Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp " Xác định giá trị doanh nghiệp" - Chương 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.73 KB, 33 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2
Xác định giá trị công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông
208
2.1 Giới thiệu khỏi quỏt về cụng ty
2.1.1 Những thông tin chung về công ty
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng giao thông
208
- Đơn vị quản lí: Tổng Công ty XD CTGT 4 - Bộ GTVT
- Tổng số nhân viên: khoảng 300 người
- Trụ sở chính: 26B Vân Hồ 2(24/55 Lê Đại Hành) - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Tel: 04 9760315 Fax: 04 8217556
- Số tài khoản :21110000000308 tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội.
- Mã số thuế: 0100104926
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng
Được thành lập theo quyết định số 1103/QĐ-TCCB-LĐ ngày 03 tháng 06 năm
1993; Quyết định số 2239 QĐ/TCCB-LĐ ngày 08 tháng 11 năm 1994; Quyết
định số 4904/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2005 và số 811/QĐ-BGTVT ngày
06/04/2006 của Bộ Giao Thông Vận Tải - Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 110363 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố
Hà Nội cấp ngày 19/06/1993; cấp lại ngày 30/06/2005.
Giấy phép đăng ký kinh doanh cổ phần số 0103011549 do Sở kế hoạch và đầu
tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 14/04/2006, Thay đổi lần 1 ngày 06 tháng 02
năm 2007.Thay đổi lần 4 ngày 17 tháng 4 năm 2009.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Các ngành kinh doanh chính :
a/ Đại tu và xây dựng công trình giao thông : trên 35 năm
b/ Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng : trên 30 năm


c/ Sản xuất vật liệu xây dựng : trên 30 năm
d/ Xây dựng các công trình thuỷ lợi : trên 15 năm
e/ Thi công công trình chiếu sáng công cộng : trên 10 năm
f/ Thi công CT cây xanh công viên , vỉa hè đô thị : trên 10 năm
g/ Thí nghiệm vật liệu XD và kiểm tra chất lượng : từ năm2005
công trình giao thông
h/ Khảo sát thiết kế công trình XD cầu đường : từ năm 2003
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty CP đầu tư phát triển và xây dựng giao thông 208 là doanh
nghiệp trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 – Bộ
Giao thông vận tải. Tiền thân của Công ty là Đoạn quản lí quốc lộ Hà
Nội.
Đoạn quản lí quốc lộ Hà Nội được thành lập từ năm 1965, từ đơn vị
đảm bảo giao thông vượt sông Hồng khu vực Hà Nội trong cuộc chiến
tranh phá hoại của giặc Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc.
Năm 1986 đổi tên thành Xí nghiệp quản lí sửa chữa giao thông Trung
Ương 208.
Năm 1991 đổi tên thành Phân khu quản lí đường bộ 208, trực thuộc
Khu đường bộ 2 – Cục đường bộ Việt Nam – Bộ Giao thông vận tải và
Bưu điện.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
79
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Năm 1992 đổi tên thành Công ty đại tu công trình giao thông 208,
trực thuộc Khu đường bộ 2 – Cục đường bộ Việt Nam – Bộ Giao thông
vận tải và Bưu điện.
Năm 1993 thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước thành công ty sửa
chữa công trình giao thông 208.
Năm 1994 thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước thành công ty công
trình giao thông 208, được công nhận là Doanh nghiệp hạng I.

Năm 1995 chuyển Công ty công trình giao thông 208 trực thuộc Cục
đường bộ Việt Nam sang trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 4.
Tháng 6/2005 Công ty tiến hành cổ phần hóa, sắp xếp đổi mới Doanh
nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần.
Ngày 22/12/2005 Công ty được Bộ Giao thông vận tải quyết định phê
duyệt phương án chuyển Công ty công trình giao thông 208 thành Công
ty cổ phần công trình giao thông Cenjco 208 – Tổng công ty XDCT giao
thông 4 thành công ty cổ phần.
Ngày 17/5/2007 đổi tên Công ty cổ phần XDCT GT Cenjco thành
Công ty CP đầu tư phát triển và xây dựng giao thông 208.
Từ tháng 5/2007 cho đến nay là Công ty CP đầu tư phát triển và xây
dựng giao thông 208.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
2.1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
81
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ
Kinh doanh
PGĐ
Kĩ thuật
PGĐ
Nội chính
PGĐ
Vật tư thiết

bị
Phũng
T i à
chớnh
kế toỏn
Phũng
Kinh
doanh
Phũng

thuật
Phũng
Thí
nghiệm
Phũng
Vật tư
Thiết bị
Phũng
dự ỏn
Đội công trỡnh 1
Đội công trỡnh 2
Đội công trỡnh 3
Đội công trỡnh 5
Đội công trỡnh 6
Đội công trỡnh 7
Đội công trỡnh 8
Đội công trỡnh 9
Đội công
trỡnh284 284
Đội công

trỡnh285 285
BAN
KIỂM
SOÁT
Kế toán
trưởng
Phũng
Tổ
chức
H nh à
chớnh
quản trị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
2.1.3.4 Khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh cụng ty
* Lợi nhuận, vốn nhà nước 3 năm 2007,2008,2009.
Chỉ tiờu 2007 2008 2009
Lợi nhuận trước thuế 2,013,624,627 2,316,120,417 2,998,596,084
Lợi nhuận sau thuế 1,449,809,732 1,667,606,700 2,200,016,751
Vốn nhà nước 15,000,000,000 15,000,000,00
0
15,000,000,000
* Tổng hợp bảng cân đối kế toán 2009.
TÀI SẢN Mó số Số cuối năm Số đầu năm
A. Tài sản ngắn
hạn(100=110+120+130+140+150)
100 103,647,545,292 99,120,276,212
I.Tiền và cỏc khoản tương đương
tiền
110 8,482,096,219 15,471,570,891

II.Cỏc khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
120 3,900,000,000 2,411,000,000
III.Cỏc khoản phải thu ngắn hạn 130 32,004,730,960 31,668,136,279
IV.Hàng tồn kho 140 53,567,949,030 43,240,354,593
V.Tài sản ngắn hạn khỏc 150 5,692,769,083 6,329,214,449
B.Tài sản dài 200 20,281,455,741 11,557,975,707
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
hạn(200=210+220+240+250+260)
I.Cỏc khoản phải thu dài hạn 210 0 0
II.Tài sản cố định 220 19,310,191,614 5,990,125,819
III.Bất động sản đầu tư 240 0 0
IV.Cỏc khoản đầu tư tài chính dài
hạn
250 0 30,000,000
V.Tài sản dài hạn khỏc 260 980,264,127 5,537,849,888
Tổng cộng tài sản(270=100+200) 270 123,929,001,033 110,678,251,919
NGUỒN VỐN Mó số Số cuối năm Số đầu năm
A.Nợ phải trả(300=310+320) 300 105,450,542,254 93,304,245,074
I.Nợ ngắn hạn 310 97,165,164,175 93,272,207,540
II.Nợ dài hạn 330 8,285,378,079 32,037,534
B.Vốn chủ sở hữu(400=410+430) 400 18,478,458,779 17,374,006,845
I.Vốn chủ sở hữu 410 18,281,413,572 17,466,652,021
II.Nguồn kinh phớ và quỹ khỏc 430 197,045,207 92,645,176
Tổng cộng nguồn
vốn(440=300+400)
440 123,929,001,033 110,678,251,919
Nhận xột:

- Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là
13,250,749,114 đ. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cũng đó đầu tư thêm
máy móc, thiết bị để sản xuất kinh doanh.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
- Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp 3 năm liền liên tục tăng
cho thấy doanh nghiệp kinh doanh ngày càng phỏt triển.
Với việc kinh doanh hiện tại, doanh nghiệp sẽ ngày một phát triển, làm ăn
ngày càng có lói và sẽ mở rộng quy mụ trong tương lai.
2.2 Xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần đầu
tư và xõy dựng giao thụng 208.
2.2.1 Căn cứ xác định
Căn cứ xác định giá trị công ty CPĐT&XDGT208
* Trên sổ sách
- Biên bản xét duyệt quyết toán của ba năm 2007, 2008, 2009.
- Toàn bộ chứng từ vay, nhận vốn, vay ngân hàng, chứng từ có liên
quan đến mua sắm tài sản cố định, toàn bộ các sổ sách ghi xuất nhập vật tư
ghi theo dõi khấu hao tài sản cố định.
* Số liệu kiểm kê thực tế
- Quyền sử dụng đất của doanh nghiệp, các bất động sản khác.
- Kiểm kê về tài sản, tiền vốn, vật tư trong kho, vật tư xuất thẳng, giá trị
các công trình XDCB và xây dựng dở dang.
- Biên bản đối chiếu công nợ đã có sự xác nhận của các bên.
* Hiện trạng và giá trị hiện hành của các loại tài sản, vật tư, hàng hoá sẽ đảm
bảo tránh được những chênh lệch không cần thiết khi xác định giá trị doanh
nghiệp.
2.2.2 Thành lập hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp
Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp bao gồm:
- Đại diện cơ quan quyết định cổ phần hoá: Bộ GTVT

- Đại diện cơ quan tài chính: Sở tài chính Hà Nội, chi cục tài chính.
- Đại diện sở giao thông công chính Hà Nội.
- Đại diện Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
- Đại diện lónh đạo công ty:
+ Giám đốc: Nguyễn Mạnh Hùng.
+ Kế toán trưởng: Vũ Thị Hậu.
2.2.3 Xác định giỏ trị doanh nghiệp trong trường hợp cổ phần
hoá theo phương pháp giỏ trị tài sản.
Như đã trình bày ở mục trờn về phương pháp xác định giá trị doanh
nghiệp trước khi cổ phần hóa doanh nghiệp, mỗi một phương pháp đều có
những ưu nhược điểm riêng. Trong đồ án này trình bày: Xác định giá trị
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thụng 208 trước khi tiến hành cổ
phần hoá theo “phương pháp tài sản”.
*Xác định giá trị thực tế của công ty:
Giá trị thực tế của công ty là giá trị toàn bộ tài sản hiện có của công ty
tại thời điểm cổ phần hoá và có tính đến khả năng sinh lời của công ty mà
người mua người bán cổ phần đều chấp nhận được.
Giá
trị
thực
tế
của
công
ty
=
Giá
trị tài

sản
bằng
hiện
vật
+
Tài
sản
bằng
tiền
+
Các
khoản
nợ
phải
thu
+
Các
khoản
chi
phí
dở
dang
+
Cỏc tài
sản ký
cược,
ký quỹ
ngắn
và dài
hạn

+
Giá
trị tài
sản

hình
(nếu
có)
+
Vốn
góp
liên
doanh
với
nước
ngoài
+
Các
khoản
đầu tư
tài
chính
ngắn
và dài
hạn
+
Giá trị
lợi thế
kinh
doanh

+
Giá
trị
các
tài
sản
khác
2.2.3.1 Xác định giá trị tài sản là hiện vật.
+ Bảng đánh giá lại nhà cửa, vật kiến trúc tại thời điểm 31/12/2009.
+ Bảng đánh giá lại thiết bị, máy móc tại thời điểm 31/12/2009.
+ Bảng đánh giá lại phương tiện vận tải tại thời điểm 31/12/2009.
+ Bảng đánh giá lại phương tiện quản lý dn tại thời điểm 31/12/2009.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Biểu tổng hợp tài sản cố định
Stt Tờn tài sản
Giỏ trị sổ sỏch Giá trị đánh giá lại
Nguyờn giỏ Giỏ trị cũn lại Nguyờn giỏ Giỏ trị cũn lại
1
Nhà cửa, vật
kiến trỳc
3,426,332,865 434,228,567 2,820,568,000 678,493,816
2
Mỏy múc
thiết bị
34,995,571,740 16,553,515,830 35,037,306,998 19,869,555,027
3
Phương tiện
vận tải

4,485,071,620 702,718,280 5,514,600,000 1,616,862,480
4
Thiết bị,
dụng cụ
quản lý
3,939,897,231 1,008,167,559 5,724,453,074 1,858,890,574
Tổng cộng 46,846,873,456 18,698,630,236 49,096,928,072 24,023,801,897
( Chi tiết tại phụ lục)
Qua bảng trên ta thấy được giá trị cũn lại được đánh giá lại của tài sản cố
định là: 24,023,801,897đ
2.2.3.2 Tài sản bằng tiền

Đối với tài sản bằng tiền thỡ tớnh theo số dư vốn bằng tiền đó kiểm quỹ
hoặc đó đối chiếu xác nhận với ngân hàng tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp tháng 12/2009.
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP


Biờn bản kiểm kờ quỹ
TT Diễn giải Số lượng tờ Số tiền
I Số dư theo sổ quỹ 5,196,983,910
II Số kiểm kờ thực tế 5,196,984,000
1 Loại 500,000 10,000 5,000,000,000
2 Loại 200,000 750 150,000,000
3 Loại 100,000 400 40,000,000
4 Loại 50,000 138 6,900,000
5 Loại 20,000 3 60,000
6 Loại 10,000 2 20,000

7 Loại 2,000 2 4,000

Theo biờn bản kiểm kờ quỹ, tiền mặt: 5,196,984,000 đ
Theo đối chiếu xác nhận với Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp thỡ tiền gửi tại ngõn hàng của cụng ty là:
3,285,112,309đ
Tài sản bằng tiền của cụng ty là: 8,482,096,309 đ
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
2.2.3.3 Cỏc khoản nợ phải thu
Các khoản nợ phải thu là các khoản nợ đó đối chiếu xác nhận hoặc đang
luân chuyển tại thời điểm định giá được kê chi tiết trong tài khoản 131, 132
và tổng kết như sau:
Cỏc khoản phải thu
(tính đến 31/12/2009)
TT Cỏc khoản nợ phải thu Giỏ trị
I Phải thu ngắn hạn 32,004,730,960
1 Phải thu khỏch hàng 29,140,417,212
-Phải thu cỏc ban dự ỏn 27,871,005,651
-Phải thu Tổng cụng ty CTGT4 1,269,411,561
2 Trả trước cho người bỏn 2,419,156,034
3 Cỏc khoản phải thu khỏc 445,157,714
II Phải thu dài hạn 0
Tổng 32,004,730,960
Vậy cỏc khoản nợ phải thu là: 32,004,730,960đ
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
2.2.3.4 Cỏc khoản chi phớ dở dang

Các khoản chi phí dở dang bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí
sự nghiệp, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản thỡ tớnh theo số dư chi phí thực tế
trên sổ sách kế toán.

Qua bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty quý IV năm 2009 ta có:
Chi phớ dở dang
TT Chi phớ Giỏ trị
I Chi phớ sự nghiệp 0
II Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang 52,840,909,118
III Chi phớ đầu tư xây dựng cơ bản dở dang 602,561,378
Tổng 53,443,470,496
Vậy giỏ trị cỏc khoản chi phớ dở dang là: 53,443,470,496đ
2.2.3.5 Tài sản ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn.
Đối với tài sản ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn thỡ tớnh theo số dư
thực tế trên số kế toán đó đối chiếu xác định giá trị doanh nghiệp.
Theo bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty quý IV năm 2009:
Tài sản ký cược, ký quỹ ngắn hạn: 0
Tài sản ký cược, ký quỹ dài hạn : 0
Vậy tài sản ký cược, ký quỹ ngắn và dài hạn của cụng ty là: 0đ
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
89
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
2.2.3.6 Các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn.
Theo bỏo cỏo tài chớnh cụng ty quý IV năm 2009:
Đầu tư tài chính ngắn hạn:3,900,000,000đ
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: 0đ
Tổng: 3,900,000,000đ
2.2.3.7 Tài sản là vốn góp liên doanh với nước ngoài.
Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thỡ tài sản là vốn gúp liờn doanh
với doanh nghiệp nước ngoài bằng 0đ

2.2.3.8 Giỏ trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp.
C1:
Giỏ trị lợi
thế kinh
doanh của
cụng ty
=
Giỏ trị phần vốn
nhà nước theo sổ
kế toỏn tại thời
điểm 31/12/2009
x
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế
trờn vốn nhà nước
bỡnh quõn 3 năm
2007,2008,2009.
-
Lói suất của trỏi
phiếu chớnh phủ
cú kỡ hạn 5 năm
tại thời điểm
31/12/2009
NGUYỄN BÁ THU KT&QLKTCTCĐ_K47
90

×