Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Thực trạng cấp tín dụng có tài sản đảm bảo và một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đảm bảo tín dụng tại sacombank chi nhánh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

NGUYỄN HUỲNH BẢN

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM VÀ MỘT SỐ ĐỀ
XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TÍN
DỤNG TẠI SACOMBANK CN KON TUM

Kon Tum, ngày tháng năm


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM VÀ MỘT SỐ ĐỀ
XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TÍN
DỤNG TẠI SACOMBANK CN KON TUM

GVHD:PGS.TS ĐẶNG VĂN MỸ
SVTH: NGUYỄN HUỲNH BẢN
LỚP: K915 QTLTV

Kon Tum, ngày tháng năm


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU……………… ……………….……….iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ………………………………….iv
L Ờ I M Ở Đ Ầ U ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Kết đấu đề tài ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHTM CP SÀI GỊN THƯƠNG
TÍN- CHI NHÁNH KON TUM ....................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về ngân hàng Sài Gịn Thương Tín ...................................................... 3
1.1.1. Giới thiệu chung ....................................................................................................... 3
1.1.2.Các đối tượng liên quan chính …………………………………………………………......4

1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Kon Tum .. 4
1.2.1. Giới thiệu chung ....................................................................................................... 4
1.2.2. Quá trình ra đời và phát triển.................................................................................... 4
1.2.3. Cơ cấu tổ chức – quản lý .......................................................................................... 4
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................................ 6
1.3. Ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chính của Sacombank chi nhánh Kon Tum 7
1.4. Nguồn lực lao động chi nhánh Sacombank Kon Tum .......................................... 9
1.5. Môi trường cạnh tranh ............................................................................................. 9
1.6. Mục tiêu hoạt động .................................................................................................. 10
1.7. Những cam kết của Sacombank –chi nhánh Kon Tum ....................................... 10
1.8. Giới thiệu một số sản phẩm tín dụng đang được áp dụng hiện nay ................... 11
1.9. Kết quả hoạt động trong thời gian qua và định hướng phát triển trong thời
gian tới ............................................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI
SACOMBANK CHI NHÁNH KON TUM ................................................................... 18
2.1. Lý luận chung về bảo đảm tín dụng ..................................................................... 18

2.1.1. Khái niệm về cho vay có tài sản bảo đảm .............................................................. 18
2.1.2 .Sự cần thiết của việc thực hiện bảo đảm tiền vay .................................................. 18
2.1.3. Các biện pháp bảo đảm tiền vay ............................................................................. 21
2.1.4. Một số nguyên tắc bảo đảm tiền vay đang được áp dụng hiện nay........................ 21
i


2.2. Thực trạng cấp tín dụng có tài sản bảo đảm tại Sacombank – chi nhánh Kon
Tum thời gian qua .......................................................................................................... 23
2.2.1. Một số quy định về cấp tín dụng có tài sản bảo đảm tại Sacombank..................... 23
2.2.2. Tình hình bảo đảm tín dụng tại Sacombank –chi nhánh Kon Tum thời gian qua.. 32
2.2.3. Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank – chi nhánh Kon Tum ................................. 49
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI SACOMBANK ............................. 54
3.1. Xu hướng cho vay có bảo đảm bằng tài sản trong giai đoạn hiện nay ............... 54
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc cấp tín dụng có tài sản bảo đảm tại
Sacombank chi nhánh Kon Tum................................................................................... 56
3.2.1. Thuận lợi ................................................................................................................. 56
3.2.2. Khó khăn................................................................................................................. 57
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng có tài sản bảo
đảm tại Sacombank –Chi nhánh Kon Tum ................................................................. 60
3.3.1. Nhà nước,chính quyền cần hồn thiện mơi trường pháp lý ................................... 60
3.3.2. Ngăn chặn sử dụng giấy tờ sở hữu giả để vay vốn Ngân hàng .............................. 60
3.3.3. Hạn chế rủi ro khi cho vay ..................................................................................... 61
3.3.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi về nghiệp vụ, am hiểu về thị trường ........ 64
3.3.5. Mở rộng tín dụng Ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên
địa bàn Tỉnh Kon Tum ..................................................................................................... 65
3.3.6. Tăng tỷ lệ cho vay tín chấp đối với những khách hàng có đủ điều kiện vay vốn .. 65
KẾT LUẬN......................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.

TÊN BẢNG
Cơ cấu nguồn lao động Sacombank chi
nhánh Kon Tum
Giới hạn cấp tín dụng đối với khách

hàng
Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị
tài sản bảo đảm
Quy trình tiếp nhận hồ sơ thẩm định tại
Hội Sở
Tình hình cho vay tại Sacombank – CN
Kon Tum
Cơ cấu tín dụng có tài sản bảo đảm tại
Sacombank
Diễn biến tình hình tăng – giảm tín dụng
có tài sản bảo đảm
Tỷ trọng dư nợ cho vay có tài sản bảo
đảm trong cơ cấu khách hàng
Tình hình tăng/giảm dư nợ có tài sản
bảo đảm trong cơ cấu khách hàng vay
Lao động trong các doanh nghiệp thời
điểm 31/12/2016
Quy mô lao động trong các loại hình DN
ngồi nhà nước
Lực lượng lao động phân bố theo từng
huyện/thành phố
Tỷ trọng cho vay có tài sản bảo đảm
theo loại hình doanh nghiệp
Tình hình tăng/giảm dư nợ cho vay có
tài sản bảo đảm theo loại hình doanh
nghiệp
Cơ cấu dư nợ có tài sản bảo đảm theo
loại hình cho vay
Tình hình tăng/giảm cơ cấu tín dụng có
tài sản bảo đảm theo loại hình cho vay

Phân loại danh mục cho vay theo nhóm
nợ
Tình hình huy động vốn tại Sacombank –
chi nhánh Kon Tum
Chỉ tiêu dư nợ / Tổng nguồn vốn

iii

TRANG
9
26
27
31
33
34
34
36
37
40
40
41
42
43

45
45
49
50
52



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT
Sơ đồ 1.1.
Biểu đồ 2.1.
Biêu đồ 2.2.
Biểu đồ 2.3.

TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ bộ máy tổ chức Sacombank – Kon Tum
Tỷ trọng dư nợ có tài sản bảo đảm trong cơ cấu khách
hàng vay
Tỷ trọng cho vay có tài sản bảo đảm theo loại hình doanh
nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi

iv

TRANG
5
38
43
51


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng trong những năm vừa
qua đã tạo ra nhiều thay đổi lớn về môi trường kinh tế quốc tế. Theo đà phát triển ấy,
việc thế chấp, đặc biệt là thế chấp bất động sản cho các khoản vay diễn ra ngày càng

nhiều. Theo thống kê, tỷ trọng dư nợ có thế chấp bằng bất động sản chiếm khá lớn (80 –
90%) trong bảng dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo của các ngân hàng thương mại. Điều
này cho thấy xu hướng nhận bất động sản làm tài sản thế chấp đang được các NHTM ưa
chuộng. Tuy nhiên, hoạt động này đứng trên góc độ của các ngân hàng lại chứa đựng rất
nhiều rủi ro. Chính vì vậy, để nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an tồn cho bản
thân các ngân hàng thương mại, đồng thời tạo được uy tín với khách hàng, thì nghiệp vụ
định giá tài sản thế chấp, đặc biệt là thế chấp bằng bất động sản, cần phải được quan tâm
và hoàn thiện.
Trên thực tế, dư âm từ cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ 2008 vẫn chưa thực sự
chấm dứt khi mà nhiều ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam buộc phải để Nhà
nước mua lại với giá 0 đồng do mất tính thanh khoản và khơng có khả năng chi trả nợ
xấu điển hình như Ngân hàng Xây Dựng ( CBBANK),Ngân hàng Đại Dương
(OceanBank ),Ngân hàng Dầu khí Tồn Cầu ( GPBANK). Theo đánh giá có khoảng hơn
60% giá trị nợ xấu của ngân hàng thương mại là thế chấp bằng bất động sản. Tuy nhiên,
cơng tác định giá cịn gặp nhiều bất cập về quy trình, phương pháp thực hiện, cũng như
những điều kiện pháp lý khách quan. Do đó, cần phải có những biện pháp cải thiện quy
trình định giá cho phù hợp, từ đó làm cơ sở để ngân hàng đưa ra mức cho vay hợp lý,
vừa tránh được rủi ro, đồng thời tăng tính cạnh tranh cho ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín Sacombank là một trong 5 ngân hàng có lớn
nhất Việt Nam về quy mô hoạt động và cũng là một trong số ít các ngân hàng thương
mại thành lập công ty riêng dành cho việc thẩm định giá và xử lý nợ xấu. Tuy nhiên, do
đây còn là hoạt động khá mới mẻ, địi hỏi tính kỹ thuật cao nên khơng tránh khỏi những
vướng mắc khi tổ chức thực hiện.
Vì những lý do trên, trong phạm vi của một đề án chuyên ngành, đề tài sẽ tập trung
đi vào nghiên cứu các hoạt động định giá bất động sản thế chấp của ngân hàng thương
mại nói chung và và của ngân hàng TMCP Sacombank nói riêng, từ đó đưa ra những
đánh giá khái qt nhằm sơ bộ hồn thiện quy trình định giá này.
Chính vì những suy nghĩ đó, em đã chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của mình:
“THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM VÀ MỘT SỐ ĐỀ
XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG

TẠI SACOMBANK CN KON TUM” với mục đích tìm ra những giải pháp nhằm đẩy
mạnh hoạt động cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ở Sacombank
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động CẤP TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN BẢO
ĐẢM VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO
ĐẢM TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CN KON TUM Phân tích và đánh giá thực
trạng định giá bất động sản thế chấp của Sacombank CN Kon Tum. Từ đó rút ra được
những hạn chế và tìm hướng khắc phục.


1


Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ định giá bất động sản
thế chấp tại Sacombank CN Kon Tum


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình và phương pháp định giá bất động sản thế chấp
của các ngân hàng thương mại.


Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động định giá bất động sản thế chấp của ngân hàng
TMCP Sacombank CN Kon Tum


4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng như phương pháp thống kế, tổng hợp,
so sánh, khảo cứu tài liệu, khảo sát, thu thập thông tin từ thị trường thứ cấp,…
5. Kết đấu đề tài

Đề án được bố cục thành 3 chương:
Chương I. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi
nhánh Kon Tum
Chương II. Thực trạng định giá bất động sản thế chấp của ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín – Sacombank CN Kon Tum
Chương III. Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quy trình định giá bất động sản thế
chấp trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Sacombank CN Kon Tum
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu trong thời gian thực tập tại Ngân
hàng, song do trình độ và khả năng hiểu biết có hạn, kinh nghiệm về thực tiễn chưa có
mà hoạt động tín dụng của Ngân hàng lại rất phong phú và phức tạp nên những nội dung
được trình bày trong chun đề này khơng thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy Đặng Văn Mỹ và các anh chị làm việc trong Phịng
Tín dụng Sacombank CN Kon Tum.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH KON TUM
1.1. Tổng quan về ngân hàng Sài Gịn Thương Tín
1.1.1. Giới thiệu chung
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín ( Sacombank ) do ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam cấp phép hoạt động theo giấy phép Ngân Hàng số 0006/NH-GP cấp ngày
5/12/1991.Thời hạn hoạt động của ngân hàng là 100 năm kể từ ngày có giấy phép sửa đổi
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 Sacombank có 1 trụ sở chính, 109 chi nhánh và 432
phòng giao dịch, 11 quỹ tiết kiệm trải đều trên khắp cả nước.Ngồi ra ngân hàng có 6 công ty
con, 01 công ty con của công ty vàng bạc đã q Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín là CÔNG TY
TNHH MTV TM HYPERTEK.

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016,Ngân hàng có 16,028 nhân viên ( 31/12/2015: 15,505
nhân viên)
Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
Tên giao dịch quốc tế: SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK
Tên giao dịch: SACOMBANK
Mã chứng khoán: STB
Mã số thuế: 0301103908
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,Quận 3,TP.HCM,Việt Nam.
Điện thoại: + 848 39 320 420
Email:
Website: www.sacombank.com.vn
Vốn điều lệ: 18,852,650,660,000 đồng
Logo:

Slogan: Sacombank – Đồng hành cùng phát triển
Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại và đa năng hàng đầu khu vực
Sứ mệnh:
- Tối ưu giải pháp tài chính trọn gói, hiện đại và đa tiện ích cho khách hàng
- Tối đa hóa giá trị gia tăng cho đối tác, nhà đầu tư và cổ đông
- Mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho cán bộ nhân viên
- Đồng hành cùng sự phát triển chung của cộng đồng xã hội.
Giá trị cốt lõi:

3


- Tiên phong mở đường và mạnh dạn đương đầu vượt qua những thách thức để tiếp nối
những thành công
- Đổi mới và năng động để phát triển vững bền
- Cam kết chất lượng là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên trong phục vụ khách hàng

và quan hệ đối tác
- Tạo dựng sự khác biệt bằng tính đột phá sáng tạo trong kinh doanh và quản trị điều hành.
1.1.2. Các đối tượng liên quan chính: Khách hàng – Nhân viên – Cộng đồng – Cơ quan
quả lý – Cổ đông
 Các công ty con,liên doanh,liên kết của ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín:
- CT TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản NH Sài Gịn Thương Tín
- CT TNHH Vàng bạc đá q NH Sài Gịn Thương Tín
- CƠNG TY TNHH MTV TM HYPERTEK
- CT TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín
- Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín Cambodia
- Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín Lào
- CT TNHH Vàng bạc đá q Sài Gịn Thương tín Cambodia
1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Kon Tum
1.2.1. Giới thiệu chung
Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Kon
Tum
Địa chỉ: 353 Trần Phú,Phường Thắng Lợi,TP.Kon Tum
Mã số thuế: 0301103908-071
Điện thoại: 02603.913.457
Fax: 02603.913.458
Website: www.sacombank.com.vn
1.2.2. Quá trình ra đời và phát triển
Sacombank chi nhánh Kon Tum được thành lập vào ngày 18/11/2009,sau gần 9 năm hoạt
động đến nay đã phát triển thêm 4 phòng giao dịch tại các khu vực trọng điểm của tỉnh Kon
Tum, phục vụ cho hơn 20.000 khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh
 Các phòng giao dịch trực thuộc Ngân hàng Sacombank chi nhánh Kon Tum:
- PGD ĐăkBla – 73A Phan Đình Phùng,TP.Kon Tum
- PGD Đăk Hà – 297 Hùng Vương,Huyện Đăk Hà,Kon Tum
- PGD Đăk Tô – 330A Hùng Vương,Huyện Đăk Tô,Kon Tum

- PGD Ngọc Hồi – 77 Hùng Vương,Huyện Ngọc Hồi,Kon Tum
1.2.3. Cơ cấu tổ chức – quản lý

4


Giám đốc
Phó Giám đốc

Phịng KD
Bộ phận
KH CN
Chun
viên
Tín dụng
Bộ phận
KH DN

P.kế tốn &
quỹ
Bộ phận Kế
tốn
Bộ phận
hành chính
Bộ phận bảo
vệ
Bộ phận lái
xe

C.viên

KHDN

Bộ phận tạp
vụ

Bộ phận
tư vấn

Bộ phận giao
dịch

Bộ phận
TTQT

Giao dịch
viên
Thủ quỹ

Bộ phận
thẻ
PGD
Đăk Bla

Phịng Kiểm
sốt rủi ro

PGD
Đăk Hà

PGD

Đăk Tơ

PGD
Ngọc
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Sacombank – Kon Tum
Hồi

Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng Sacombank – Kon Tum

 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
- Trưởng đơn vị: Là cấp quản lý cao nhất,chịu trách nhiệm báo cáo với hội sở
trung ương về hoạt động kinh doanh của đơn vị,triển khai các hoạt động kinh doanh phù
hợp với nhu cầu của khách hàng địa phương. Trưởng đơn vị bao gồm một giám đốc và
một phó giám đốc.
- Giám đốc: Là người đứng đầu chi nhánh và điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh.Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về hoạt động của chi nhánh.
Giám sát, kiểm soát đơn đốc tồn diện các hoạt động của các phịng ban, các tổ trong
phạm vi nội bộ chi nhánh. Quyết định các vấn đề hoạt động kinh doanh và tổ chức cán
bộ thuộc thẩm quyền.

5


 Phịng kính doanh: Chức năng chính là thực hiện các hoạt động nghiệp vụ ngân
hàng nhằm mang lại cho lợi nhuận cho ngân hàng, bao gồm:
 Bộ phận khách hàng cá nhân: Thực hiện cơng tác chăm sóc, hỗ trợ khách hàng
cá nhân hiện tại và phát triển nhóm khách hàng cá nhân tiềm năng của chi nhánh.Có
trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ cho vay, tổ chức theo dõi và thu hồi các khoản vay
và bảo lãnh nếu là khách hàng cá nhân. Đồng thời là bộ phận giúp ngân hàng nhắc, thu
nợ và xử lý nợ quá hạn.

 Bộ phận khách hàng doanh nghiệp: Chuyên cung cấp các sản phẩm tín dụng cho
đối tượng khách hàng là doanh nghiệp hiện tại đang hoạt động trên địa bàn, đồng thời
không ngừng mở rộng, phát triển số lượng khách hàng doanh nghiệp cho chi nhánh
 Bộ phận tư vấn: Hướng dẫn thủ tục mở và sử dụng tài khoản, mở thẻ thanh toán
cho cá nhân và doanh nghiệp, mở thẻ tín dụng, hỗ trợ các hoạt động tiếp thị và tìm kiếm
khách hàng có nhu cầu vay hoặc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng ( tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh toán và sản phẩm/dịch vụ E-banking hoặc M-banking, ngân hàng điện tử,
ủy thác thanh toán và các tiện ích khác )
 Bộ phận thanh tốn quốc tế: Thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ, vàng, xây dựng
và triển khai các sản phẩm FX ( Foreign Exchange ) và các sản phẩm phát sinh có liên
quan đến ngoại hối và sàn hàng hóa, kiểm sốt các giao dịch ngoại hối phát sinh, quản lý
các hoạt động kinh doanh ngoại hối, ngoại tệ, vàng của chi nhánh; Quản lý cơng tác
thanh tốn quốc tế, cơng tác chuyển tiền quốc tế
 Bộ phận thẻ: Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm, dịch vụ thẻ,
triển khai , lắp đặt máy POS
 Phịng Kế tốn & Quỹ: Thực hiện và quản lý các nghiệp vụ liên quan đến các
loại tài khoản của khách hàng, quản lý an tồn kho quỹ, tổ chức quầy thu chi, kiểm định,
đóng gói, niêm phong,theo dõi chấp hành định mức vốn ngân quỹ của ngân hàng giao
cho.Có nhiệm vụ quản lý tài khoản tiền của chi nhánh tại NHNN TP.Kon Tum và các tổ
chức tín dụng khác. Nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn, kiểm tra và hạch
toán thu nhập, chi phí cũng như các tài khoản khác của chi nhánh. Bên cạnh đó, bộ phận
này cịn thực hiện báo cáo kế toán thống kê theo quy định của NHNN và Ngân hàng Sài
Gịn Thương Tín. Đồng thời bao gồm ln Phịng hành chính: Quản lý nhân sự chi
nhánh, đồng thời làm tốt cơng tác hành chính, văn thư, tiếp khách, quản lý tài sản...kết
hợp với bộ phận kế toán quản lý và xem xét những nhu cầu chi tiêu, mua sắm trang thiết
bị, phương tiện làm việc cho chi nhánh
 Phịng kiểm sốt rủi ro: Triển khai các giải pháp tiếp thị ngân hàng và duy trì
khách hàng gửi và thanh toán. Tham gia lập và thực hiện các phương án xử lý rủi ro
trong hoạt động dịch vụ ngân hàng
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ

 Chức năng
Là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được phép hoạt
động trong lĩnh vực:

6


- Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi thanh tốn, chứng chỉ tiền gửi của các pháp nhân, cá nhân trong nước và ngoài nước
theo quy định của NHNN và ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín
- Được phép vay và cho vay đối với các định chế tài chính trong nước, thanh toán
quốc tế, bao thanh toán, nghiệp vụ chiết khấu, thương phiếu khi được TGĐ ủy nhiệm và
theo quy định của NHNN
- Thực hiện quản lý mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh, thẻ
thanh toán quốc tế và nội địa
 Nhiệm vụ
- Chấp hành tốt các chế độ quản lý tiền tệ, kho quỹ, bảo đảm các chứng từ có giá,
nhận cầm cố, thế chấp đảm bảo an toàn kho quỹ tuyệt đối
- Lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh, mức tạo lãi của ngân hàng như kế hoạch
cân đối nguồn vốn, kế hoạch thu nhập, chi phí...
- Thường xuyên nghiên cứu và cải tiến nghiệp vụ, đề xuất các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng phù hợp với địa bàn hoạt động, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quy
trình nghiệp vụ và quản lý ngân hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng phục vụ.
Thực hiện chế độ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng như số liệu tồn quỹ, thanh khoản ngân
hàng, tài khoản tiền gửi và các thơng tin khác có liên quan đến khách hàng
1.3. Ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chính của Sacombank chi nhánh Kon Tum
- Huy động nguồn vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi
a. Tiền gửi không kỳ hạn, gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ
hạn, tiền ký quỹ chờ thanh tốn.

b. Tiền gửi định kỳ: là khoản đầu tư ngắn, trung, dài hạn của các tổ chức kinh tế, cá
nhân nhằm mục đích kiếm lời.
Xuất phát từ hoạt động huy động vốn chủ yếu của Ngân hàng lúc ban đầu là huy
động tiền gửi tiết kiệm từ dân cư. Đến nay, sản phẩm tiền gửi của Ngân hàng đã phong
phú, đa dạng hơn với hàng loạt sản phẩm, hàng chục kỳ hạn, phục vụ cho mọi đối tượng
khách hàng, từ tổ chức đến dân cư. Phong cách phục vụ được cải tiến theo hướng đem
tiện ích cao nhất đến cho khách hàng. Ngồi việc phục vụ chu đáo, tận tình tại quầy giao
dịch, một số giao dịch có thể tiến hành tại nhà, tại các đơn vị hay được thực hiện qua
mạng internet theo yêu cầu của khách hàng.
Bên cạnh việc đa dạng hóa một số sản phẩm, việc tăng cường mở rộng quan hệ với
các tổ chức, định chế nước ngoài nhằm tiếp cận nguồn vốn mới được tiến hành thường
xuyên. Đây là nguồn vốn trung dài hạn, được sử dụng để phục vụ phát triển nền kinh tế
theo chiều sâu, đầu tư máy móc thiết bị có thời hạn thu hồi vốn dài.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn,trung và dài hạn

7


Sacombank được phép cấp tín dụng bằng VNĐ và ngoại tệ cho tất cả các pháp
nhân và thể nhân theo đúng pháp luật.
a. Tín dụng ngắn hạn: Sacombank Kon Tum được phép cấp tín dụng ngắn hạn theo
yêu cầu đối với các cá nhân hoặc tổ chức nếu các cá nhân hay tổ chức đáp ứng được các
yêu cầu của Ngân hàng.
b. Tín dụng trung và dài hạn: Bao gồm việc tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định dự
án đầu tư (đối với Chi nhánh) hoặc tái thẩm định (tại Phòng Thẩm định – Hội sở) và
quyết định cho vay. Sau đó, Phịng Tín dụng sẽ tiến hành giải ngân vốn tín dụng và theo
dõi, đơn đốc sau khi có quyết định cho vay.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá

- Hùn vốn và liên doanh theo quy định pháp luật
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế
Hoạt động kinh doanh vàng, ngoại tệ của Sacombank Kon Tum phát triển mạnh
trong những năm gần đây, với doanh số năm sau tăng cao hơn năm trước và đóng góp
một tỷ trọng khơng nhỏ trong thu dịch vụ. Sacombank thực hiện nghiệp vụ chuyển đổi
ngoại tệ cho khách hàng vãng lai theo tỷ giá đã được công bố hàng ngày. Ngân hàng
thực hiện mua bán ngoại tệ cho các tổ chức theo tỷ lệ được ấn định và trong hạn mức cân
đối ngoại tệ phát sinh hằng ngày.
Các nghiệp vụ phái sinh của hoạt động này như nghiệp vụ hoán đổi (Swap), kỳ hạn
(Future), quyền chọn (Option)... cũng góp phần đa dạng hóa sản phẩm, cung cấp thêm
lựa chọn cho khách hàng và đem lại thu nhập cho Ngân hàng
- Hoạt động thanh toán
- Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác như Các sản phẩm dịch vụ khác
như bảo lãnh, phát hành và chấp nhận thẻ, các hoạt động thu - chi hộ, quản lý ngân quỹ,
e-banking (SMS, SMA)... Cũng đã được triển khai và thu được những kết quả nhất định
đồng thời góp phần đa dạng hóa sản phẩm và quảng bá thương hiệu Ngân hàng.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ
Từ chỗ chỉ đơn thuần chỉ là huy động vốn và cho vay, đến nay, Sacombank Kon
Tum đã đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình. Hiện tại, Sacombank Kon Tum có
thể cung cấp tới khách hàng tất cả các dịch vụ Ngân hàng đang có tại Việt Nam. Việc
cung cấp đa dạng dịch vụ không chỉ giúp tăng thu nhập, mà còn là hướng phát triển
chiến lược của Ngân hàng trong dài hạn, từng bước tăng tỷ trọng thu dịch vụ trong tổng
thu, giảm sự phụ thuộc quá nhiều vào thu nhập từ hoạt động tín dụng nhằm bảo đảm sự
phát triển lâu dài.
Với mục tiêu đa dạng hóa các nghiệp vụ và đối tượng phục vụ, sẵn sàng phục vụ vì
lợi ích của đơi bên – giữa khách hàng và Ngân hàng. Hoạt động của Sacombank bao
gồm các nội dung cơ bản sau:

8



Sacombank Kon Tum được phép huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế và dân
cư, với mức lãi suất áp dụng tùy vào từng thời kỳ. Hiện nay, Ngân hàng nhận tiền gửi
dưới các hình thức:
1.4. Nguồn lực lao động chi nhánh Sacombank Kon Tum
Tổng số nhân sự: 129
Cơ cấu ( phân loại ) nguồn nhân lực – Nhân sự từng phòng ban chi nhánh:
- Ban giám đốc: 2
- Phịng kinh doanh: 19
- Phịng Kế tốn và Quỹ: 31
- Phịng kiểm sốt rủi ro: 7
- Phịng giao dịch ĐăkBla: 17
- Phòng giao dịch Đăk Hà: 18
- Phòng giao dịch Đăk Tơ: 17
- Phịng giao dịch Ngọc Hồi: 18
 Cơ cấu nguồn nhân lực năm 2016
Tổng số nhân sự của Sacombank chi nhánh Kon Tum tính đến 31/12/2016 là 129
người, tăng so với năm 2013 là 17 người. Nhân sự tăng do chi nhánh Kon Tum mạng
lưới giao dịch thông qua việc thành lập Phịng giao dịch thơng qua việc thành lập Phịng
giao dịch Đăk Tơ năm 2014
Bảng 1.1. Cơ cấu nguồn lao động Sacombank chi nhánh Kon Tum
CHỈ TIÊU PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG
Phân loại theo giới:

SỐ NGƯỜI

Nam
Nữ
Tổng cộng


TỶ TRỌNG (%)

72
57
129

55.81
44.19
100

4
90
10
25
0

3.1
69.77
7.75
19.38
.0

129
0

100
0

Phân loại theo trình độ học vấn:


Sau Đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
THPT, LĐ nghề
Phân loại theo phân công lao động:

Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp

Nguồn : Phịng hành chính Sacombank – Kon Tum
1.5. Môi trường cạnh tranh
Mức đô cạnh tranh tại thị trường Nam trung Bộ và Tây Nguyên trong những năm
gần đây ngày càng điễn ra khốc liệt; Nhiều ngân hàng mới thành lập, nhiều ngân hàng
9


trước đây chưa có chi nhánh tại Kon Tum hiện nay cũng mở rộng địa bàn tại Kon Tum
cùng với việc mở rông thị trường của các ngân hàng khác hiện tại
- Thị trường trọng điểm: địa bàn Kon Tum chiếm hơn 80% lượng khách hàng của
chi nhánh
- Thị trường được Ngân hàng mở rộng trong năm 2016 là Bình Định, Gia Lai,
Quảng Ngãi
1.6. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu chung của Sacombank – CN Kon Tum trong giai đoạn hiện nay là xây
dựng Sacombank sớm trở thành một Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại, đạt mức
trung bình tiên tiến trong khu vực và trong 10 năm tiếp theo phấn đấu để hình thành một
chi nhánh đa chức năng, đa sở hữu mà trong đó Sacombank Kon Tum là đơn vị hạt nhân.
Việc trong thời gian qua tiếp tục ra mắt một số doanh một số sản phẩm – dịch vụ đặc

trưng khác trong thời gian tới là nhằm mong muốn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ
tài chính trọn gói với chất lượng cao, giá thành hợp lý. Đối với các cổ đông và cán bộ
nhân viên, mục tiêu của Sacombank là luôn gia tăng giá trị cổ đông, ổn định và phát triển
cuộc sống của nhân viên đồng thời không ngừng tăng cường hiệu quả và tiện ích cho
khách hàng và đối tác.
Cùng với việc thực hiện chiến lược phát triển đến năm 2020, Sacombank –CN Kon
Tum đã chủ động tăng tốc trên nhiều mặt, chuẩn bị cho thời kỳ cạnh tranh sau hội nhập
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế thị trường, cụ thể đến cuối năm
2016:
 Mở rộng mạng lưới hoạt động rộng nhất,hiện tại đã phủ ở 3 huyện Đăk Hà,Đăk
Tơ,Ngọc Hồi
 Có đội ngũ cán bộ nhân viên hùng hậu cùng với chất lượng nhân sự ngày càng
được nâng cao;
 Từng bước đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và danh mục đầu tư;
 Đưa vào ứng dụng các công nghệ Ngân hàng hiện đại như các dịch vụ Ngân
hàng điện tử PhoneBanking, SMS Banking, Mobile Sacombank, triển khai chương trình
hiện đại hóa T-24, phát triển các loại thẻ;
 Quy mô kinh doanh và lợi nhuận ngày càng tăng nhanh, năm sau cao hơn năm
trước;
 Hồn thiện các quy trình, quy chế hoạt động, nhanh chóng tiếp cận các chuẩn
mực và thơng lệ quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng như sự hỗ trợ kỹ thuật của các Tập
đoàn ANZ, IFC và DC – dự án tăng cường quản lý rủi ro của CIDA và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
1.7. Những cam kết của Sacombank –chi nhánh Kon Tum
 Với khách hàng: Cung cấp, thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng với chất lượng
sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
 Với các cổ đông: Lựa chọn và theo đuổi các chiến lược kinh doanh hiệu quả và
bền vững.
10



 Với nhân viên: Xây dựng và hồn thiện mơi trường làm việc chuyên nghiệp, tạo
điều kiện để các nhân viên tạo dựng sự nghiệp cùng Sacombank.
 Với đối tác: Là sự lựa chọn đáng tin cậy và hiệu quả cho các đối tác.
1.8. Giới thiệu một số sản phẩm tín dụng đang được áp dụng hiện nay
a. Cho vay lãi cấn trừ bất động sản: là sản phẩm mà lãi suất tiền gửi bằng lãi suất
tiền vay dành cho khách hàng có nhu cầu vay tiền mua đất, nhà hoặc căn hộ để ở.
Ðiều kiện vay vốn: Sản phẩm “Cho vay lãi cấn trừ - Bất động sản” áp dụng cho đối
tượng khách hàng là cá nhân, có thu nhập ổn định, có nhu cầu vay tiền để mua bất động
sản (đất, nhà hoặc căn hộ) với thời hạn lên đến 15 năm. Khách hàng có thể vay tối đa đến
70% giá trị bất động sản cần mua nhưng không vượt qúa 70% giá trị tài sản thế chấp.
Nếu trước đây, sản phẩm chỉ áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay từ 300 triệu
đồng trở lên thì nay Sacombank khơng giới hạn mức vay tối thiểu., mở tài khoản giao
dịch và thanh toán mua bán bất động sản phải được thực hiện qua Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín.
Ưu thế nổi bật đó là việc áp dụng chính sách tính lãi linh hoạt và tiết kiệm nhất cho
khách hàng. Ví dụ khi khách hàng vay 100 triệu đồng để mua bất động sản, nhưng đồng
thời lại có một tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn 30 triệu đồng, thì ngay lập tức khách
hàng được xem là chỉ vay và chỉ phải trả lãi cho số tiền thực tế là 70 triệu đồng. Có
nghĩa, tiền gửi khơng kỳ hạn của khách hàng được hưởng lãi suất bằng lãi suất tiền vay
b. Cho vay bất động sản
Sản phẩm này dành cho khách hàng có nhu cầu mua nhà, hợp thức hoá nhà đất, xây
dựng sửa chữa nhà nhưng chưa thể thực hiện đựơc do gặp khó khăn về tài chính. Với
loại hình Cho vay Bất Ðộng Sản, Sacombank sẽ đáp ứng nhu cầu vay vốn với mục đích
an cư của khách hàng.
Ðiều kiện vay vốn:
- Khách hàng đi vay phải là cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam.
- Giới hạn tuổi: khách hàng trên 18 tuổi và không quá 60 tuổi khi hết hạn khoản
vay.
- Khách hàng có hồ sơ chứng minh tài chính đủ khả năng trả nợ ngân hàng.

- Khoản vay được thế chấp bằng sổ đỏ hoặc bảo lãnh bởi người sở hữu bất động
sản. Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được người thứ ba có tài
sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh; Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất ở, mua xây dựng, sữa chữa nhà ở.
Mức cho vay:
+ Ðối với cho vay sửa chữa, thanh tốn chi phí hợp thức hố nhà ở: mức cho vay
tối đa khơng được vượt q 70% dự tốn sửa chữa, chi phí hợp thức hố và khơng vượt
q tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo theo quy định của Ngân hàng. Thời
hạn cho vay tối đa là 36 tháng.
+ Ðối với cho vay chuyển nhượng bất động sản, xây dựng nhà ở: mức cho vay tối
đa khơng vượt q 60% giá trị chuyển nhượng, dự tốn xây dựng và không được vượt
11


quá tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo theo quy định của Ngân hàng. Thời
hạn cho vay tối đa 15 năm.
c. Cho vay tiêu dùng
Với sản phẩm này, Sacombank sẽ tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu mua sắm
trang thiết bị sinh hoạt cho gia đình, đóng học phí, cưới hỏi, đi du lịch, mua cổ phần,...
Ngồi ra, Sacombank cịn tài trợ vốn cho khách hàng là cán bộ - CNV với hình thức cho
vay tín chấp trên cơ sở nguồn thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp
pháp của khách hàng.
Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm
Mục đích vay
- Thanh tốn học phí, sinh hoạt phí ; mua sắm trang thiết bị; khám chữa bệnh; du
lịch; tiêu dùng khác
- Loại tiền vay: VNĐ.
- Lãi suất cho vay: theo quy định của Sacom bank trong từng thời kỳ
- Phương thức tính lãi: lãi tính trên dư nợ thực tế
- Hạn mức vay: tối đa 1 tỷ đồng nhưng không quá 70% giá trị tài sản bảo đảm

- Thời hạn vay: 84 tháng (7 năm).
- Tài sản bảo đảm: bất động sản thuộc sở hữu người vay vốn hoặc do bên thứ ba
bảo lãnh
Ðiều kiện vay vốn
- Độ tuổi của KH và người đồng trả nợ (nếu có) từ 18 và khơng q 65 tuổi tại thời
điểm tất toán.
- Độ tuổi người đồng trả nợ (nếu có) từ 18 đến 60 tuổi (khơng q 70 tuổi tại thời
điểm tất tốn).
- Có tài sản thế chấp: có nhà/đất thuộc sở hữu của khách hàng hoặc của người thân
trong gia đình.
- Có đầy đủ năng lực tài chính và nguồn trả nợ rõ ràng để thực hiện các nghĩa vụ
với Sacom bank
- Tại thời điểm vay vốn khách hàng khơng có nợ xấu tại Sacom bank hoặc các tổ
chức tín dụng khác
Hồ sơ vay vốn
- Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của Sacom bank)
- Hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú
- CMND/Hộ chiếu
- Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng
- Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm/bảo lãnh
- Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn (nếu có) Chứng từ chứng minh mục
đích sử dụng vốn (nếu có
 Trường hợp cho vay có thế chấp tài sản:
Khách hàng vay là cá nhân phải có tài sản để đảm bảo cho các khoản vay như bất
động sản, động sản, sổ tiết kiệm, các giấy tờ, chứng từ có giá...
Cho vay tiêu dùng tín chấp

12



Khách hàng vay là cán bộ CNV phải được Chủ tịch cơng đồn tại đơn vị xác nhận
mục đích vay vốn. Ðược Thủ trưởng đơn vị xác nhận mức lương, thâm niên cơng tác và
cam kết trích lương trả nợ.
d. Cho vay sản xuất kinh doanh
i. Đối với khách hàng cá nhân:
Sacombank hỗ trợ tài chính cho khách hàng nhằm bổ sung phần vốn thiếu hụt trong
sản xuất, kinh doanh hàng hố và dịch vụ.
Ðiều kiện vay vốn:
Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố nơi
Hội sở hoặc các đơn vị trực thuộc Sacombank hoạt động; Có nguồn thu nhập ổn định
đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết; Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp; Có
tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được người thứ ba có tài sản thế
chấp, cầm cố bảo lãnh; Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả và phù
hợp với quy định của pháp luật; Có vốn tự có tham gia vào phương án kinh doanh (đối
với cho vay trung và dài hạn, vốn tự có tối thiểu là 30%).
ii. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
Sacombank tài trợ vốn đối với khách hàng là các tổ chức thuộc mọi thành phần
kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ... tại Việt
Nam nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Ðiều kiện vay vốn:
Có năng lực pháp luật dân sự; Mục đích vay vốn hợp pháp; Có khả năng tài chính
đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; Có vốn tự có tham gia vào dự án hoặc phương án
sản xuất kinh doanh (đối với vay trung dài hạn: vốn tự có tham gia tối thiểu là 30%); Có
phương án kinh doanh hiệu quả, khả thi phù hợp với quy định của pháp luật; Có tài sản
bảo đảm hợp pháp cho khoản vay hoặc được bên thứ ba bảo lãnh; Có trụ sở trên cùng địa
bàn hoạt động với các đơn vị trực thuộc Sacombank.
e. Cho vay tiểu thương
Sacombank tài trợ vốn cho tiểu thương đang kinh doanh tại các chợ trên cùng địa
bàn hoạt động của Sacombank nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hàng hố và

dịch vụ.
Ðiều kiện vay vốn: Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp; Có khả năng tài chính
đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; Chỗ kinh doanh ổn định, lâu dài; Có tài sản đảm
bảo tiền vay, chỉ quan hệ vay vốn duy nhất với Sacombank; Có hộ khẩu thường trú hoặc
tạm trú dài hạn trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố hoạt động của các đơn vị trực thuộc
Sacombank. Chợ phải được thành lập đúng qui định và không thuộc diện giải toả, Ban
quản lý chợ phải được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và đồng ý liên kết với Sacombank.
f. Cho thế chấp giấy tờ có giá
Hạn mức.

13


STK/TKTK
bằng VNĐ

STK/TKTK
Chứng
bằng USD/EUR chỉ Vàng

Giá
trị cho vay tối
đa/giá trị định giá 95%
85-90%
80%
STK/TKTK/ Chứng chỉ
vàng
- Lãi suất theo quy định của Sacombank theo từng thời kỳ
- Các loại chứng từ có giá nhận cầm cố: Sổ tiết kiệm, Thẻ tiết kiệm Phát lộc, Sổ
tiết kiệm định kỳ, Sổ tiết kiệm dài hạn (ngoại tệ hoặc VNĐ), chứng chỉ vàng... của

Sacombank.
- Phương thức trả nợ linh hoạt:
 Trả gốc và lãi cuối kỳ
 Hoặc lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/hàng quý/6 tháng/cuối kỳ.
- Điều kiện vay vốn
- Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, có đủ năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong
Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước, Quy chế cho vay của Ngân hàng TMCP đáp
ứng đủ các điều kiện quy định trong Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước, Quy chế
cho vay của Ngân hàng Kỹ thương Việt nam và các quy định khác của Pháp luậ̣t.
 Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn (theo mẫu của Sacombank)
- CMND của người vay hoặc người dùng chứng từ có giá để bảo lãnh vay vốn.
- Bản gốc chứng từ có giá
- Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm/bảo lãnh
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
1.9. Kết quả hoạt động trong thời gian qua và định hướng phát triển trong thời
gian tới
Sau gần 8 năm hình thành và phát triển (2007-2016), đến nay Sacombank –CN
Kon Tum đã đạt được những thành tựu khả quan và nổi bật mà không phải bất cứ ngân
hàng nào cũng có thể đạt được: doanh thu 1.185 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động của
Sacombank có mặt từ hầu như đã phủ ở các khu vực trọng điểm của tỉnh với 1 chi nhánh
và 4 phòng giao dịch với gần 129 nhân viên.
Kết thúc năm 2016 hòa mình chung và sự phát triển mạnh mẽ của Sacombank
nhận được nhiều giải thưởng cao quý trong năm như: Ngân hàng dẫn đầu về tổng doanh
số giao dịch thanh toán qua thẻ (Leading licensee in total spending volume) do Tổ chức
thẻ quốc tế JCB trao tặng NGÂN HÀNG DẪN ĐẦU VỀ TỔNG SỐ GIAO DỊCH
THANH TOÁN QUA THẺ & NGÂN HÀNG DẪN ĐẦU VỀ DOANH SỐ GIAO DỊCH
THANH TỐN BÌNH QUÂN do Tổ chức thẻ quốc tế JCB (thương hiệu thẻ Nhật Bản)

trao tặng Ngân hàng dẫn đầu về triển khai Cơng nghệ thanh tốn bằng QR code do Tổ
chức thẻ quốc tế Visa trao tặng Top 3 Ngân hàng có doanh số giao dịch thẻ cao nhất Tổ
chức thẻ quốc tế Visa trao tặng Ngân hàng dẫn đầu về triển khai cơng nghệ thanh tốn
chạm Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng Top 3 Ngân hàng phát hành thẻ Visa đạt doanh
số cao nhất thị trường Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng
14


+ Vốn khả dụng và các khoản đầu tư tăng lên 18.056 tỷ đồng tăng 9,2 % so với
năm 2015
+ Tổng tài sản cố định và tài sản có khác đến cuối năm 2016 đạt 8.150 tỷ đồng,
tăng 51,3% so với đầu năm, vượt chỉ tiêu kế hoạch năm (40% - 45%). So với năm 2015
tổng tài sản tăng 8,3 lần, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 50,4%.
+ Tổng nguồn vốn huy động đạt gần 270 tỷ đồng, tăng 15,2% so với đầu năm,. So
với năm 2015 nguồn vốn huy động tăng gần 3,06 lần, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
hằng năm là 50,75%.
+ Tổng dư nợ cho vay đạt 10.645 tỷ đồng, tăng 52,6% so với đầu năm, tăng gấp 2
lần so với chỉ tiêu kế hoạch năm (35% - 40%). So với năm 2015 dư nợ cho vay tăng 2,15
lần, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 45%. Tỷ lệ nợ quá hạn chiếm
0,95%/tổng dư nợ, thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch năm cho phép (<2%).
+ Tổng doanh số giao dịch ngoại hối đạt 10.161 tỷ đồng tăng 25% so với năm
trước
+ Tổng doanh số chuyển tiền đi trong nước đạt 19.695 tỷ đồng, tăng 102% so với
năm trước.
+ Lợi nhuận trước thuế đạt 142,5 tỷ đồng, tăng gần 4,5% so với năm trước. So với
năm 2001 lợi nhuận trước thuế tăng 4,5 lần, với tốc độ tăng bình quân là 45%/năm.
+ Đến thời điểm cuối tháng 12 năm 2016 Sacombank – CN Kon Tum đóng góp
hơn 3,4 tỷ đồng nộp vào thuế nhà nước tăng 15,3 % so với năm 2015 góp phần khơng
nhỏ vào sự phát triển ngân sách của tỉnh
+ Các chỉ tiêu tài chính về chất lượng hoạt động của Ngân hàng:

 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) 0.98 % là cao hơn năm 2015
(0,95%).
 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) là 0,78% cao hơn năm 2015 (0,58%).
 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu H 3 = 9,61 % (>9% theo quy định của NHNN).
 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn là 15,54% (<40% theo quy định
của NHNN).
 Định hướng phát triển trong thời gian tới
Trở thành một trong những Ngân hàng thương mại mạnh tại khu vực, được biết đến
với chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt và phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Mục tiêu
trong giai đoạn 2017 – 2020 là xây dựng Sacombank trở thành Ngân hàng bán lẻ - đa
năng – hiện đại, đạt mức trung bình tiên tiến trong khu vực, đồng thời từng bước hình
thành một đơn vị có khả năng cung cấp các dịch vụ tài chính trọn gói nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh trước xu thế tồn cầu hóa, với kỳ vọng là phấn đấu hình thành một
đơn vị đa chức năng trong giai đoạn 10 năm tiếp theo, trong đó Sacombank phải là đơn
vị hạt nhân.
Với khẩu hiệu hành động “Tăng tốc để hội nhập và nâng cao để phát triển bền
vững”, những mục tiêu cụ thể của Sacombank trong chặng đường 15 năm tới bao gồm:

15


- Đẩy nhanh nhịp độ tăng trưởng, đảm bảo sự phát triển cân đối, đồng bộ và bền
vững.
- Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, hiện đại hóa cơng nghệ Ngân hàng, tăng cường
khả năng quản lý rủi ro để nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.
- Ứng dụng các chuẩn mực kế tốn và thơng lệ quốc tế tốt nhất, đảm bảo các chỉ số
an tồn tài chính và tính cơng khai minh bạch với trách nhiệm của một Ngân hàng niêm
yết.
- Tiếp tục tái cấu trúc bộ máy, đào tạo cập nhật kiến thức rèn luyện kỹ năng, cải
tiến chính sách thu hút trọng dụng nhân tài, tăng cường khả năng quản lý chất lượng

thông qua các quy trình tác nghiệp tiên tiến khoa học để qua đó nâng cao tính chun
nghiệp của đội ngũ cán bộ nhân viên các cấp.
- Mở rộng các mối quan hệ hợp tác – liến kết –liên doanh với các tổ chức kinh tế và
định chế tài chính trong và ngồi nước, từng bước hình thành một mơ hình đơn vị đa
chức năng, tạo ra sức mạnh tổng hợp nhằm giảm bớt áp lực cạnh tranh, đồng thời qua đó
góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
a. Phương hướng và mục tiêu chung
Những thành quả đạt được trong năm 2016 và các năm trước đã tạo ra một nền tảng
rất cơ bản và hình thành những lợi thế so sánh riêng có của Sacombank Kon Tum. Vì
vậy, phương hướng và mục tiêu chung cho năm tiếp theo là: Tiếp tục đưa Sacombank
Kon Tum phát triển nhanh, an toàn và bền vững, quyết tâm xây dựng Sacombank Kon
Tum sớm trở thành một Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại và tốt nhất khu vực với các
giải pháp nòng cốt là: Tăng nhanh tổng tài sản và vốn điều lệ nhằm nâng cao năng lực tài
chính; Phát huy và cải thiện năng lực quản lý điều hành; Đẩy mạnh tái cấu trúc bộ máy
và nâng cao chất lượng nhân sự; Hồn thiện cơng nghệ Ngân hàng và quy trình quy chế;
Tiếp tục mở rộng mạng lưới có trọng điểm để chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần; Triển
khai các sản phẩm dịch vụ mới; Đa dạng cơ cấu sử dụng vốn và nâng cao vai trò quản lý
rủi ro trong các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng.
b. Mục tiêu tài chính năm 2017
- Vốn khả dụng và các khoản đầu tư 2017 đạt 22.250 tỷ đồng, tăng 0.81% so với
năm 2016.
- Tổng nguồn vốn huy động quy VND đạt 350 tỷ đồng, tăng 1,29% so với năm
trước, trong đó:
- . Tổng dư nợ cho vay quy VND đạt 12.050 tỷ đồng, tăng 61% so với năm 2016
- .Tổng tài sản đạt trên 10.000 tỷ đồng, tăng 53% so với năm 2016.
- Tổng thu nhập đạt 153 tỷ đồng, tăng 73,8% so với năm 2016.
- Tổng chi phí đạt 2.468 tỷ đồng, tăng 54% so với năm 2016.
- Lợi nhuận trước thuế đạt 125 tỷ đồng, tăng 55,6% so với năm 2016.
- .Các chỉ tiêu chất lượng gồm:
- Nợ quá hạn tối đa 2%/tổng dư nợ cho vay.


16


 Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (ROA) 2,2%.
 Tỷ lệ sinh lời trên vốn (ROE) 25,4%.
 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu H 3 = 13,4%.

17


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG CĨ TÀI SẢN
BẢO ĐẢM TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH KON TUM
2.1. Lý luận chung về bảo đảm tín dụng
2.1.1. Khái niệm về cho vay có tài sản bảo đảm
- Bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng
vay. Có thể hiểu bảo đảm tín dụng (hay còn gọi là bảo đảm tiền vay) là việc bảo vệ
quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của
người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay có tài sản bảo đảm là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm
cố, thế chấp, ký quỹ, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba hay bảo đảm bằng tài sản hình
thành từ vốn vay.
2.1.2 .Sự cần thiết của việc thực hiện bảo đảm tiền vay
Thông thường ở các Ngân hàng, nguồn thu nợ chủ yếu là từ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và thu nhập của người đi vay. Cụ thể: đối với những khoản vay lưu
động thì nguồn thu nợ chủ yếu từ doanh thu; đối với các khoản cho vay trung và dài hạn
thì nguồn thu nợ chủ yếu là từ khấu hao cơ bản tài sản cố định và lợi nhuận; đối với các

khoản cho vay tiêu dùng thì nguồn thu nợ là từ khoản thu nhập thường xuyên hay đột
xuất của cá nhân... Các nguồn thu nợ này được gọi là nguồn thu nợ thứ nhất.
Tuy nhiên, trong thực tế dễ nhận thấy là những nguồn thu nợ thứ nhất này khơng
hồn tồn bảo đảm cho việc thu hồi các khoản nợ trong trường hợp người đi vay bị phá
sản hoặc khơng có khả năng hồn trả vốn vay, do đó để tránh được những tổn thất tài
chính trong cho vay khi người đi vay gặp rủi ro, các Ngân hàng thương mại cần phải
thiết lập những cơ sở pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai thơng qua các hình thức
bảo đảm tín dụng, tạo điều kiện cho các Ngân hàng có khả năng thu hồi đầy đủ các
khoản tín dụng đã cho vay. Trong thực tế hiện nay, hầu hết các Ngân hàng để tránh rủi ro
cho mình, họ đã thiết lập một hệ thống chấm điểm khách hàng. Nếu khách hàng được
xếp hạng cao thì Ngân hàng có thể cho vay mà khơng có tài sản bảo đảm. Ngược lại để
tránh rủi ro, Ngân hàng thường áp dụng hình thức bảo đảm tín dụng khi cho vay. Nó có
tác dụng giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng và làm động lực thúc đẩy khách hàng trả
nợ.
Với hình thức bảo đảm tín dụng Ngân hàng có niềm tin là các khoản vốn vay của
khách hàng sẽ có một nguồn vốn khác để hồn trả cho Ngân hàng. Mặc dù hồn trả tín
dụng khơng phải là mục đích kinh doanh của Ngân hàng nhưng nó là cơ sở quan trọng
nhất để thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Để bảo đảm thu hồi được nợ, Ngân hàng phải
xem xét một cách thận trọng đến uy tín và năng lực của khách hàng. Nếu khách hàng
được đánh giá là tốt thì Ngân hàng có thể cho vay khơng có bảo đảm và ngược lại Ngân
hàng cho vay phải có bảo đảm để hạn chế rủi ro. Thực tế hiện nay ở các Ngân hàng
thương mại Việt Nam, việc cho vay tín chấp chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng mức cho

18


vay của Ngân hàng, điều này có thể được lý giải một phần là do những Ngân hàng chưa
chú trọng đến hình thức cho vay này bởi tín chấp tuy có rủi ro cao hơn nhưng nếu thành
cơng thì nó sẽ tạo được niềm tin nhiều hơn nơi khách hàng. Nghĩa là khách hàng sẽ trở
lại sử dụng dịch vụ lần sau nhiều hơn.

Khi đánh giá hoạt động của khách hàng nếu Ngân hàng thấy nguồn thu nợ chính
chưa có cơ sở vững chắc thì buộc Ngân hàng phải thiết lập các cơ sở pháp lý để có thêm
nguồn thu nợ thứ hai. Nguồn thu nợ này chủ yếu là bao gồm giá trị tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh của bên thứ ba hay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa
dạng và phức tạp vì thế mọi dự đốn rủi ro của Ngân hàng đều mang tính chất tương đối,
do đó bảo đảm tín dụng chính là việc bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín
dụng cũng như phịng ngừa những diễn biến khơng thuận lợi của môi trường kinh doanh.
 Các đặc trưng của bảo đảm tín dụng
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm. Giá trị bảo đảm bao gồm vốn
gốc, lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác trừ trường hợp các bên có thoả thuận lãi
và các loại phí thuộc phạm vi bảo đảm được thực hiện nghĩa vụ.
- Tài sản bảo đảm phải có thị trường tiêu thụ nó. Tất nhiên là tài sản bảo đảm phải
được tiêu thụ dễ dàng trong thị trường đó.
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài sản.
 Các hình thức bảo đảm tiền vay
a. Thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình là bất động
sản hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên
cho vay.
Theo quy định của luật dân sự và luật đất đai thì có 2 loại thế chấp là: bất động sản
và giá trị quyền sử dụng đất.
Bất động sản là tài sản không di dời được như nhà cửa, các cơ sở sản xuất kinh
doanh như nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho... và các tài sản khác gắn liền với đất
đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, cơng trình xây dựng. Ngồi ra cịn bao gồm cả
hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản thế chấp. Tất
cả các động sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp và cá nhân đều được thế
chấp để vay vốn. Riêng đối với doanh nghiệp nhà nước khi thế chấp tồn bộ dây chuyền
cơng nghệ chính phải được cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp đồng ý bằng văn
bản.

Lưu ý rằng đất đai là bất động sản thuộc sỡ hữu tồn dân vì vậy chỉ thế chấp giá trị
quyền sử dụng đất. Nhà nước thực hiện việc giao đất hoặc cho thuê đất đối với cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức chính trị, xã hội sử dụng ổn định, lâu dài. Các chủ thể được giao đất và
cho th đất nói trên, chí có cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức kinh tế mới được thế
chấp vay vốn Ngân hàng. Cần lưu ý những trường hợp mà chỉ được thế chấp tài sản sở
hữu gắn liền với quyền sử dụng đất. Và trường hợp được phép thế chấp giá trị quyền sử
19


×