Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bao cao thuc tap Giong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.8 KB, 36 trang )

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thực tiễn sản xuất nông-lâm nghiệp, để có năng suất cao, đạt được
mục đích kinh doanh, đem lại lợi nhuận lớn, chúng ta phải tập trung vào giải
quyết mâu thuẫn giữa cây trồng và điều kiện hoàn cảnh. Có 3 cách để giải
quyết điều này, trong đó rất cần quan tâm đến yếu tố Giống, bởi đó là một
trong những yếu tố quyết định sự thành, bại của một mùa vụ, một mô hình,
một chương trình hay một dự án,…Vì Giống rất có tầm quan trọng nên nghiên
cứu Giống là một vấn đề hết sức được quan tâm. Trường Đại học Lâm Nghiệp
là một trong những đơn vị góp phần vào việc nghiên cứu này.
Là những sinh viên Lâm Nghiệp, trong chương trình đào tạo chính khóa,
chúng em đã được học tập, nghiên cứu những kiến thức cơ bản về Giống (như
Giống là gì?; tầm quan trọng, cơ sở khoa học của cải thiện giống; xây dựng
vườn giống, rừng giống; các phương pháp nhân giống, cách gây tạo giống mới,
bảo tồn nguồn gen,…). Với phương châm học đi đôi với hành, chúng em đã
được thực hành môn Giống cây nông-lâm nghiệp trong thời gian 15tiết đã thu
được những bài học rất bổ ích. Trong thời gian này, thực hiện kế hoạch của
phòng đào tạo trường Đại học Lâm Nghiệp, chúng em tiến hành thực tập môn
Giống cây trồng nông- lâm nghiệp dưới sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn
Quỳnh Trang, thầy giáo Hồ Hải Ninh, với nội dung, thời gian và địa điểm cụ
thể (như trang sau)
Sau một tuần thực tập, em tiến hành viết báo cáo về những vấn đề đã
thực hiện. Em xin chân thành cám ơn thầy, cô giáo đã tận tình giúp đỡ; “Trung
tâm nghiên cứu giống cây ăn quả có múi” đã tạo điều kiện cho chúng em tham
quan, học tập; 5 hộ gia đình khu Tân Bình, khu Chiến Thắng, Xuân Mai,
Chương Mỹ, Hà Nội đã nhiệt tình cung cấp thông tin về những giống cây ăn
quả hiện đang được trồng.
Sau đây là nội dung bài báo cáo của em.
1
Kế hoạch thực hiện
Ngày Nội dung TT Địa Điểm TT Thời gian
TT


23/3 Sáng Giới thiệu nội dung TT 206_G1 7h30’
Chiều Ôn lại lý thuyết
24/3 Sáng Bài 1: Thiết kế chuyển
hoá rừng giống (công
tác ngoại nghiệp)
Núi Luốt 8h00’
Chiều Bài 1-tiếp: Xử lý số
liệu (công tác nội
nghiệp)
25/3 Sáng Giới thiệu nội dung TT
tiếp theo
206_G1 8h00’
Chiều Bài 2: Xây dựng Vườn
giống
Núi Luốt 14h00’
26/3 Sáng Bài 3: Tìm hiểu
phương pháp nhân
giống cho cây nông-
lâm nghiệp.
Bài 4: Tìm hiểu tiêu
chí đánh giá một số
loài cây ăn quả
Trung tâm nghiên cứu
cây ăn quả có múi (Xuân
8h00’
Chiều
27/3 Sáng Khu vực Tân Bình và
Chiến Thắng, Xuân Mai,
Chương Mỹ, Hà Nội.
8h00’

Chiều Tổng hợp số liệu, viết
báo cáo TT.
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP
BÀI 1
Thiết kế, chuyển hoá rừng giống
2
I. Giới thiệu về điều kiện tự nhiên của khu vực Núi Luốt, Xuân Mai, Chương
Mỹ, Hà Nội.
1.Vị trí địa lý:
+ Thuộc khu vực Trường ĐH Lâm Nghiệp, thị trấn Xuân
Mai, Chương Mỹ, Hà Nội.
+ Trường ĐH Lâm Nghiệp cách thành phố Hà Đông 24km
(đi về phía Tây Nam), cách thành phố Hoà Bình 45km (đi về phía Đông Nam).
Phía Tây và phía Tây Bắc giáp xã Hoà Sơn, Lương Sơn, Hà Nội.
2. Địa hình:
+ Độ dốc trung bình là 15
+ Hướng dốc thoải: Bắc-Nam.
+ Thoát nước tốt, mực nước ngầm sâu dưới 2m.
3. Khí hậu: Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
+ Nhiệt độ:
. Trung bình là 24,3oC
. Cao nhất là 39oC (tháng 7)
. Thấp nhất là 10oC (tháng 1)
+ Độ ẩm:
. Trung bình là 84,16%
. Cao nhất 90%
. Thấp nhất 76%
+ Lượng mưa:
. Lượng mưa bình quân: 2268,4mm
. Tập trung chủ yếu vào tháng 9 (410,2mm, chiếm

18,44% lượng mưa cả năm).
. Tháng thấp nhất là tháng 12 ( 12mm, chiếm 0,54%
lượng mưa cả năm).
. Mưa đá: thường ít xảy ra, vài năm xuất hiện một
lần.
. Sương muối: thường xuất hiện tháng 11, 12, mức
độ hại trung bình.
3
+ Chế độ gió:
. Gió mùa Đông Bắc ( tháng 11 đến tháng 3)
. Gió Tây Nam.
4. Đất đai: Đất Feralit nâu vàng, phát triển trên đá mẹ Foocfialit, có
tầng đất dày 790cm, không có nhiều đá lẫn, có độ phì 5,4-5,6 hàm lượng mùn
cao, ở tầng đất mặt có nhiều loại chất dễ bị rửa trôi.
5. Thảm thực vật:
. Độ che phủ của cây bụi: 60%
. Mức độ sinh trưởng trung bình.
. Gồm: Xích đồng nam, Dương xỉ, cỏ lào, cúc sinh
viên, cỏ gà, dương xỉ…
. Loài chủ yếu: Dương xỉ.
6. Tình hình sâu bệnh hại: ở mức thấp, không có nguy cơ xảy ra dịch.
Đối với loài Thông có sâu róm thông, bệnh khô xám lá, bệnh rụng lá.
II. Nội dung thực tập:
1. Công tác ngoại nghiệp:
- Chuẩn bị dụng cụ: Địa bàn, thước dây, dây ni-lông giới hạn diện tích,
phấn (sơn) đánh STT của cây, thước kẹp kính, máy đo độ cao, giấy ô-li.
- Lựa chọn khu rừng để chuyển hoá:
+ Nằm trong khu phân bố tự nhiên của loài, hoặc có điều kiện tự
nhiên tương tự như khu phân bố loài.
+ Khu vực chưa từng có sâu, bệnh hại phát thành dịch.

+ Đại bộ phận trong lâm phần sinh trưởng, phát triển tốt, không
cong queo, sâu bệnh. Đối với rừng trồng phải có trên 60% cây đạt mục tiêu
kinh doanh, phân bố đều trên toàn diện tích. Đối với rừng tự nhiên, phải có ít
nhất 20cây/1ha có thể cung cấp vật liệu giống.
- Dùng thước dây, địa bàn, dây ni-lông để xác định và giới hạn diện tích
khu rừng cần chuyển hoá. Khu vực này có điều kiện tự nhiên như đã giới thiệu
ở trên
4
- Lập OTC sau đó tiến hành đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng (dùng kẹp
kính và máy đo cao): Hvn, Hdc, D1.3, Dt. (D1.3, Dt cần đo theo 2 chiều vuông
góc với nhau, lấy giá trị trung bình).
- Vị trí của OTC: Góc phần tư bên trái ngã tư Yên Ngựa (nhìn từ cổng
sắt), gần đỉnh 76.
- Các số liệu thu được: + Diện tích cả lâm phần 6862,5m2
+ Diện tích OTC 1765m2
+ Số cây thông mã vĩ của cả lâm phần 336 cây
+ Số cây thông mã vĩ của OTC 100 cây.
2. Công tác nội nghiệp:
- Xác định các giá trị trung bình của các chỉ tiêu sinh trưởng, phân cấp
theo phân cấp KRAP.
- Xác định số cây giữ lại để làm giống, số cây cần tỉa thưa
- Dự trù vốn chuyển hoá theo từng năm: phát dọn thực bì, tỉa thưa, bón
phân, vun xới gốc, bảng hiệu, công trình phụ trợ…
Số liệu đo đếm để tính diện tích cả lâm phần
Người đo đếm: Nhóm 2
STT Góc phương vị Độ dài
1-2 0 15
2-3 0 15
3-4 0 15
4-5 5 15

5
5-6 7 15
6-7 4 15
7-8 95 15
8-9 74 15
9-10 96 15
10-11 76 15
11-12 120 15
12-13 107 15
13-14 138 15
14-15 180 15
15-16 223 15
16-17 223 15
17-18 224 15
18-19 221 15
19-20 240 15
20-21 249 15
21-22 250 15
22-1 254 15
6
Biểu 1: Số liệu đo đếm các chỉ tiêu của cây trong OTC
STT Cây Hvn Hdc D1.3tb Dttb Ghi chú
1 201 16 9 27 4
2 119 13.5 7 22.75 2.25
3 118 14 10 22.5 3.25
4 171 14.5 10.5 17.5 2.25 CHAT
5 73 12 9 18.5 3.75 CHAT
6 72 13.5 10.5 17.05 2.5 CHAT
7 67 14 10 18.25 4.25 CHAT
8 69 15.5 7.2 23.35 3.25

9 70 15.3 12.8 12.9 1.75 CHAT
10 71 15.5 12 20.45 2.25 CHAT
11 76 15.4 10.2 25.6 4.15
12 77 12 9.6 19.35 2.75 CHAT
13 78 12.5 9.5 11.05 2.75 CHAT
14 75 11.5 10 12.7 2.75 CHAT
15 74 15.5 10.5 22.2 3.25
16 80 14.5 10.8 28.15 3.5
17 79 13.5 9.5 30.3 4.25
18 104 16.5 12.5 27.25 4
7
19 42 11 9.5 19.05 2.75 CHAT
20 172 9.5 7.5 15.75 3.5 CHAT
21 200 12.5 8.5 18.8 3.5 CHAT
22 150 13.5 9.5 23 3.5
23 166 13.5 8.5 21.75 3.5
24 167 15 10.5 16.5 2.25 CHAT
25 169 13 8.8 15.5 2.25 CHAT
26 53 15.8 9.7 17.75 2.75 CHAT
27 20 13 11 17.5 3.25 CHAT
28 108 15 12 21 1.75 CHAT
29 107 17.5 13.5 29.5 4.75
30 117 16 13 24.5 4.25
31 129 13.5 10.5 1.5 3.75 CHAT
32 327 12.5 8.5 17.5 2.25 CHAT
33 126 11.2 7.8 10.5 2.5 CHAT
34 225 17 7.5 21 3.5 CHAT
35 226 12 9 16.75 3.7 CHAT
36 127 10 8.5 17.5 2.25 CHAT
37 125 14.5 11.5 21.5 2.75 CHAT

38 122 12.5 10.5 31 4.5 CHAT
39 110 16 9.5 20.25 3.25 CHAT
STT Cây Hvn Hdc D1.3tb Dttb Ghi chú
40 109 12.5 9 28.9 4.25 CHAT
8
41 111 12 9.5 22.75 2.5 CHAT
42 112 14.5 10.5 31.65 4.75
43 174 13 9 25.6 4.5 CHAT
44 197 12 9.7 23.25 3.5 CHAT
45 207 14.5 7.5 16.05 1.75 CHAT
46 130 14.5 8 15 3.25 CHAT
47 227 15.1 6 17.8 2.25 CHAT
48 120 15 8 23.25 4.5
49 150 16 9 31 4.25
50 105 14.5 9.5 28.7 2.5
51 106 15 8 22.7 2.5
52 113 13 7.5 17.75 2.25 CHAT
53 146 13.5 8 20.9 3 CHAT
54 116 14.5 10 29.5 3.5
55 151 14 9.5 19.75 3 CHAT
56 133 11.5 7.5 22.75 3 CHAT
57 165 14.5 9 26.75 3.75
58 176 13 10 23.75 2.75 CHAT
59 152 12 8.5 22.85 3 CHAT
60 180 11 8.5 16 2.75 CHAT
61 211 12.5 8 17.5 2.5 CHAT
62 235 13.5 9.5 23.9 3
63 154 12 8 18.75 2.75 CHAT
9
64 147 14.5 8.5 23.85 3.75

65 138 12.5 9 19.25 3 CHAT
66 132 14 10 27.75 3.25
67 131 13 9.5 20.75 2.25 CHAT
68 124 12 8.5 19.25 3 CHAT
69 145 12.5 7.5 20.25 3.25 CHAT
70 159 13.5 8.5 25.75 3.75
71 148 14 8.2 24.25 3.25
72 136 13.5 9.1 26.75 3.25
73 103 12 8.4 16.25 2.75 CHAT
74 97 14.5 10 30.25 3.25
75 99 12 8.1 23.75 2.25 CHAT
76 84 15.5 8.5 27.35 2.75
77 93 13 9 20.5 3 CHAT
78 121 13.5 8.5 27.25 3
79 123 14 8 16.15 2.5 CHAT
80 144 12.5 7.5 20.2 3.75 CHAT
STT Cây Hvn Hdc D1.3tb Dttb Ghi chú
81 142 14 9.5 27.3 3.75
82 135 12 8 17.75 2.5 CHAT
83 156 13.5 8.7 23.75 3.25
10
84 157 14.5 9.5 23.75 4.75
85 137 14 9 27.2 2.9
86 115 13.5 8.5 20.25 3.05 CHAT
87 170 11.8 7.5 16.15 2.25 CHAT
88 139 14 9 22.25 3.25
89 95 13.7 8.5 27.35 3.5
90 128 12 7 21.3 2.75 CHAT
91 237 13.2 8.3 18.75 2.75 CHAT
92 140 12.5 8 17.9 2.5 CHAT

93 149 13.5 8.5 20.75 2.75 CHAT
94 134 14.5 8 23.5 3.75
95 162 13.8 9 26.25 3
96 98 14 9.5 26.6 3.5
97 90 13 8 22.05 3 CHAT
98 85 12 7.5 18.85 2.25 CHAT
99 94 13.5 8.5 25.25 3.25
100 83 13.6 8 26.4 3
Tổng 1356.4 908.9 2164.65 312.8
CHAT là cây không đạt yêu cầu
TB D1.3tblp= 21.6
Dttblp = 3.1
Hvntb = 13.5
11
Hdctb = 9.1
Biểu 2: Ph©n cÊp c©y theo ph©n cÊp Krap
Người phân cấp: Nhóm 2
STT Sè c©y CÊp I CÊp II CÊp III CÊp IV CÊp V Ghi chó
1 1 x
2 2 x ChÆt
3 3 x
4 4 x
5 5 x ChÆt
6 7 x
7 8 x ChÆt
8 11 x
9 12 x
10 13 x ChÆt
11 14 x
12 15 x

13 16 x ChÆt
14 17 x
15 18 x ChÆt
16 19 x
17 21 x
18 23 x
12
19 30 x ChÆt
20 31 x ChÆt
21 32 x
22 33 x ChÆt
23 36 x
24 37 x ChÆt
25 40 x
26 51 x
27 55 x
28 57 x
29 60 x ChÆt
30 61 x
31 62 x
32 63 x x
33 64
STT Sè c©y CÊp I CÊp II CÊp III CÊp IV CÊp V Ghi chó
34 65 x
35 66 x ChÆt
36 68 x
37 81 x
38 86 x ChÆt
39 89 x
13

40 91 x ChÆt
41 92 x
42 114 x
43 128 x
44 155 x
45 158 x ChÆt
46 160 x ChÆt
47 161 x
48 163 x
49 173 x
50 183 x ChÆt
51 184 x ChÆt
52 186 x
53 187 x
54 193 x
55 194 x
56 196 x
57 203 x
58 204 x ChÆt
59 231 x
60 214 x ChÆt
61 215 x
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×