Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Báo cáo thực hành giống động vật 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 10 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
***

BÁO CÁO THỰC HÀNH GIỐNG
ĐỘNG VẬT 1

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh

Môn học:

Giống động vật 1

Bộ môn:

Bộ môn di truyền giống
05 – 2019
1


DANH SÁCH NHÓM
STT

Họ và tên

Mã số sinh viên

1



Nguyễn Hải Đăng

17111018

2

Võ Phạm Danh

17111020

3

Nguyễn Triệu Huy

17112080

4

Đoàn Văn Linh

17112099

5

Đào Thị Khánh Ngọc

17112124

6


Nguyễn Hoàng Cẩm Nguyên

17112128

7

Nguyễn Duy Phú

17111108

8

Lê Hoàng Phúc

17111110

9

Hoàng Văn Sơn

17111122

2


THỰC HÀNH GIỐNG ĐỘNG VẬT 1

BÀI THU HOẠCH
NỘI DUNG 1:

GIÁM ĐỊNH VÀ XẾP CẤP NGOẠI
HÌNH THỂ CHẤT BỊ CÁI LAI HF2
Bảng nhận xét, đánh giá ngoại hình thể chất bị cái lai
HF2 (Số 559 ở trên bôi đậm, số 622 ở dưới in nghiêng)
Bộ phận
(1)
A. Đặc điểm
chung
1.Nhìn khái quát

Tiêu chuẩn để cho

Điểm

điểm tối đa
(2)

tối đa
(3)

Cơ thể khỏe mạnh, kết

5

cấu giữa các phần cân

4

Hệ số


Điểm x hệ số

(4)
5

(5)
25 điểm

2

10
8

đối. Hình dáng thanh
đẹp, da mõng tính hiền
lành, có cấu tạo hình
2. Đặc điểm

nêm.
Đặc trưng cho bị sữa,

5

giống

có lơng đen hoặc xám

5

3


15
15

đen (F1), lang trắng rõ
rệt (F2).
B.Các phần cơ

12

60 điểm

(4)

(5)

thể
(1)

(2)

(3)

3


1. Đầu cổ

Đầu thanh nhẹ, đặc


4

trưng cho bò cái sữa.

4

2

8
8

Mắt to sáng, mồm rộng,
mũi to vừa phải, sừng
thanh. Đầu và cổ kết
2. Vai và ngực

hợp hài hòa
Vai dài, rộng và phẳng.

3

Ngực rộng, khoảng

4

2

6
8


cách giữa hai chân
trước rộng, xương sườn
thưa, dài. Cổ vai và
3. Lưng và

ngực kết hợp cân đối
Lưng dài rộng và

5

hông

phẳng. Lưng và hông

4

1

5
4

kết hợp tốt.
4. Bụng

Bụng phát triển nở

5

nhưng khơng xệ hoặc


5

2

10
10

q thót, to đều về phía
sau kết hợp hài hịa với
bầu vú treo tạo thành
5. Mơng và

hình nêm
Mông dài rộng, phẳng

4

đuôi

không quá dốc, xương

4

2

8
8

ngồi rộng. Đuôi dài
thẳng, cân xứng, chùm

lông đuôi dài, dầy và
trắng ở F2 và F3

4


6. Bốn chân

Bốn chân thon khỏe,

5

chắc chắn, cân đối,

3

3

15
9

móng trịn khít. Khoảng
cách giữa 4 chân rộng.
Đi lại nhanh nhẹn, tự
nhiên.
C.Hệ thống vú
1. Hình dạng, kích

Bầu vú dài, rộng và sâu,


3

thước

cả 4 vú phát triển đều.

4

6

30 điểm

3

9
12

Hệ thống dây chằng
vững chắc. Da mỏng,
mịn, đàn hồi, tồn bộ
bầu vú có cấu trúc chắc
chắn và kết hợp hài hịa
2. Núm vú

với cơ thể.
Có 4 vú cân xứng, núm

4

vú dài và to đều. Các


3

2

8
6

núm vú thẳng cách xa
nhau và cùng nằm trên
1 mặt phẳng. Da núm
vú mịn, mỏng và đàn
3. Tĩnh mạch

hồi.
Hệ thống tĩnh mạch vú

5

phát triển, to, dài và nổi

3

1

5
3

rõ, tạo thành mạng lưới
tĩnh mạch dưới da xung

quanh bầu vú và lưới
bụng
23

99/115
91/115

Xử lý số liệu: Bò cái HF2 số 559 đạt 99/115 điểm hay 86/100 điểm
5


số 622 đạt 91/115 điểm hay 79/100 điểm
Nhận Xét:
Dựa vào bảng thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất bị sữa cái lai HF2, bị
số 559 thuộc nhóm đặc cấp kỷ lục (85 điểm trở lên) và bò số 622 thuộc nhóm đặc cấp
(từ 75 – 84 điểm).

6


THỰC HÀNH GIỐNG ĐỘNG VẬT 1

BÀI THU HOẠCH
NỘI DUNG 2:
CÁC CHIỀU ĐO CƠ THỂ BỊ CÁI LAI
SIND

Vị trí các chiều đo trên bị:
STT
1


Vị trí đo đạt trên bị
Cao đỉnh đầu (thước gậy): từ mặt đất đến điểm

Kết quả đo đạt (cm)

giữa của đỉnh đầu khi thú đứng tự nhiên và dài

120

trán của đầu hợp với mặt đất một góc 45 độ.
2

Cao vai (thước gậy): từ mặt đất đến đỉnh cao
nhất của xương bả vai, nếu có u thì đo sau u. Chỉ

110

tiêu này đánh giá sự phát triển của 2 chân trước
và phần trước.

7


3

Cao lưng( thước gậy): từ mặt đất đến đốt sống
ngực cuối cùng hay còn gọi là chỗ thấp nhất của
lưng. Chiều cao này cho thấy gia súc có bị võng


109

lưng hay không.
4

Cao hông (thước gậy): từ mặt đất đến điểm cao
nhất của u xương hông.

5

Cao mông (thước gậy): từ mặt đất đến khớp
xương chậu đùi.

6

97

95

Cao khum (thước gậy): từ mặt đất đến điểm cao
nhất của xương thiêng (xương khum). Hai chiều
cao hông và cao khum cho biết sự phát triển

111

chiều cao ở phần thân sau.
7

Cao xương ngồi (cao u ngồi) (thước gậy):từ mặt
đất đến điểm cao nhất của mấu u xương ngồi

phía sau. Chiều này khi so với chiều cao hơng và

103

cao khum có thể xác định được mức độ dốc của
mơng nhiều hay ít.
8

Cao chân sau (thước dây): từ mặt đất đến khớp
cổ chân sau.

9

60

Dài thân chéo (thước gậy, thước kéo): từ chỗ lồi
phía trước của khớp xương canh tay bả vai đến
mấu u xương ngồi phía sau.

10

Dài đầu (thước compa, thước kéo): từ đỉnh
xương chẩm đến biên giới lông da ở mũi.

11

110

38


Dài trán (thước compa, thước kéo): từ đỉnh
xương chẩm đến điểm giữa đường nối hai khóe

12

mắt phía trên.

8


12

Dài thân xoắn( thước dây): từ giữa xương ức
phía trước, đi qua giữa hai chân trước đến điểm
thấp nhất của lưng, vịng qua phía bên kia đến

178

mấu trước của u xương hơng và kết thúc ở phía
sau của mấu u xương ngồi phía sau.
13

Dài thân ức hơng u ngồi (thước dây): từ giữa
xương ức phía trước đến mấu trước của xương
hơng và kết thúc ở phía sau của mấu u xương

148

ngồi phía sau bên cùng
14


Rộng trán lớn nhất ( thước compa, thước kéo):
đường nối hai điểm ngoài cùng của hố xương

21

vành mắt.
15

Rộng trán nhỏ nhất (thước compa, thước kéo):
khoảng cách hẹp nhất của xương trán.

16

Rộng ngực (thước dây): khoảng cách hai bên
phần ngực phía trước gần sát xương bả vai.

17

41

Rộng mơng (thước compa): khoảng cách giữa
hai điểm ngồi cùng của khớp xương chậu đùi.

19

30

Rộng hông ( thước compa): khoảng cách giữa
hai điểm ngồi cùng của hai mấu xương hơng.


18

15

31

Rộng u ngồi ( thước compa, thước kéo): khoảng
cách hai điểm mép trong của xương ngồi. Ba
chiều đo rộng hông, rộng mông, rộng u ngồi cho

14

biết sự phát triển của xương chậu lớn hay nhỏ.

9


20

Vòng ngực (thước dây): chu vi quanh ngực, tiếp
giáp ngay phía sau xương bả vai.

143

21

Vịng bụng (thước dây): chu vi qua trước rún

180


22

Vịng đùi (thước dây): từ điểm ngay phía trước u
xương hông vạch một đường thẳng song song
với mặt đất đi ngang với điểm khớp chậu đùi

80

đến đường phân chia giữa hai đùi ở phía sau rồi
nhân đơi.
23

Vịng xương ống (thước dây): chu vi xương của
bàn chân trước chỗ nhỏ nhất.

24

16

Sâu ngực (thước gậy, compa): khoảng cách theo
mặt phẳng trực giao ở sát ngay sau xương bả

56

vai, từ phía trên xương sống xuống xương ức.
25

Sâu bụng (thước gậy, compa): từ đốt xương
sườn cuối cùng trên lưng thẳng góc xuống tiếp


69

xúc với thành bụng
26

Sâu đầu (thước compa): khoảng cách từ điểm
giữa đường rộng trán lớn nhất điểm cong nhất

24

của xương hàm dưới

Dựa vào vòng ngực 143cm tra bảng đổi chiếu, trọng lượng của bò là 227 kg.
Nhật xét: Bò khảo sát là giống bò Vàng, tai nhỏ, u yếm kém phát triển, lơng da màu
vàng đậm, có tầm vóc nhỏ bé.

10



×