M1. Khái niệm cơ bản về mạng giao ti
ếp trên xe ô tô
1. Những điều cơ bản về mạng
giao tiếp
Giao tiếp là gì?”
Giao tiếp
là gì ?
2
Giao tiếp là gì?”
Các phương pháp
truyền tải thơng
tin ?
2
Giao tiếp là gì?”
2
Áp dụng
trên xe ơ tơ
[Dây kết nối]
[Mạng giao tiếp]
Eng. RPM
Eng. RPM
Communication Line
Speed Signal
Speed Signal
Brake Signal
Brake Signal
Accelerator Pedal
Signal
Accelerator
Signal
Controller
Controller
Controller
Controller
Tác dụng của mạng giao tiếp
3
D
D
M
Driver
Seat
Driver
Driver
Door
Door
door
Driver
Door
Passenger
Passenger
Door
Door
Hệ thống đơn giản.
Giảm về khối lượng và số lượng dây dẫn.
Tăng độ tin cậy của hệ thống.
Tương thích với các cơng cụ chẩn đốn.
A
D
M
R
D
M
R
D
M
Passenger
Door
Thuật ngữ chính– 1
4
▶ Dạng kết nối
BUS type
Áp dụng cho CAN
Có sự ưu tiên khi có nhiều truy cập đồng thời.
Cấu trúc đơn giản.
Đơn giản khi thêm / Bỏ đi hệ thống điều kiển
Không sử dụng trên xe
STAR type
Truyền dữ liệu thông qua HUB
Sử dụng cho hệ thống giải trí và liên lạc (MOST)
RING type
Khơng mất dữ liệu khi có sự truy cập đồng thời.
Liên kết lỗi khi một trong các hộp điều khiển lỗi.
Thuật ngữ chính – 2
5
Dữ liệu được truyền theo thứ tự
Truyền thông
tin theo thứ tự
(bit by bit), tốc độ thấp
CAN, LIN Comm., etc.
Dữ liệu được truyền đồng thời qua
Truyền thơng
tin kiểu song
song
nhiều đường.
Tốc độ cao có cấu trúc phức tạp
kết nối giữa máy tính vs máy in
Yêu cầu thêm đường dẫn cho
đồng bộ hóa giao tiếp dạng MOST,
FlexRay
(Liên tục chia sẻ dữ liệu)
Truyền thông
tin đồng bộ
Start bit
Đồng bộ được thực hiện tại khung
Truyền thông
tin không
đồng bộ
dữ liệu
CAN, K-line., etc.
Stop bit
Thuật ngữ chính – 2
6
① Data request
Master/Slave
(Chủ /tớ)
② Response
Tất cả các hộp điều khiển có thể
truyền dữ liệu
Thơng tin được truyền theo
dạng ưu tiên
CAN communication
Multi Master
Hệ nhị phân
Mối liên hệ chủ-tớ trong việc
truyền dữ liệu
Phản hồi được gửi theo yêu
cầu từ hộp chủ
K-line, LIN Comm
12V → 0V
Hệ nhị phân “1” và “0”
Trạng thái số nhị phân thay đổi
dựa trên điện áp
“Central gateway” Là gì ?
7
Chia sẻ thơng tin trong mạng kết nối
Gateway
C-CAN
M-CAN
EMS
PGS
TCU
AMP
Chia sẻ thông tin cần thiết cho mạng
Liên kết giữa các mạng có tốc độ đường
truyền khác nhau.
AVN
4WD
MTS
TPMS
DATC
Truyền tín hiệu với các giao thức khác
MDPS
SPAS
EPB
LDWS
SAS
B-CAN
DDM
ADM
Gateway
BCM
ESC
SRS
nhau.
SMK
SJB
PSM
Cấu hình mạng giao tiếp trên xe ơ tơ
8
Mạng giao tiếp được chia thành nhiều nhóm phụ thuộc vào tốc độ đường truyền, đặc
tính của hệ thống và khối lượng dữ liệu.
Gateway module sử dụng để chia sẻ thơng tin giữa các nhóm khác nhau.
★
IMS
IMS
PCM
PCM
DDM
DDM
Diagnostic
Diagnostic
Connector
Connector
└ Interior (C-CAN)
ADM
ADM
Diagnostic
Diagnostic
Connector
Connector
└ Engine bay (C-CAN)
B-CAN
(x10)
EPB
EPB
Power
Power seat
seat SW
SW
SWRC
SWRC
C-CAN
(x20)
DATC
DATC
Audio
Audio
MDPS
MDPS
AVN
AVN
SAS
SAS
AVM
AVM
Fuel
Fuelpump
pump
ECS
ECS
Steering
Steering tilt
tilt
Multi-function
Multi-function
SW
SW
LDW
LDW
SMK
SMK
SPAS
SPAS
Rear
Rearaudio
audio SW
SW
IDB
IDB
High
speed
(500 kbps)
TPMS
TPMS
ACU
ACU
CUBIS-T
CUBIS-T
Cluster
★ Cluster
SCC
SCC
Low
speed
(100 kbps)
AMP
AMP
Diagnostic
Diagnostic
terminal
terminal
└ Interior (M-CAN)
M-CAN
B-CAN
IPM(SJB)
IPM(SJB)
★ Terminating resistor location (120 Ω)
MTS
MTS
Front
Front monitor
monitor
PGS
PGS
ESC/ABS
ESC/ABS
Low
speed
(100 kbps)
M-CAN
(x11)
Gateway
Cấu hình mạng giao tiếp trên xe ơ tơ
9
C-CAN thông thường được tách thành: C-CAN (CAN Chassis ) và P-CAN (CAN hệ thống
truyền động).
Các dòng CAN mới: D-CAN (CAN chẩn đốn, kết nối với Cơng cụ chẩn đốn) và I-CAN (bảo
mật liên lạc CAN,
D-CANkết nối với AVN)
ICU (central gateway + SJB)
B-CAN
P-CAN
C-CAN
DAU
PTGM
WPC
TCM
OCS
DATC/MTC
MDPS
HUD
Front radar
ECM
Cluster
(FCA/SCCwS&G)
4WD
FPCM
Vacuum
pump
★ Terminating resistor location (120 Ω)
★ Terminating resistor location (60 Ω)
Local CAN
Rear radar
(BCW-R)
ESC/EPB
Local CAN
IMS
Rear radar
(BCW-L)
ACU
IBU
M-CAN
Multi-function
camera (LKA)
PA
AMP
SVM
DBL
E-CALL
(not provided in
Korea)
SAS
AVN
I-CAN
So sánh các loại mạng chính
10
Cái nào nhanh hơn ? High-speed CAN > Low-speed CAN > LIN > K-Line
Category
K-Line
LIN
High-speed CAN
Low-speed CAN
(FTLS CAN)
Communication
Line
One line
One line
Two lines
(combined)
Two lines
(combined)
Line (Idle)
Voltage
12 V
12 V
High: 2.5 V
Low: 2.5 V
High: 0 V
Low: 5 V
Communication
Speed
10.4 kbit/s
20 kbit/s
500 kbit/s
(max. 1 Mbit/s)
100 kbit/s
(max. 125 kbit/s)
Time per Frame
Time
14 to 17.7 ms
Max. 6 ms
220 to 260 ㎲
1.1 to 1.3 ms
Features
Chống tiếng ồn bên
ngoài
Chia thành lệnh và
phản hồi
Giao tiếp bị gián
đoạn khi mất kết nơi
1 dây dẫn
Giao tiếp vẫn duy trì
trên 1 dây dẫn
Kết nối với thiết bị chẩn đoán (Vehicles without a Central Gateway)
13
CAN controller connection
(over UDS)
KWP 2000
[GDS]
C-CAN
(500 kbit/s)
[BCM]
[SJB]
Chassis system
controller
KWP 2000
B-CAN
UDS communication system
C-CAN
(500 kbit/s)
Powertrain controller
• GDS giao tiếp trực tiếp với hệ thống
chassis và bộ điều khiển hệ thống truyền
động được kết nối với C-CAN
• Sử dụng giao thức UDS
C-CAN
(500
kbit/s)
B-CAN
(100
kbit/s)
Kết nối với thiết bị chẩn đoán (Vehicle with a Central Gateway)
14
CAN controller connection
(over UDS)
KWP2000
[AHLS]
D-CAN
(500 kbit/s)
B-CAN
(100 or 500 kbit/s)
B-CAN
K-Line
M-CAN
(100 kbit/s)
* e.g. Genesis (DH), G70 (IK), G80 (DH)
Gateway
Gateway
C-CAN
(500 kbit/s)
P-CAN
(500 kbit/s)
I-CAN
(500 kbit/s)
Body controller
Multimedia
controller
Chassis system
controller
Powertrain controller
External wireless
network
Ý nghĩa của dạng sóng
15
Dữ liệu được truyền bởi dạng sóng hệ nhị phân “0” và “1”
Ch
Base voltage: 12 V
Signal: “1”
Signal: “0”
Data transmission (frame) time
Q trình tạo sóng CAN
Controller
Truyền dữ liệu
16
Controller
Nhận dữ liệu
1. MC Quản lý dữ liệu gửi
1. Bộ thu phát CAN đọc tín hiệu điện áp
2. Bộ điều khiển CAN Chuyển đổi dữ liệu
để phù hợp với giao thức CAN (tạo
khung dữ liệu)
‘1’ ‘0’ từ đường truyền bus
3. Bộ phát CAN Tạo thay đổi điện áp 1
và 0 dựa trên tín hiệu nhận được từ
bộ điều khiển CAN và gửi nó đến bus;
2. CAN điều khiển dịch khung dữ liệu
nhận được và tạo ra dữ liệu MC có thể
đọc.
3. MC nhận được tín hiệu và sử dụng
chúng để điều khiển
Q trình tạo sóng CAN
17
Bus voltage levels
High
3.5 V
Nếu chênh lệch điện áp trong
hai đường dây là
• 0 V: Recessive (“1”)
• 2 V or higher: Dominant (“0”)
2.5 V
High-speed CAN
Low
1.5 V
Recessive
(“1”)
Dominant
(“0”)
Low
5V
3.5 V
Low-speed CAN
1.5 V
0V
High
Recessive
(“1”)
12 V
Dominant
(“0”)
Recessive (“1”)
K-line LIN
0V
Nếu chênh lệch điện áp trong
hai đường dây là
• 5 V: Recessive (“1”)
• 2 V or lower: Dominant (“0”)
Fault-tolerant
Dominant (“0”)
Với điện áp cơ sở là 12V:
• 9.6 V (80%) hoặc cao hơn thì
tín hiệu là (“1”)
• 2.4 V (20%) hoặc thấp hơn thì
tín hiệu là (“0”)
Q trình tạo sóng CAN
Bus voltage levels
High-speed CAN
High
3.5 V
2.5 V
Low
1.5 V
Recessive
(“1”)
Dominant
(“0”)
17
Q trình tạo sóng CAN
Bus voltage levels
Low-speed CAN
5V
3.5 V
1.5 V
0V
Recessive Dominant
(“1”)
(“0”)
Low
High
17
Q trình tạo sóng CAN
Bus voltage levels
K-line LIN
12 V
Recessive (“1”)
0V
Dominant (“0”)
17
Q trình tạo sóng CAN
18
Q trình tạo dạng sóng bằng bộ thu phát (high-speed CAN)
Điện áp cơ bản
[Inside the transceiver]
5V
Hệ nhị phân
Phản hồi thông tin
FET
chế độ ngủ
Đường truyền
Driver
CAN High
5V
Receiver
CAN Low
FET
Điện trở đầu cuối
19
Lượng thông tin tối đa truyền qua mạng.
Giảm tín hiệu xung nhiễu cuối đường truyền
High-speed CAN
Low-speed CAN
(e.g. C-CAN, and P-CAN)
(e.g. M-CAN)
Controller
Controller
Terminating resistor
(120 Ω)
Controller
Controller
Controller
Terminating resistor
(120 Ω)
Controller
☞ Provided inside the controllers on both
ends of the bus
☞ Provided inside all controllers
Điện trở đầu cuối
19
Lượng thông tin tối đa truyền qua mạng.
Giảm tín hiệu xung nhiễu cuối đường truyền
High-speed CAN
Low-speed CAN
(e.g. C-CAN, and P-CAN)
(e.g. M-CAN)
Controller
Controller
Terminating resistor
(120 Ω)
Controller
Controller
Controller
Terminating resistor
(120 Ω)
Controller
☞ Provided inside the controllers on both
ends of the bus
☞ Provided inside all controllers
Điện trở đầu cuối
Mất 1 điện trở đầu cuối
19
Điện trở đầu cuối
Mất 2 điện trở đầu cuối
19