Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án hóa học 10 theo CV5512 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.97 KB, 100 trang )

Tiết: 1, 2

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*HS biết hóa trị, lập cơng thức hóa học, viết phương trình hóa học
* Biết khái niệm các hợp chất vơ cơ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
*Viết và cân bằng phương trình hố học.
3. Thái độ, năng lực:
* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.
* Năng lực hợp tác, tính tốn, năng lực cơng nghệ thơng tin.
* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*GV: máy chiếu,
*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Tiết 1:
a. Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion?
- https://www. youtube. com/watch?v=WWc3k2723IM
- Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết mọi hợp
chất đều tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí khơng? Từ giả thuyết ta suy ra điều gì?
b. Triển khai bài
Hoạt động 1: Hố trị
Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ


Chia lớp thành các cặp 2 em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng tuần
hoàn, SGK lớp 9, các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng theo hình
thức và quy luật mà em mong muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có số ion hợp lệ
cao nhất sẽ giành phần thưởng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao nhất,
GV kiểm tra kết luận trao phần thưởng.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét

1


cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng dẫn
HS cùng xây dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion
Cho HS hồn thành phiếu học tập số 1
Nhóm ion
Ion/ tên gọi
Ion dương hóa trị 1
Ion dương hóa trị 2
Ion dương hóa trị 3
Ion âm hóa trị 1
Ion âm hóa trị 2
Ion âm hóa trị 3
Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng
Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ
Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập cơng thức hóa
học các hợp chất vơ cơ
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ hoặc giấy A1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút
Chia lớp thành 6 nhóm thi lập cơng thức hóa học các hợp chất vô cơ.
Phiếu học tập số 2
Biết rằng oxit là hợp chất của ion O 2-, hidroxit là hợp chất của ion OH -, axit
là hợp chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit.
Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm
Hãy lập cơng thức của các chất vơ cơ
Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm
Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm
Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và cơng thức hóa học của các ion dương và ion âm.
Ghi vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo nhau, HS
trong lớp quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi phản biện nếu có.
HS thống nhất xếp loại cho các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét
HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và cho
điểm. HS ghi ví dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở,
GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra cách
lập công thức và cách gọi tên các hợp chất vơ cơ.
DẶN DỊ VỀ NHÀ: Tìm hiểu vẽ sơ đồ tư duy? Các đặc điểm hoạt động nhóm? Vận
dụng vẽ sơ đồ tư duy vào hoạt động nhóm?

2


Tiết 2: VẼ SƠ ĐÔ TƯ DUY, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM
HIỆU QUẢ

1. Khởi động: chấm điểm sơ đồ tư duy các em HS đã viết ở nhà. GV hướng dẫn HS
nhận xét bình chọn cho bạn có sơ đồ tư duy về hoạt động nhóm. Chọn sơ đồ đẹp, hấp
dẫn người xem nhất. HS chọn, GV cố vấn, biểu dương HS tích cực và có kết quả tốt.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 3: Cách vẽ sơ đồ tư duy, cách thức tổ chức hoạt động của các thành
viên trong nhóm
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ tư duy, hiểu ích lợi học theo sơ đồ tư duy,
- Phương pháp, phương tiện HT: Hoạt động nhóm, khăn trải bàn, phát vấn.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ (5 phút).
Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 06 HS, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A1
theo dạng khăn trải bàn. Trong 3 phút cá nhân viết những hiểu biết của mình về sơ đồ
tư duy, về hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, vai trị của từng thành
viên trong nhóm. Sau 3 phút các nhóm sử dụng tiếp 3 phút để tổng hợp kết quả: GV
phân tích kĩ cho HS cách tổng hợp kết quả. Các nhóm có thời gian 1 phút để di
chuyển về vị trí. GV vẽ sơ đồ các nhóm lên bảng cho HS dễ định hướng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (6 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, hoạt động cá nhân, GV phát lệnh chuyển
sang hoạt động tổng kết. Sau khi các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các
nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi vào vở các nội dung đặc sắc
hoặc làm em thích thú.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành tổng hợp vẽ
một sơ đồ tư duy chung trên bảng về hoạt động nhóm, cử nhóm thư ký vẽ trên bảng,
HS dưới lớp trình bày vào vở.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét (10 phút).
Hãy phát biểu suy nghĩ của em về hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy, em có cách
nào để hoạt động học tập dựa vào hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy hiệu quả hơn
khơng? Theo em có nên sử dụng sơ đồ tư duy và hoạt động nhóm trong học tập
khơng? Vì sao?
GV cho HS bày tỏ ý kiến, sau đó GV nhận xét, hướng dẫn, thuyết phục HS.

Vận dụng 10 phút: hãy đóng góp ý kiến cho biết tính chất hóa học của axit?
GV cử thư ký viết trên bảng. Các em HS trong lớp hãy vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt các
tính chất hóa học của axit.
Hoạt động 4: Dặn dị
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của bazo, oxit, muối, kim loại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

3


Tiết: 3, 4, 5, 6

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC. ĐỒNG VỊ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
 Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng của
nguyên tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
 Mô tả cấu tạo nguyên tử, chế tạo mơ hình ngun tử.
 Tính tốn số lượng các hạt có trong ngun tử.
3. Thái độ, tình cảm, năng lực:
Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của HS.
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, ….

*HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở nhà
của HS. Chọn bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng điểm.
3. Bài mới:
Tiết 3
Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái
niệm, định nghĩa, kí hiệu nguyên tử.
- Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thơng tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp
và chọn lọc thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư
duy.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy
trong nhóm thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên
tử, đồng vị. Thời gian mỗi nhóm là 15 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ
sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau
khi vẽ xong mỗi bạn thuyết trình một lượt cho các bạn khác nghe.

4


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng
dẫn cho nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết
quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn,
ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút).

GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi
phả biện. Áp dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại
một sơ đồ chuẩn dựa trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở.
DẶN DỊ: VẼ sơ đồ mơ tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc
nguyên tử tùy chọn. Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mơ hình ngun tử (trừ ngun
tử H)?
Tiết 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị
- Khởi động: 5phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mô tả câu tạo, thành phần, kí hiệu
nguyên tố, đồng vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đơi bạn nào
có ý tưởng giống nhau nhất được thưởng.
Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mơ hình ngun tử.
Hoạt động 2: ơn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử,
đồng vị
- Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư
duy. Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, mơ tả cấu tạo của 1 nguyên tử Na, Mg, S, O, Clo,
Al, tính số hạt có trong ngun tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút, sản phẩm trình bày
trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó.
GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật
tự. các chuyên gia mô tả cấu tạo các nguyên tử, số hạt trong nguyên tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng
dẫn cho nhau. Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển ở các vị trí,
1 phút di chuyển 1 lượt. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di
chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của

nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút)

5


GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi
phản biện. Áp dụng làm bài tập 4 SGK p18.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút)
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi cách
tính số hạt trong nguyên tử vào vở.
Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm được,
GV chỉ đạo các em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện làm theo
nhóm.
Tiết 5, 6: Luyện tập
Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm
nhất trong thời gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các
nhóm 3-4 HS. Các nhóm chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến thắng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo ngun tử tính tốn các đại lượng, biết khối lượng
nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh
ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực
hiện phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy
A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ
chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các
chuyên gia của hai bên sẽ giảng cho các bạn nhóm mới đến sao cho tất cả các thành

viên đều biết cách làm bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng
dẫn cho nhau. GV quan sát, khích lệ HS, trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết
quả lên bàn, GV cho các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm
bạn, thuyết tình và hướng dẫn nhau giải các bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ.
GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm
sang tạo của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các
công thức quan trọng cách áp dụng vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong nguyên tử số proton bằng số electron

6


Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập
sau:
1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A?
2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1.
Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó?
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng
hạt nhân và khối lượng nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng ngun tử khối trung bình:

A1 x1  A2 x2  ...  An xn
100
1. Clo có 2 đồng vị: 1735Cl (chiếm 75, 77%) và
A

37
17

Cl (chiếm 24, 23%). Hãy tìm NTK TB

của Cl?
2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63, 546. Trong tự nhiên đồng có
hai đồng vị có số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính
tỉ lệ % số ngun tử của đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên?
HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn
vào vở
DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình
electron nguyên tử.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

7


Tiết: 7, 8, 9, 10, 11

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ
Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp, phân lớp.
HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron.

Vận dụng cấu hình electron dự đốn tính chất hóa học của đơn chất.
Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình bày
khoa học, hấp dẫn.
GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để học
giải quyết các vấn đề, phát triển năng lực cho HS.
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:
- Mơ tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đốn tính
chất của các đơn chất.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết.
Tiết theo KHDH

Nội dung

Thời
gian
15 phút

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TĨM TẮT KHÁI QT
7
CẨU TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH 30 phút
ELECTRON
8
THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON
45 phút
DỰ ĐỐN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐƠN
9
CHẤT
DỰA VÀO

CẤU
HÌNH 45 phút
ELECTRON
10
LUYỆN TẬP
45 phút
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý
11
45 phút
TƯỞNG SÁNG TẠO
II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron. Đặc
điểm e lớp ngoài cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn chất.
- Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết đọc
nhanh, biết sử dụng sơ đồ tư duy để ghi các thông tin và sắp xếp thông tin.
Viết cấu hình electron ngun tử của ngun tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác định số
lớp e, số e lớp ngồi cùng, dự đốn sự hình thành ion, dự đốn tính chất của đơn chất

8


khi biết cấu tạo lớp vỏ ngoài cùng.
-Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn cuộc
sống, phục vụ đời sống con người.
2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác. Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung thực, tự

trọng, tự tin, nhân ái, có trách nhiệm.
3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức:
Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ đồ tư
duy.
4. Chuẩn bị của GV và họcsinh
a. GV(GV)
- Mơ hình thí nghiệm mơ phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơpho khám phá ra hạt nhân ngun tử
- Tranh ảnh, mơ hình ngun tử.
b. HS(HS)
- Ơn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8)
- Hồn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập
số 1 và phát cho HS ở cuối buổi họctrước).
III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU:
Nội
Mức độ nhận thức
dung
Loại
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
kiến câu hỏi
cao
thức

9


- Nêu được định
nghĩa lớp e, phân

lớp e, cách viết
Câu
cấu hình e
Cấu tạo hỏi /bài - nêu được trật tự
vở
tập
phân bố mức
nguyên định
năng lượng.
tử
tính
- Biết các loại
phân lớp electron
- số e tối đa trong
một phâ lớp, một
lớp.
- lớp vỏ ngoài
cùng
- cấu hình e bão
hịa, nửa bão hịa,
chưa bão hịa.

- Xác định số
lớp e trong vỏ
một nguyên
tử
- Viết được
cấu
hình
electron của

các nguyên tố.
- xác định
được tính chất
của đơn chất
khi biết cấu
tạo lớp vỏ
ngun tử của
ngun tố.

- Tính được
hóa trị của các
kim loại và
phi kim trong
các phản ứng
hóa học đơn
giản
- Xây dựng
thực hiện các
thí
nghiệm
kiểm chứng
tính chất của
kim loại.
- dự đốn
được tính chất
hóa học của
đơn chất, viết
được
sản
phẩm.


Bài tập Tính được số e Tính tốn sự
định
hóa trị
phân
bố
lượng
electron trong
lớp vỏ
Bài tập - Biết quan sát, - Rút ra nhận
thực
tìm ra điểm giống xét và giải
hành/
và khác nhau của thích
được
Thí
các thí nghiệm.
các
hiện
nghiệm
tượng
thí
nghiệm minh
họa
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên
1s22s22p63s23p64s2 ;
Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y C. Z D. X và Y


Giải bài tập
tìm kim loại

- thực hiện
các
thí
nghiệm kiểm
chứng
tính
chất của kim
loại.

-vận dụng
sơ đồ mind
map
tổng
kết các nội
dung quan
trọng trong
bài học.
- Giải thích
hiện tượng
các kim loại
hoặc
phi
kim có tính
chất hóa học
tương
tự
nhau

- hiểu cách
xây
dựng
bảng
hệ
thống tuần
hồn
các
ngun tố
hóa học.
Bài tập xác
định thành
phần của ion
đơn, ion đa
- Tìm kiếm
học liệu trên
mạng
google, tìm
được
ứng
dụng thực
tế.

tố X: 1s 22s22p63s23p4 ; Y:

10


2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim
loại gồm:

A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T.
D. X, T.
3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:
(1). 1s22s22p63s23p4.
(4). [Ar]3d54s1.
(2). 1s22s22p63s23p63d24s2.
(5). [Ne]3s23p3.
(3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
(6). [Ne]3s23p64s2.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6).
4. Cho các cấu hình electron sau:
a. 1s22s1.
b. 1s22s22p63s23p64s1.
c. 1s22s22p63s23p1
d. 1s22s22p4.
e. 1s22s22p63s23p63d44s2
f.
2
2
6
2
6
5
2
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
g. 1s22s22p63s23p5. h. 1s22s22p63s23p63d104s24p5
i. 1s22s22p63s23p2
j. 1s22s22p63s1.
k. 1s22s22p3.

l. 1s2.
a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm:
A. (c, d, f, g, k)
B. (d, f, g, j, k)
C. (d, g, h, k)
D. (d, g, h, i, k).
b, Các nguyên tố có tính kim loại:
A. a, b, e, f, j, l).
B. (a, f, j, l)
C. (a, b, c, e, f, j)
D. (a, b, j, l).
MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU
1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5
D. 1s22s22p63s23p63d4
2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+.
A. 1s22s22p63s23p63d94s1.
B. 1s22s22p63s23p63d10.
C. 1s22s22p63s23p63d9. D. 1s22s22p63s23p63d104s1
3. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào
sau đây ?
A. F, Ca
B. O, Al
C. S, Al
D. O, Mg
2+
4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y và Z- đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 là
A. Ne, Mg2+, FB. Ar, Mg2+, FC. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl5. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron

của ntử R là
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3d 5. Vậy cấu hình electron của
M là
A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1

11


7. Cấu hình e của ion Mn2+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là:
A. 1s22s22p63s23p63d7
C. 1s22s22p63s23p63d54s2
B. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố R là
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e
trong nguyên tử M là A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng
16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3- là 32. Công thức
phân tử M là

A. HNO3
B. HNO2
C. NaNO3
D. H3PO4
11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M 3+ có 37 hạt cơ bản.
Nguyên tố M là A. Al
B. Fe
C. Ca
D, Mg
n+
12. Một ion M có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3p6, vậy cấu hình e của
nguyên tố M là A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3
D. 3s1hay 3s2
13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng, trường
hợp nào sau đây không đúng:
A. 2p>2s
B. 2p <3s
C. 3s <4s
D. 4s> 3d
14. Cấu hình lớp e ngồi cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa
6 điện tử. A. 3p6
B. 3s6
C. 3s23p6
D. 3s23p4
VẬN DỤNG CAO
15. Một hợp chất M2X (tạo từ ion M+ và X2-). Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M 2X
là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số
khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+
nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.
Viết cấu hình electron của ion M+, X2- và nguyên tử M:

Xác định công thức phân tử M2X
16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M 2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân tử MX
là 84. Số proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối
của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8.
Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X
Viết cơng thức của MX.
17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít hơn số hạt
mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt.
Xác định hợp chất MX3.
Viết cấu hình electron của M và X.

12


IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 7
Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’
1. Mục tiêu, chuẩn bị.
- Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập,
hứng thú với học bài mới.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trị chơi tìm cac ngun tố có tính chất giống
nhau
Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1.
Băng dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A1,
bút dạ màu, kéo.
- Thời gian: 10 phút
2. Phương thức tổ chức hoạt động
+ Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ

PHIẾU HỌC TẬP 1
Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học hiện
đại xác định được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự. Ví dụ như
ngun tố Mg và ngun tố Ca có tính chất hóa học tương tự nhau, cùng tạo được ion
hóa trị II, dựa vào kí hiệu của 2 nguyên tố, hãy đề xuất phương án giải thích tại sao
tính chất của chúng lại giống nhau?
+ Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan sát,
thảo luận đưa ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết?
*HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn (Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem
video, ghi kết quả quan sát, thống nhất ý kiến (6 phút) ghi nội dung thống nhất vào
bảng phụ hoặc giấy A1.
+ Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình chọn
nhóm có kết quả tốt nhất để thưởng.
GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm.
HS các nhóm rà sốt sản phẩm của mình.
Sử dụng kĩ thuat phịng tranh.
Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát, vote cho nhóm có kết quả xuất
sắc nhất. khen thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và các nhóm
khác, GV nhận xét rút kinh nghiệm.
3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các
nhóm, kịp thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ

13


hợp lí (ví dụ, HS chưa quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn trong việc giải thích,
GV gợi ý cho HS)

+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết
được cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo.
Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới.
Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH ELECTRON
1. Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực hóa hoạt
động của HS. Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối đa, quy luật
phân bố e trên lớp vỏ, viết cấu hình electron.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trị chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập làm
chuyên gia.
- Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1.
Băng dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A0,
bút dạ màu, kéo.
- Thời gian: 120 phút
2. Phương thức tổ chức HĐ
+ Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử
và cấu hình e nguyên tử (30 phút)
+ chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15 phút)
Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà.
+ Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà.
Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày).
HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thơng tin, sửa thơng tin, lấy ví dụ, nhờ sự trợ giúp
từ GV. Ghi kết quả vào bảng phụ.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút)
+ Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các bạn.
GV cử tổ thư ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các nhóm đã
trình bày. Các bạn dưới lớp cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi hoàn thiện, GV
nhận xét và bổ xung. Sau khi vẽ xong đùng sơ đồ đó làm tiêu chí cho các nhóm tự
đánh giá kết quả của nhau, đề xuất bổ xung thêm nếu cần
+ Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng phụ

Tiêu chí đánh giá
Mức độ hợp tác
Kiến
Minh
TIÊU CHÍ
(nhóm tự đánh
thức
họa
giá)
Mỗi ý đúng 1 điểm
Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm
Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ

14


HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3
điểm
- Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung.
- GV giao nhiệm vụ về nhà:
Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện các
lớp, phân lớp và trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu hình e, một
nhánh thể hiện số electron bão hòa trong các phân lớp; một nhánh thể hiện các khái
niệm quan trọng, một nhánh thể hiện đặc điểm e lớp ngồi cùng. Hình thức làm việc
nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1.
Tiết 8: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (45’)
1. Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình electron, dự
đốn tính chất hóa học của ngun tử.
Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phịng tranh, băng dính, bút, phấn
màu.

Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình
electron.
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 20 phút
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: Thực hiện từ buổi học trước, hãy dán kết quả lên tường. Các nhóm
show kết quả,
+ Thực hiện: các nhóm di chuyển quanh lớp quan sát bài làm của các nhóm khác, bổ
xung và chỉnh sửa nội dung của nhóm mình.
+ báo cáo: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, chọn nhóm có bài làm tốt
nhất.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, cho HS quan
sát sản phẩm của mình.
HS bổ xung vào sơ đồ cá nhân.
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 1 (20 phút)
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hãy nêu trật tự phân bố mức năng lượng?
2. Hãy cho biết số e tối đa trên các phân lớp, các lớp 1-4?
3. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu
ngun tử từ 11 đến 29
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm
Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)

15


GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình. Chọn ra
nhóm có điểm cao nhất thưởng điểm hoặc quà.

Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng
GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm
Dặn dị: Về nhà dựa vào cấu hình của Clo cho biết số lớp e, số e lớp ngồi cùng, dự
đốn ion tạo thành khi Clo tham gia phản ứng hóa học.
Tiết 9: Dự đốn tính chất cơ bản của đơn chất dựa vào cấu hình electron
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 15 phút.
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: 2 bạn ghép đôi với nhau, chia sẻ kết quả chuẩn bị ở nhà: Cấu hình và
các yếu tố liên quan đến Clo.
+ Thực hiện: các cặp hs nghiên cứu thảo luận chỉnh sửa nội dung của nhau.
+ Báo cáo: Tổ chức cho HS tự chấm điểm cho bài làm của mình, GV cho đáp án và
hướng dẫn chấm.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, HS rút ra quy
luật chung.
HS bổ xung vào vở.
Thực hành phân tích cấu hình electron nguyên tử:
+ chuyển giao: Chia lớp thành các nhóm 4-6 HS,
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 3
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hãy cho biết đặc điểm electron lớp ngồi cùng, cách dự đốn tính chất của
ngun tố?
2. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu
nguyên tử từ 11 đến 20?
3. Cho biết số lớp e, số e ổ lớp ngồi cùng, dự đốn ion tạo thành khi nguyên tử
tham gia phản ứng hóa học
Thời gian làm bài: 15 phút
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm. Nêu
đặc điểm đúng 1điểm
Số lớp e đúng tính 1 điểm, số e lớp ngồi cùng đúng tính 1 điểm, dự đốn đúng
tính chất tính 1 điểm.

+ Thực hiện: Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ, viết câu trả lới vào phần
trống trong phiếu học tập.
GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
+ Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án
trên màn hình. Chọn ra nhóm có điểm cao nhất.
Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng, GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của
các nhóm

16


3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 3
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả
các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ
trợ hợp lí.
Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết
được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh,
bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
Tiết 10
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Mục tiêu
HS biết vận dụng các định nghĩa, quy tắc mô tả cấu tạo của nguyên tử và ion
Biết hợp tác giải quyết vấn đề
Phương tiện: Giấy, bút, máy tính
2. Phương thức tổ chức hoạt động
Tổ chức hoạt động cá nhân, sau 3 phút hoạt động cá nhân, ghép cặp hẹn giờ vào
khung 5 giờ, GV chiếu nội dung phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 4

Ion M+ có 2 lớp electron, tổng số hạt trong ion là 33 hạt. Viết kí hiệu ngun tố M?
Ion A- có 3 lớp electron, trong X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện
là 17 hạt. Viết kí hiệu ngun tố X?
3. Sản phẩm và đánh giá kết quả
GV và HS quan sát lời giải trên màn chiếu, HS tích những ý giống với đáp án, ghi bổ
xung nội dung chưa đủ.
Hs nhận xét, tính điểm cho các nhóm
GV nhận xét, rút kinh nghiệm
DẶN DÒ: về nhà làm bài tập SBT và SGK. Đóng vai tổ trưởng tổ sản xuất điện hạt
nhân, hãy chọn những nguyên liệu cần mua để sản xuất điện hạt nhân.
Tiết 11
Hoạt động 4: Vận dụng 15 phút
1. Mục tiêu
- HS hiểu được về nguyên lí từ thực tiễn đến tư duy và từ tư duy đến thực tiễn
- Phương pháp: nhóm, sơ đồ tư duy
- Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ tư duy, khả năng thuyết trình của HS.
2. Phương thức tổ chức hoạt động 10 phút
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, HS nhận phiếu học tập, giấy bút màu, vẽ sơ đồ
tư duy tóm tắt nội dung bài đọc thêm Tr 14 trong thời gian 10 phút. Minh họa bằng

17


các cấu hình e và mơ hình.
- Các nhóm tiến hành thực hiện
- GV cho các nhóm trưng bày kết quả các nhóm khác di chuyển lần lượt xem bài của
nhóm bạn. HS ghi các nhận xét
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 5 phút
Các nhóm tiến hành nhận xét và bình chọn nhóm có kết quả tốt nhất. GV nhận xét,
trọng tài

Dặn dị: Về nhà tìm tài liệu trên google bổ xung nội dung, ví dụ, hình vào sơ đồ của
mình.
Hoạt động 5: mở rộng, bổ xung ý tưởng sáng tạo 15 phút
1. Mục tiêu: HS biết hợp tác, biết tìm kiếm thơng tin và tổng hợp. Phát triển năng lực
thẩm mỹ.
Biết các ứng dụng của nguyên tử, năng lượng hạt nhân nguyên tử trong đời sống.
Phương pháp, phương tiện, hình thức: hoạt động nhóm, làm poster, phòng tranh
Dự kiến sản phẩm: Poster
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV tổ chức cho HS chọn và đăng ký danh sách nhóm làm việc chung.
Giao phiếu học tập cho các em, HS đọc ở lớp, phân chia nhiệm vụ, có thể tìm sự trợ
giúp của GV nếu cần.
Sau khi phân chia xong các em về nhà thực hiện công việc

Phiếu học tập số 4
Tìm ra cấu trúc nguyên tử mở ra ngành khoa học hạt nhân, trong đó các đồng vị
phóng xạ được phát hiện và áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất.
Chính phủ nước ta kí kết với phía Nga xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận,
tuy vậy do nợ công tăng cao nên Quốc hội đã dừng dự án vào cuối năm 2016.
Hãy chọn một nhóm từ 4-6 bạn, với vai trò là viện trưởng viện trưởng viện năng
lượng nguyên tử Việt Nam và đội ngũ của mình thiết kế 1 poster giới thiệu các sản
phẩm của viện và sản phẩm dự định tiến hành nghiên cứu và sản xuất đáp ứng trong
điều kiện hiện nay và chiến lược 10 năm tới.
Các nhóm có thời gian 1 tuần để thực hiện, sau 1 tuần cử người thuyết trình, các
nhóm đặt câu hỏi phản biện với các nhóm khác
Tiêu chí đánh giá
Thẩm mĩ đẹp, hài hòa ấn tượng: Tốt 3; khá 2, Bt 1đ
Đủ lĩnh vực sản phẩm: 3đ thiếu trừ 0, 5 đ
Có hình minh họa 1đ
Sản phẩm dự kiến thuyết phục: 2đ

Tự đánh giá đánh giá bằng nhận xét tuyệt vời, tốt, khá tốt, bình thường, chưa tốt
Tinh thần đoàn kết:……………. . . . ……. Tinh thần tự giác………………………
Link tài liệu tham khảo

18


http://www. chem4kids. com/files/atom_nucleus. html
http://www. baomoi. com/nang-luong-nguyen-tu-va-hang-loat-ung-dung-trongdoi-song/c/20562749. epi
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả:
Các nhóm tiến hành lập kế hoạch. Sản phẩm hoàn thành và đánh giá vào đầu giờ
tiết 12. Kiểm tra 10 phút bằng phiếu học tập số 5
Phiếu học tập 5
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s 22s22p63s23p4 ; Y:
1s22s22p63s23p64s2 ; Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y
C. Z D. X và Y
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim
loại gồm: A. Y, Z, T.
B. Y, T, R.
C. X, Y, T.
D. X, T.
2+
3. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe là
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5
D. 1s22s22p63s23p63d4
4. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p 6. Vậy cấu hình electron của
ntử R là

A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
5. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố R là A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
6. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e
trong nguyên tử M là A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
7. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng
16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3- là 32. Công thức
phân tử M là A. HNO3 B. HNO2
C. NaNO3
D. H3PO4
8. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên
tố M là A. Al
B. Fe
C. Ca
D, Mg
n+
9. Một ion M có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3p 6, vậy cấu hình e của nguyên
tố M là
A. 3p5 hay3p4
B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3
D. 3s1hay 3s2
10. Cấu hình lớp e ngồi cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa
6 điện tử. A. 3p6
B. 3s6

C. 3s23p6
D. 3s23p4
V. RÚT KINH NGHIỆM

19


Tiết: 12

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS về thành phần nguyên tử; hạt nhân
nguyên tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt
nhân; tính nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA
1. Kiến thức
HS biết xác định thành phấn nguyen tử, khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Biết
cấu tạo vỏ nguyên tử và Cấu hình e nguyên tử:
2. Kĩ năng
HS xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,
Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị. Viết cấu hình e
nguyên tử suy ra loại nguyên tố và tính chất của đơn chất.
3. Năng lực
HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tự đánh giá.
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% nghiệm, 60% tự luận
VI. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Nội dung

Thành phần
nguyên tử
Hạt nhân nguyên
tử -NTHH Đồng vị
Cấu tạo vỏ
nguyên tử
Cấu hình e

Nhận biết

Thông hiểu

TN

TN

1
2

1

TL

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL

TN
TL

1

1

2

1

1

1

1

1
1

1

20


nguyên tử
Tổng

5


4

3
1


2, 0 đ
V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. Đề kiểm tra: (kèm theo)
2. Hướng dẫn chấm:
- Phần trắc nghiệm: 0, 25đ/1câu
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0, 5đ
2
2
6
2
12 Mg :1s 2 s 2 p 3s  Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e

28

15

P :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 3  Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 5e

17

Cl :1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5  Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 7e

2. 0


Ni :1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 8 4s 2 Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e

Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0, 5đ)
lại có: 2Z – N = 18 (2) (0, 5đ)
�2Z  N  58
�Z  19
�
(0, 5đ)
�2Z  N  18
�N  20

Từ (1) và (2) ta có hpt: �

Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0, 25đ)
Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s1 (0, 25đ)
Câu 3:
Tính thành phần phần trăm:Gọi x là % 35Cl  % 37Cl là 100-x
Ta có: ACl 

35.x  37.(100  x)
 35,5 � x  75
100

Vậy % 35Cl là 75%; % 37Cl là 25% (1đ)
Số mol FeCl2 =

12, 7
 0,1( mol ) (0, 25đ)
127


0, 1 mol FeCl2 có 2. 0, 1 = 0, 2 mol Cl (0, 25đ)
Tổng số nguyên tử Cl = 0, 2. 6, 02. 1023=1, 204. 1023 (nguyên tử) (0, 25đ)


Cl chiếm 75% nên số nguyên tử

35

Cl =

35

1, 204.1023.75
 903.1020 (nguyên tử) (0,
100

25đ)
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1. Kết quả kiểm tra:
Lớp
0<3
3<5
5<6, 5
6, 5<8
10G
10H
2. Rút kinh nghiệm:

810


21


.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 01 MƠN: HĨA HỌC
Họ và tên:……………………………. Lớp 10A……………. Điểm:
Phần 1 trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái A, B, C, hoặc D đứng trước đáp án
đúng
Câu 1) Số elecctron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 8, 18, 32 B. 2, 4, 6, 8 C. 2, 6, 10, 14 D. 2, 8, 14, 20
Câu 2) Nguyên tố hố học là những ngun tử có cùng
A. số khối B. số proton C. số notron D. số nơtron và số proton
Câu 3) Oxit A có cơng thức X2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong A là 92, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Biết O(Z=8), Na (Z = 11),
K (Z = 39), Cl (Z =17), N (Z = 7). Oxit A là:
A. Na2O
B. K2O
C. Cl2O
D. N2
2+
2
6

Câu 4)
ion X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s 3p . Cấu hình electron lớp
ngồi cùng của ngun tử X là
A. 3s23p6. B. 4s2.
C. 3s23p4. D. 3s23p5.
Câu 5) Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không
mang điện là 22. Số electron trong ion X2+ là A. 24
B. 26 C. 30 D. 25
Câu 6)
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học được phân biệt bởi đại lượng
nào sau đây:
A. Số proton . B. Số nơtron. C. Số electron hoá trị D. Số lớp electron
Câu 7) Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về nguyên tử oxi?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên
tử oxi mới có 8 nơtron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới số khối bằng 16.
D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có số proton bằng số nơtron.
Câu 8) Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 2963 Cu; 2965 Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình
của Cu là 63, 54. Thành phần % về khối lượng của 2963 Cu trong CuCl2 là giá trị nào
dưới đây? Biết MCl=35, 5.
A. 73, 0 %
B. 27, 0 %
C. 32, 33 % D. 34, 18 %

22


Câu 9)
Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của
nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là

A. FeCl3
B. AlCl3
C. FeF3
D. AlBr3
3+
Câu 10) Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1 D. [Ar]3d34s2.
Câu 11) Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng:
A. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p54s2
B. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 12)
Điều khẳng định nào là sai? Trong Ngun tử thì:
A. Số điện tích hạt nhân luôn bằng số proton
B. Số proton luôn lớn hơn số nơtron
C. Số proton luôn bằng số electron.
D. Số nơtron ln lớn hơn hoặc bằng số proton
Câu 13) Có bao nhiêu hạt cơ bản (e, p, n) trong một nguyên tử 52
24 Cr ?
A. 28
B. 24
C. 76
D. 52
Câu 14) Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron
ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. oxi(Z = 8)
B. lưu huỳnh (z = 16)

C. Fe (z = 26)
D.
Cr (z = 24)
Câu 15)
Tổng số hạt n, p, e trong một nguyên tử X là 52, trong đó số hạt mang điện
bằng 1, 889 lần số hạt không mang điện. Kết luân nào khơng đúng:
A. X có 5 e ở lớp ngồi cùng
B. X là phi kim
C. X có số khối A = 35
D. X có điện tích hạt nhân Z = 17
Câu 16) Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 49. Cho biết nguyên tố trên thuộc
loại nguyên tố nào?
A. nguyên tố s
B. nguyên tố p
C. nguyên tố d
D. nguyên tố f
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Viết cấu hình e các nguyên tố12 Mg, 17 Cl, 28 Ni và 15P. Xác định loại nguyên tố
Bài 2: Nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 58. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không
mang điện là 18 hạt. Viết kí hiệu và cấu hình e của ngun tố?
Bài 3: Clo có hai đồng vị 37Cl và 35Cl có ngun tử khối trung bình là 35, 5. Tính số
ngun tử 35Cl có trong 12, 7 gam FeCl2?

23


Tiết: 13, 14

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUN
TỐ HĨA HỌC


Giới thiệu chuyên đề
Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một trong những kiến thức
hóa học đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT, sau chuyên đề
cấu tạo nguyên tử. Hiểu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa
học, học sinh có thể có kiến thức tổng quát về các ngun tố hóa học từ đó hiểu rõ
tính chất cũng như quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học và hợp chất
của các nguyên tố đó.
Trong chun đề này chúng tơi xây dựng nội dung cho bài 7: Bảng tuần hồn
các ngun tố hóa học. Gồm những nội dung chủ yếu sau:Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn các
ngun tố hóa học;
Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 2 tiết gồm 2 nội dung
Tiết 12: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 13: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; bài
tập
I. Mục tiêu chuyên đề
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH các nguyên tố
hóa học.
- Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học gồm: ơ
ngun tố; chu kì; nhóm.
- Biết được đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kì; cùng một nhóm.
Kĩ năng
- HS xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học: ơ ngun tố; chu kì; nhóm(nhóm A; nhóm B).
Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển


24


- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học;
II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Tư liệu liên quan đến sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh
- Học bài cũ có liên cấu hình electron nguyên tử. Bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
Nội dung Bảng HTTH các nguyên tố hóa học có liên quan đến kiến thức về cấu
tạo nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử. Mặt khác trong chương trình THCS ở
lớp 9 các em đã được giới thiệu qua về cấu tạo của Bảng HTTH các nguyên tố hóa
học, nên được khai thác trong hoạt động trải nghiệm kết nối.
Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): hoạt động được thiết kế
dựa trên nền tảng kiến thức học sinh đã được đã được học từ lớp 9 và kiến thức về
cấu cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử. Nhằm gây hứng thú, tò mò cho
học sinh tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học.
Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Quy tắc sắp xếp
các nguyên tố trong bảng HTTH; cấu tạo bảng HTTH các ngun tố hóa học gồm ơ
ngun tố; chu kì; nhóm. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các hoạt
động học của học sinh. Thông qua các kiến thức đã học, học sinh suy luận, thực hiện
thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể học sinh tự rút ra được

quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học;
đặc điểm của ơ ngun tố; những nguyên tố như thế nào được sắp xếp vào một chu
kì; bảng hệ thống tuần hồn gồm bao nhiêu chu kì; những nguyên tố như thế nào
được sắp xếp thành một nhóm; bảng hệ thống tuần hồn gồm những nhóm nào.
Hoạt động luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu
các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học, cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa
học).
Hoạt động ứng dụng, tìm tịi, mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm,
nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải
quyết các các câu hỏi, bài tập nâng cao kiến thức và không bắt buộc tất cả HV đều
phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HV tham gia, nhất là các HV say
mê học tập, nghiên cứu, HV khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.

25


×