Trường Đại học Nơng Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Chăn nuôi - Thú y
Bảo quản và chế biến súc sản
CHỦ ĐỀ: THÀNH
PHẦN TRỨNG VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
TRỨNG
Nhóm 4
GVHD: PGS. TS. Lê Thanh Hiền
Danh sách thành viên trong nhóm:
•
Nguyễn Triệu Bảo
•
Võ Vân Hồng Thắm18112911
DH18TY
•
Nguyễn Chí Cường 18112030
DH18TY
18112016
DH18TY
01
Giới thiệu
Giới thiệu
Trứng là loại thực phẩm rất bổ dưỡng đối với sức khỏe. Khơng những thế,
trứng cịn được chế biến thành rất nhiều món ăn ngon, làm phong phú thực
đơn hàng ngày.
Trứng là nguồn thực phẩm quan trọng trên thế giới ở cả hai quan điểm số
lượng và chất lượng.
Phần lớn trứng tiêu thụ của con người là từ gà.
Sản lượng trứng tăng hơn 3%/năm trên toàn thế giới.
Trứng là nguồn cung cấp tuyệt vời protein và chất béo chất lượng cao.
02
Thành phần
Thành phần
33%
Lòng đỏ
67%
Lòng trắng
Thành phần
Lịng trắng
Lịng đỏ
Thành phần của lịng trắng có ít chất dinh dưỡng
Lòng đỏ là thành phần quan trọng nhất của trứng. Chất đạm trong
hơn, trong 100 gam có 10,3 gam protein; canxi 19
lịng đỏ trứng có các acid amin hoàn thiện và tốt nhất cho sức khỏe,
mg. Chất đạm của lòng trắng chủ yếu là Albumin
chủ yếu chất đạm ở trạng thái hồ tan.
và cũng có thành phần các acid amin tương đối
Trong 100 gam có protein 13.6 gam; lipid 29.8 gam; 134 mg canxi; sắt
toàn diện.
7.0 mg; kẽm 3.7 mg; folat 146 μmg; vitamin A 960 μg; cholesterol
2000mg và có rất nhiều các vitamin và khống chất khác, cũng như
acid béo không no một hay nhiều nối đôi.
Thành phần
Kcal
Nước
Protein
Chất béo
Carbohydrate
Cholesterol
(g)
(g)
(g)
(g)
(g)
Quả trứng
155
74,7
12,5
11,4
0,7
396
Lòng đỏ
153
50,0
16,1
31,9
0,3
1260
Lòng trắng
47
87,3
11,1
0,03
0,7
Thành phần
•
•
•
•
Trứng là nguồn cung chấp Protein chất lượng cao.
Đồng thời, trứng cũng giàu Selen, vitamin D, B6, B12 và các chất khoáng như Kẽm, Sắt, Đồng.
2 quả trứng cung cấp tới 114% lượng Selen cần thiết mỗi ngày cho cơ thể.
Selen là thành phần cấu thành nên một phần của enzyme và protein trong cơ thể, đóng vai trị quan trọng
trong các phản ứng chống oxy hóa.
03
Đánh giá
Phân loại
1.
Trứng thương phẩm: Trứng đạt chất lượng được bán ra thị trường đến tay người tiêu dùng.
Các loại
Định nghĩa
1
Trứng ăn ngay
Trứng đến tay người tiêu dùng không quá 5 ngày sau khi đẻ
2
Trứng tươi
Trứng đến tay người tiêu dùng không quá 30 ngày sau khi đẻ
3
Trứng bảo quản lạnh
o
Trứng tươi được bảo quản ở nhiệt độ dưới 2 C
4
Trứng ngâm vôi
Trứng được bảo quản bằng phương pháp ngâm vôi
5
Trứng muối
Trứng được bảo quản bằng phương pháp ngâm muối
Phân loại
2. Trứng loại:
Các loại
1
Trứng bẩn
2
Trứng dập
3
Trứng non
4
Trứng méo mó
5
Trứng cũ
6
Trứng rạn nứt
7
Trứng có bọt khí
8
Trứng chiếu
Định nghĩa
Trứng bị nhiễm bẩn trên 1/3 vỏ
Trứng bị dập vỏ vôi nhưng không bị rách màng lụa
Trứng có vỏ mềm do khi đẻ bị thiếu lớp vỏ vơi
Trứng có vỏ vơi nhưng khơng đúng với hiện trạng tự nhiên
Trứng có buống khí to, khơng đảm bảo, u cầu kĩ thuật
Trứng có vết rạn nứt nhỏ hay vết chân chim trên vỏ
Trứng khi soi có bọt khí di động tự do
Trứng đã ấp từ 5-7 ngày nhưng khơng có phơi
Phân loại
3. Trứng hỏng:
Trứng không dùng làm thực phẩm bán ngoài thị trường mà phải qua chế biến hoặc làm thức ăn chăn nuôi.
Trứng hỏng gồm các dạng sau:
Trứng vỡ: Trứng vỡ cả vỏ vơi và vỏ lụa, lịng đỏ, lịng trắng có thể chảy ra ngồi
Trứng bẩn nhiều: Trứng bị bẩn trên một phần ba bề mặt vỏ trứng.
Trứng có vịng máu: Trứng đã bảo quản ở nhiệt độ cao, phôi phát triển nửa chừng rồi chết để lại một vòng máu to hay nhỏ.
Trứng ấp dở: Trứng đã đem vào ấp, phôi đã phát triển rồi chết.
Trứng ám: Trứng khi soi có màu đen thẫm ở sát vỏ trứng.
Trứng vữa: Trứng loãng lòng, khi soi thấy những vẩn đen nhờ nhờ, vàng, đỏ hoặc biến màu xanh.
Trứng thối: Vỏ trứng biến màu xanh thẫm, khi đập ra có mùi khó ngửi.
Trứng vữa
Trứng gà ấp dở
Đánh giá chất lượng trứng
Bên ngồi
a) Hình dạng
Quả trứng có hình oval đặc trưng với một đầu thon hơn.
b) Màu sắc
Vỏ trứng có màu đặc trưng của từng giống gà.
c) Trạng thái
Bề mặt vỏ nhẵn, sạch, trứng không bị rạn, nứt hoặc dập.
d) Nấm mốc
Khơng có nấm mốc nhìn thấy được bằng mắt thường.
Đánh giá chất lượng trứng
Bên trong
a) Trạng thái
Buồng khí nhỏ, chiều cao không lớn hơn 8 mm, không bị dịch chuyển khi xoay quả trứng;
Khi tách vỏ, lịng đỏ khơng được dính vào mặt trong của vỏ. Lòng đỏ phải đặc và phải có lớp lịng trắng đặc bao quanh
lịng đỏ.
b) Màu sắc
Lịng đỏ có màu sắc bình thường và đồng nhất.
Lịng trắng khơng bị đục.
c) Mùi
Khơng có mùi lạ.
d) Nấm mốc
Khơng có nấm mốc nhìn thấy được bằng mắt thường.
Đánh giá chất lượng trứng
Độ tươi
Thủ công
- Chuẩn bị một bình nước ở nhiệt độ phịng.
- Thả quả trứng gà cần kiểm tra vào bình nước và chờ trong vài giây. Mức độ nổi của quả trứng trong nước là câu trả lời chính xác về
độ tươi của nó.
- Nếu quả trứng chìm hồn tồn trong nước đồng nghĩa với việc nó mới được xuất chuồng chỉ 1 – 2 ngày trước.
- Trứng càng nổi thì độ tuổi càng cao.
Đánh giá chất lượng trứng
Chỉ số Haugh:
-Được tính tốn dựa trên cơng thức: độ cao của lịng trắng trứng trên bề mặt phẳng kết hợp với trọng lượng
trứng.
HU: Chỉ số Haugh
H: độ cao lòng trắng trứng
W: trọng lượng trứng
HU=100 x log (H-1.7W0.37+7.6)
Tài liệu tham khảo
•
•
•
•
TCVN 1858:2018
TCVN 1858:1986
USDA
Giáo trình Chăn ni đại cương
THANK YOU !
Nhóm 4