Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Nâng cao vai trò của nhà nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trong xây dựng nông thôn mới trên địa bản tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÙI DUY SƠN

NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÙI DUY SƠN

NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT

NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ ở Trường Đại học Vinh trong
suốt q trình đào tạo thạc sĩ đã cung cấp kiến thức và các phương pháp để tơi
có thể áp dụng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong luận văn của
mình. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. Nguyễn Hữu Đạt, người đã
nhiệt tình hướng dẫn tơi thực hiện luận văn này.
Nghệ An, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Bùi Duy Sơn


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Nghệ An, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Bùi Duy Sơn



iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài.................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 6
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 7
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ...................................................... 8
7. Kết cấu của luận văn.................................................................................. 9
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ
QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................... 10

1.1. Một số nhận thức về xây dựng Nông thôn mới .................................... 10
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản và nguyên tắc xây dựng Nông thôn mới ..... 10
1.1.2. Nội dung xây dựng Nông thơn mới .............................................. 13
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá xây dựng Nông thôn mới ........................... 14
1.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới
ở nước ta hiện nay ....................................................................................... 15
1.2.1. Những nội dung cơ bản về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng Nông thôn mới ..................................................... 15
1.2.2. Vai trò của phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng
Nông thôn mới với bối cảnh kinh tế - xã hội - chính trị của
đất nước ta hiện nay ...................................................................... 18



iv
1.3. Vai trò quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng Nông thơn mới ................................................................... 20
1.3.1. Quan niệm về vai trị quản lý của nhà nước đối với phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn ............................................. 20
1.3.2. Nội dung thể hiện vai trò của nhà nước đối với phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới hiện nay ..... 23
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò quản lý nhà nước đối với
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới .... 26
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về vai trò quản lý phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội trong xây dựng Nông thôn mới ở một tỉnh và bài học kinh
nghiệm rút ra cho Nghệ An ......................................................................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm của Thái Bình .......................................................... 31
1.4.2. Kinh nghiệm của Nam Định ......................................................... 32
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Nghệ An ............................................... 34
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở NGHỆ AN THỜI GIAN QUA .............. 36

2.1. Khái quát về nông thôn Nghệ An ......................................................... 36
2.1.1. Giới thiệu chung về Nghệ An ....................................................... 36
2.1.2. Nông nghiệp, nông thôn Nghệ An ................................................ 38
2.2. Thực trạng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng
Nông thôn mới ở Nghệ An thời gian qua .................................................... 42
2.2.1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM ............................ 42
2.2.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu .................................................. 45
2.2.3. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực phát triển cơ sở hạ tầng

trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời
gian qua ......................................................................................... 48


v
2.3. Thực trạng vai trò quản lý của nhà nước đối với phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới ở Nghệ An thời gian qua ..... 57
2.3.1. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện chương trình
và nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác xây dựng nông
thôn mới các cấp ........................................................................... 57
2.3.2. Ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo và hướng dẫn, các chính
sách để thực hiện ........................................................................... 59
2.3.3. Công tác tuyên truyền, vận động .................................................. 62
2.3.4. Công tác kiểm tra giám sát ............................................................ 63
2.4. Đánh giá chung về vai trò quản lý của nhà nước đối với xây dựng
hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh thời gian qua ......................................................................................... 64
2.4.1. Thành công đạt được ..................................................................... 64
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 66
2.4.3.

Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 66

Kết luận chương 2 ........................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................ 69

3.1. Quan điểm chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới và mục tiêu phát triển

hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn tiếp theo ...... 69
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2015 - 2020 .................................................................................. 69
3.1.2. Các mục tiêu cụ thể về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng Nông thôn mới ở Nghệ An giai đoạn
2015 - 2020 .................................................................................. 70


vi
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò quản lý của nhà
nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông
thôn mới ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 ........................................ 71
3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, các cấp, các ngành đối
với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh ............................................................. 71
3.2.2. Tăng cường đa dạng hóa và thực hiện quản lý có hiệu quả
nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn trong thời gian tới ........................................................ 80
3.2.3. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn ....................................................................................... 88
3.2.4. Xây dựng và ban hành cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn .................... 96
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CSVC

:

Cơ sở vật chất

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

MTQG

:

Mục tiêu quốc gia


MTTQ

:

Mặt trận Tổ quốc

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

:

Nông thôn mới

SX

:

Sản xuất

SX-KD

:

Sản xuất - kinh doanh


TDMN

:

Trung du miền núi

THCS

:

Trung học cơ sở

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL

:

Văn hóa - Thể thao - Du lịch


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí Nơng thơn mới của các xã trên

địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................... 40
Bảng 2.2. Tổng hợp số xã đạt theo từng tiêu chí Nơng thơn mới giai
đoạn 2010 - 2015........................................................................... 43
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ xi măng làm
đường giao thơng nơng thôn đến ngày 31/12/2015 tại các
huyện, thành, thị ............................................................................ 46
Bảng 2.4. Kết quả huy động và thực hiện nguồn lực cho Quy hoạch và
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng Nông thôn
mới 2010 - 2015 ............................................................................ 50
Bảng 2.5. Tổng hợp số xã đạt số tiêu chí Nông thôn mới theo Quyết
định 491/QĐ-TTg và Quyết định 432/QĐ-TTG đến ngày
31/12/2015..................................................................................... 54
Bảng 2.6. Tổng hợp số xã đạt theo từng tiêu chí nơng thơn mới giai
đoạn 2010 - 2015........................................................................... 56
Bảng 3.1. Dự kiến huy động các nguồn lực phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở Nghệ An giai đoạn
2016 - 2020 ................................................................................... 84


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn là một bước đi đúng
đắn, cần thiết nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cơ hội tiếp cận và cải thiện sinh kế
của người dân, từ đó giúp gia tăng thu nhập của họ. Đặc biệt đối với Nghệ
An, một tỉnh có truyền thống nơng nghiệp lâu đời, với hơn 60% dân số sống ở
nông thôn, việc thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng
Nơng thơn mới” đã góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn ở nhiều nơi, nâng cấp
hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao điều
kiện sống của nhân dân. Trong những năm vừa qua, nhờ vào sự chỉ đạo quyết

liệt của HĐND, UBND tỉnh, Ban chỉ đạo NTM và các cấp chính quyền cơ sở,
cùng với sự đóng góp của người dân, doanh nghiệp, hệ thống cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội của tỉnh đã được nâng cấp, phát triển. Có thể kể đến như việc
điều chỉnh, nâng cấp Cảng hàng không Vinh; hệ thống hạ tầng giao thơng
đường bộ trên tồn tỉnh; hạ tầng các khu công nghiệp, khu kinh tế, thủy lợi,
đê đập, cấp nước sạch, thủy điện... được đầu tư xây mới hoặc nâng cấp tu bổ
kịp thời; hạ tầng xã hội, hạ tầng y tế được tăng cường trang bị, phát triển
nhanh, rộng khắp... Nhờ sự chỉ đạo sát sao của các cấp ủy, chính quyền cùng
với sự đồng thuận của nhân dân, trong giai đoạn 2011 - 2015, cả tỉnh đã huy
động được trên 19.000 tỷ đồng dành cho mục tiêu xây dựng Nông thôn mới
và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn.
Mặc dù đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên, việc phát
triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn của Nghệ An thời gian qua vẫn
cịn nhiều khó khăn, vướng mắc, đặc biệt là khó khăn trong huy động nguồn
lực đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng. Để xảy ra tình trạng này có


2
nhiều ngun nhân như khó xác định vị trí, vai trị, trách nhiệm của các chủ
thể trong q trình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội; sự lúng
túng của các cấp chính quyền trong lập quy hoạch, dự án và triển khai kế
hoạch; một bộ phận người dân chưa nhận thức đầy đủ về vai trị (chủ thể) của
mình nên chưa tích cực tham gia, thậm chí có tư tưởng trơng chờ ỉ lại nhà
nước có nơi cịn gây khó khăn trong giải phóng mặt bằng xây dựng các cơng
trình hạ tầng kinh tế xã hội trên địa bàn; nhu cầu về xây dựng và phát triển
sản xuất trong xây dựng NTM là rất lớn, trong khi nguồn vốn rất hạn hẹp;...
Để xẩy ra những khó khăn trên, một phần lớn là do các cơ quan quản lý nhà
nước chưa thể hiện rõ vai trị của mình trong cơng tác chỉ đạo, lãnh đạo quần
chúng nhân dân trong xây dựng nơng thơn mới nói chung, phát triển cơ sở hạ
tầng nơng thơn nói riêng. Bên cạnh đó những bất cập trong chính sách, chủ

trương và các văn bản hướng dẫn khiến cho các địa phương cảm thấy lúng
túng trong triển khai thực hiện, làm tăng thời gian xử lý cơng việc, tăng nguồn
kinh phí đầu tư và giảm hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội.
Điều này đòi hỏi trong giai đoạn tới, cần phải có nhiều sự điều chỉnh và
tăng cường vai trị của chính quyền các cấp trong phát triển cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội nhằm nhằm phát huy hơn nữa tác động tích cực của chương trình
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh nhà, góp phần nâng cao
đời sống của đại đa số dân cư ở nông thôn. Do vậy, việc lựa chọn đề tài
“Nâng cao vai trò của Nhà nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An” làm đề tài luận
văn thạc sỹ, vừa mang ý nghĩa lý luận, vừa mang ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Để thực hiện việc nghiên cứu, tác giả đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu
đề cập đến vấn đề cơ chế chính sách nhà nước trong xây dựng Nơng thơn mới
trên thế giới và trong nước ta như:


3
Về các cơng trình nghiên cứu độc lập, có thể kể đến:
Cơng trình Phát triển nơng thơn của GS. Phạm Văn Nam chủ biên
[17]. Cơng trình đưa ra những nhận định chuyên sâu về vấn đề phát triển
nông thôn ở Việt Nam cả về kinh tế và xã hội và đề xuất u cầu hồn thiện
hệ thống chính sách, cách thức chỉ đạo của nhà nước trong quá trình vận
động của nơng thơn.
Cơng trình Nơng nghiệp, nơng thơn Việt Nam thời kỳ đổi mới của
Nguyễn Sinh Cúc [5]: tác giả luận giải q trình đổi mới, hồn thiện chính
sách nơng nghiệp, nông thôn nước ta trong những năm đổi mới, những thành
tựu và những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
Việt Nam.
Về các Luận án, đề tài nghiên cứu, có thể kể đến Luận án Tiến sĩ

chuyên ngành Kinh tế Chính trị của Trần Hồng Quảng, với đề tài Kinh tế
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
[30], tác giả luận án cho rằng phát triển kinh tế nơng thơn có vai trị quan
trọng đối với q trình xây dựng NTM, phát triển kinh tế nơng nghiệp trong
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM có mối quan hệ
hữu cơ, gắn bó chặt chẽ với nhau, không thể tách rời đối với mỗi địa phương
của nước ta. Trong đó, cần chú trọng nội dung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; đào
tạo nguồn nhân lực; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ở
nơng thôn; nâng cao thu nhập, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ tài
nguyên, môi trường sinh thái. Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, tác
giả đã đề xuất 8 giải pháp nhằm phát triển kinh tế nơng thơn, bao gồm: việc
xác định vị trí, vai trị, trách nhiệm trong xây dựng NTM của một số địa
phương, một số sở, ban ngành còn hạn chế, nên thiếu chủ động, lúng túng
trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình; một bộ phận người dân chưa


4
nhận thức đầy đủ về vai trò (chủ thể) của mình nên chưa tích cực tham gia,
thậm chí có tư tưởng trơng chờ ỉ lại nhà nước, có nơi cịn gây khó khăn trong
giải phóng mặt bằng xây dựng các cơng trình hạ tầng kinh tế xã hội trên địa
bàn; Nhu cầu về xây dựng và phát triển sản xuất trong Xây dựng NTM là rất
lớn, trong khi nguồn vốn rất hạn hẹp; mặt khác, một số văn bản như: cơ chế
lồng ghép, hỗ trợ, khuyến khích chưa đầy đủ, nên các xã chưa thực sự chủ
động triển khai, nhất là đối với các xã điểm, các xã đăng ký về đích năm
2014, năm 2015...
Trong Luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp của NCS
Nguyễn Mậu Thái; đề tài Nghiên cứu xây dựng NTM các huyện phía Tây
thành phố Hà Nội [41], tác giả phân tích và đánh giá những kết quả đã đạt
được, những tồn tại, hạn chế và sự tham gia của các tác nhân. Luận án làm

rõ tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới q trình xây dựng nơng thơn mới
của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội, đề xuất được hệ thống các giải
pháp có căn cứ, phù hợp và khả thi nhằm thúc đẩy q trình xây dựng nơng
thơn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội tới năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 - bao gồm những giải pháp về cơ chế, chính sách; cơng
tác tun truyền, vận động; đào tạo nghề cho lao động nông thơn,... tác giả
cho rằng cần thiết phải có sự đánh giá linh hoạt về mức độ đạt được của một
số tiêu chí đối với từng vùng sinh thái, phù hợp với tình hình thực tiễn của
từng địa phương.
Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơ chế chính sách trong xây
dựng NTM trên địa bàn tỉnh Nghệ An, có thể kể đến:
Bài viết Những vấn đề đặt ra trong xây dựng NTM ở Nghệ An hiện nay
của tác giả Nguyễn Văn Thành [43], tác giả cho biết: sau 4 năm triển khai
thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM, tỉnh Nghệ An đã
đạt được nhiều kết quả khả quan, đời sống nhân dân được nâng lên, bộ mặt


5
nơng thơn có nhiều khởi sắc. Tuy nhiên, với mục tiêu phấn đấu đến năm
2015, tồn tỉnh có số xã đạt chuẩn NTM là 20% và đến năm 2020 là 50% thì
Nghệ An phải thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ và quyết liệt như: (1) Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền vận động, nâng cao sự tham gia tích cực chủ
động của nhân dân và sự quan tâm của toàn xã hội; (2) Đẩy mạnh thực hiện
các nội dung xây dựng NTM, theo đó, cần chú trọng thực hiện nội dung phát
triển sản xuất, nâng cao thu nhập của cư dân nơng thơn, xóa đói giảm nghèo
gắn với việc thực hiện chủ trương tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn; (3) Đẩy mạnh xã hội
hóa, huy động tổng hợp các nguồn lực để xây dựng NTM. Tiếp tục thực hiện
chủ trương: “Nhà nước và nhân dân cùng làm” trong xây dựng NTM; (4)
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo. Xây dựng tổ chức Đảng thực sự là nòng cốt

lãnh đạo xây dựng NTM; (5) Đẩy mạnh phong trào thi đua “cả nước chung
sức xây dựng NTM”.
Trong bài báo Nghệ An với chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng NTM, tác giả Xuân Thống [45] đã cho biết đến hết tháng 6/2014, tồn
tỉnh Nghệ An đã có 7 xã đạt 19/19 tiêu chí, 4 xã đạt 18 tiêu chí, 3 xã đạt 17
tiêu chí, 15 xã đạt 16 tiêu chí xây dựng nơng thơn mới. Mặc dù triển khai
trong điều kiện khó khăn, điểm xuất phát thấp, ngân sách đầu tư còn hạn
chế, nhưng với quyết tâm của cấp ủy, chính quyền các địa phương, sự vào
cuộc của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của người dân, phong trào xây
dựng nơng thơn mới trên tồn tỉnh đã đạt nhiều tín hiệu khả quan. Bên cạnh
những kết quả đạt được, để phong trào thực sự lan rộng, tạo bước đột phá
mạnh mẽ thay đổi diện mạo của nông thôn rất cần sự quyết tâm, cố gắng
nhiều hơn nữa. Sau 3 năm triển khai thực hiện Chương trình NTM, với điều
kiện của từng địa phương, trên địa bàn tồn Nghệ An bên cạnh một số tiêu
chí có tỉ lệ xã đạt chuẩn cao như: quy hoạch chung, bưu điện, điện lưới,


6
trường học, hệ thống tổ chức chính trị - xã hội, an ninh - quốc phịng...; một
số tiêu chí tỉ lệ đạt chuẩn rất thấp và gần như khó đạt được như: giao thông,
thu nhập, tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ lao động, hình thức sản xuất. Trong khi đó,
mục tiêu của tỉnh đến năm 2015 có 20% số xã, tương đương 87 xã đạt tiêu
chuẩn NTM; đến năm 2020 có 50% số xã, tương đương 218 xã đạt tiêu
chuẩn NTM. Vì thế chặng đường phía trước để hồn thiện các tiêu chí xem
ra là bài tốn khó gỡ.
Nhìn chung, qua tìm hiểu, nghiên cứu cho thấy đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu được cơng bố (nêu trên) đề cặp đến vấn đề xây dựng nơng thơn
mới nói chung, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn nói riêng ở Việt
Nam cũng như ở Nghệ An thời gian qua, tuy nhiên nghiên cứu về vai trò của
nhà nước đối với phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trong công cuộc

xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho đến nay chưa có cơng trình
nào thực hiện một cách có hệ thống và khoa học và cịn là khoảng trống cần
nghiên cứu. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài Nâng cao vai trò của Nhà nước
đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Nghệ An vừa mang ý nghĩa lý luận, vừa mang ý nghĩa thực
tiễn to lớn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua nghiên cứu lý luận, thực tiễn về vai trò quản lý của nhà
nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh; vận dụng vào thực tiễn đánh giá thực trạng và đề xuất quan
điểm, giải pháp nâng cao vai trò quản lý của nhà nước đối với phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
trong trong thời gian tới.


7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò quản lý của
nhà nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, làm rõ những thành công, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong vai trò quản lý của nhà nước đối với phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ
An thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò quản lý của nhà nước đối với phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn 2016 - 2020.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là vai trò quản lý của nhà nước nhưng chủ yếu tập trung nghiên cứu vai trò quản lý của nhà nước - đối với
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu vai trò quản lý của nhà nước đối với
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu thực trạng được lấy trong
giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất phương hướng và giải pháp cho giai đoạn
2016 - 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Cơ sở lý luận của luận văn này là chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy


8
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin; các quan điểm của Đảng Cộng Sản
Việt Nam các nghị quyết của Trung ương và của Nghệ An trong giai đoạn
2011 - 2015 về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn thuộc chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng
- Phương pháp lịch sử - lơgic, phân tích - tổng hợp, so sánh - đối chiếu.
- Phương pháp hệ thống hóa lý luận, thực tiễn.
- Phương pháp thống kê tình hình thực tế ở địa phương, đơn vị.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn góp phần làm rõ, sâu sắc thêm nhận thức lý luận và thực tiễn
về vai trò quản lý của nhà nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng Nông thôn mới ở nước ta hiện nay, làm cơ sở tham khảo cho
những đề tài tương tự.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đánh giá được được thực trạng vai trò quản lý của nhà nước
đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Nghệ An từ năm 2011 - 2015, chỉ ra những thành công, hạn chế
và nguyên nhân hạn chế, qua đó cung cấp cơ sở cho việc đề xuất quan điểm
và giải pháp tiếp tục nâng cao hơn nữa vai trò quản lý của nhà nước đối với
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 .
Những kết quả đạt được của luân văn có giá trị lý luận và thực tiễn và
là tài liệu tham khảo hữu ích cho cơng tác nghiên cứu, chỉ đạo xây dựng
NTM, nhất là nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.


9
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì luận
văn được chia thành 3 chương:
Chương 1:

Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò quản lý của
nhà nước đối với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong
xây dựng Nông thôn mới

Chương 2:

Thực trạng vai trò quản lý của nhà nước đối với phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn mới ở
Nghệ An thời gian qua


Chương 3:

Giải pháp nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới


10
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ
QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Một số nhận thức về xây dựng Nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản và nguyên tắc xây dựng Nông thôn mới
1.1.1.1. Nông thôn mới và xây dựng Nơng thơn mới
Để có được một định nghĩa về nông thôn, hiện nay, nhiều người thường
so sánh với khái niệm đô thị bằng một số chỉ tiêu như mật độ dân số, trình độ
dân cư, trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng... Ngoài ra, một khái niệm được
chấp nhận rộng rãi nhất, nông thôn được xem là phần lãnh thổ không thuộc
nội thành, đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là Ủy ban nhân dân.
Với đặc điểm là nơi lưu giữ, bảo tồn nhiều di sản văn hóa, phong tục
tập quán cổ truyền, sản xuất nơng nghiệp, ngành nghề truyền thống,..., nơng
thơn có đặc điểm chính là nơi sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân, tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định, chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác,
phân biệt với đô thị.
Trong những năm gần đây, thuật ngữ Nông thôn mới được đề cập đến
khá nhiều, với sự phân biệt là nông thôn mới phải có kinh tế phát triển, đời
sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao, dân trí cao, bản sắc văn

hóa dân tộc được gìn giữ, tái tạo. Cũng có thể hiểu nơng thơn mới là nơng
thơn mà đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân khơng ngừng
được nâng cao, nhờ đó mà giảm dần được sự cách biệt giữa nông thôn và
thành thị. Với cách hiểu này, trong nông thôn mới, nông dân được đào tạo,


11
tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng
vai trị làm chủ nông thôn mới; nền kinh tế nông thôn được phát triển toàn
diện, bền vững; cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch; có
sự gắn kết giữa các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và gắn kết với
vùng đô thị; các giá trị xã hội, bản sắc văn hóa dân tộc được gìn giữ; mơi
trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị được nâng cao; an ninh chính
trị và trật tự xã hội được giữ vững.
Q trình xây dựng nơng thơn mới phải đáp ứng được yêu cầu phát
triển như đổi mới về tổ chức, cách thức vận hành và cảnh quan môi trường;
đạt hiệu quả cao nhất về mọi mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ
hơn so với mơ hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nước, trong đó có sự tham gia của đơng đảo cộng đồng dân
cư ở nơng thơn. Như vậy, mơ hình xây dựng nông thôn mới cần đáp ứng thể
hiện đủ các đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thơn theo tiêu
chí mới, đáp ứng tính tiên tiến ở 5 nội dung: (1) lãng xã văn minh, sạch đẹp,
hạ tầng hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hướng hàng hóa; (3)
đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản
sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn, phát triển; (5) được quản lý tốt, dân chủ
ngày càng được nâng cao.
Đối với Việt Nam, một nước có nền nơng nghiệp đang kém phát triển,
việc xây dựng nông thôn mới là yêu cầu khách quan, giúp hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn, tăng sinh kế cho người nông dân. Việc xây dựng nông
thôn mới ở Việt Nam được hướng dẫn thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia về

nơng thơn mới, ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Trong đó, dân tự làm là chính, Nhà nước chỉ hỗ trợ, nhưng phải đáp ứng
những mục tiêu của phát triển kinh tế - xã hội, được quyết định bởi quản lý
nhà nước và sự khéo léo, linh hoạt trong tổ chức thực hiện ở địa phương.


12
1.1.1.2. Các ngun tắc xây dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng nông thôn mới như sau:
Một là, các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM
phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ.
Hai là, xây dựng nông thôn mới cần phải phát huy được vai trò chủ thể
của người dân và cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai
trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ,
đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng
đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
Ba là, việc xây dựng nông thôn mới cần phải kế thừa và lồng ghép các
chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự
án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
Bốn là, thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế
đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền
xây dựng.
Năm là, trong q trình triển khai thực hiện cần phải cơng khai, minh
bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân cấp, trao quyền cho
cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự án của Chương trình

xây dựng NTM; phát huy vai trị làm chủ của người dân và cộng đồng, thực
hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát
đánh giá.
Sáu là, luôn luôn xác định việc xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ
của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai


13
trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ
chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động
mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
1.1.2. Nội dung xây dựng Nông thôn mới
Về cơ bản, xây dựng nông thôn mới bao gồm những nội dung
chính sau:
Thứ nhất, tiếp tục điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch ngành, quy hoạch
cấp huyện một cách đầy đủ, trên cơ sở đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng
thể kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2050.
Thứ hai, đẩy mạnh phát triển sản xuất nơng nghiệp tồn diện theo
hướng hiện đại.
Thứ ba, tập trung chỉ đạo, cải thiện đời sống mọi mặt cho người nơng
dân. Trong đó cần tập trung cải thiện đời sống mọi mặt của nông dân, đẩy
mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo; nâng cao thu nhập, đời sống tinh thần
cho người dân; tăng cường hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh,
ưu tiên nguồn lực đầu tư cho vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, dần
thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, khoảng cách về mức sống giữa nông dân và
các thành phần khác. Cải thiện đời sống của người dân cần chú trọng tới việc
nâng cao mức thụ hưởng về chất lượng các dịch vụ cơng như giáo dục, y tế,
văn hóa cũng như đảm bảo môi trường sống tốt nhất cho họ.
Thứ tư, huy động tổng hợp, xã hội hóa nguồn lực, ưu tiên ngân sách để

thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Việc
phân bổ các nguồn lực cần chú trọng tạo điều kiện tối đa cho nơng dân phát
triển kinh tế, có tích lũy để tái sản xuất mở rộng và đầu tư phát triển. Đặc biệt
các địa phương cần chủ động phát huy hiệu quả nguồn lực tại chỗ; khuyến
khích các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông dân,


14
nơng thơn; có chính sách tốt về lãi suất để huy động lượng vốn lớn trong hệ
thống ngân hàng đầu tư vào sản xuất kinh doanh; làm tốt công tác xúc tiến
đầu tư, kể cả các nguồn phi chính phủ…; kêu gọi đỡ đầu tài trợ, chung tay
xây dựng nông thôn mới.
Thứ năm, cần tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, phát huy vai
trò quản lý của các cấp chính quyền về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn,
phát huy sức mạnh các đồn thể chính trị xã hội ở nông thôn.
Để xây dựng nông thôn mới thành cơng, q trình xây dựng ở các địa
phương cần tn theo trình tự sau:
Bước 1, thành lập Ban chỉ đạo và Ban quản lý Chương trình nơng
thơn mới.
Bước 2, tổ chức tuyên truyền, học tập, nghiên cứu các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng nông thôn mới.
Bước 3, khảo sát, đánh giá thực trạng nông thôn theo bộ 19 tiêu chí.
Bước 4, lập đề án (kế hoạch) xây dựng nông thôn mới cho từng giai
đoạn 5 năm và kế hoạch chi tiết cho từng năm.
Bước 5, xây dựng quy hoạch nông thôn mới.
Bước 6, tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7, giám sát, đánh giá, báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện đề án.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá xây dựng Nơng thơn mới
Đánh giá về xây dựng Nông thôn mới căn cứ vào 5 nhóm chỉ tiêu chủ
yếu (phụ lục1) gồm:

Nhóm tiêu chí về quy hoạch
Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội
Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất
Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - mơi trường
Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.


15
1.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng Nông thôn
mới ở nước ta hiện nay
1.2.1. Những nội dung cơ bản về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng Nông thôn mới
1.2.1.1. Những khái niệm cơ bản
Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân
sự, sau đó là các lĩnh vực khác như giao thơng, kiến trúc, xây dựng..., theo
cách hiểu là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu”
nhất định và đóng vai trị “nền tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Theo
đó, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc
đóng vai trị nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra
một cách bình thường.
Khái niệm hạ tầng kinh tế - xã hội là một khái niệm rất rộng và hiện
vẫn chưa có một định nghĩa chung nhất. Theo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nơng
thì “Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, ngành công nghệ dịch vụ”
[25, tr 153]. Theo PGS.TS. Lê Du Phong, kết cấu hạ tầng là “tổng hợp các
yếu tố và điều kiện vật chất - kỹ thuật được tạo lập và tồn tại trong mỗi quốc
gia, là nền tảng và điều kiện chung cho các hoạt động kinh tế - xã hội” [26, tr
5]. Còn theo TS. Mai Thanh Cúc, quan niệm cơ sở hạ tầng là “hệ thống các
cơng trình làm nền tảng, cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản
xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống” [6, tr 65]. Cịn theo GS. TS. Đỗ Hồi
Nam, hạ tầng “là khái niệm dùng để chỉ những phương tiện làm cơ sở nhờ đó

các q trình cơng nghệ, q trình sản xuất và các dịch vụ được thực hiện”
[16, tr 14]. Tựu chung lại, cơ sở hạ tầng là những yếu tố vật chất làm nền tảng
cho quá trình phát triển sản xuất và nâng cao đời sống xã hội của con người.
Trong xã hội ngày nay, cơ sở hạ tầng là một trong những chỉ tiêu tổng hợp
quan trọng, dùng để đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia, là tiền đề


×