Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Tổng hợp đề thi vào chuyên hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.17 MB, 129 trang )

C063.doc
C065.doc
C066.doc
C069.doc
C070.doc
C071.doc
C073.doc
C077.doc
C079.doc
C080.doc
C081.doc
C084.doc
C043.doc
C044.doc
C045.doc
C046.doc
C049.doc
C050.doc
C051.doc
C052.doc
C055.doc
C056.doc
C057.doc
C059.doc
C062.doc


Mã phách:

C063


ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Môn: Hãa häc

Câu 1: (1,25 điểm)
Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là ns 2np5.
a.Trong hợp chất cao nhất với oxi R chiếm 38,8 % khối lượng . Xác định R?
b. Viết phương trình hóa học khi cho R phản ứng lần lượt với Fe, dung dịch H 2S, với
dung dịch nước brom, dung dịch KOH đun nóng.
Câu 2: (1,25 điểm)
Hồ tan hỗn hợp A gồm: Na2O, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch
X chỉ chứa một chất tan duy nhất và chất rắn Y , Y tan một phần trong dung dịch
NaOH dư. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa D. Hòa tan Y trong
dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch Z.dung dịch Z làm mất màu dung dịch
KMnO4.
a.
Viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm trên?
b.
Từ hỗn hợp A điều chế kim loại nhơm và sắt các hóa chất và điều kiện phản
ứng đủ.
Câu 3: ( 1.0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn sau:
CH3COOH , C6H6 , C2H5OH và C3H5(OH)3 .
Câu 4: (1,5 điểm)
Hai chất X và Y có cùng cơng thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được
với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại
Na và hoà tan được CaCO3.
a.Xác định công thức cấu tạo của của X, Y ? Vi ết các phương trình hóa học xẩy ra?
b. Cho 45 gam chất Y phản ứng với 86,25 ml ancol etylic (có D= 0,8 g/ml) (xúc tác
H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng
este hóa?

Câu 5: (1,75 điểm)
Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 17,1 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3,
Al2O3, MgO đến khi phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn Y. Hoà tan Y trong
dung dịch NaOH dư thấy khối lượng chất rắn Z thu được bằng 65,306% khối lượng Y.
Hoà tan Z bằng lượng dư dung dịch HCl thốt ra 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch G.
a. Tính giá trị của m ?
b.Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X ?
Câu 6: (1,75 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng khơng khí vừa
đủ (gồm 1/5 thể tích O2, cịn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho tồn bộ sản
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng
dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thốt ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết
d X O < 2. X ác đ ịnh công thức phân tử của X?
2

Câu 7: (1,5 điểm)Điện phân (với điện cực trơ) 100 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x
mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm
4 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 8,4 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 6,2 gam kim loại. Tính giá trị của x ?
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;

1


K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
…………………….. Hết ……………………..

2



HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Câu 1
a.
Từ ns2np5 suy ra R thuộc nhóm VIIA.
(1,25 điểm) Cơng thức oxit cao nhất là : R2O7
Gọi KLNT của R là A(đvc)
% R= 100% - 38,82 % = 61,2%
16.7
2a
=
38,8 61,2

A= 35,5

Điểm

R là Clo

t
2 Fe + 3 Cl2 
2FeCl3
4 Cl2 + H2S + 4 H2O  8HCl + H2SO4
5 Cl2 + Br2 + 6 H2O  10HCl + 2 HBrO3
t
3 Cl2 + 6 KOH 
5 KCl + KClO3


0,75 điểm

o

b.

4. 0,125 = 0,5

o

a. 0,5 điểm
a. 1) Na2O + H2O  2 NaOH
2) 2 NaOH + Al2O3  2 NaAlO2 + H2O
chất rắn gồm Al2O3 và Fe3O4
3) Fe3O4 + 4H2SO4  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
4) NaAlO2 + 2H2O + CO2  Al(OH)3 + NaHCO3
5) 10 FeSO4 + 8H2SO4 +2KMnO4  5 Fe2(SO4)3 +
8H2O
+K2SO4 + 2 MnSO4
b.
Hòa tan A trong NaOH dư thu được Fe3O4 .
t
b. 0,75 điểm
6) 4COdư + Fe3O4 
3Fe + 4CO2
2 NaOH + Al2O3  2 NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + 2H2O + CO2  Al(OH)3 + NaHCO3
lọc Al(OH)3 nung đến khối lượng không đổi thu được
Al2O3 . Điện phân Al2O3 trong criolit nóng chảy điện
cực than chì.

t
7) 2 Al(OH)3 
Al2O3 + 3H2O
dpnc
 4 Al + 3 O2
8) 2 Al2O3 

Câu 2
(1,25 điểm)

o

o

Câu 3
(1 điểm)

Câu 4p a. 2
a.2 đồng
(1,5 điểm)

CH3COOH , C6H6 , C2H5OH v à C3H5(OH)3 .
Dùng Cu(OH)2 nhận được :
CH3COOH dung dịch màu xanh
C3H5(OH)3 dung dịch màu xanh lam
còn 2 l ọ C6H6 v à C2H5OH dùng Na
CH3COOH + Cu(OH)2  (CH3COO)Cu + H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  (C3H7O3)2Cu + 2 H2O
2 C2H5OH + 2Na  2 C2H5ONa + H2.
2 đồng phân của C2H4O2 là

X là : HO-CH2-CHO phản ứng với Na và AgNO3/ NH3
Y là :CH3COOH phản ứng với Na và CaCO3
Phương trình hóa học;
2 HO-CH2-CHO + 2 Na  2 NaO-CH2CHO + H2

 HO-CH2-COOH + 2
HO-CH2-CHO + Ag2O NH
Ag
2 CH3COOH + 2 Na  2CH3COONa + H2

Nêu đúng hiện
tượng 0,25
điểm . Viết
phương trình
đúng 0,75
điểm
a.0,75 điểm

3

3


2 CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O
b. phương trình hóa học:
CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O
nY= 45 : 60 = 0,75 (mol)
Số mol ancol =

b.0,75 điểm


86,25.0,8
= 1,5 mol
46

nY phản ứng = 41,25 : 88 = 0,46875 (mol)
hiệu suất của phản ứng este hóa là :
0,46875.100%
= 62,5%
0,75

Câu 5
(1,75 điểm)

Phương trình hóa học :
t
Fe2O3 + 3 CO 
2 Fe + 3 CO2
a
2a
mol
2 NaOH + Al2O3  2 NaAlO2 + H2O
chất rắn Y gồm MgO và Fe
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2
2a
2a
mol
Mg + 2 HCl  MgCl2 + H2O
số mol H2= 2a = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
a = 0,1 : 2 = 0,05 mol

số mol nguyên tử oxi trong oxit là : 0,05. 3 = 0,15 mol
mY= m X – m O= 17,1 – 0,15 .16 = 14,7 gam
0

mZ=

14,7.65,06%
= 9,6 gam
100%

viết đúng đủ
các phản
ứng:0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm

khối lượng Al2O3 = 14,7- 9,6 = 5,1 gam
khối lượng MgO = 9,6- 0,1.56 = 4,0 gam
5,1.100%
= 29,82%
17,1
4,0.100%
% m MgO =
= 23,39%
17,1
0,05.160.100%
% m Fe2O3 =
= 46,78%
17,1


% m Al2O3 =

Câu 6
(1,75 điểm)

0,25 điểm

Giả sử CTPT của X là CxHyNz
CO2 + Ba(OH)2 dư  BaCO3 + H2O
khối lượng dung dịch giảm
= m BaCO 3 -mCO 2 - m H 2 O = 24,3 gam
số mol CO2= số mol BaCO3 =

39,4
= 0,2 mol = nO 2
197

khơí lượng CO2, H2O = 39,4 – 24,3 = 15,1 gam
n H2 O=

0,75 điểm

15,1  0,2.44
= 0,35 mol = nO
18

số mol nguyên tử H = 0,35.2 = 0,7 mol
số mol oxi phản ứng = 0,2 + 0,35: 2 = 0,375 mol
nN 2 = 4 nO 2 = 0,375 .2 = 1,5 mol

số mol N2 thu được sau phản ứng là:

4


34,72
= 1,55 mol
22,4

0,5 điểm

nN 2 trong h ợp ch ất X l à 1,55 – 1,5 = 0,05 mol
nN = 0,05 . 2= 0,1 mol
X : Y : Z = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2:7:1
công thức phân tử của X l à (C2H7N)n
M = 45n < 32.2 = 64
n=1
công thức phân tử của X l à : C2H7N
0,5 điểm
Câu 7
(1,5 điểm)

Phương trình điện phân:
dp
0,25 điểm
2 CuSO4 + 2 H2O 
2 Cu + O2 + 2H2SO4
a
a
0.5 a

a
mol
Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của đồng và
khí oxi tạo thành.
Gọi số mol CuSO4 điện phân là a mol số mol CuSO4 dư
là b mol ta có :
64 a + 32 . 0,5 a = 80 a = 4
0,5 điểm
a = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2
0,05
0,05
mol
0,25 điểm
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
b
b
b mol
khối lượng kim loại giảm là:
56( 0,05+ b) – 64 b = 8,4 – 8,2 = 2,2
8b = 2,2
b = 0,75 mol
x=

0,05  0,075
= 1,25 M
0,1

0,5 điểm


5


Mã phách

CO65

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUN
Mơn: Hóa Học

Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4,
CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hố học hãy tách rời hồn tồn
các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết
từng dung dịch trên mà không dùng thêm hố chất khác. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phịng, 250C). Nhiệt phân hồn tồn X (trong điều
kiện khơng có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đơi
thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có cơng thức phân tử tương ứng là: C 3H6O, C3H4O2,
C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất
C.Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại

hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hịa tan hồn tồn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần
hồn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định
kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
35,2 gam kim loại. Nếu cũng hịa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất
hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến
khi lượng kết tủa khơng có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml.
Tìm các giá trị m và V1.
Câu IV: (2,0 điểm)


1. Từ tinh bột, các hóa chất vơ cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa
học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no
đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn
hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn
hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai
muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy
hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được
Na2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hồn tồn.
a. Tìm cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt-----------------Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;
N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb =

85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137
( Giám thị không giải thích gì thêm, thí sinh không đ-ợc sử dụng Bảng tuần hoàn )


HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN
Câu

Ý

I

1

2

NỘI DUNG
Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2 
BaO + 2NaHSO4 → BaSO4  + Na2SO4 + H2O
Al2O 3 + 6NaHSO4 → Al2(SO 4)3 + 3Na2SO 4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO 4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4 :
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
BaO + CuSO4 + H2O → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2↓
Al2O3 + CuSO4 → không phản ứng
2KOH + CuSO4 → K2 SO4 + Cu(OH) 2↓
Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO 2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓

Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
* Với NaHSO4 :

Điểm
1,0

1,0

t
2Al(OH)3 
Al2O3 + 3H2O
Điện phân Al2O3 nóng chảy:
2Al2O3 dfnc

 4Al + 3O2 ↑
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H2 
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
khơng đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
0

t
2Fe(OH)2 + 1/2O2 
Fe2O3 + 2H2O
0

t

Fe2O3 + 3CO 
2Fe + 3CO2
Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem
điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
khơng đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓
0

t
Cu(OH)2 
CuO + H2O
0

t
CuO + CO 
Cu + CO2
- Dung dịch có màu xanh lam là CuCl2 .
- Lấy dung dịch CuCl2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch cịn lại:
+ dung dịch nào khơng có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl 2
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2 ↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl 3
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 ↓.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H2O
0


3

II

1

Gọi công thức phân tử của X : C xHy ( x ≤ 4)
CxHy  xC + y/2 H2
Theo bài ra ta có y/2 = 2  y= 4.
Vậy X có dạng C xH4.  các cơng thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H 4, C3H4, C4H4.
t0

1,0

0,5


2

A, B, C có cơng thức phân tử tương ứng là: C 3H6 O, C 3H4O2, C6H8O2 .
- A tác dụng với Na giải phóng khí H 2. Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH2=CH-CH2 -OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H2 , B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có cơng thức cấu tạo là: : CH2=CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có cơng thức cấu tạo là:
CH2=CH-COOCH2 -CH=CH2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:

CH2=CH-CH2 -OH + Na → CH2=CH-CH 2 -ONa + 1/2H2 
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa + 1/2H2 
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH2=CH-COOCH2 -CH=CH2 + NaOH→CH2=CH-COONa + CH2=CH-CH2 -OH
xt ,t
 CH2=CH-COOCH2-CH=CH2+ H2O
CH2=CH-COOH + CH2=CH-CH 2 -OH 
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brơm dư, lúc đó loại hết C 2H4, C2H2 nhờ
phản ứng:
C2H4 + Br2  C2H4Br2
C2H 2 + 2Br2  C2H2Br4
Sau đó cho khí cịn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2,…v.v),
lúc đó CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
Khí cịn lại là CH4 ngun chất.

1,0

0

3

III

1

0,5

Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA chưa biết là M và a, b lần lượt là
số mol Na và M trong hỗn hợp.

Các phương trình phản ứng:
1
Na  H 2O  NaOH  H 2 
(1)
2
0,5a(mol )
a(mol ) 
(2)
M  2H 2O  M (OH )2  H 2 
b(mol ) 
b(mol )
Theo bài cho ta có hệ phương trình tốn học:

 mhh mNa mM 23a Mb0,297 I 

56
 nH 0,5ab 22400 0,0025mol  II 
2


 Từ (II)

0,5

a  0,005  2b thế vào (I) rồi rút gọn ta được:

0,182
(III)
M  46
Điều kiện: 0  b  0,0025 và M  46 thuộc nhóm II A

M
87,6
137
b
0,0044
0,002
Sai
(Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì b  0,002  mBa  0,002.137  0, 274 g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam
b(M  46)  0,182

hay

b

0,5


2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO4 → Al2(SO 4)3 + 3 Cu
(1)
x
3x/2 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
y
y (mol)
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

(3)
x
3x
x
3x/2 (mol)
0,5
Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
(4)
y
2y
y
y (mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H 2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H 2 = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
--------------------------------------------------------------------------------------------------b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl3, y mol
FeCl2.
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H2O
(5)
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong
0,2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V1 =
= 0,1 lít.
2
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 ↓
(6)

x
3x
x mol
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
(7)
y
2y
y mol
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(8)
x
x mol
--------------------------------------------------------------------------------------------------Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa khơng có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol  4x + 2y = 1 mol  2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam.

IV

1

0,5
-------

0,25

0,25

-------


0,5

Phương trình phản ứng xảy ra là:


H ,t
 n C6H12O6
(C6H10O5) n + nH2O 
men
 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 

 CH3COOH + H2 O
C2H5OH + O2 men
0

xt ,t
 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 
0

0,5


----------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Đặt A là RCOOH (x mol), A1 : RCOOH , C : R1OH
Este B : RCOOR1 (y mol)

X  NaHCO3 :
* RCOOH  NaHCO3  RCOONa  CO2   H 2O

x
x
(R+67)x = 1,92
* X  NaOH :
RCOOH  NaOH  RCOONa  H 2O
x
x


R COOR1  NaOH  R COONa  R1OH
y
y
y
*Ta có:
(R+67)x + ( R  67) y  4,38  ( R  67) y  2, 46
* M R1OH  23.2  46(C2 H5OH )  y  0,03

(1)
0,25

(2)

Từ (2) ta được: ( R  67)0,03  2, 46  R  15(CH3 )
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
4n  m  1
t0
2Cn H mCOONa  (
)O2 
 Na2CO3  (2n  1)CO2  mH 2O
2

(2n  1) x
mol
x(mol )
2
t0
2CH3COONa  4O2 
 Na2CO3  3CO2  3H 2O
0,015mol
0,03mol
Ta có:
(2n  1) x
2,128
 0, 045 
2
22, 4
Hay:
0,1
(2n  1) x  0,1  x 
(3)
2n  1
Từ (1) và (3):
( R  67)0,1
 1,92  R  38, 4n  47,8
(4)
2n  1
Từ (4): n = 0 (HCOOH)
R<0 (loại)
n=2
R = 29 (C2 H 5 ) ;
x = 0,02

Vậy:
a.
X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H 5OH,
B: CH3COOC2 H5
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25

0,5

0,5


Mã phách:

C066

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Môn: Hãa häc

Câu 1: Cho 5,56g hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị khơng đổi). Chia
A làm hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết dung dịch HCl được 1,568 lít hiđro.
Hịa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 lỗng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất.
1. Xác định kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
2. Cho 2,78g A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu được
dung dịch C và 5,84g chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl
dư được 0,448 lít hiđro. Tính nồng độ mol/lit các muối trong B (các phản ứng xảy ra
hồn tồn và các khí đo ở đktc).

Câu 2: Cho 44 gam muối sunfua của kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl
dư sinh ra 11,2 lít khí (đktc). Cho khí thu được đi qua 200 ml dung dịch NaOH 12,5%
(d = 1,28)
a, Xác định thành phần của muối tạo nên trong dung dịch thu được.
b, Xác định tên của kim loại hoá trị II đó.
Câu 3:
1, Hồn thành dãy biến hố sau
CO2  K2CO3  MgCO3  CO2
C
CO  CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2
2,Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2 M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5 M
a, Tính khối lượng muối tạo thành
b, Tính nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch tạo thành
Câu 4: Hoà tan 16,2 gam kim loại hố trị III vào 5 lít dung dịch HNO 3 0,5 M
(d=1,25). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc), có tỉ
khối so với H2 là 14,4
a, Tìm khối lượng nguyên tử của kim loại và gọi tên kim loại.
b, Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Câu 5:

1


1, Hợp chất A có cơng thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt
nhân M có số nơtron nhiều hơn số p là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số p.
Tổng số p trong MX2 là 58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX2
2, Khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị
là 35 và 37. Hỏi 1737Cl chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong HClO 4 (với H là

H thường, O là ôxi thường)?
Câu 6: a, Cho sơ đồ phản ứng sau
+HCl

15000C
4 l¹nh nhanh

CH

A

+2HCl

B1
B2

NaOH

D  E  F  HCHO

b, Cho 0,5 lít hỗn hợp hiđrocacbon A và khí CO2 vào 2,5 lít O2 (lấy dư) rồi
đốt. Sau phản ứng, thể tích của hỗn hợp sản phẩm là 3,4 lít. Dẫn hỗn hợp
sản phẩm qua thiết bị làm lạnh thể tích cịn lại 1,8lít và sau khi cho lội qua
KOH chỉ cịn 0,5lít khí thốt ra (Các thể tích đo cùng điều kiện).
Xác định A.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng một dãy đồng đẳng
thu được 3,52g CO2 và 1,98g H2O.
a) Tính m.
b) Oxi hố m g hỗn hợp 2 rượu trên bằng CuO (phản ứng hoàn toàn) rồi cho
sản phẩm phản ứng với Ag2O/NH3 dư thu được 2,16 g Ag. Tìm CTCT 2

rượu và thành phần % theo khối lượng mỗi rượu.
------------------ Hết -------------------

2


HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
Đáp án

Câu
1

Fe0 → Fe2+ + 2e
x

Biểu điểm

2H+ + 2e → H2

2x

0,14

0,07

M0 → Mn+ + ne
y

ny


2x + ny = 0,14 (1)
Fe0 → Fe3+ + 3e
x

N+5 + 3e → NO

3x

0,18 0,06

M0 → Mn+ + ne
y

ny

3x + ny = 0,18 (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) ta có x =0,04 và ny = 0,06
Thay vào PT 56x + My =2,78 → M= 9n → M là Al

0,75

%mFe=80,58%, mAl=19,42%

0,25

b, nFe dư= 0,02 →mAg,Cu=4,72
Al0 → Al3+ + 3e
0,02

Ag+ + 1e → Ag


0,06

Fe0 → Fe2+ + 2e
0,02

0,04

a

a

0,25

a

Cu 2+ + 2e → Cu
b

2b

b

a + 2b = 0,1
108a + 64b = 4,72
→ a= 0,02, b= 0,04 → CM AgNO3= 0,2M, CM Cu(NO3)2= 0,4M
2

0,75


MS + HCl → MCl2 + H2S
0,5

0,5

nNaOH= 0,8, nH2S=0,5 → nNaOH/nH2S=1,6

0,5

H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
→ có 2 muối trong dung dịch thu được

0,5

MMS=88 → M=56. M là Fe
3a

C + O2 → CO2

1,0
3


CO2+ 2KOH → K2CO3 + H2O
K2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2KCl
MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
2C + O2 → 2CO
2CO + O2 → 2CO2
CO2+ Ca(OH) 2 → CaCO3 + H2O

CO2+ CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
3b

NNaOH=0,5, nH3PO4=0,3 có 2 PT

1,0

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
a

a

a

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
2b

b

b

Hệ pt a + b = 0,3
a + 2b = 0,5
→ a= 0,1

b= 0,2

m NaH2PO4=12g
CM NaH2PO4=2/9M

4

m Na2HPO4=28,4g
CM Na2HPO4=4/9M

nNO=0,1, nN2=0,2
M → M3+ +3e
0,6

1,8

N+5 + 3e → NO
0,3

0,1

2N+5 + 10e → N2
1,5

0,75

0,15

→ M= 27 → M là Al
nHNO3bđ = 2,5, nHNO3pư=2,2mol → nHNO3dư= 0,3

0,25

mdd saupư= 6259gam C%=0,3%
5


a, p + 2p’ =58

1,0

n= p + 4
p’ =n’
(2p + 4)/( 2p +4+4p’)= 14/ 30 →p= 26, p’ =16 → n= 30,
4


n’=16 →AM=56, AX= 32 , FeS2
b,%số nguyên tử của 35Cl= 75%, %số nguyên tử của 37Cl= 25%

1,0

%khối lượng của 37Cl=9,2%
6

a, 2CH4 → C2H2 + 3H2

1,0

C2H2 + HCl → CH2=CHCl
CH2=CHCl +H2O→ CH3CHO + HCl
C2H2 + 2HCl → CH3-CHCl 2
CH3-CHCl 2 + 2NaOH→ CH3CHO + 2NaCl + H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 +NaOH→ CH3COONa + Cu2O +
3H2O
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

CH4 O2 → HCHO + H2O

1,0

b, 0,5 mol( CxHy a mol , CO2 bmol) + O2 2,5 mol→hh (CO2:
1,3mol, H2O: 1,6mol, O2dư: 0,5 mol)
→ 2b + 5 = 2,6 + 1,6 + 1 → b= 0,1 → a= 0,4 → x=3, y= 8
7

nCO2=0,08, nH2O=0,11→ nancol=0,03 → m= 1,66gam
chỉ số C tb=8/3 → n1=1:2
Do nAg/nancol= 2/3 nên chỉ có 1 ancol bậc 1
 n1= 1 CH3OH → sp oxihoa có HCHO → 4Ag
0,005

0,02

→nCH3OH=0,005 mol → nancol2=0,025
Ancol 2 là CnH2n+1OH → 0,005 + 0,025n =0,08 → n=3
CH3-CH(OH)-CH3
0,75

%m CH3OH=9,6% , %m C3H7OH=90,4%
 n1=2

CH3-CH2OH → sp có CH3-CHO → 2Ag
0,01

0,02


C2H5OH: 0,01
CnH2n+1OH: 0,02
→ 0,01x2 + 0,02n = 0,08 → n=3

CH3-CH(OH)-CH3

%m CH3OH=21% , %m C3H7OH=79%

0,25

5


Hải Phòng, ngày 3 tháng 1 năm 2010
Người soạn

Người thẩm định

Ban giám hiệu

Nguyễn Thị Oanh

6


Mã phách:

C069

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUN

Mơn: Hóa học

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Khí O2 có lẫn CO2 có thể loại bỏ CO2 bằng cách dẫn hỗn hợp qua:
A. Nước B. Dung dịch CaCl2 C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịchCa(NO3)2
Câu 2. Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của chất nào?
A. Than đá
B. Kim cương
C. Than hoạt tính D. Than chì
Câu 3. Dãy chất nào gồm toàn hợp chất hiđrocacbon ?
A. C2H2, C6H6,C3H8,C3H6
B. CH4, C6H5Cl,C3H8,C3H6
C
H
,
C
H
,C
H
O
,C
H
C. 2 2 6 6 2 4 2 3 6
D. C2H2, C6H6,C3H8,C2H5ONa
Câu 4. Có các chất khí : H2, O2, Cl2 . Có mất cặp chất phản ứng được với nhau ?
A. 3 cặp
B. 1 cặp
C. 4 cặp
D. 2 cặp
Câu 5. Phản ứng đặc trưng của etilen là :

A. Phản ứng hóa hợp B. Phản ứng cộng C. Phản ứng thế
D. Phản ứng cháy
Câu 6. Có ba chất khí khơng màu : CH4,C2H4,CO2 .Hãy lựa chọn hóa chất để phân biệt mỗi
chất?
A. Khí Clo
B. Dung dịch brom, nước vơi trong
C. Dung dịch brom
D. Nước vôi trong
Câu 7. Phản ứng đặc trưng của metan là :
A. Phản ứng trùng hợp B. Phản ứng cháy C. Phản ứng thế
D. Phản ứng cộng
Câu 8. Dãy chất nào gồm toàn hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, CH3Cl,C2H6O, C6H5Cl
B. CH4, CH3Cl,CaCO3, C6H5Cl
C. CH4, CO,C2H6O, C6H5Cl
D. CH4, CH3Cl,C2H6O, H2CO3
Câu 9. Khí SO2 được tạo ra từ cặp chất nào sau đây
A. K2SO3 và H2SO4
B. K2SO4 và HCl
C. Na2SO4 và CuCl2
D. Na2SO3 và NaCl
Câu 10. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta làm thế nào ?
A. Đổ axit vào trước đổ nước vào sau
B. Cho axit và nước vào một lượt
C. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều
D. Rót axit đặc vào lọ đựng sẵn nước
Câu 11. Điều Kiện nào sau đây là điều kiện chứng tỏ phản ứng trao đổi xảy ra
A. Có chất tan
B. Dung dịch muối mới
C. Chất tan và chất khí

D. Có chất khơng tan hoặc chất khí
Câu 12. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học
tăng dần
A. K,Mg,Cu,Al,Zn,Fe
B. Zn,K,Mg,Cu,Al
C. Cu,Fe,Zn,Al,Mg,K
D. Mg,K,Cu,Al,Fe

1


II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1đ) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau :
CaC2 
 C2H2 
 CO2 
 CaCO3 
 CaCl2
Câu 2: (1đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba chất rắn màu trắng trong ba lọ
mất nhãn : NaCl, K2CO3, CaCO3
Câu 3: (3 đ) Cho 1,68 lit hỗn hợp A gồm CH4, C2H4 (ở đktc) Dẫn A qua dung dịch brom
thấy dung dịch này nặng thêm 0,7 g .
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính phần trăm thể tích các chất trong A
c) Nếu đốt cháy hoàn toàn A rồi dẫn sản phẩm qua bình nước vơi trong dư thì khối
lượng bình thay đổi thế nào? ( Cho C= 12; Br =80; H= 1; Ca =40; O= 16)
Câu 4: (2 đ) Cho 6.5 g Zn hịa tan hồn tồn trong một dung dịch axit HCl .
a. Viết Phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí H2 được giải phóng ở đktc
Cho biết : Zn = 65 , Cl = 35.5 , H = 1 ( 3 đ )


2


HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
2
3
ĐA C
C
A

4
D

5
B

6
B

Thang điểm
7
C

8
A


9
A

10
C

11
D

12
C

II. Phần tự luận
Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0.25 đ
CaC2 + 2H2O 
 C2H2 + Ca(OH)2
t
2C2H2 + 5O2 
4CO2 + 2 H2O
t
CO2 + CaO  CaCO3
 CaCl2 + CO2  + H2O
CaCO3 + 2HCl 
Câu 2: - Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử
- Cho 3 mẫu vào nước . Nhận ra CaCO3 không tan .Hai mẫu tan là
NaCl, K2CO3
- Cho axit clohidric vào hai mẫu NaCl, K2CO3 . Mẫu nào có khí
thốt ra là K2CO3.
- Còn lại là NaCl

 2KCl + CO2  + H2O
K2CO3 + 2HCl 
0

0

Câu 3: a)

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
0,25

 C2H4Br2
C2H4 + Br2 

b) Tổng số mol CH4, C2H4 là :

0,25 đ/câu

1,68
 0,075mol
22,4

0,25


Bình đựng dung dịch brom tăng thêm 0,7 g là số gam của C2H4
=> nC H 
2

4

0,7
 0,025mol
28

=> VC H  0,025.22,4  0,56lit => %VC H 
2

4

2

4

0,56
.100  33,33%
1,68

0,75

=> nCH  0,075  0,025  0,05mol
4

=> VC H  0,05.22,4  1,12lit

2

4

=> %VCH 
4

1,12
.100  66,67%
1,68

t
c) C2H4 + 3 O2 
2 CO2 + 2H2O
t
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
Theo phương trình hóa học
0

0

0,75
0,25
0,25

nCO2  2nC2H 4  nCH4  0,05  0,05  0,1mol
n H 2O  2nC2 H 4  2nCH4  0,05  2.0,05  0,15mol
Vậy khối lượng bình tăng : 0,1. 44 + 0,15.18 = 7,1 g
Câu 4: a. nZn 


0,25

6,5
 0,1(mol)
65

Zn + 2 HCl
b. Theo phản ứng :
nZn  nH 2  nZnCl2  0,1 (mol)

0,5

ZnCl2 + H2

0,5
0,25
3


Khối lượng muối thu được là:
0.1 x 136 = 13,6 (g)
Thể tích khí H2 là
0.1 x 22.4 = 2.24 (l)

0,5

0,5

4



Mã phách:

C070

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUN
Mơn: Hóa học

Bài 1 (2 điểm)
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hồn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ biến
hóa sau:
A
C
CuSO4
CuCl2
Cu(NO3)2
A
C
D
D
2. Đốt cháy dây sắt trong khơng khí tạo ra chất E trong đó oxi chiếm 27,586 % về khối lượng.
Xác định E.
Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc đun nóng.
Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xẩy ra.
Bài 2 (3 điểm)
1. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất, nhận biết các dung dịch : NaCl, MgSO4, HCl, H2SO4. Viết các
phương trình phản ứng minh hoạ.
2. A, B, C ... là các chất hữu cơ khác nhau. Xác định A, B, C..... và viết các phương trình phản
ứng biểu diễn biến hố :

A  B  C  D  E  CH3COONa


G
H
3. Cho các từ : Nguyên tố, nguyên tử, phân tử, chất, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, tạp chất
Chọn trong số này những từ thích hợp điền vào chỗ trống để hồn thành các câu sau :
a) Khơng khí được coi là ....(1).... gồm nhiều ...(2) ... mà thành phần chính là oxi, nitơ, ngồi ra
cịn có một lượng nhỏ các khí khác như : cacbonic, hơi nước, khí hiếm.
b) Cơng thức hố học cho biết số ...(3)... của mỗi ...(4)... có trong ...(5)... của ...(6)...
c) Trong ...(7)... của mỗi ...(8)... có thể chỉ gồm những ...(9)... của cùng một ...(10)... nhưng cũng
có thể gồm ...(11)... của hai hay nhiều ...(12)...
d) Các ...(13)... cấu tạo nên protit gồm C, H, O, N, ngồi ra cịn có S, P, Fe.....
e) Những ...(14)... khác nhau do cùng một ...(15)... hoá học tạo nên gọi là các dạng thù hình của
...(16)... đó.
Bài 3 (1 điểm)
Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít khí CH4 với V lít hyđrơcacbon A (đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp khí X, thu được hơi H 2O và khí CO2
có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 6,75:11. Trộn lẫn m gam CH 4 với 1,75m gam hyđrocacbon A
được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y thu được khí CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích tương ứng
là 3:4.
a) Xác định cơng thức phân tử của hyđrocacbon A.
b) Viết cơng thức cấu tạo có thể có của A.

Bài 4 (1 điểm)
Một hỗn hợp khí (X) gồm CO2 và khí (A). Trong (X) khí CO2 chiếm 82,5% về khối lượng, cịn
khí (A) chiếm 25% về thể tích.
a) Tìm khối lượng mol của khí (A)
b) Viết cơng thức phân tử của 3 chất có khối lượng mol như trên mà em biết.
Bài 5 (1,5 điểm)



R là một kim loại có hóa trị II. Đem hịa tan hồn tồn a gam ơxit của kim loại này vào 48g dung
dịch H2SO4 6,125 % làm thành dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4. Khi dùng 2,8 lít cacbon (II)
oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lít khí B cho
qua dung dịch nước vơi trong dư làm tạo ra 0,625g kết tủa.
a) Tính a và khối lượng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy hồn tồn, các thể tích khí
đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Cho 0,45g bột nhôm vào 20g dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được m gam
chất rắn. Tính m.
Bài 6 (1,5 điểm)
200ml dung dịch A có chứa hỗn hợp gồm 14,6 g HCl và m(g) H2SO4 trong H2O .
Cho lượng dư Al tác dụng với 25 ml A làm thốt ra 1,12 lít H 2(đktc). Mặt khác khi cho 30 ml A
phản ứng với 17,92 ml dung dịch NaOH có khối lượng riêng 1,25 g/ml, rồi cô cạn dung dịch thu
được 8,57 gam chất rắn.
a) Tính m và C% của dung dịch NaOH đã dùng.
b) Cho hỗn hợp bột gồm 2,88 g Mg và 6,4g CuO vào 50 ml dung dịch A. Hỏi sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thì thể tích H2 thu được lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu lít?


HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

Bài 1 (2 điểm)
1.
Cu(OH)2
CuO
Cu

CuSO4


2.
Fe FexOy (E)

;

CuCl2

Cu(NO3)2

Cu(OH)2

%O = 16.y/(56.x+16.y) = 0,27586

;

CuO

Cu

chất E : Fe3O4

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
2Fe3O4 +10 H2SO4 đặc, t0  3Fe2(SO4)3 + SO2 +10 H2O
Bài 2 (3 điểm)
1.
BaCO3
dd(1)

NaCl
-


MgSO4
-

HCl
CO2 (1)

H2SO4
,







Ptpu : BaCO3 +2 HCl  BaCl2 + H2O + CO2
BaCO3 + H2SO4  BaSO4 + H2O + CO2
BaCl2 + MgSO4  BaSO4 + MgCl2
2.

CaC2  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COONa



C2H6
3.
nguyên tố
nguyên tử
phân tử

chất
đơn chất
hợp chất
hỗn hợp
tạp chất



C2H5Cl

(4), (10), (12), (13), (15), (16)
(3), (9), (11),
(5), (7),
(2), (6), (8),
(14)
(1)

Bài 3 (1 điểm)
CH4
CO2 + 2H2O
Cx Hy
x CO2 + y/2H2O
4a (mol)
4a.44 4a.2.18 (g) a (mol)
a.x.44
a.y.9 (gam)
m (gam)
m/16
m/8
(mol) 1,75m (gam) 1,75 m.x/M 1,75 m.y/2M

Tỷ lệ khối lượng:
Tỷ lệ thể tích :
(4a.2.18 + a.y.9)/(4a.44 + a.x.44 )= (m/8 + 1,75m.y/2M)/(m/16 + 1,75m.x/M) =
6,75 : 11
4 :3
suy ra : 4 + y = 3x (1)
suy ra : y = 2x (2)
Từ (1), (2) suy ra công thức phân tử của A : C4H8
CTCT : CH2=CH-CH2-CH3 ; CH3-CH=CH-CH3 ; CH2=C(CH3)-CH3


×