Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện kim thành hải dương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.01 KB, 91 trang )

BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ THỊ NƢƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM THÀNH HẢI DƢƠNG II

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340402

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ MINH LUẬN

H Nội - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Thị Nương, học viên cao học khóa 3, chun ngành Tài chính Ngân hàng, Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch Đầu tư.
Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Minh
Luận. Tôi xin cam đoan cơng trình này được nghiên cứu một cách nghiêm túc, độc
lập và các số liệu, tư liệu, kết quả có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan về nội dung cơng trình này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2019
Tác giả

Lê Thị Nƣơng



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II”, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn TS. Vũ Thị Minh Luận là
người hướng dẫn khoa học và thầy cô giáo là giảng viên Học viện Chính sách và
Phát triển, đặc biệt những thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy tôi trong quá trình theo
học. Các thầy, cơ giáo đã truyền đạt tri thức, kinh nghiệm và hướng dẫn tơi trong
q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương
II” là sản phẩm nghiên cứu khoa học đầu tiên của tôi. Mặc dù đã cố gắng, song do
trình độ và điều kiện nghiên cứu cịn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết.
Tôi chân thành mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp q báu để
luận văn này có thể hồn chỉnh hơn và đó cũng là kinh nghiệm để tơi có thể tiếp tục
thực hiện những cơng trình nghiên cứu sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Thị Nƣơng


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơnViệt Nam


BCTC

: Báo cáo tài chính

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

GTCG

: Giấy tờ có giá

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SME


: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTQT

: Thanh tốn quốc tế

Vietinbank

: Ngân hàng Công thương Việt Nam

Vietcombank : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Trang

Bảng biểu
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính ...........................................................................31
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động ................................................................................32
Bảng 2.3: Hoạt động cho vay giai đoạn 2016-2018 ..................................................34
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................36
Bảng 2.5: Cơ cấu huy động vốn ................................................................................40
Bảng 2.6: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ..........................................................42
Bảng 2.7: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ....................................43
Bảng 2.8: Các sản phẩm huy động vốn .....................................................................45
Bảng 2.9: Chi phí huy động vốn bình quân ..............................................................46
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................46
Hình vẽ, biểu đồ
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh Kim Thành Hải Dương II ........30
Hình 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động ...........................................39
Hình 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn.............................................................40
Hình 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ..........................................................42
Hình 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ....................................44
Hình 2.6: Chi phí huy động vốn bình qn ...............................................................45
Hình 2.7 : Hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................................47
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ lãi cận biên (NIM) .......................................................................48


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................................... iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 6
1.1. Khái quát chung về ngân h ng thƣơng mại ....................................................6
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .....................................................................6
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................6
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế .....................................8
1.2. Huy động vốn của ngân h ng thƣơng mại .......................................................8
1.2.1. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................................8
1.2.2. Đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại .........................................8
1.2.3. Vai trò nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại ..................................9
1.2.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................10
1.3. Hiệu quả huy động vốn của ngân h ng thƣơng mại .....................................13
1.3.1. Quan niệm về hiệu quả huy động vốn của NHTM .........................................13
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn .........................................13
1.3.3. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .15
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
...................................................................................................................................18


vi

1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại một số ngân h ng TMCP
Việt Nam v b i học rút ra cho Agribank Chi nhánh huyện Kim Th nh Hải
Dƣơng II ...................................................................................................................23
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại một số ngân hàng TMCP
Việt Nam ...................................................................................................................23
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải
Dương II ....................................................................................................................26

Kết luận Chƣơng 1 ..................................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN KIM THÀNH HẢI DƢƠNG II .............................................................................. 28
2.1. Khái quát về ngân h ng Nông nghiệp v phát triển nông thôn Chi nhánh
huyện Kim Th nh Hải Dƣơng II ...........................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ .............................................................30
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chính của Agribank Chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................30
2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Kim
Th nh Hải Dƣơng II ...............................................................................................37
2.2.1. Cơ sở pháp lý về huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành
Hải Dương II .............................................................................................................37
2.2.2. Các sản phẩm vốn huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành
Hải Dương II .............................................................................................................38
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện
Kim Thành Hải Dương II ..........................................................................................39
2.3. Đánh giá chung hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện
Kim Th nh Hải Dƣơng II .......................................................................................48
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................48
2.3.2. Những tồn tại ...................................................................................................49


vii

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................51
Kết luận Chƣơng 2 ...................................................................................................................... 55
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI

NHÁNH HUYỆN KIM THÀNH HẢI DƢƠNG II ............................................................ 56
3.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn của Agribank Chi nhánh
huyện Kim Th nh Hải Dƣơng II giai đoạn 2020 – 2025 .....................................56
3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện
Kim Thành Hải Dương II ..........................................................................................56
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện
Kim Thành Hải Dương II ..........................................................................................57
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện
Kim Th nh Hải Dƣơng II .......................................................................................58
3.2.1. Giảm chi phí huy động vốn .............................................................................58
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn ....................................61
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm soát huy động vốn ...............................................73
3.3. Một số kiến nghị với Ngân h ng nông nghiệp v phát triển nông thôn Việt
Nam...........................................................................................................................74
Kết luận Chƣơng 3 ...................................................................................................................... 75
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 78


viii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Học viên:
Đề tài:

Lê Thị Nƣơng
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Minh Luận
Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động là khâu có tính quyết định đối
với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM đều rất chú trọng cơng
tác huy động vốn. Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các NHTM
thường thuận lợi trong huy động vốn bởi các ngân hàng có thể sử dụng nhiều công cụ
huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp.
Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt
Nam hiện nay thì huy động thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại
khơng cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn
tăng lên, điều này đặt các NHTM trước các thách thức trong kinh doanh.
Đối với các NHTM Việt Nam, trong đó có Agribank chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II, do những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất
phức tạp nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các
sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là huy động nguồn. Tính chất
rủi ro diễn biến phức tạp cũng khiến cho các NHTM vừa khó huy động nguồn, vừa
làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu hết các NHTM
trong khu vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là bên cạnh việc
tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn thì phải từng bước nâng cao hiệu
quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM. Hơn nữa, đối với Agribank nói chung và Agribank chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II do đối tượng khách hàng chủ yếu là nông nghiệp, nông dân


ix

trong khu vực nông thôn và chủ yếu trong các quan hệ tín dụng với nhu cầu vay vốn
rất lớn và xu hướng ngày càng gia tăng trong khi huy động vốn trong khu vực nông
thôn vẫn gặp rất nhiều khó khăn càng đặt ra yêu cầu cho Agribank chi nhánh huyện
Kim Thành Hải Dương II phải tăng cường công tác quản lý huy động vốn. Đặt

trong bối cảnh hội nhập sâu rộng của nền kinh tế, yêu cầu về củng cố và tăng cường
sức cạnh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng, đáp ứng yêu cầu về vốn
nhằm đẩy nhanh sự phát triển bền vững kinh tế Agribank thì yêu cầu quản lý hoạt
động huy động vốn của các NHTM Việt Nam nói chung, trong đó đặc biệt đối với
Agribank chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II càng đặt ra hết sức cấp thiết.
Thực tế thời gian qua, huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II về cơ bản đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong từng giai
đoạn, đồng thời, phục vụ khá tốt chiến lược phát triển của Agribank trong trung và
dài hạn. Bên cạnh những kết quả đạt được, huy động vốn của Agribank chi nhánh
huyện Kim Thành Hải Dương II đặt ra hàng loạt vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu,
giải quyết, như tính bền vững, tính hiệu quả của hoạt động huy động vốn, hay kiểm
soát rủi ro trong hoạt động này. Với tất cả những yếu tố trên, tác giả lựa chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II” làm chủ đề
luận văn thạc sĩ, chun ngành Tài chính ngân hàng.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả huy động vốn của NHTM
- Trình bày về khái niệm, vai trị và đặc điểm vốn huy động của NHTM.
Trong đó:
Ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.”


x

Huy động vốn của NHTM là việc NHTM lựa chọn sử dụng các phương thức

và các công cụ khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế cũng như
việc tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm sốt cơng tác huy động vốn nhằm đạt được
mục tiêu đặt ra.
Khác với hầu hết các tổ chức kinh tế khác thì huy động vốn của các NHTM
có một số khác biệt:
Thứ nhất, nếu như các tổ chức kinh tế khác muốn được cấp phép hoạt động
thì yêu cầu về vốn chủ sở hữu luôn rất cao, thường phải đáp ứng trên 50% tổng nhu
cầu vốn hoạt động, thì đối với các NHTM, yêu cầu về vốn chủ sở hữu thường thấp
hơn nhiều, chỉ ở mức khoảng 8% tổng tài sản có được qui đổi theo mức rủi ro (theo
quy định của Basel).
Thứ hai, các NHTM có thể thơng qua nhiều biện pháp và công cụ khác nhau
để huy động vốn.
Thứ ba, NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động vốn và
cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế.
Đối với ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn
cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Đối với khách hàng,
nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai.
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại gồm: Huy động tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm; Vay các TCTD khác; Vay
từ ngân hàng trung ương; Huy động qua phát hành các công cụ nợ
- Trình bày về khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.
Trong đó:
Hiệu quả huy động vốn là việc thỏa mãn một cách kịp thời đầy đủ vốn cho
hoạt động kinh doanh ngân hàng cả về số lượng và cơ cấu sử dụng, với chi phí thấp,
ổn định nhất và hạn chế đến mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra.


xi


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại bao
gồm: Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động, Cơ cấu nguồn vốn
huy động, Chi phí huy động vốn, Sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn, Tỷ lệ
lãi cận biên (NIM).
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn gồm: Chính
sách tín dụng của ngân hàng; Năng lực, kinh nghiệm quản lý của khách hàng; Tình
hình kinh tế; Mơi trường chính trị - xã hội và pháp luật; Chủ trương chính sách của
Nhà nước; Sự phát triển của công nghệ ngân hàng.
- Trình bày về kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại một số ngân
hàng TMCP Việt Nam và bài học rút ra cho Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành
Hải Dương II.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.
- Tại chương này, tác giả luận văn trước hết trình bày tổng quan về lịch sử
hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.
Các nội dung được trình bay bao gồm: lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, quy
mô và cơ cấu nhân sự, bộ máy tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh.
Agribank Huyện Kim Thành Hải Dương II được thành lập năm 2013, là chi
nhánh cấp II, trực thuộc Agribank chi nhánh Hải Dương II. Trải qua 6 năm hình
thành và phát triển, đến nay, Agribank chi nhánh huyện Kim Thành có gần 50 cán
bộ, 1 trụ sở chi nhánh và 2 phịng giao dịch trực thuộc.
- Trên cơ sở trình bày tổng quan về Agribank chi nhánh Kim Thành Hải
Dương II, tác giả trình bày thực trạng hiệu quả huy động vốn của Agribank chi
nhánh Hải Dương II giai đoạn 2016 – 2018 dựa vào các chỉ tiêu đã đề xuất ở
chương 1 bao gồm: Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động, Khả
năng hoàn thành kế hoạch huy động vốn, Cơ cấu nguồn vốn huy động, Chi phí huy
động vốn, Sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn, Tỷ lệ lãi cận biên (NIM).Từ
đó, tác giả đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn của Agribank chi nhánh Kim
Thành Hải Dương II. Những kết quả đạt được là: Hoàn thành các mục tiêu kết quả



xii

kinh doanh cơ bản, trong đó hoạt động huy động vốn đóng góp đáng kể vào thành
cơng của chi nhánh, Tốc độ tăng trưởng huy động vốn cao, cơ cấu huy động có
chuyển biến tích cực, Chi nhánh ln đảm bảo tuân thủ đúng quy định về an
toàn thanh khoản theo quy định. Những tồn tại là: Cơ cấu nguồn vốn chưa hợp lý,
tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn chưa hợp lý, Chi phí vốn huy động
có xu hướng tăng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II
Trong chương này, tác giả luận văn trước hết trình bày về định hướng nâng
cao hiệu quả huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương
II giai đoạn 2020 – 2025: Mức tăng trưởng nguồn vốn huy động bình quân hàng
năm đạt tối thiểu 7%/năm; Nguồn vốn huy động được phải có tính ổn định cao; Cơ
cấu vốn huy động phải hợp lý giữa nội tệ và ngoại tệ giữa huy động không kỳ hạn
và có kỳ hạn, giữa huy động tổ chức và huy động dân cư; Không ngừng tăng cường
quy mô vốn huy động để giảm sự phụ thuộc của nguồn vốn vào các khách hàng lớn;
Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, mức lãi suất cạnh tranh để duy trì giao dịch
của các khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới cho ngân hàng; Đa dạng hóa
các sản phẩm dịch vụ huy động vốn để nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản
phẩm dịch vụ của Agribank so với các NHTM khác; Phát triển hệ thống mạng lưới
ngân hàng để mang sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến gần hơn với khách hàng, tạo
thuận tiện cho khách hàng trong các giao dịch với ngân hàng; Huy động luôn phải
bám sát chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
Định hướng của đơn vị là tiền đề và căn cứ quan trọng để tác giả đưa ra 4 nhóm
giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng bao gồm: Giảm chi phí huy
động vốn; Huy động vốn phải đáp ứng yêu cầu vốn tại chỗ; Hoàn thiện tổ chức thực
hiện kế hoạch huy động vốn, Tăng cường cơng tác kiểm sốt huy động vốn.



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề t i
Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động là khâu có tính quyết định đối
với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM đều rất chú trọng cơng
tác huy động vốn. Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các NHTM
thường thuận lợi trong huy động vốn bởi các ngân hàng có thể sử dụng nhiều công
cụ huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp.
Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt
Nam hiện nay thì huy động thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại
khơng cao, thị trường tài chính thiếu da dạng và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn
tăng lên, điều này đặt các NHTM trước các thách thức trong kinh doanh.
Đối với các NHTM Việt Nam, trong đó có Agribank Chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II, do những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất
phức tạp nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các
sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là huy động nguồn. Tính chất rủi
ro diễn biến phức tạp cũng khiến cho các NHTM vừa khó huy động nguồn, vừa làm
gia tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu hết các NHTM trong khu
vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là bên cạnh việc tìm các biện
pháp nhằm mở rộng huy động nguồn thì phải từng bước nâng cao hiệu quả huy động
nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Hơn
nữa, đối với Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải
Dương II do đối tượng khách hàng chủ yếu là nông nghiệp, nông dân trong khu vực
nông thơn và chủ yếu trong các quan hệ tín dụng với nhu cầu vay vốn rất lớn và xu
hướng ngày càng gia tăng trong khi huy động vốn trong khu vực nơng thơn vẫn gặp
rất nhiều khó khăn càng đặt ra yêu cầu cho Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành

Hải Dương II phải tăng cường công tác quản lý huy động vốn. Đặt trong bối cảnh
hội nhập sâu rộng của nền kinh tế, yêu cầu về củng cố và tăng cường sức cạnh trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng, đáp ứng yêu cầu về vốn nhằm đẩy nhanh


2

sự phát triển bền vững kinh tế Agribank thì yêu cầu quản lý hoạt động huy động vốn
của các NHTM Việt Nam nói chung, trong đó đặc biệt đối với Agribank Chi nhánh
huyện Kim Thành Hải Dương II càng đặt ra hết sức cấp thiết.
Thực tế thời gian qua, huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Kim
Thành Hải Dương II về cơ bản đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong từng giai
đoạn, đồng thời, phục vụ khá tốt chiến lược phát triển của Agribank trong trung và
dài hạn. Bên cạnh những kết quả đạt được, huy động vốn của Agribank Chi nhánh
huyện Kim Thành Hải Dương II đặt ra hàng loạt vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu,
giải quyết, như tính bền vững, tính hiệu quả của hoạt động huy động vốn, hay kiểm
soát rủi ro trong hoạt động này. Với tất cả những yếu tố trên, tác giả lựa chọn đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II” làm
chủ đề luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn của các NHTM Việt Nam có nhiều tác giả tiến
hành nghiên cứu với một số đề tài tiêu biểu như:
(1). Đường Thị Thanh Hải (2012), “Ngân hàng thương mại Việt Nam: Nâng
cao hiệu quả huy động vốn”, Tạp chí Tài chính 2012. Tác giả đã chỉ rõ 4 yếu tố ảnh
hưởng đáng kể tới hoạt động huy động vốn của NHTM là: Quy mô hoạt động của
ngân hàng, cơ cấu vốn của ngân hàng, vị thế của ngân hàng trên thị trường, năng
lực cạnh tranh của ngân hàng. Đồng thời, tác giả cũng đã đưa ra hai nhóm giải pháp
để nâng cao hiệu quả huy động của NHTM gồm: Nhận diện và ứng phó với những
yếu tố tác động từ bên ngoài như chu kỳ phát triển kinh tế, môi trường pháp lý, môi

trường cạnh tranh, thói quen tiết kiệm của dân cư. Thứ hai, chủ động hoạch định
hoạt động kinh doanh của ngân hàng ở một số khía cạnh như chiến lược kinh doanh
của ngân hàng, các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân hàng
cung ứng, hệ thống mạng lưới phân phối, chính sách lãi suất,…
(2). Phạm Thị Thủy (2015), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam – chi nhánh Hoàn Kiếm”, luận văn thạc sĩ ĐH KTQD. Luận


3

văn đã khái quát một số lý thuyết liên quan đến hoạt động huy động vốn và hiệu quả
huy động vốn của NHTM; phân tích thực trạng hiệu quả huy động của Ngân hàng
Cơng thương Việt Nam chi nhánh Hồn Kiếm. Đồng thời luận văn cũng đưa ra một
số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn gồm: Xây dựng chiến lược trong cơ
cấu huy động vốn; tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong trong huy
động vốn; mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng;…
(3). Nguyễn Thanh Chúc (2016), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, - chi nhánh Phú Thọ”, luận văn thạc sĩ
ĐH Thái Nguyên. Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết về huy động
vốn và hiệu quả huy động vốn của NHTM; phân tích thực trạng hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ. Đồng
thời, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của
chi nhánh gồm: xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, mở rộng mạng lưới huy
động; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao hiệu quả truyền thông,…
(4). Mai Trần Nhân (2015), Hoạt động huy động vốn tại NHNo & PTNT
Việt Nam chi nhánh Hoàng Quốc Việt, luận văn thạc sĩ, ĐH Quốc Gia. Luận văn
đã hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến hiệu quả huy động vốn của NHTM; phân
tích thực trạng huy động vốn và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh Hoàng Quốc Việt. Đồng thời, luận văn đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả huy động vốn của chi nhánh.

Một số nghiên cứu khác như: Đinh Thị Quỳnh Như (2015), “Huy động vốn
tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt, Quảng Bình”, luận văn thạc sĩ, Học viện
Hành chính quốc gia; Nguyễn Thị Kiều Trang (2015), “Quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì”, luận văn thạc sĩ ĐH Quốc gia Hà
Nội; Lê Thị Nguyệt Nga (2015), “Huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Bố
Trạch, Quảng Bình”, luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính quốc gia. Các nghiên
cứu này đã khái quát những vân đề lý luận về huy động vốn của NHTM, các nhân
tố ảnh hưởng đên huy động vốn và đưa ra các giải pháp phát triển/nâng cao hiệu
quả huy động vốn của ngân hàng.


4

Thời gian qua, có nhiều tác giả nghiên cứu về hiệu quả huy động của ngân
hàng dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên chưa có tác giả nào viết về hiệu quả
huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.
3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn bao
gồm: khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
huy động vốn.
- Tìm hiểu kinh nghiệm về hiệu quả huy động vốn ở một số NHTM trong
nước; rút ra những bài học kinh nghiệm trong nâng cao hiệu quả huy động vốn của
Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank
Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II, kể cả những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân.

- Đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.
4. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu vấn đề hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh
huyện Kim Thành Hải Dương II.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II, hướng trọng tâm vào nghiên cứu hiệu quả
huy động vốn tiền gửi của khách hàng tổ chức kinh tế và cá nhân.
Về không gian: Luận văn nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại Agribank
Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II


5

Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II với chuỗi số liệu phân tích giai đoạn 2016 –
2018 và tầm nhìn đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích hiệu quả huy động vốn của
Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II, số liệu thứ cấp từ các báo
cáo tài chính kiểm tốn, báo cáo thường niên trên website của ngân hàng được
phân tổ một cách tổng hợp và chi tiết qua các giai đoạn, đảm bảo sự so sánh chuỗi
và được biểu diễn, minh họa bằng các sơ đồ, bảng biểu.
Phương pháp phân tích hệ thống: Để tiếp cận và phân tích hiệu quả huy
động vốn Agribank Chi nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II như một hệ thống
cũng như xem xét nó như một phân hệ trong hệ thống ngân hàng thương mại.
Phương pháp so sánh đối chiếu các thơng tin trong q khứ để tìm hiểu
ngun nhân dẫn đến thực trạng và có kết luận phù hợp.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện
Kim Thành Hải Dương II.
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh huyện Kim Thành Hải Dương II.


6

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Khái quát chung về ngân h ng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một định chế tài chính quan trọng nhất trong các tổ chức tài
chính của nền kinh tế. Có nhiều loại ngân hàng khác nhau tùy thuộc vào sự phát
triển của mỗi nền kinh tế và hệ thống tài chính của mỗi quốc gia khác nhau. Trong
đó, ngân hàng thương mại là tổ chức cung ứng vốn cho nền kinh tế với tỷ trọng lớn
nhất. Hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay chiếm thị phần lớn về quy mơ tài
sản, tín dụng, huy động và thanh toán cũng như số lượng trong hệ thống các tổ
chức tín dụng.
Theo Luật các TCTD năm 2010:
“Ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận

tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.”

1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Là loại hình tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực tạo lập các dịch vụ quản
lý quỹ cho công chúng và doanh nghiệp, đồng thời cũng thực hiện nhiều vai trò
khác trong nền kinh tế, một ngân hàng thương mại có những hoạt động cơ bản sau:

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng thương mại được tạo lập từ
nhiều nguồn khác nhau, trong đó, huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn chiếm
tỷ trọng lớn nhất cho ngân hàng thương mại, chiếm khoảng 70% – 80% tổng
nguồn vốn của ngân hàng, đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu


7

quả, chất lượng hoạt động của ngân hàng. Huy động vốn với mục tiêu tìm kiếm
nguồn vốn ổn định có chi phí thấp nhất. Nguồn vốn của ngân hàng được tạo lập
dưới các hình thức sau:
Vốn chủ sở hữu: Trước khi bắt đầu hoạt động, được pháp luật cho phép, chủ
ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Đây là nguồn vốn tối thiểu của chính
ngân hàng tạo lập, chiếm tỷ trọng nhỏ, chỉ khoảng 5% – 10% trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng nhưng có là điều kiện tiên quyết cho sự hình thành và phát triển của
ngân hàng.
Vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng (Tổ chức kinh tế và cá nhân): là
nguồn vốn mà ngân hàng huy động được từ khách hàng thông qua việc cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. Vốn huy động rất đa dạng về nguồn gốc
hình thành, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn.
Vốn đi vay: Nguồn vốn này thường chiếm tỷ trọng khoảng 15% - 17%. Đây
là nguồn vốn mà ngân hàng dựa trên quan hệ vay mượn, với các tổ chức tín dụng

khác, gồm: Vay ngân hàng trung ương, vay các ngân hàng thương mại, các tổ chức
quốc tế,...
Nguồn vốn khác: Nguồn vốn này bao gồm nhận ủy thác, vốn trong thanh
toán, các nguồn khác.

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng hàng tiến hành các hoạt
động cho vay, cho thuê, đầu tư, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, bảo
lãnh, cho thuê tài chính… nhằm mục đích sinh lợi. Trong đó, cho vay là hoạt động
cốt lõi chiếm khoảng 70% - 80% tài sản của ngân hàng, tạo ra khoảng 70% - 80%
thu nhập cho ngân hàng. Tuy vậy, đây cũng chính là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro,
vì thế ngân hàng thường phải có những biện pháp nghiên cứu và phịng chống các
rủi ro có thể xảy ra.

1.1.2.3. Các hoạt động khác
Bên cạnh các nhóm hoạt động cơ bản trên, các ngân hàng thương mại cịn
thực hiện dịch vụ thanh tốn và khơng ngừng khai thác các dịch vụ tài chính mới
như tư vấn, ủy thác, bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng đại lý...Nguồn thu từ hoạt động


8

dịch vụ này không ngừng tăng lên đáng kể. Hiện nay, trong điều kiện cạnh tranh
ngày càng găy gắt thì việc đa dạng hóa nhiều sản phẩm, dịch vụ phù hợp với xu thế
của thị trường để thu hút khách hàng và nâng cao uy tín ln là mục tiêu được chú
trọng trong các ngân hàng.

1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
Thứ nhất, ngân hàng là trung tâm tập trung vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền
kinh tế vào mục đích cho vay phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng

khác của xã hội.
Thứ hai, ngân hàng là trung tâm thanh tốn lớn của nền kinh tế, góp phần
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ.
Thứ ba, ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm sốt thị trường tiền tệ và thị
trường vốn; góp phần ổn định tiền tệ và kiếm chế lạm phát.
Thứ tư, ngân hàng là trung tâm thanh toán quốc tế của nền kinh tế.
Thứ năm, ngân hàng tham gia vào quá trình "tạo tiền”.

1.2. Huy động vốn của ngân h ng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại
Huy động vốn của NHTM là việc NHTM lựa chọn sử dụng các phương thức
và các công cụ khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế cũng như
việc tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm sốt cơng tác huy động vốn nhằm đạt được
mục tiêu đặt ra.

1.2.2. Đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại
Cũng giống như bất cứ tổ chức kinh tế nào, các NHTM muốn triển khai các
hoạt động kinh doanh của mình thì phải có vốn, vốn kinh doanh bao gồm vốn tự có
và vốn vay. Để có thể vay được vốn từ các khách hàng có tiền nhàn rỗi thì người đi
vay cho dù là các tổ chức kinh tế phi ngân hàng hay là NHTM, đều phải chứng
minh được uy tín của mình, đặc biệt là uy tín về tài chính để bảo đảm khả năng trả
nợ vay đối với người cho vay.
Tuy vậy, khác với hầu hết các tổ chức kinh tế khác thì huy động vốn của các
NHTM có một số khác biệt:


9

Thứ nhất, nếu như các tổ chức kinh tế khác muốn được cấp phép hoạt động
thì yêu cầu về vốn chủ sở hữu luôn rất cao, thường phải đáp ứng trên 50% tổng nhu

cầu vốn hoạt động, thì đối với các NHTM, yêu cầu về vốn chủ sở hữu thường thấp
hơn nhiều, chỉ ở mức khoảng 8% tổng tài sản có được qui đổi theo mức rủi ro (theo
qui định của Basel).
Thứ hai, các NHTM có thể thơng qua nhiều biện pháp và công cụ khác nhau
để huy động vốn.
Thứ ba, NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động vốn và
cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế.

1.2.3. Vai trò nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại
Đối với ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn
cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Khơng có nghiệp vụ huy
động vốn, NHTM s không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Huy động
vốn càng nhiều thì ngân hàng càng có khả năng cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh
tế, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng cũng như gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Mặt
khác, thơng qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng
như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Từ đó NHTM có biện pháp
không ngừng cải thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với
khách hàng. Như vậy, chỉ với nguồn vốn huy động Ngân hàng mới thực hiện tốt
chức năng trung gian tín dụng – chức năng quyết định sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng, đồng thời cũng là cơ sở để Ngân hàng thực hiện các chức năng khác. Có
thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” cho Ngân hàng.
Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một
kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể
gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp
cho khách hàng một nơi tương đối an tồn để cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn
rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các
dịch vụ khác của Ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng và dịch
vụ tín dụng khi khách hàng cần cho sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng.



10

Đối với nhà nước, hoạt động huy động vốn là một cơng cụ để NHNN thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Vì thế đẩy mạnh cơng tác huy động vốn ở NHTM
có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế.

1.2.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.4.1. Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
 Huy động tiền g i không k hạn:
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có
tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này
không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần
lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn bn bán phải
thanh tốn tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ
lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền mặt hay lấy qua
hình thức thanh tốn bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể khơng cần trực tiếp
đến ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động (máy ATM). Ngân
hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: tài khoản thanh toán và
tài khoản vãng lai:
Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có tồn
quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại
tài khoản này ln ln có số dư có.
Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử
dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng cịn số dư
nợ thể hiện khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay. Với mục đích chủ
yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức lãi suất mà ngân
hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí khơng phải trả lãi. Tuy nhiên ở
nhiều nước có tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thấp (trong đó có Việt Nam) và
để tăng mức động viên tiền gửi, ngân hàng vẫn trả lãi cho tiền gửi này (có những
thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn). Tỷ lệ

huy động từ nguồn này s là khá cao nếu ngân hàng có các dịch vụ đa dạng, sản
phẩm ngân hàng chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu
cầu của người gửi tiền.


11

 Huy động tiền g i c k hạn
Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra
sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu
kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh tốn tiền ổn định, ít có sự biến
động. Phần tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà ngân hàng
phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngồi mục đích sử dụng các dịch vụ ngân
hàng cịn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất s có tác động rất nhanh
và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng.

Việt Nam, hình thức tiền

gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi (mà chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu ngân
hàng có mục đích) với các thời hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm... ngày càng phổ
biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc tạo vốn cho các ngân hàng.
 Huy động tiền g i tiết kiệm
Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất của các ngân hàng thương mại.
Bao gồm các loại sau:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Hình thức này gần giống như huy động
tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của phần
này ổn định hơn, ít biến động hơn nên ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất, quen
thuộc nhất ở nước ta. Người gửi tiền gửi vào ngân hàng và rút ra sau những thời
hạn xác định: 3 tháng, 6 tháng... Người gửi không được rút trước, nếu rút trước hạn

thì s bị phạt. Đây là những khoản tiền có tính ổn định rất cao nên ngân hàng phải
trả khách hàng với lãi suất gần như là cao nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, để
tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn các ngân hàng đã rất linh hoạt trong việc
khách hàng rút ra trước thời hạn. Có ngân hàng thì tính lãi cho khách hàng với lãi
suất khơng kỳ hạn, có ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó với số ngày gửi thực tế...

1.2.4.2. Vay các TCTD khác
Đó là các khoản vay thơng thường mà các ngân hàng vay lẫn nhau trên thị
trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xây dựng các
mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau chứ khơng vay ngân hàng
trung ương.


12

1.2.4.3. Vay từ ngân hàng trung ương
Khi ngân hàng thương mại xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay
mất khả năng thanh tốn thì người cuối cùng mà các ngân hàng có thể cầu cứu là
ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương cho vay dưới hình thức tái chiết khấu
thương phiếu. Các ngân hàng thương mại có thể mang các thương phiếu lên ngân
hàng trung ương để vay. Tuy nhiên việc vay này cũng có một số khó khăn do ngân
hàng trung ương chỉ cho ngân hàng thương mại một hạn mức tái chiết khấu và việc
cho vay này lại nằm trong định hướng của chính sách tài chính quốc gia. Dẫu sao
đây cũng là một hình thức bổ sung vốn cho ngân hàng thương mại cực kỳ quan
trọng trong những thời điểm nhất định.

1.2.4.4. Huy động qua phát hành các cơng cụ nợ
Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các ngân hàng
thương mại. Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, ngân hàng thấy
cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Điều đó có

nghĩa là ngân hàng huy động vốn ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu
vào. Ngân hàng xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động và đưa ra các
mức chi phí hợp lý làm cho việc tạo vốn của ngân hàng thành cơng nhanh chóng. Để
vay trên thị trường, ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
Trái phiếu ngân hàng là một giấy tờ có giá, xác nhận khoản nợ của khách
hàng đối với người chủ ngân hàng với những cam kết như thanh toán một số tiền
xác định vào một ngày xác định trong tương lai với thời hạn xác định cho trước.
Trái phiếu được phát hành trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, chủ yếu là để huy
động vốn trung và dài hạn.
Kỳ phiếu ngân hàng là một loại giấy tờ nhận nợ ngắn hạn do ngân hàng phát
hành nhằm huy động vốn trong dân, chủ yếu là để phục vụ cho những kế hoạch kinh
doanh xác định của ngân hàng như một dự án, một chương trình kinh tế...

1.2.4.5. Huy động vốn qua các hình thức khác
Để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, các
doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại còn sử dụng các hình thức khác về dịch
vụ xã hội: làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, trung gian thanh


×