2.3.3. Ngun nhân.................................................................................... 60
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CƠNG TY ............................................... 63

3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty ............................................ 62
3.1.1. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng tại Việt Nam ......................... 63
3.1.2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng tại Tổng công ty đầu tư phát

triển đường cao tốc Việt Nam ................................................................... 64


v
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng cơng
ty .................................................................................................................... 66

3.2.1. Biện pháp về bố trí, sử dụng vốn .................................................... 66
3.2.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định .................... 69
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................... 71

3.3.1. Xác định hướng đầu tư dài hạn phù hợp ......................................... 72
3.3.2. Xây dựng quy trình đầu tư phù hợp ................................................ 74
3.3.3. Khai thác tối đa nguồn vốn đầu tư ngắn hạn................................... 75
3.3.4. Quản lý chi phí một cách khoa học hiệu quả .................................. 77
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.................................. 78
3.5. Khuyến nghị .......................................................................................... 84


3.5.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ và các bộ, nghành ........................ 84
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 86
PHỤ ỤC......................................................................................................... 89


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

Báo cáo kết
1.
quả HDKD

Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh

2.BCĐKT

Bảng cân đồi kế toán

Bảng cân đồi kế toán


3.BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4.CP

Cổ phẩn

Cổ phẩn

5.CN

Chi nhánh

Chi nhánh

6.HĐQT

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị

7.ISO

Intenational Organization
for Standardization


Tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế

8.LNST

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế

9.NLĐ

Người lao động

Người lao động

10.
ROE

Return On Equity

ROA
11.

Return On Assets

Lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu
Tỷ suất thu nhập trên tài

SXKD

12.

Sản xuất kinh doanh

Ssảảnn xuất kinh doanh

TSCĐ
13.

Tài sản cố định

TSCĐ

TSDH
14.

Tài sản dài hạn

TSDH

TSNH
15.

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

TGĐ
16.


Tổng giám đốc

Tổng giám đốc

VCSH
17.

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

VCĐ
18.

Vốn cố định

Vốn cố định

VCSH
19.

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Cơ cấu tổ chức cơng ty .................................................................... 38


Hình 2. 2. Biểu đồ biến động nợ ngắn hạn Tổng công ty đầu tư phát triển
đường cao tốc Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019 .............................................. 43

Hình 2. 3. Biểu đồ biến động về doanh thu của Tổng công ty đầu tư phát triển
đường cao tốc Việt Nam ................................................................................... 48

Hình 2. 4: Biến đổi chi phí của Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc
Việt Nam 2017 -2019 ....................................................................................... 49
Hình 2. 5: Biểu đồ lợi nhuận của Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc
Việt Nam 2017 – 2019 ...................................................................................... 50
Hình 2. 6 . Hệ số thanh tốn hiện hành của Tổng cơng ty đầu tư phát triển
đường cao tốc Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019 ............................................. 52

Hình 2. 7. Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn của Tổng cơng ty đầu tư phát triển
đường cao tốc Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019 .............................................. 53


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Phân tích cơ cấu Nguồn vốn Tổng công ty đầu tư phát triển đường
cao tốc Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................... 41
Bảng 2. 2. Cơ cấu tổng tài sản Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc
Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................... 44
Bảng 2. 3. Biến động về Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận của Tổng cơng ty
đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019................... 46

Bảng 2. 4. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn của Tổng cơng ty
đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam........................................................ 51


Bảng 2. 5. Bảng phân tích hiệu quả tài chính qua hệ số ROA, ROE của Tổng
công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam........................................... 51


ix
TĨM TẮT UẬN VĂN

Hiệu quả hoạt động tài chính chiếm một vị trí quan trọng trong q trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Đó là cơng cụ đánh giá
tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn, khả năng quản lý có hiệu quả
được các doanh nghiệp sử dụng. Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính giúp

doanh nghiệp tự đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế
nào, những mục tiêu kinh tế được thực hiện đến đâu, từ đó tìm ra những biện
pháp để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu

quả hoạt động tài chính cũng gắn với việc phân tích hiệu quả hoạt động tài
chính.
Kết quả phân tích của thời gian kinh doanh đã qua và những dự đốn
trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới sẽ là những căn cứ quan trọng để

doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có
hiệu quả, nhằm hạn chế rủi ro bất định trong kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng
đối với doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm đến doanh

nghiệp đặc biệt là nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp..., vì phân tích hiệu quả
hoạt động sẽ giúp cho họ có những thơng tin để có những quyết định chính xác
hơn, kịp thời hơn.


Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính nhằm giúp các doanh nghiệp tồn
tại và phát triển một cách bền vững. Mặt khác, hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp còn là một chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh, trình độ quản lý của
doanh nghiệp, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.

Việc phân tích hiệu quả hoạt động tài chính cần được xem xét trên mọi
góc độ và việc tổng hợp số liệu phải xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như


x
kế tốn tài chính, kế tốn quản trị nhằm đảm bảo sự phù hợp của nguồn tư liệu
đánh giá hiệu quả hoạt động.

Với mong mu ốn tìm được nh ững phương pháp nâng cao hi ệu quả hoạt
động tài chính hợp lý t ừ đó có thể đề xuất biện pháp nh ằm nâng cao hi ệu

quả hoạt động tài chính, tơi đề xuất nghiên c ứu đề tài “Nâng cao hiệu quả
hoạt động tài chính t ại Tổng cơng ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt
Nam”.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn là Nâng cao hiệu quả

hoạt động tài chính tại Tổng cơng ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt
Nam.
Không gian: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động tài chính trong những năm
gần đây, minh họa số liệu của các năm 2017, năm 2018 và năm 2019.
Nội dung cụ thể của Luận văn được trình bày trong 3 chương, có liên
quan chặt chẽ, cùng nhằm làm rõ mục tiêu của Luận văn
Ở Chương I, Chương này chủ yếu đề cập cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt

động tài chính tại doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng, đặc điểm lĩnh vực
đầu tư cơ sở hạ tầng, phân tích , đánh giá hiệu quả tài chính tại các doanh

nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng, tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính tại doanh
nghiệp phát triển cơ sở hạn tầng..
Ở Chương II, giới thiệu khái quát về tổ chức hoạt động Tổng Công ty
đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty . Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tài chính tại
cơng ty, cơ cấu tài sản nguồn, dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh đã đạt
được, từ đó phân tích đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh, khả năng

sinh lời của Công ty. Luận văn đã chỉ ra được các điểm mạnh, điểm yếu cũng
như cơ hội và thách thức đồng thời phân tích tình hình s ản xuất kinh doanh


xi
của Tổng Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam trong 3 năm gần
đây nhất và có sự so sánh giữa các Công ty trong cùng ngành ngh ề.
Ở Chương III, định hướng phát triển cơ sở hạ tầng trong những năm tới.
Đứng trước tình hình cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp trong nước
cũng như nước ngoài và việc giá cả nguyên vật liệu nhập khẩu ngày càng
tăng, Cơng ty đã đưa ra những chính sách nhằm bình ổn và giữ vững vị thế

của mình trên thị trường. Mặt khác, Luận văn cũng nêu ra các kiến nghị đối
với Nhà nước và nhà đầu tư nhằm khắc phục khó khăn đã được nêu ra ở
Chương II và nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính trong thời gian tới.

Trong quá trình nghiên c ứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do trình
độ cịn hạn chế, nên luận văn không tránh khỏi các khiếm khuyết, tác giả rất


mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành, q báu của các thầy cơ
giáo



đồng

nghiệp

để

hồn

thiện

n ội

dung

Luận

văn.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn Đề tài


Do hậu quả của chiến tranh và cấm vận bao vây kinh tế, sau 25 năm kể
từ năm 1975, đường bộ Việt Nam, đặc biệt là hệ thống quốc lộ vẫn ở trong
tình trạng hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng. Sau khi Hoa Kỳ dỡ bỏ lệnh cấm
vận, chỉ trong vòng 5 năm, từ năm 1995 đến 2000, bằng nguồn vay ODA và
vốn đối ứng trong nước, nghành Giao thông vận tải đã tập trung khôi phục
nâng cấp hàng loạt tuyến quốc lộ chính yếu trong phạm vi cả nước. Việc hoàn
thành nâng cấp 2000km Quốc lộ 1 từ Lạng Sơn đến Cần Thơ và hàng ngàn
Km các quốc lộ khác đã góp phần đắc lực vào cơng cuộc tái thiết và phát triển
đất nước.

Sau khi hệ thống quốc lộ cùng các bảng biển chính yếu được khơi phục,
nâng cấp, kinh tế phát triển, lưu lượng xe ở hầu hết các quốc lộ tăng lên đột
biến. Một vấn đề khác được đặt ra là phải làm gì, như thế nào để giải quyết
tình trạng tắc nghẽn giao thơng trên các quốc lộ, nhất là tại các cửa ngõ thành
phố lớn, đặt ra yêu cầu phải có một chuyển hướng chiến lược trong xây dựng
và phát triển đường bộ. Sau khi thử nghiệm thành công hai tuyến cao tốc đầu
tiên của Việt Nam là Pháp Vân - Cầu Giẽ và Hà Nội - Bắc Ninh, cơng trình
đưa vào khai thác sử dụng và mang lại hiệu quả giải quyết một cách triệt để

ùn tắc giao thông theo hai hướng Bắc, Nam cửa ngõ Thủ Đơ. Từ hiệu quả và
lợi ích của việc đầu tư xây dựng đường cao tốc, Bộ giao thơng vận tải đề xuất
Chính Phủ thành lập Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam
theo từng giai đoạn: Giai đoạn đầu chủ yếu dựa vào nguồn vốn nhà nước, vốn
ngân sách và vốn phát hành trái phiếu, giai đoạn tiếp theo Nhà nước hỗ trợ
trong việc cơ cấu và bảo lãnh các nguồn vay, giai đoạn phát triển VEC thu phí
hồn vốn và tích lũy lợi nhuận để đầu tư xây dựng mạng cao tốc.


2
Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường, sự ra đời của

các doanh nghiệp đầu tư xây dựng đường cao tốc và sự cạnh tranh ngày càng
quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thách thức
cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình
mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động
kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp ln phải quan tâm đến

tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động
tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức lý

luận được tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự
giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn, các anh chị trong

Cơng ty tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng
Cơng ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam”.

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Một là, trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tài chính, các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính.

Hai là, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng cơng
ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam.

Ba là, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng công ty
đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính là hệ thống thơng

tin kế tốn đã được trình bày trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
nhằm cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin về luồng vào và ra của
tiền trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


3
Phân tích các thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính nh ằm phản ánh
sự biến động (tăng hay giảm) về quy mô, cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh
nghiệp.
Phân tích tình hình biến động quy mơ kết quả sản xuất kinh doanh, tình
hình dịch chuyển các luồng tiền vào và ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, so sánh hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp đầy
đủ nhất và toàn diện nhất những thơng tin-cơ sở đánh giá thực trạng tình hình

hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng
thời, để nắm được một cách đầy đủ thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh
nghiệp cần thiết phải đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của
các khoản, các mục trên từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính
với nhau. Có như vậy, mới có thể đánh giá được đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Tiến hành nghiên cứu hiệu quả hoạt động tài chính của
Tổng cơng ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam.
Về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động tài chính trong những
năm gần đây, minh họa số liệu của các năm 2017, năm 2018 và năm 2019.


Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tài
chính của Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam..
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1: Dữ liệu nghiên cứu
 Dữ liệu thứ cấp

- Các nghiên cứu, đánh giá về hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp
phát triển cơ sở hạ tầng.


4
- Các văn bản pháp luật có liên quan đến lĩnh vực phát triển cơ sở hạ
tầng.
- Báo cáo tài chính thực tế của Tổng cơng ty đầu tư phát triển đường
cao tốc Việt Nam trong 3 năm từ 2017 -2019.
 Dữ liệu sơ cấp

- Quan sát hoạt động tài chính thực tế tại Tổng cơng ty đầu tư phát triển
đường cao tốc Việt Nam.
4.2: Phương pháp nghiên cứu

- Phân tích tổng hợp
Thống kê mơ t ả, so sánh d ữ liệu qua các năm, dữ liệu th ực t ế so v ới k ế
hoạch.
5. Kết cấu Luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tài chính tại các doanh

nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng cơng ty

đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng
cơng ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam.


5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI

DOANH NGHIỆP
1.1. Hiệu quả tài chính tại các Doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng

1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm ánh giá t nh h nh tài h nh o nh nghiệp
Đánh giá tình hình tài chính Cơng ty là tổng thể các phương pháp cho
phép đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đốn tình hình tài
chính trong tương lai của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đưa ra các

quyết định quản lý hữu hiệu, phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
1.1.1.2. Mục tiêu củ

ánh giá t nh hinh tài h nh o nh nghiệp

Mục tiêu của đánh giá tình hình TCCơng ty đối với mỗi đối tượng khác
nhau sẽ khác nhau. Cụ thể:
- Đối với các nhà quản lý Cơng ty: cần thơng tin về đánh giá tình hình
TC của Cơng ty để kiểm sốt và chỉ đạo tình hình SXKD của Cơng ty, có định
hướng các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận,
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có biện pháp điều chỉnh cho phù

hợp, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

và dự báo các nguy cơ rủi ro, đặc biệt là dấu hiệu rủi ro tài chính trong Cơng

ty, từ đó đưa ra các dự báo và kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài
chính thích hợp, dễ dàng trong việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động,

quản lý trong Công ty.
- Đối với nhà đầu tư: cần thơng tin về đánh giá tình hình TC của Công
ty để làm rõ triển vọng phát triển của Cơng ty, ước đốn giá trị cổ phiếu trên

thị trường TC để đưa ra quyết định đầu tư chính xác đem lại lợi nhuận cao
trong tương lai.

- Đối với người cho vay: đối với những khoản cho vay ngắn hạn thì
người cho vay quan tâm đếm khả năng thanh tốn ngay của Cơng ty (cịn gọi


6
là khả năng ứng phó của Cơng ty khi nợ vay đến hạn trả); đối với các khoản
cho vay dài hạn thì người cho vay quan tâm đến mức sinh lời của vốn vay,
vốn đầu tư và các yếu tố gây ra rủi ro về thanh toán, rủi ro tài chính trong dài
hạn để xác định khả năng hồn trả vốn và lãi và ra quyết định cho vay.
Đối với những người hưởng lương trong Cơng ty: lợi ích của nhóm
người này là thu nhập và cơ hội thăng tiến mà Cơng ty dành cho họ, do vậy
đánh giá tình hình tài chính giúp họ định hướng được việc làm và đầu tư tài
chính cho tương lai.

- Đối với các cơ quan quản lý chức năng nhà nước: Các cơ quan quản
lý nhà nước (cơ quan Thuế, cơ quan thanh tra tài chính, Thống Kê…) sử dụng
kết quả của đánh giá tình hình TCCơng ty nhằm kiểm tra, giám sát tình hình


hoạt động kinh doanh của các Cơng ty trong nền kinh tế, từ đó đề ra các chính
sách, cơ chế quản lý và các giải pháp tài chính phù hợp với tình hình thực tế

của Cơng ty, tạo mơi trường hành lang pháp lý thuận lợi, góp phần giúp các
Công ty nâng cao hiệu quả SXKD.
Như vậy, đánh giá tình hình TC của Cơng ty là cơng cụ quản lý hữu ích

giúp cung cấp thơng tin cho các chủ thể quản lý, làm căn cứ để đưa ra các
quyết định quản lý hữu ích nhằm bảo tồn và gia tăng lợi ích của mình tại
Cơng ty.
1.1.1.3. Hiệu quả tài chính tại các Doanh nghiệp

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong quá trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Khơng ngừng
nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản
xuất nào nói chung và là mối quan tâm của doanh nghiệp nói riêng, đặc
biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính thời sự đối với các doanh
nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa
là câu hỏi, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp hiện nay. Sản xuất


7
kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp SXKD nào cũng có thể hiển thị
bằng hàm số thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với vốn và lao
động.

Q = f (K, L)
Trong ó:


K: là vốn.
L: là lao động.
Vì vậy, kết quả SXKD của các doanh nghiệp có quan hệ hàm với các
yếu tố tài nguyên, vốn, công nghệ... Xét trong tầm vi mô, với một doanh
nghiệp trong ngắn hạn thì các nguồn lực đầu vào này bị giới hạn. Điều này
địi hỏi các doanh nghiệp phải tìm biện pháp nhằm khai thác và sử dụng

vốn, sử dụng tối đa các nguồn lực sẵn có của mình, trên cơ sở đó so sánh
và lựa chọn phương án SXKD tốt nhất cho doanh nghiệp mình.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ? Để hiểu được ta phải hiểu được hiệu quả
là gì?
- Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể

hiện mối quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả ầu r / Chi ph

ầu vào

Qua công thức trên ta thấy, hiệu quả kinh tế chịu ảnh hưởng của hai nhân
tố đó là: Kết quả đầu ra và chi phí đầu vào. Hiệu qủa tăng lên khi:
+ Kết quả đầu ra tăng lên và chi phí đầu vào khơng đổi
+ Hoặc kết quả đầu ra khơng đổi và chi phí đầu vào giảm xuống
+ Hoặc kết quả đầu ra và chi phí đầu vào đều tăng nhưng tốc độ tăng của
kết quả lớn hơn tốc độ tăng của chi phí.
Kết quả đầu ra được xác định trên 3 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lợi nhuận rịng: là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó là chỉ tiêu chất
lượng thể hiện rõ nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này

phản ánh một phần các chỉ tiêu khác như doanh thu và thu nhập. Thông



8
thường khi chỉ tiêu này tăng lên thì các chỉ tiêu khác cũng được thực hiện
tương đối tốt.

+ Chỉ tiêu doanh thu: Mang tính chất của chỉ tiêu khối lượng, phản ánh
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi xem
xét chỉ tiêu này phải ln có sự so sánh nó với các chỉ tiêu khác, đặc biệt là
chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mới có thể nhận xét, đánh giá được chỉ
tiêu doanh thu là tích cực hay là hạn chế.
+ Chỉ tiêu thu nhập: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ thu nhập của doanh
nghiệp đạt được.
Từ 3 chỉ tiêu trên ta thấy, doanh thu thực hiện lớn cũng chưa phản ánh
đầy đủ hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh

nghiệp, nó chỉ phản ánh quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trên thị trường. Vì vậy, ta phải căn cứ vào lợi nhuận ròng và thu nhập
của doanh nghiệp, so sánh chỉ tiêu này với khoản chi phí đầu vào để đánh giá
hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Chỉ tiêu
chi phí đầu vào được xác định dựa trên các chỉ tiêu như: giá vốn hàng bán, chi

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hiệu quả xã hội: là những tác động tới thực tiễn đời sống xã hội khi
doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về mặt ịnh lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ

kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí
bỏ ra. Người ta chỉ thu được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu
vào. Hiệu quả càng lớn chênh lệch này càng cao.
Về mặt ịnh tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực,


trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn
bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu
và mục tiêu chính trị - xã hội.
Có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh tế khác nhau, nhưng đề tài


9
chỉ đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
Như vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn như sau:

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí
thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả
các yếu tố của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp
chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của q
trình kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình
kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như: đảm
bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động SXKD của mình và
doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong qúa trình sử dụng vốn
của mình.
Tóm lại, đối với các quốc gia đặc biệt là các nước có nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa như Việt Nam thì chỉ tiêu hiệu quả kinh

tế cũng như chỉ tiêu hiệu quả xã hội đều quan trọng và cần thiết. Trong một số
trường hợp thì hiệu quả kinh tế tăng trưởng sẽ kéo theo tăng trưởng hiệu quả

xã hội. Tuy nhiên, điều này khơng phải ln ln đúng vì nền kinh tế thị

trường luôn kèm theo nhiều khuyết tật. Với quan điểm đó, mỗi doanh nghiệp

cần phải đạt được hiệu quả kinh tế trên cơ sở hiệu quả xã hội, từ đó có tác
động qua lại, kích thích làm tăng hiệu quả kinh tế.
1.1.2. Phương pháp phân tích, đánh giá
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các cơng cụ và
phương pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, mối quan hệ

bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính tổng hợp
và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp như:


10
a) Phương pháp so sánh
Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo cả điều kiện có thể so
sánh được của chỉ tiêu tài chính (thống nhất về khơng gian, nội dung tính chất
và đơn vị tính tốn…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.

Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian hoặc khơng gian, kỳ phân tích
được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa

chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân; nội dung so sánh bao
gồm:
+ So sánh giữa số thực hiện này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt

lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành và với
các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình

là tốt hay xấu, được hay chưa được.
+ So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số
lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn

liên tiếp.
b) Phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích

Khi phân tích có thể chi tiết chỉ tiêu phân tích theo bộ phận cấu thành, theo
thời gian và theo địa điểm. Sau đó mới tiến hành xem xét so sánh mức độ làm
được của từng bộ phận giữa các kỳ phân tích so với kỳ gốc và mức độ ảnh
hưởng của từng bộ phận với tổng thể cũng như xem xét tiến độ thực hiện và

kết quả đạt được trong từng thời gian hay mức độ đóng góp của từng bộ phận
vào kết quả chung. Bằng các xem xét chỉ tiêu phân tích theo các hướng khác
nhau, các nhà phân tích sẽ nắm được tác động của các giải pháp mà doanh
nghiệp đã áp dụng trong từng thời gian, từng địa điểm, từng bộ phận. Từ đó


11
tìm cách cải tiến các giải pháp cũng như điều kiện vận dụng từng giải pháp
một cách phù hợp có hiệu quả.
c) Phương pháp loại trừ
Theo phương pháp này, để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố nào đó,

nhà phân tích phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố còn lại. Đặc trưng nổi
bật của phương pháp này là ln đặt đối tượng phân tích vào các trường hợp
giả định khác nhau để xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động
của các chỉ tiêu nghiên cứu.
d) Phương pháp liên hệ cân đối


Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp hình thành rất nhiều mối quan hệ
cân đối về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh như

quan hệ cân đối giữa tổng tài sản và tổng số nguồn vốn hình thành tài sản,
giữa thu chi và kết quả… điều đó dẫn đến sự cân bằng về mức biến động giữa
kỳ phân tích so với kỳ gốc của chúng. Dựa vào mối quan hệ cân đối này
người phân tích sẽ xác định được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động

của chỉ tiêu phản ánh đối tượng phân tích. Phương pháp này địi hỏi mối quan
hệ lỏng (mối quan hệ dạng tổng số hoặc hiệu số).
e) Phương pháp xác định giá trị theo thời gian của tiền

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, để đánh giá chính xác
hiệu quả vốn đầu tư nhất thiết phải tính tốn đổi tiền về một thời điểm nhất
định. Phương pháp này thường được sử dụng trong các dự án đầu tư.

1.1.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính tại Doanh nghiệp

1.1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp
) Phân t h ơ ấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản cho thấy mức độ biến động của từng loại tài

sản trong tổng tài sản, trên cơ sở đó nhận ra khoản mục nào có sự biến động
lớn để tập trung phân tích và tìm ngun nhân. Qua phân tích cơ cấu tài sản,


12
các nhà quản lý sẽ nắm được tình hình đầu tư số vốn đã huy động. Phân tích
cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh


tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận
tài sản chiếm trong tổng số tài sản và được xác định như sau:
Giá trị của từng bộ phận TS
Tỷ trọng của từng bộ phận TS

=

x 100%
Tổng số tài sản

Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng số tài sản giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc mặc dù cho phép
các nhà quản lý đánh giá được khái quát tình hình phân bổ vốn nhưng lại
khơng cho biết các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản doanh
nghiệp. Vì vậy, để biết được chính xác tình hình sử dụng vốn, nắm được các
nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về
cơ cấu tài sản, các nhà phân tích cịn kết hợp cả việc phân tích ngang, tức là

so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (về cả số tuyệt đối và số
tương đối) trên tổng tài sản cũng như theo từng loại tài sản.
b) Phân t h ơ ấu nguồn vốn
Để đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp

có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó hai nguồn chính là
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu,
các nhà đầu tư đóng góp ban đầu và bổ sung thêm trong q trình kinh doanh.

Nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình
hoạt động kinh doanh. Qua việc phân tích nguồn vốn, các nhà quản lý cũng

nắm được mức độ độc lập về tài chính cũng như xu hướng biến động của cơ
cấu nguồn vốn huy động.


×