Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ thực thi chính sách khuyến khích thoát nghèo giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện tây giang, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 109 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ THỊ PHƢƠNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
THỐT NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TÂY GIANG TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUN NGÀNH CHÍNH SÁCH CƠNG

Hà Nội, năm 2020


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ THỊ PHƢƠNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
THỐT NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TÂY GIANG TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUN NGÀNH CHÍNH SÁCH CƠNG
MÃ SỐ: 8340402

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẠC HOÁT

Hà Nội, năm 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi, các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác trước đây.
Luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn nhiệt tình,
trách nhiệm của TS. Nguyễn Thạc Hốt trong suốt q trình nghiên cứu của tơi.
Tơi xin chịu trách nhiệm về mặt pháp lý và đạo đức đối với lời cam đoan này
Hà Nội, ngày

tháng 02 năm 2020

Tác giả luận văn

Lê Thị Phƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cơ giáo Khoa Chính sách
cơng và Học viện Chính sách và Phát triển đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có
thể hồn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo: TS. Nguyễn Thạc Thoát,
đã giúp đỡ về kiến thức và phương pháp nghiên cứu để em hoàn thành luậnvăn.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và đồng nghiệp đã nhiệt tình
hỗ trợ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiêncứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Lê Thị Phƣơng


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CNH- HĐH

: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GNBV

: Giảm nghèo bền vững

HĐND

: Hội đồng nhân dân


HTX

: Hợp tác xã

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NTM

: Nông thôn mới

TB&XH

: Thương binh và Xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa


iv

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang

Bảng
Bảng 1.1: Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản ..............8
Bảng 2.1: Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện Tây Giang thể hiện qua các năm ......41
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số liệu hộ nghèo đăng ký và được cơng nhận hộ thốt
nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ........................................................53
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp số liệu hộ cận nghèo đăng ký và được công nhận hộ thoát
cận nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ..................................................55
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kinh phí thưởng tiền mặt cho hộ thoát nghèo bền vững
trên địa bàn huyện Tây Giang ...................................................................................57
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kinh phí mua BHYT cho hộ thoát nghèo bền vững trên địa
bàn huyện Tây Giang ................................................................................................58
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ về giáo dục cho con thuộc hộ thoát nghèo
bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ...................................................................59
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng cho hộ
thoát nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ...............................................60
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kinh phí mua BHYT cho hộ thốt cận nghèo bền vững
trên địa bàn huyện Tây Giang ...................................................................................61
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng cho hộ
thoát cận nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang .........................................61
Bảng 2.10: Kết quả thực hiện hỗ trợ cho cộng đồng thơn có hộ thốt nghèo, thốt
cận nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ..................................................62


Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ so sánh số liệu hộ nghèo đăng ký và hộ nghèo được cơng nhận
thốt nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ...............................................54
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ so sánh số liệu hộ cận nghèo đăng ký và hộ nghèo được cơng
nhận hộ thốt cận nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang ...........................56


v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
BỔ SUNG, GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN CAO HỌC
Kính gửi:
-

Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ

-

Ban Quản lý Chương trình sau Đại học

-


Phịng quản lý Đào tạo

-

Khoa Chính sách công

Tên tôi là: Lê Thị Phương
Học viên lớp cao học Chính sách cơng khóa 5 (niên khóa 2018 - 2020)
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Thạc Hoát
Căn cứ Quyết định giao đề tài của Giám đốc Học viên Chính sách và phát
triển, tôi thực hiện đề tài “Thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo giảm
nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam”.
Ngày 22/02/2020, tôi đã hoàn thành bảo vệ Luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Chính sách cơng, tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ theo Quyết định số: 88/QĐHVCSPT ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Giám đốc Học viện Chính sách và Phát
triển về việc thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ.
Căn cứ biên bản họp của Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ, sau khi tham khảo
ý kiến của người hướng dẫn khoa học, học viên đã tiếp thu yêu cầu sửa chữa luận
văn của Hội đồng chấm Luận văn thạc sĩ, cụ thể.
1. Phần mở đầu:
- Viết bổ sung tính cấp thiết; phạm vi đối tượng nghiên cứu của đề tài.
* Giải trình: Học viên đã chỉnh sửa nội dung này trong luận văn.


vi

2. Chƣơng I:
- Bổ sung tiểu kết của chương 1
* Giải trình: Học viên đã bổ sung tiểu kết của chương 1.
3. Chƣơng II :

Mục 2.1.2.1. Kết quả thực hiện cần làm rõ; Ở đây cần có tổng quan về các hộ
nghèo, thoát nghèo tại huyện Tây Giang.
Viết lại mục 2.1 (Nên gộp 2.1.1 với 2.1.2).
Chuyển 2.1.2.2 . tồn tại, hạn chế, nguyên nhân nên chuyển sang phần cuối đánh
giá của chương.
Mục 2.2.2 Cần viết chi tiết và cụ thể hơn, chuyển nội dung về Văn bản triển khai
thực hiện sang mục 2.2.1 (Các văn bản pháp lý).
Nội dung của chương hiện chưa có nhiều nội dung liên quan đến việc thoat
nghèo bền vững (thời hạn từ 3-5 năm).
Mục 2.3 Đánh giá cần tập trung bám sát vào các nội dung về quy trình thực thi
chính sách và các kết quả đạt được mà đã trình bày tại chương này.
Một số nội dung đánh giá tại mục này chưa có căn cứ phân tích thực trạng, ví dụ
như: Các bộ phận phụ trách giảm nghèo có sự thay đổi về lượng, hạn chế về
chất....Học viên đã cát bỏ phần này.
* Giải trình: Học viên đã chỉnh sửa các nội dung này trong luận văn.
4. Chƣơng III:
Chương 3. Mục 3.2 các giải pháp khá sơ sài, cần bám sát nội dung phân tích tại
chương 2,
Bổ sung lại các nguồn tài liệu tại các bảng biểu.
* Giải trình: Học viên đã bổ sung thêm các giải pháp theo nội dung phân tích
tại chương 2 và bổ sung các nguồn tài liệu bảng biểu liên quan
5. Sửa chữa khác:
Hoàn thiện và bổ sung danh mục tài liệu tham khảo, sắp xếp theo quy định,
trích dẫn nguồn theo quy định, rà sốt lỗi chính tả.


vii

Trên đây là tồn bộ giải trình của Học viên, xin được báo cáo tới Chủ tịch
Hội đồng chấm luận văn và Ban quản lý chương trình sau Đại học, phịng quản lý

đào tạo và khoa Chính sách cơng, Học viên chính sách và phát triển.
Tơi xin trân trọng cảm ơn.
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

HỌC VIÊN

TS. Nguyễn Thạc Hoát

Lê Thị Phƣơng

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN XÁC NHẬN

TS. GIANG THANH TÙNG


viii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH THỐT NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN........... 6
1.1. Quan niệm về nghèo và thoát nghèo bền vững ................................................ 6
1.1.1. Quan niệm về thốt nghèo................................................................................. 6
1.1.2. Chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững ............................................ 12

1.2. Thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững............................ 17
1.2.1. Khái niệm về thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững ......... 17
1.2.2. Vai trị của thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững ............. 18
1.2.3. Quy trình và nội dung thực thi chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững19
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo
bền vững ................................................................................................................... 23
1.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 23
1.3.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 26
Tiểu kết Chƣơng 1 ................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
THỐT NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY GIANG, TỈNH
QUẢNG NAM ......................................................................................................... 28
2.1. Khái quát điều kiện kinh tế-xã hội huyện Tây Giang ................................... 28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội .................................................................... 28
2.1.2. Kết quả thực hiện ............................................................................................ 29
2.1.3. Tình trạng nghèo tại huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam............................... 40


ix

2.2. Thực trạng thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững tại
huyện Tây Giang ..................................................................................................... 43
2.2.1. Các văn bản triển khai thực thi chính sách thốt nghèo bền vững.................. 43
2.2.2. Phân tích thực trạng thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững
tại huyện Tây Giang .................................................................................................. 45
2.2.3. Kết quả thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững tại huyện Tây
Giang ......................................................................................................................... 52
2.3. Đánh giá chung về thực trạng thực thi chính sách khuyến khích thoát
nghèo bền vững tại huyện Tây Giang.................................................................... 63
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 63

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 68
Tiểu kết Chƣơng 2 ................................................................................................... 76
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC THI CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH THỐT NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN TÂY GIANG77
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo
bền vững giai đoạn 2020-2025 tại huyện Tây Giang ............................................ 77
3.1.1. Mục tiêu của chính sách .................................................................................. 77
3.1.2. Phương hướng thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững giai
đoạn 2020-2025 tại huyện Tây Giang ....................................................................... 78
3.2. Những giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo
bền vững tại huyện Tây Giang ............................................................................... 79
3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch thực thi chính sách khuyến
khích giảm nghèo bền vững cho phù hợp với thực tế địa phương ........................... 79
3.2.2. Mở rộng các hình thức và các kênh thơng tin, tun truyền, vận động qn
triệt chính sách cho nhân dân và cán bộ các ngành có liên quan .............................. 79
3.2.3. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ cơng chức thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững ...... 80
3.2.4 Ban hành các quy chế trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong phân công,
phối hợp thực hiện tốt các chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững ............ 82


x

3.2.5. Kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền
vững tại huyện Tây Giang ......................................................................................... 85
3.2.6. Tổng kết thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững tại huyện
Tây Giang .................................................................................................................. 85
3.2.7. Tăng cường hoạt động tư vấn, tập huấn, chương trình đào tạo nghề, kỷ thuật
trồng trọt, chăn nuôi.. cho người dân ........................................................................ 85
3.2.8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và các phần mềm tiên tiến để quản

lý, điều hành các chương trình thực thi chính sách .................................................. 86
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 86
3.3.1. Bổ sung, sửa đổi một số nội dung chính sách khuyến khích thốt nghèo bền
vững phù hợp với thực tế khó khăn của các huyện miền núi .................................... 86
3.3.2. Với Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện .................................... 87
3.3.3. Với bản thân hộ nghèo, hộ cận nghèo ............................................................. 87
Tiểu kết Chƣơng 3 ................................................................................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 91


xi

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của huyện Tây Giang, tôi lựa chọn đề tài:
“Thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây
Giang, tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu nhằm phản ảnh rõ hơn thực trạng đói nghèo
và các nhân tố ảnh hưởng đến hộ nghèo, hộ cận nghèo có khả năng thốt nghèo trên
địa bàn huyện. Từ đó, có cơ sở khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả việc thực hiện chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững ở huyện Tây
Giang, tỉnh Quảng Nam.
CHƢƠNG 1:
Ở chương này, tác giả vận dụng những kiến thức về “Chính sách”, “Chính
sách cơng” để hệ thống hố những lý luận cơ bản từ đó đưa ra khái niệm, mục tiêu,
vai trị và các nội dung của chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững. Tiếp
theo đưa ra khái niệm, ý nghĩa, quy trình và các nội dung của thực thi chính sách
khuyến khích thốt nghèo bền vững. Đối với huyện nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao,
khoảng cách hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo quá gần, nguy cơ tái nghèo
rất dễ xảy ra, thoát nghèo sẽ không được bền vững.
Chủ trương của nhà nước về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm

nghèo là một chủ trương cần thiết, hợp với lòng dân. Cơ bản đời sống của nhân dân
được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên so với nguồn lực đầu tư, kết quả thực hiện chính
sách trong những năm qua chưa xứng tầm. Ngồi các chính sách Trung ương hỗ
trợ cho hộ nghèo, xã nghèo, huyện nghèo, có thêm những chính sách đặc thù của
địa phương nhằm hỗ trợ kịp thời hộ thoát nghèo.
Giải quyết tốt chính sách giảm nghèo, giảm nghèo bền vững, làm giảm xu
hướng phân hoá giàu nghèo, nguy cơ phân hoá giai cấp, sự bần cùng hoá, đe doạ ổn
định chính trị, phát triển KT-XH chệch hướng XHCN…Đảm bảo cơng bằng xã hội
thì mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội mới được bền vững.Từ đó rút ra được một số
bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả trong việc thực thi chính sách khuyến
khích thốt nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.


xii

CHƢƠNG 2:
Chương này tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách
khuyến khích thốt nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang. Đầu tiên, tác giả
khái quát điều kiện tự nhiên và điều kiện phát triển KT- XH của địa phương, những
nguyên nhân khách quan, chủ quan qua số liệu biến động tăng giảm số hộ nghèo, hộ
cận nghèo từ năm 2005 đến năm 2019. Có được kết quả như vậy là sự cố gắng
khơng ngừng nghỉ của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Tây Giang trong
việc thực thi các Chủ trương, Chính sách của Đảng và nhà nước. Trong đó, có sự
đóng góp khơng nhỏ của q trình thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo
bền vững được tác giả phản ánh trong chương 2 này. Tất cả, thể hiện rõ qua việc
ban hành đầy đủ và kịp thời các văn bản thực thi chính sách khuyến khích thốt
nghèo bền vững. Từ bước xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; công tác tuyên
truyền và phổ biến chính sách cho người dân hiểu, tự nguyện đăng ký tham gia; bộ
máy thực thi từ cấp huyện đến cơ sở, phân công các cơ quan liên quan phối hợp
thực hiện, công tác kiểm tra, giám sát của BCĐ các Chương trình MTQGGN, của

cơ quan chuyên môn, giám sát của HĐND, các cơ quan kết nghĩa được phân cơng
giúp đỡ hộ có khả năng thốt nghèo để được thoát nghèo vào cuối mỗi kỳ điều tra,
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.
Cuối cùng, tác giả có đánh giá khách quan về kết quả thực thi chính sách
cũng như nêu rõ những hạn chế, các nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng
đến quá trình thực thi thực thi chính sách KKTNBV này.
Số lượng giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo bền vững tái nghèo
không do nguyên nhân bất khả kháng hằng năm cũng là sản phẩm của quá trình
thực thi chinh sách khuyến khích thốt nghèo trên địa bàn huyện Tây Giang. Từ các
con số biết nói đó, từ thực tiễn của địa phương, tác giả mong muốn xác định rõ ràng
hơn các nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình thực thi chính sách này để từ đó có
cơ sở cho việc đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc thực thi
chính sách Khuyến khích thốt nghèo bền vững trong thời gian tới.


xiii

CHƢƠNG 3:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo
bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang. Ở chương này tác giả đã đưa ra các giải
pháp hồn thiện thực thi chính sách để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế-xã
hội của địa phương. Hồn thiện thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo sẽ
góp phần hồn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội. Từ những
nguyên nhân đã được phân tích ở Chương 2, tác giả cũng đưa ra những giải pháp cụ
thể cho từng nguyên nhân hồn thiện thực thi chính sách như nâng cao nhận thức
của người dân, nâng cao năng lực thực thi chính sách của cán bộ, cơng chức, hồn
thiện kế hoạchthực thi, tăng cường cơng tác vận động, tun truyền chính sách cho
người dân hiểu, tham gia; tăng cường phối hợp hoàn thành nhiệm vụ của các cơ
quan liên quan; đổi mới hình thức thực thi chính sách; ứng dụng phần mềm tiên tiến
để quản lý đối tượng được đày đủ…Và có những kiến nghị nhằm hoàn thiện một số

nội dung của chính sách để cuốn hút được nhiều đối tượng tham gia đặc biệt là đối
với tộc thiểu số huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. Luận văn
đã thực hiện được những nội dung sau:
- Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi
chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh
Quảng Nam.
- Đánh giá thực trạng thực thi chính sách chính sách Khuyến khích thốt
nghèo bền vững đồng thời chỉ ra những kết quả ở từng bước trong quy trình thực
thi chính sách chính sách Khuyến khích thốt nghèo bền vững;
- Xây dựng hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện các
bước trong quy trình thực hiện chính sách chính sách Khuyến khích thốt nghèo bền
vững trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam trong giai đoan từ năm 2020
đến năm 2021 và những năm tiếp theo;
- Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền những vấn đề cơ chế
chính sách để tổ chức thực hiện chính sách chính sách Khuyến khích thốt nghèo
bền vững có hiệu quả trên địa bàn huyện;


xiv

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo là một chương trình lớn, phức
tạp, thời gian thực hiện lâu dài, phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Kiến thức vô hạn, khả
năng hữu hạn .Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng, song việc phân tích, đánh giá
và đưa ra các giải pháp hồn thiện thực thi chính sách chính sách Khuyến khích
thốt nghèo bền vững khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


1


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Việt Nam với xuất phát điểm là một nước phong kiến có nền nơng nghiệp lạc

hậu, trải qua lịch sử chiến tranh lâu dài, nhiều cơ sở hạ tầng bị tàn phá, mất mát về
của và người quá lớn.
Trong lịch sử Việt Nam, Đảng lãnh đạo thực hiện thắng lợi hai cuộc đấu
tranh chống thực dân pháp và đế quốc Mỹ. Năm 1975, giải phóng miền nam và
thống nhất đất nước. Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với nhiệm vụ xây dựng
đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ tổ quốc.
Từ chỗ thiếu ăn, thiếu mặc, Đảng lãnh đạo đất nước bước ra khỏi khủng
hoảng kinh tế và nền kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ sở vật chất được tăng cường, đời
sống của nhân dân không ngừng được cải thiện.
Với thể chế phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, định hướng xã hội chủ
nghĩa ngày càng hồn thiện. Việt Nam có quan hệ thương mại trên 200 nước và
vùng lãnh thổ, ký hiệp định thương mại song phương với hơn 100 nước.
Mọi mặt của đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ
rệt. Văn hóa-xã hội có tiến bộ, an sinh xã hội được đảm bảo, đời sống nhân dân
được cải thiện. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế tăng từ 63% năm 2010 lên 75% năm
2015. Văn hóa thể thao được quan tâm. Giáo dục phát triển. Chú trọng xây dựng
con người Việt Nam phát triển toàn diện, giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa dân
tộc.
Những thành tựu đã đạt được có tăng lên nhưng chưa tương xứng với tiềm
năng của đất nước và có nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong
khu vực và trên thế giới ngày càng rõ nét. Kinh tế phát triển chưa bền vững, sức
mạnh cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp. Việc huy động và sử dụng các nguồn lực
còn hạn chế. Thể chế kinh tế, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng còn nhiều

vấn đề.


2

Cơng tác giải quyết việc làm và xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả tốt được
cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao. Tỷ lệ hộ đói giảm từ 30% năm 1992
xuống dưới 7% năm 2005 (theo chuẩn cũ) và giảm 22% năm 2005 xuống còn
9.45% năm 2010 và dưới 5% năm 2015. Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng từ 40%
năm 2010 lên trên 50% năm 2015. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu thành thị luôn ở mức
dưới 4%. Đến nay, Việt Nam cơ bản hoàn thành các mục tiêu thiên niên kỷ do Liên
hợp quốc đề ra.
Tuy nhiên, thực tế cho thấý những tiêu cực và tệ nạn xã hội ngày càng diễn
biến phức tạp, phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng, nguy cơ sức mạnh đại đoàn kết
dân tộc vị xâm hại, do chưa phát huy cao độ trong tầng lớp nhân dân, bị các đối
tượng phản động lợi dụng.
Xây dựng đất nước Việt Nam bền vững với chiến lược phát triển kinh tế-Xã
hội tiến bộ. Đảng đặc biệt quan tâm đến công tác xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an
sinh xã hội cho nhân dân.
Dân gian có câu: Có thực mới vực được đạo. Nhân dân khơng ấm no, thì
khơng thể khơng lo đến mất ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa…
Mặc dầu, nhà nước đã có nhiều chương trình, nhiều dự án từ Trung ương
đến tỉnh, thành phố để hoàn thành được các mục tiêu giảm nghèo, xây dựng nông
thôn mới. Tuy nhiên con số giảm nghèo chưa thật sự bền vững, thực tế đời sống
nhân dân vẫn còn nhiều vấn đề để bàn.
Tỉnh Quảng Nam, với mục tiêu giảm nghèo nhanh bền vững, hạn chế tái
nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải
thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các xã, thôn đặc biệt khó
khăn, hộ nghèo được tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản, góp phần hồn
thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết đã đề ra.

Tỉnh Quảng Nam đặc biệt quan tâm đến cơng tác xóa đói giảm nghèo, nhất
là đối với các huyện nghèo có nhiều hộ nghèo thuộc dân tộc thiểu số sinh sống.
Ngồi các chính sách giảm nghèo của trung ương, tỉnh cịn có nghị quyết riêng để
hỗ trợ các nguồn lực cần thiết nhằm đảm bảo hộ thoát nghèo được bền vững.


3

Với nhiệm vụ được đơn vị công tác phân công phụ trách lĩnh vực giảm
nghèo thuộc Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện Tây Giang. Tôi chọn
đề tài: “Thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững trên địa bàn huyện
Tây Giang, tỉnh Quảng Nam” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ chun ngành Chính
sách cơng với mục đích đưa ra những kiến nghị góp phần khắc phục những hạn chế
trong việc thực thi chính sách, nâng cao hiệu quả góp phần hồn thành thắng lợi các
chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội của huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
+ Tổng hợp cơ sở lí luận về thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo

bền vững trên địa bàn cấp huyện.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách khuyến khích thốt
nghèo bền vững của huyện miền núi Tây Giang,Tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn
2017 đến 2019. Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên
nhân của hạn chế.
+ Đề xuất, kiến nghị các giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách khuyến
khích thốt nghèo bền vững của huyện Tây Giang trong thời gian tới.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác thực thi chính sách khuyến khích thốt

nghèo bền vững đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đăng ký và được công nhận thoát
nghèo, thoát cận nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.
Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu đến vấn đề chung, thực trạng và
giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững trên
địa bàn cấp huyện.
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại huyện Tây Giang
- Phạm vi về thời gian: giai đoạn 2017-2019.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp chung: Luận văn lấy phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật

biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở chung cho các nghiên cứu. Đây là phương


4

pháp để nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội. Đối tượng
nghiên cứu được đặt trong trạng thái vận động phát triển và có các mối liên hệ chặt
chẽ, biện chứng với nhau, nó cho phép phân tích tổng hợp một cách khách quan các
yếu tố bên trong cũng như bên ngoài ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách
khuyến khích thốt nghèo trong thời gian qua, cho chúng ta một cách nhìn khoa học
xuyên suốt nhằm đưa ra các giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp trên địa bàn.
- Phương pháp tiếp cận duy vật lịch sử cũng được sử dụng nghiên cứu trong
luận văn này. Đối tượng nghiên cứu được đặt trong điều kiện hoàn cảnh lịch sử cụ
thể, với những chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước trong từng giai đoạn.
đứng trên quan điểm lịch sử để đánh giá đồng thời dựa vào những tiền đề đó được

hình thành trong q trình tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích thốt nghèo
bền vững trên địa bàn huyện để tìm hiểu, kiểm chứng và đánh giá quá trình phát
triển trong tương lai.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê, thông tin đã được thu thập,
được mơ hình hóa, biểu đồ hóa các số liệu đó.
+ Phương pháp tổng hợp và phân tích: Được dùng để đánh giá mức độ tăng
giảm của việc thực hiện chính sách khuyến khích thốt nghèo bền vững đã triển
khai qua các năm, xem xét mức độ đạt được trong thời kỳ.
+ Phương pháp đối chiếu so sánh: Được dùng để xem xét các chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu của huyện Tây Giang qua từng năm.
Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung
kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn. Phương pháp so sánh có hai hình
thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của
hai chỉ tiêu so sánh và chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. So sánh tương đối và
tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành
hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.


5

5.

Kết cấu luận văn
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu

tham khảo, phụ lục; nội dung chính của Luận văn được chia làm ba chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền
vững.

Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách khuyến khích thốt nghèo bền
vững trên địa bàn huyện Tây Giang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách khuyến khích thốt
nghèo bền vững trên địa bàn huyện Tây Giang.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH THỐT NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Quan niệm về nghèo và thoát nghèo bền vững
1.1.1. Quan niệm về thoát nghèo
1.1.1.1. Quan niệm về nghèo
Nghèo là một hiện tượng kinh tế xã hội mang tính chất tồn cầu. Nó khơng
chỉ tồn tại ở các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, mà nó cịn tồn tại ngay tại
các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên,
thể chế chính trị xã hội và điều kiện kinh tế của mỗi quốc gia mà tính chất, mức độ
nghèo đói của từng quốc gia có khác nhau. Nhìn chung mỗi quốc gia đều sử dụng
các khái niệm và đưa ra cách đo lường các chỉ số để xác định mức độ nghèo khổ
khác nhau.
Theo Tổ chức Liên hợp quốc(UNESCO): Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu
để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là khơng có đủ ăn,
đủ mặc, khơng được đi học, khơng được khám chữa bệnh, khơng có đất đai để trồng
trọt hoặc khơng có nghề nghiệp để ni sống bản thân, khơng được tiếp cận tín
dụng. Nghèo cũng có nghĩa là khơng an tồn, khơng có quyền, và bị loại trừ, dễ bị
bạo hành, phải sống trong các điều kiện rủi ro, khơng tiếp cận được nước sạch và
cơng trình vệ sinh.
Tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực châu Á-Thái Bình Dương do ESCAP

tổ chức tại Băng Cốc-Thái Lan vào tháng 9 năm 1993, đưa ra khái niệm: Nghèo là
tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản
của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ
phát triển kinh tế-xã hội và phong tục tập quán của địa phương.


7

Quan niệm của Việt Nam: Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có
điều kiện thỏa mãn một phần những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống về y tế,
giáo dục, nhà ở, nhà vệ sinh, nước sạch, dịch vụ viễn thông, tiếp cận thông tin và có
mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện.
Phân loại hộ nghèo ở Việt Nam
Đối với vùng nơng thơn: Hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ
700.000 đồng trở xuống ( hộ nghèo về thu nhập) hoặc có thu nhập bình quân đầu
người trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (hộ nghèo thiếu hụt các
dịch vụ xã hội cơ bản) .
Đối với vùng thành thị: Hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ
900.000 đồng trở xuống (hộ nghèo thu nhập) hoặc hộ có thu nhập bình quân đầu
người từ 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức
độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Hộ cận nghèo là hộ có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000
đồng đến 1.000.000 đồng (đối với vùng nơng thơn), hộ có mức thu nhập bình qn
đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng (đối với vùng thành thị) và
thiếu hụt dưới 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội Đa số
các quốc gia trên thế giới xác định mức nghèo khổ bằng cách xác định mức thu
nhập tối thiểu để người dân có thể tồn tại được, đó là mức thu nhập mà một hộ gia
đình có thể mua sắm được những vật dụng cơ bản phục vụ cho việc ăn, mặc, ở và
các nhu cầu thiết yếu khác theo mức giá hiện hành.

Dùng phương pháp đo lường tiếp cận đơn chiều dựa vào thu nhập để xác
định nghèo đói là khơng đủ để đánh giá tình trạng nghèo thực tế của người dân và
gặp nhiều bất cập nên có nhiều quốc gia đã chuyển từ phương pháp tiếp cận đo
lường nghèo đơn chiều sang đo lường nghèo đa chiều nhằm mục đích xác định đầy
đủ, chính xác hơn đối tượng hộ nghèo, có cách nhìn và có đánh giá đúng thực tế để
xây dựng chính sách giảm nghèo hiệu quả, góp phần phát triển xã hội bền vững.


8

Ở Việt Nam, qua nhiều thập niên, cách đo lường và đánh giá nghèo chủ yếu
thông qua thu nhập. Chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi tiêu đáp ứng
những nhu cầu tối thiểu và được quy thành tiền. Nếu người có thu nhập thấp dưới
mức chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo. Đây chính là chuẩn nghèo
đơn chiều do Chính phủ quy định. Tuy nhiên, chuẩn nghèo hiện nay của Việt Nam
được đánh giá là thấp so với thế giới. Trên thực tế, nhiều hộ dân thoát nghèo nhưng
mức thu nhập vẫn nằm cận chuẩn nghèo, do đó số lượng hộ cận nghèo vẫn rất lớn,
tỷ lệ tái nghèo còn cao.
Để xây dựng một bức tranh đầy đủ hơn về thực trạng nghèo ở Việt Nam,
khắc phục tình trạng bỏ sót đối tượng nghèo, dẫn đến sự thiếu công bằng, không
hiệu quả và thiếu bền vững trong thực thi chính sách giảm nghèo. Ngày 19 tháng 11
năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Như vậy hộ nghèo đa chiều khơng chỉ thiếu hụt về tiêu chí thu nhập như hộ
nghèo đơn chiều mà có thể thiếu hút mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
khác: Y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin với 10 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt: giáo dục người lớn, giáo dục trẻ em, khám chữa bệnh, bảo hiểm y
tế, nhà ở, nước sạch, hố xí, dịch vụ viễn thơng, tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Các chỉ số đo lường này được trình bày trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1.1: Các chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản


Chiều
nghèo

Chỉ số đo lƣờng

Mức độ thiếu hụt

Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 15 tuổi
đến dưới 30 tuổi (sinh
1.1 Trình độ giáo
1) Giáo dục
từ năm 1989 trở lại)
dục của người lớn
không tốt nghiệp trung
học cơ sở và hiện
không đi học

Cơ sở pháp lý
Hiến pháp 2013
NQ 15/NQ-TW
Một số vấn đề chính sách xã
hội giai đoạn 2012-2020.
Nghị quyết số 41/2000/QH (bổ
sung bởi Nghị định số
88/2001/NĐ-CP)


9


Chiều
nghèo

Chỉ số đo lƣờng

Mức độ thiếu hụt

Hộ gia đình có ít nhất 1

Cơ sở pháp lý
Hiến pháp 2013.
Luật Giáo dục 2005.

Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
1.2 Tình trạng đi thành viên trong độ
dục trẻ em.
học của trẻ em
tuổi đi học (5 – dưới 15
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề
tuổi) hiện khơng đi học
chính sách xã hội giai đoạn
2012-2020.
Hộ gia đình có người
bị ốm đau nhưng
khơng đi khám chữa

2) Y tế

bệnh (ốm đau được xác

định là bị bệnh/ chấn
thương nặng đến mức
2.1 Tiếp cận các
Hiến pháp 2013.
phải nằm một chỗ và
dịch vụ y tế
Luật Khám chữa bệnh 2011.
phải có người chăm
sóc tại giường hoặc
nghỉ việc/học khơng
tham gia được các hoạt
động bình thường trong
suốt 12 tháng qua)

Hộ gia đình có ít nhất 1
2.2 Bảo hiểm y tế

Hiến pháp 2013.

Luật bảo hiểm y tế 2014.
thành viên từ 6 tuổi trở
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề
lên hiện tại khơng có
chính sách xã hội giai đoạn
bảo hiểm y tế
2012-2020.


×