Chuyên đề:Cho vay đối với các
Tổ Chức kinh tế
Ngân hàng Công thương
Việt Nam
T
T
ổng quan
ổng quan
Tổ chức kinh tế là gì?
Các văn bản áp dụng?
Điều kiện và nội dung cho vay
Thẩm định và phê duyệt cho vay
Giải ngân và quản lý khoản vay
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Hợp đồng tín dụng
Hồ sơ cho vay
*Tổ chức kinh tế
Khách hàng
là tổ chức kinh tế
Áp dụng theo Quyết định
072/HĐQT/NHCT 35
Áp dụng theo Quy định riêng
Doanh
nghiệp, Hợp
tác xã, tổ
hợp tác
thành lập và
hoạt động
theo pháp
luật Việt
Nam
Doanh
nghiệp thành
lập và hoạt
động theo
pháp luật
nước ngoài
Đơn
vị
sự
nghiệp
công
lập
UBND
tỉnh,
TP
thuộc
TW
TCKT
vay
vốn
để
thực
hiện
DA ở
nước
ngoài
TCKT
khác
Tổ chức kinh tế (tiếp)
Pháp nhân (điều 84 Bộ luật dân sự)
1. Được thành lập hợp pháp;
2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó;
4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Pháp nhân là tổ chức kinh tế (Điều 103 Bộ luật dân sự).
1. Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế
khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 84 của Bộ luật dân sự là pháp
nhân.
2. Tổ chức kinh tế phải có điều lệ.
3. Tổ chức kinh tế chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình.
Hệ thống các văn bản áp dụng
Luật các TCTD
và các luật có liên quan
Quy định của Ngân hàng Nhà Nước
và các Bộ ngành
Quy định
của NHCT Việt Nam
Quy
chế,
quy
định
Quy
trình
nghiệp
vụ
Chỉ
đạo
tín
dụng
Luật và các văn bản quy phạm pháp luật
Bộ luật dân sự năm 2005
Luật các TCTD 1997, luật số 20 sửa đổi bổ sung Luật TCTD
Luật doanh nghiệp (2005).
Luật Doanh nghiệp Nhà Nước (2003).
Luật Hợp tác xã (2003).
Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán.
Và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Các quy định của NHNN Việt Nam
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban
hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng và các văn bản
sửa đổi bổ sung.
Quyết định 09/2008/QĐ- NHNN ngày 10/04/2008 về việc cho vay
bằng ngoại tệ của TCTD đối với khách hàng vay là người cư trú.
Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN ngày 01/02/2008 về việc cho vay,
chiết khấu GTCG để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
Thông tư 10/2006/TT-NHNN về việc hướng dẫn việc TCTD cho
khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Quyết định 457/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành quy
định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD và
Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động của TCTD.
Các quy định của NHCT Việt Nam
Quy chế, quy định:
Quyết định 070/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 3/4/2006 V/v ban hành
Quy định về giới hạn tín dụng và thẩm quyền quyết định giới hạn
tín dụng trong hệ thống NHCT và các quy định sửa đổi bổ sung
Quyết định 072/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 03/04/2006 V/v ban
hành quy định cho vay đối với các Tổ chức kinh tế
Quyết định 123/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 10/05/2006 V/v sửa
đổi bổ sung một số điều của quy định cho vay đối với các Tổ chức
kinh tế ban hành theo quyết định 072/QĐ-HĐQT-NHCT35.
Quyết định 225/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 07/08/2006 V/v sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định bảo đảm tiền vay và Quy
định cho vay đối với tổ chức kinh tế.
Quyết định 237/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26/05/2008 V/v Cho
vay và thực hiện Biện pháp bảo đảm tiền vay đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
Các quy định của NHCT Việt Nam (tiếp)
Quyết định 389/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 25/8/2008 về việc sửa đổi
quy định cho vay ngoại tệ tại các quyết định 067/QĐ-HĐQT-
NHCT19; 237/QĐ-HĐQT-NHCT35 và 072/QĐ-HĐQT-NHCT35.
Quyết định 180/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 5/5/2008 V/v ban ban
hành Quy chế Hội đồng tín dụng NHCT.
Quy trình nghiệp vụ:
Quyết định số 2076/QĐ-NHCT5 ngày 27/11/2006 v/v ban hành quy
trình cấp tín dụng đồng tài trợ.
Quyết định số 2189/QĐ-NHCT6 ngày 12/12/2006 v/v ban hành quy
trình cho vay vốn lưu động.
Quyết định số 2207/QĐ-NHCT5 ngày 18/12/2006 v/v ban hành quy
trình cho vay theo dự án đầu tư với khách hàng là TCKT.
Các quy định của NHCT Việt Nam (tiếp)
Chỉ đạo tín dụng
Công văn 4110CV-NHCT35 ngày 31/08/2006 v/v hướng dẫn chỉ đạo
thực hiện GHTD, bảo đảm tiền vay và cho vay đối với các TCKT.
Công văn 1765CV-NHCT35 ngày 11/04/2007 v/v đối tượng thẩm định
rủi ro tín dụng độc lập.
Công văn số 3100/CV-NHCT35 ngày 07/07/2006 v/v cho vay đối với
khách hàng vượt thẩm quyền quyết định tại PGD, ĐGD.
Công văn số 1999/CV-NHCT35 ngày 25/04/2008 v/v sửa đổi bổ sung
quy trình cho vay đối với khách hàng vượt thẩm quyền quyết định tại
PGD, ĐGD.
Công văn 4960/CV-NHCT9 ngày 19/9/2008 về thông báo mức phán
quyết tín dụng cho chi nhánh.
Công văn 482/CV-HĐQT-NHCT35 ngày 23/10/2008 về giải ngân vốn
vay bằng tiền mặt và đảo nợ.
Và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan …
Điều kiện và nội dung cho vay
Điều kiện cho vay:
Các trường hợp và nhu cầu không được cho vay
Mức cho vay
Thời hạn cho vay
Lãi suất và phí
Phương thức cho vay
* Điều kiện cho vay
Được quy định cụ thể theo biện pháp bảo đảm tiền vay và một số trường hợp cụ thể.
Có phân biệt giữa KH hiện đang còn dư nợ và KH mới nhằm:
Giải quyết được thực tiễn kinh doanh do chuyển tiếp từ áp dụng quy định cũ sang áp
dụng quy định mới.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua tiếp cận các KH mới có
tiềm lực tài chính tốt.
Và các điều kiện khác được quy định trong từng thời kỳ
Có bảo đảm bằng TS, BL của bên thứ ba
Điều
kiện
cho vay
Có bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay
Không có bảo đảm bằng tài sản
Cho vay ngoại tệ
Cho vay đơn vị phụ thuộc
Cho vay đơn vị sự nghiệp công lập
Các điều kiện cho vay chung
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự;
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
3. DA/PA khả thi, hiệu quả, có khả năng trả nợ;
4. Có khả năng tài chính;
5. Không còn nợ xấu nội bảng tại các TCTD, không còn nợ
đã được XLRR đang hạch toán ngoại bảng;
6. Mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn;
7. Gửi BCTC và thông tin cần thiết;
8. Trụ sở chính của KH cùng địa bàn nơi NHCV đóng trụ sở;
Điều kiện cho vay có bảo đảm bằng TS, BL của bên thứ ba
Về khả năng tài chính:
CN quyết định Trình NHCTVN Không cho vay
Hệ số tự
tài trợ
tối thiểu 15% KH mới:
10%<=X<15%
KH đang có dư nợ:
tối thiểu 10%. KH
đặc thù, dưới 10%
KH mới: dưới
10%
Vốn lưu
động
ròng
- VLĐr > 0 (KH
mới),
- KH đang có dư nợ:
VLĐr <0, có nhu
cầu vay VLĐ duy trì
hoạt động DA mà
NH đã cho vay đang
còn dư nợ
KH đang có dư nợ:
VLĐr < 0: chi nhánh
trình kèm theo PA cơ
cấu lại tài chính đảm
bảo VLĐr dương
KH mới: VLĐr
không dương.
Cho vay có bảo đảm bằng TS, BL của bên thứ ba (tiếp)
Về khả năng tài chính (tiếp):
CN quyết định Trình NHCTVN Không cho
vay
VCSH tham
gia PA/DA
CV TDH: tối thiểu 50%
tổng nhu cầu PA hoặc
tổng VĐT sau khi trừ
VLĐ của DA
10%≤VCSH<50%
DN đặc thù, có quy
định riêng.
Khách hàng
mới:
VCSH<10%
Hoạt động
SXKD
- Hiệu quả, không còn lỗ
luỹ kế, trừ:
-
lỗ luỹ kế nhưng có xác
nhận cấp bù lỗ của cấp có
thẩm quyền.
-
lỗ theo KH do mới thành
lập chưa quá 3 năm (có
khả năng khắc phục lỗ
theo DA được phê duyệt)
KH đang có dư nợ
có lỗ luỹ kế, có
phương án khắc
phục lỗ.
KH mới đang
có dư nợ có lỗ
luỹ kế, không
có khả năng
khắc phục lỗ.
Cho vay có bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay
Về khả năng tài chính: Như cho vay có bảo đảm bằng tài sản và
các quy định sau đây:
CN quyết định Trình
NHCTVN
Không cho
vay
VCSH tham gia vào
giá trị TSHTTVV
(1) và/hoặc giá trị
bảo đảm khác (2)
- Ngắn hạn:
+ (1+2) tối thiểu 30%, tr.đó
(1) tối thiểu 20% hoặc;
+ GTBĐ khác là: số dư TG,
GTCG... tối thiểu 30%
- Trung dài hạn:
+ tối thiểu 50% tổng nhu cầu
PA hoặc tổng VĐT sau khi
trừ VLĐ của DA, và
+ tối thiểu 30% giá trị tài sản
hình thành từ vốn vay.
10%
≤VCSH<20%
10%
≤VCSH<30%
Khách hàng
mới VCSH
<10%
Khách hàng
mới: VCSH
<10%
Cho vay có bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay (tiếp)
2. Khách hàng phải bỏ trước VCSH và vốn huy động khác,
hoặc tham gia đồng thời theo tỷ lệ cơ cấu vốn của dự án,
phương án.
3. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay bằng tài sản
hình thành từ vốn vay theo các quy định hiện hành.