Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

tìm hiểu e – learning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.95 KB, 23 trang )

Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na

LI NĨI ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng cơng nghệ thơng tin và việc tin học hóa được xem là
một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính
phủ, tổ chức, cũng như của các cơng ty; nó đóng vai trũ hết sức quan trọng, cú
thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ.
Việc xõy dựng cỏc trang web trực tuyến để phục vụ cho các nhu cầu riêng
của các tổ chức, cơng ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, không lấy gỡ làm xa lạ.
Với một vài thao tỏc đơn giản, một người bất kỡ cú thể trở thành chủ của một
website giới thiệu về bất cứ gỡ anh ta quan tõm: một website giới thiệu về bản
thõn và gia đỡnh anh ta, hay là một website trỡnh bày cỏc bộ sưu tập hỡnh ảnh
cỏc loại xe hơi mà anh ta thích chẳng hạn. Hay một website học trực tuyến để dù
ở bất kỳ ở đâu bạn cũng có thể truy nhập và học tập được.
Đối với các chính phủ và các cơng ty thỡ việc xõy dựng cỏc website riờng
càng ngày càng trở nờn cấp thiết. Thụng qua những website này, thụng tin về họ
cũng như các cơng văn, thơng báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm,
dịch vụ mới của công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng
của họ một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức
giao tiếp truyền thống thường gặp phải.
Để làm được điều đó thì chúng ta đã ứng dụng rất nhiều vào Elearning.
Đề tài tìm hiểu E – learning sẽ được chúng em trình bày trong 4 chương sau:
Chương 1: E-learning là gì.
Chương 2: ứng dụng của E-learning trong thựctế.
Chương 3: Công cụ thực hiện của E-learning
Chương 4 : Tình hình phát triển ứng dụng e – learning trong thực tế…
Trong quá trình thực hiện đề tài này em đã cố gắng học hỏi trên Internet
và bạn bè để hoàn thành đề tài một cách hay nhất. Tuy nhiên không thể tránh

1




Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
khi những khuyết điểm còn tồn tại trong nội dung của đề tài. Rất mong thầy cơ
và các bạn nhìn nhận và góp ý để đề tài được tốt hơn. Qua đây em xin được gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất tới BCN khoa CNTT nói chung Trường Đại học Vinh và
giáo viên TS. Phan Lê Na nói riêng đã ân cần tận tuỵ hướng dẫn và tạo điều
kiện tốt nhất để em hồn thành tốt đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên: Phạm Duy Trường
Lê Văn Thuận

2


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
CHNG I: E-LEARNING LÀ GÌ?
1.1. Khỏi niệm E-learning .
E-Learning (viết tắt của Electronic Learning) là một thuật ngữ mới .Hiện
nay theo các quan điểm và dưới các hỡnh thức khỏc nhau cú rất nhiều cỏch hiểu
về E-Learning .Hiểu theo nghĩa rộng, E-learning là một thuật ngữ dùng để mô
tả việc học tập và đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông , đặc biệt
là công nghệ thông tin .
Theo quan điểm hiện đại, E-learning là sự phân phát nội dung học sử
dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng máy tính, mạng vệ tinh,
mạng internet, Intranet…trong đó nội dung học có thể thu được từ các Website,
thơng qua một máy tính; người dạy và học có thể giao tiếp với nhau qua mạng
dưới các hỡnh thức như:e-mail, thảo luận trực tuyến (chat),diễn đàn (forum), hội

thảo video…
Ngoài ra, cũn một vài cụng cụ khỏc cho E-Learning như:
o Computer Based Learning (CBL)
o Web Based Learning (WBL)
o Multimedia Based Learning.
Cú hai hỡnh thức giao tiếp giữa người dạy và học: giao tiếp đồng bộ
(Synchronous) và giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous).


Đặc điểm chung của E-Learning

 Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ
mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, cơng nghệ tính tốn…
 Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với phương pháp học truyền
thống do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện
(multimedia), tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng
như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.

3


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
E-Learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện
nay, E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế
giới. Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning đó ra đời.
1.2. Cấu trúc của một chương trỡnh đào tạo E-Learning .
Chương trỡnh đào tạo E-Learning được chia thành 5 cấp. Mỗi cấp đều có yêu cầu đối
với người tạo chương trỡnh, phõn phối quản lý nội dung, phương thức học viên truy cập cũng
như công cụ tạo và quản lý riờng biệt. Dưới đây là bảng tổng hợp các cấp trong chương trỡnh

đào tạo:

Yêu cầu đối với

Phõn phối và

cấp
Chương trỡnh học

quản lý nội dung truy cập
Nội dung phải thể Học viên phải

phải tớch hợp cỏc

hiện mối quan hệ

Chương

khoỏ học một

logic giữa cỏc

System

trỡnh

cỏch chặt chẽ.

khoỏ học mà học


(LMS)

Cấp

Phương thức

Cụng cụ tạo
và quản lý
Learning

đăng ký truy cập. Management

viờn hồn thành
Tạo khố học u

hay đang học.
Theo dừi đựơc

Truy cập vào

Course

cầu kết hợp với

quá trỡnh học của

khoá học, học

Authoring


Khoỏ

các trang nội

học viờn (khoỏ

viên có thể mở

Tool

học

dung, các cơ chế

học nào học viờn

để xem và chọn

duyệt (mục lục)

đó hồn thành,

khố học cho

Tạo bài học bao

khoá nào chưa)
Đưa các bài học

mỡnh

Truy cập bài học

Course

đảm bảo các yêu

lên đũi hỏi khả

đũi hỏi học viờn

authoring và

cầu chọn và kết

năng biểu diễn

chọn một trong

Web site

nối các trang, đối

nhiều trang hay

cỏc trang của bài

authoring

tượng khác thành


các thành phần

học

Tools

chặt chẽ, logic.
thống nhất
Tạo trang phải đưa Cung cấp cỏc

Phải có một cách

Website

được text vào và

trang cho học

để yêu cầu một

authoring

tớch hợp nú với

viờn theo yờu cầu trang và thể hiện

Bài học

một cấu trúc duyệt khác như một thể
Trang


4

Tools


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na

Media

cc media khỏc
Tạo cỏc ảnh, hỡnh

nó khi nhận được
Truy cập media
Media Editor

Đũi hỏi phải lưu

ảnh động, âm

trữ nó hiệu quả và đũi hỏi khả năng

thanh, âm nhạc,

tiết kiệm

thể hiện, trỡnh


video và các

diễn được từng

media số khác.

media đơn lẻ.

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các cấp trong chương trỡnh đào tạo.
Chương trỡnh
đào tạo

Cỏc
khoỏ học
cú quan
hệ logic
với nhau

Khoỏ
học

Bài
học

Trang

Sản
phẩm
Chương
tài liệu


Trang,
web chủ
đề

Media

Hỡnh
ảnh, õm
thanh,
flash…

Hỡnh 1.1: Kiến trỳc trong chương trỡnh đào tạo E-Learning
1.3. Một số hỡnh thức E-Learning.
Cú một số hỡnh thức đào tạo bằng E-learning ,cụ thể như sau :
 Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT- Technology -Based Training ).
 Đào tạo dựa trên máy tính (CBT -Computer- Based Training).
 Đào tạo dưạ trên Web (WBT – Web-Based Training).
 Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training).
 Đào tạo từ xa (Distance Learning).
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG CỦA E-LEARNING TRONG THƯC TẾ

2.1 Tỡnh hỡnh phỏt triển và ứng dụng E-Learning trờn thế giới.

5


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
E-learinng phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới .Elearning phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ. Ở châu Âu E-learning cũng rất

có triển vọng , trong khi đó châu Á lạ là khu vực ứng dụng cơng nghệ này ít
hơn.Tại Mỹ ,dạy và học điện tử đó nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ
giúp của chính phủ ngay từ cuối những năm 90 .E-learning không chỉ được
triển khai ở các truờng Đại học mà ngay ở các công ty việc xây dựng và triển
khai E-learning cũng diễn ra rất mạnh mẽ .Có nhiều cơng ty thực hiện việc
triển khai E-learning thay cho phương thức đào tạo truyền thống và mang lại
hiệu quả cao. Do thị trường rộng lớn và sức thu hút mạnh , mẽ của E-learning
nên hàng loạt công ty đó chuyển sang hướng nghiên cứu và xây dựng các giải
pháp về E-learning như: Click2Learn ,Global Learning Systems, Smart Force…
Trong những năm gần đây ,châu Âu đó cú một thỏi độ tích cực đối với
việc phát triển CNTT cũng như ứng dụng nó trong mọi lĩnh vực kinh tế - xó
hội, đăc biệt là ứng dụng trong hệ thống giáo dục.Các nước trong cộng đồng
châu Âu đều nhận thức được tiềm năng to lớn mà CNTT mang lại trong việc
mở rộng phạm vi , làm phong phú thêm nội dung và nâng cao chất lượng của
nền giáo dục.
Tại châu Á, E-learning vẫn đang ở trong tỡnh trạng sơ khai , chưa có
nhiều thành cơng vỡ một số lý do như : các quy tắc ,luật lệ bảo thủ ,tệ quan liêu,
sự ưa chuộng đào tạo truyền thống của văn hoá châu Á , vấn đề ngôn ngữ
không đồng nhất , cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc
gia châu Á .Tuy vậy, đó chỉ là rào cản tạm thời do nhu cầu đào tạo ở châu lục
này đang trở nên ngày càng cao không thể đáp ứng được bởi các cơ sơ giáo dục
truyền thống buộc các quốc gia châu Á đang dần dần phải thừa nhận tiềm năng
khơng thể chối cói được mà E-learning mang lại .
Nhật Bản là nước có ứng dụng E-learning nhiều nhất so với các nước
khác trong khu vực.Môi trường ứng dụng E-learning chủ yếu là trong các cơng
ty lớn ,các hóng sản xuất , cỏc doanh nghiệp ,…và dựng để đào tạo nhân viên .

6



Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na


S liệu thống kờ trờn E-Learning .

Việc ứng dụng E- Learning đó tăng trưởng trong cả mơi trường giáo dục
lẫn mơi trường doanh nghiệp. Có trên 1000 trường đại học truyền thống vũng
quanh thế giới đó đề nghị các khố học trực tuyến vào cuối năm 1999. Phần lớn
dữ liệu gần đây từ một hệ thống người cung cấp quản lý mức cao (WebCT) cho
biết rằng sự làm việc với gần 2500 trụ sở cơ quan trong 81 quốc gia (phần lớn ở
Mỹ, Canada, UK và Australia). Việc này thay đổi từ trụ sở cơ quan trực tuyến
giống như trường đại học của Phoenix đến các trường đại học truyền thống bao
gồm khối liên minh tháng 10/2002 giữa Stanford, Princeton, Yale và Oxford
cung cấp các khoá học cho trường đại học hoặc cao đẳng của họ với
OpenCourseWare Initiative đó khởi đầu bằng MIT trong 4/2004.
2.2 Tỡnh hỡnh phỏt triển và ứng dụng Learning ở Việt Nam.
Vào khoảng năm 2002 trở về trước ,các tài liệu nghiên cứu ,tỡm hiểu về
E-learning ở Việt Nam khụng nhiều .Trong 2 năm 2003-2004 ,việc nghiên cứu
E-learning ở Việt Nam đó được nhiều đơn vị quan tâm hơn. Gần đây các hội
nghị , hội thảo về CNTT và giáo dục đều có đề cập nhiều đến vấn đề E-learning
và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như : Hội thảo nâng
cao chất luợng đào tạo ĐHQGHN năm 2000, Hội nghị giáo dục đại học năm
2001 và gần đây là Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phỏt
triển ứng dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng ICT/RDA 2/2003, Hội thảo
khoa học quốc gia lần II về nghiờn cứu phỏt triển và ứng dụng CNTT và truyền
thụng ICT/RDA 9/2004 ,và Hội thảo khoa học “Nghiờn cứu và triển khai Elearning “do Viện cụng nghệ thông tin (ĐHQGHN) và khoa CNTT (Đại học
Bách Khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về
E-learning đầu tiên đươc tổ chức tại Việt Nam .
Việt Nam đó gia nhập mạng E-learning chõu Á(Asia E-learning Network

–AEN, www. Asia-e-learning.net) với sự tham gia của Bộ giáo dục và Đào tạo ,

7


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
B Khoa học –Công nghệ ,trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính Viễn
Thơng…
Hiện nay E-Learning ở Việt Nam cũng đó cú một vài Website đào tạo trực
tuyến (E-Learning ) như:
- - của FPT.
- website dạy kế toỏn trực tuyến.
Điều này cho thấy tỡnh hỡnh nghiờn cứu và ứng dụng loại hỡnh đào tạo
này đang được quan tâm ở Việt Nam .Tuy nhiên ,so với các nước trong khu vực
E-learning ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu cũn nhiều việc phải làm mới tiến
kịp cỏc nước.


Chi phớ dành cho E-Learning

Chi phí được gợi ý cho cỏc trường Đại học thay đổi đáng kể trên tỷ lệ và
chất lượng của nội dụng khoá học. Một nguồn tin cho biết rằng chi phí đầy đủ
cho một trường Đại học ảo (Virtual University) 2000 sinh viên khoảng US$15
triệu. Riêng một khoá học giá khoảng US$50,000 đến US$500,000 cho các hệ
thống tiên tiến.Cho ví dụ, một trường Đại học truyền thống ước lượng rằng giá
của khoá học từ US$10,000 đến 20,000 không kể đầu tư ban đầu của cỏc thiết bị
phụ thuộc khoảng US$500,000…
2. 3 Lợi ớch của E-Learning .
Tổng quan

E-Learning đem dến một môi trường đào tạo năng động hơn với chi phí
thấp hơn.
E-Learning uyển chuyển ,nhanh và thũn lợi.
E-Learing tiết kiệm thời gian,tài nguyờn và mang lại kết quả tin cậy !
E-Learning mang lại kiến thức cho bất kỳ ai cần đến.
Những lợi ớch then chốt của E-Learning.

8


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức theo yêu cầu. Học viên
có thể truy cập các khóa học từ bất kỳ nơi đâu như văn phũng làm việc, tại nhà
,tại những điểm Internet công cộng,24 giờ một ngày,7 ngày trong tuần . Đào tạo
bất cứ lúc nào và bất cứ ai cũng có thể trở thành học viên.
 Tính linh động: Học viờn cú thể lựa chọn cỏch học và khoỏ học sao
cho phự hợp với mỡnh. Cú thể học khoỏ học có sự hướng dẫn của giáo viên trực
tuyến hoặc học các khoá học tự tương tác (Interactive self –pace course) và có
sự trợ giúp của thư viện trực tuyến.
 Tiết kiệm chi phớ: Học viên khơng cần tốn nhiều thời gian và chi phí
cho việc đi lại. Bất cứ lúc nào muốn học đều có thể học được mà không mất thời
gian phải lên lớp cả ngày mà chi cần ngồi ở nhà hay trên xe Bus cũng được. Học
viên chỉ tốn chi phí cho việc đăng ký khoỏ học và cho Internet.
 Tối ưu: Bạn có thể tự đánh giá khả năng của mỡnh hoặc một nhúm để
lập ra mụ hỡnh đào tạo sao cho phù hợp nhất với nhu cầu của mỡnh.
 Đánh giá: E-Learning cho phộp cỏc học viờn tham gia cỏc khoỏ học
cú thể theo dừi quỏ trỡnh và kết quả học tập của mỡnh. Ngoài ra qua những bài
kiểm tra giỏo viờn quản lý cũng dễ dàng đánh giá mức độ tiến triển trong quá
trỡnh học của cỏc học viờn trong khoỏ học.

 Sự đa dạng: Hàng trăm khóa học chuyên sâu về kỹ năng thương mại,
công nghệ thông tin... sẵn sàng phục vụ cho việc học.
2. 4 Đối tượng của E-Learning.
Ai sử dụng E-Learning: Doang nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức giáo
dục va trung tâm đào tạo la những nơi sử dụng E-Learning nhiều nhất.
 Doanh nghiệp :Dùng E-learing để đào tạo nhân viên những kỹ năng
mới, nâng cao sản xuất ca nâng cao tính chun mơn.
 Cơ quan nhà nước : Sử dụng E-learning để giữ được năng suất làm
việc cao vàchi phí đào tạo thấp.

9


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
Tổ chức giỏo dục :E-learning giúp cho sinh viên của các trường đại
học cao đẳng đạt đươc mục đích học tập. Đồng thời nâng cao năng lực cho các
nhân viên từ mức độ phổ thông lên bậc đại học.
 Trung tâm đào tạo : Dùng E-learning để nâng cao và mở rộng chương
trỡnh đào tạo cho các lớp học hiện đại.
2.5 Kiến trúc hệ thống Đào Tạo Trực Tuyến.
Nền tảng của hệ thống đào tạo trực tuyến chính là phân phối nội dung
khoá học từ giảng viên đến học viên và phản hồi những ghi nhận về quỏ trỡnh
tham gia của học viờn về hệ thống.
Nó có thể được chia làm 2 phần :
Quản lý cỏc quỏ trỡnh học (LMS –Learning Managerment System).
Quản lý nội dung khoỏ học (LCMS –Learning Content Managerment
System).
Mụ hỡnh hệ thống E-Learning:


Hỡnh 1.2: Mụ hỡnh hệ thống E-Learning.

CHƯƠNG III:

CÔNG CỤ THỰC HIỆN CỦA E-LEARNING

3.1. Cụng cụ mụ phỏng.

10


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
M phỏng là quỏ trỡnh "bắt chước" một hiện tượng có thực với một tập
các cơng thức tốn học. Các chương trỡnh mỏy tớnh cú thể mụ phỏng cỏc điều
kiện thời tiết, các phản ứng hố học, thậm chí các q trỡnh sinh học. Mụi
trường IT cũng có thể mơ phỏng được. Gần với mô phỏng là hoạt hỡnh
(animation). Hoạt hỡnh là sự mụ phỏng một chuyển động bằng cách thể hiện
một tập các ảnh, hoặc các frame. Có những cơng cụ hoàn hảo dùng cho việc tạo
các hoạt hỡnh và cỏc mụ phỏng của mụi trường IT. Với các công cụ như vậy,
bạn có thể ghi và điều chỉnh các sự kiện diễn ra trên màn hỡnh mỏy tớnh. Với
hoạt hỡnh chỉ là ghi lại cỏc sự kiện một cỏch thụ động, tức là học viên chỉ xem
được những hành động gỡ diễn ra mà khụng thể tương tác với các hành động đó.
Vơi cơng cụ mơ phỏng bạn có thể tương tác với các hành động (vd:phần mềm
ViewletBuilder1).

Các tính năng của phần mềm:
 Ghi lại các chuyển động trên màn hỡnh
 Chỉnh sửa lại các chuyển động
 Đưa thêm text các thành phần đồ hoại như các mũi tên chỉ dẫn

 Đưa thêm tương tác cho học viên
 Đưa thêm audio/video
 Xuất ra các định dạng khác nhau như Flash, Avi .
Khả năng ứng dụng trong E-Learning
 Giải thớch và trỡnh diễn việc thực hiện cỏc nhiệm vụ trong cỏc ứng
dụng IT và mụi trường IT.
 Đào tạo kĩ năng cho các học viên không cần sử dụng môi trường thực
(có thể rẻ hơn, an tồn hơn, nhanh hơn)
Ưu điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm

Nhược điểm

1

11


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
Giỳp học viên hiểu nhanh hơn

Đầu ra có kích thước tương đối lớn

Tạo các đối tượng học tập nhanh và dễ

Những ứng dụng này chỉ tập trung vào

dàng


nội dung IT (Information Technology).

Tạo được hứng thú cao cho người học
Học viên có thể tham gia tương tác
trực tiếp
3.2. Công cụ soạn bài điện tử .
Là cỏc cụng cụ giỳp cho việc tạo nội dung học tập một cỏch dễ dàng. Cỏc
trang web với cỏc thành phần duyệt và tất cả các loại tương tác (thậm chí cả các
bài kiểm tra) được tạo ra dễ dàng như việc tạo một bài trỡnh bày bằng
PowerPoint. Với loại ứng dụng này bạn cú thể nhập cỏc đối tượng học tập đó
tồn tại trước như text, ảnh, âm thanh, các hoạt hỡnh và video chỉ bằng việc kộo
thả. Điều đáng chú ý là nội dung sau khi soạn xong có thể xuất ra các định dạng
như HTML, CD-ROM, hoặc các gói tuân theo chuẩn SCORM/AICC (vd: phần
mềm Lectora Publisher2.)
 Các tính năng của cơng cụ
 Tạo các đối tượng duyệt
 Tạo các tương tác
 Nhập các đối tượng đó tồn tại
 Liên kết các đối tượng học tập với nhau
 Cung cấp cỏc mẫu tạo khoỏ học nhanh chúng, thuận tiện
 Sử dụng lại các đối tượng học tập
 Tạo cỏc bài kiểm tra
 Xuất ra các định dạng khác nhau
2

12


Đề tài thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phan Lê Na
Cung cấp khả năng phát triển các tính năng cao cấp thông qua lập trỡnh
khả năng ứng dụng trong E-Learning :
Cụng cụ loại này khụng cú hạn chế nào cả. Tất cả cỏc mụ hỡnh học tập cú
thể sử dụng được, tất cả các loại tương tác có thể xây dựng được. Ngoài ra, các
đối tượng học tập khác như các hoạt hỡnh (được tạo bằng các công cụ khác) có
thể được tích hợp.
Ưu điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm

Nhược điểm

Nhập các đối tượng học tập đó cú Cỏc sản phẩm trụng giống nhau nếu
trước nhanh chóng, hỗ trợ nhiều định bạn khơng đưa thêm các đối tượng
dạng.

duyệt của riêng bạn.

Không đũi hỏi cỏc kiến thức về lập Giỏ thành cao.
trỡnh (rất dễ học).
Dễ sử dụng lại các đối tượng học tập.
Xuất ra nhiều định dạng khác nhau
(HTML, gói tương thích với SCORM,
EXE...)
Cú cỏc tớnh năng lập trỡnh nõng cao
3.3 Cụng cụ tạo bài kiểm tra .
Là các ứng dụng giúp tạo và phân phối các bài kiểm tra, các câu hỏi trên
Intranet và Internet. Thường thỡ sẽ cú cỏc tớnh năng như đánh giá và báo cáo sẽ
được gộp vào cùng. Đa số các ứng dụng hiện nay đều hỗ trợ xuất ra các định

dạng tương thích với SCORM, AICC, do đó các bài kiểm tra hồn tồn có thể
đưa vào các LMS/LCMS khác nhau. Bạn có thể sử dụng các bài kiểm tra này
trong nhiều trường hợp khác nhau: kiểm tra đầu vào, tự kiểm tra, các kỡ thi
chớnh thức...Các ứng dụng cho phép người soạn câu hỏi chọn lựa nhiều loại câu
hỏi khác nhau: trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, kéo thả...(ví dụ như: phần mềm
Question mark3). Cú thể phõn làm hai loại chớnh sau:
3

13


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na


Chy trờn desktop.



Chạy trờn nền web.

Các tính năng của cụng cụ này:
 Môi trường kiểm tra bảo mật
 Tạo cỏc bài kiểm tra dễ dàng dựa trờn cỏc mẫu cung cấp sẵn
 Xỏo trộn cỏc cõu hỏi theo thứ tự ngẫu nhiờn
 Cung cấp cỏc feedback cho học viờn
 Đưa ra các bài kiểm tra phù hợp với khả năng của từng người
 Sinh cỏc bỏo cỏo về kết quả học tập của học viờn
Khả năng ứng dụng trong E-Learning
 Kiểm tra đầu vào (pretest) để đánh giá kiến thức của học viên trước khi

tham gia học tập
 Tự kiểm tra giúp học viên ơn lại các kiến thức đó học
 Đánh giá kết quả học tập của học viên
 Đánh giá sự hiệu quả của phương pháp giảng dạy thông qua các bài
kiểm tra

Ưu điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm
Dễ dàng tạo cõu hỏi.

Nhược điểm
Phát triển các câu hỏi nhanh nhưng để
phát triển các câu hỏi tốt thỡ khú vỡ

Dễ dàng quản lý CSDL.

đũi hỏi phải cú thờm cỏc kiến thức về

14


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
s phạm và chuyên môn.
Dễ dàng tớch hợp với cỏc hệ thống Tạo bài kiểm tra tốn thời gian hơn
quản trị học tập, nội dung học tập
(LMS/LCMS)
3.4. Cụng cụ soạn thảo Web .
Là một phần mềm dùng để tạo các trang web. Với cơng cụ này bạn có thể

phát triển một Website nhanh hơn, hiệu quả hơn (vd:phần mềm Dreamweaver).
Cú thể phõn thành những loại sau:
 Phần mềm soạn thảo HTML - HTML editors (giỳp bạn viết mó HTML)
 Phần mềm soạn thảo trực quan -WYSIWYG editors (giỳp tự sinh mó
HTML thụng qua việc bạn soạn thảo, kộo thả cỏc thành phần)
 Phần mềm soạn thảo trực quan có hỗ trợ thêm các tính năng để tạo nội
dung E-Learning
Các tính năng của công cụ này:
 Nhập các đối tượng từ bên ngoài như các file Flash, ảnh, film, audio...
 Định nghĩa và tạo bố cục các trang web theo một cách đơn giản
 Thay đổi các trang web bằng cách thay đổi mó HTML trực tiếp
 Sử dụng mẫu (template) và CSS (Cascading Style Sheets)
 Sử dụng các tính năng nâng cao như dùng lớp, các nút flash
 Cung cấp cỏc tớnh năng kết nối tới cơ sở dữ liệu
 Cú thể cỏc add-in hỗ trợ E-Learning.Vd:CourseBuilder và LearningSite
của Dreamweaver .
Khả năng ứng dụng trong E-Learning :
Cụng cụ khụng cú hạn chế nào cả, tất cả cỏc loại mụ hỡnh học tập cú thể
được sử dụng và tất cả các loại tương tác có thể xây dựng được.Hơn nữa, các đối
tượng E-Learning khác cũng có thể được tích hợp.

15


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
u điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm
Khả năng nhập các đối tượng học tập

ở ngoài vào trong hệ thống

Nhược điểm
Tạo nội dung học tập đũi hỏi rất
nhiều thời gian. Tớnh tuõn theo chuẩn
E-Learning cũn chưa tốt

Khụng yờu cầu kiến thức lập trỡnh Để tạo các tương tác phức tạp bạn cần
lỳc bắt đầu. Dễ sử dụng lại các đối phải biết các kiến thức về lập trỡnh
tượng học tập và rẻ.

tương đối sâu.

Một vài mẫu đó được tạo ra trước Kiến thức về HTML vẫn yêu cầu,
dùng cho việc tạo ra nội dung học tập

thậm chí với nội dung đơn giản

3.5 Cụng cụ tạo bài trỡnh bày cú Multimedia .
Là phần mềm hỗ trợ đưa multimedia lên mạng, ngồi ra những phần mềm
này hỗ trợ tính năng phát trực tiếp các bài trỡnh bày qua mạng (vd: Macromedia
Breeze, MS Producer, Stream Author ). Phần mềm này phõn loại theo:
 Tuân theo chuẩn E-Learning chẳng hạn như SCORM
 Khả năng chỉnh sửa, đồng bộ hoá các multimedia có trong bài trỡnh bày
 Khả năng cung cấp các mẫu (template) bài trỡnh bày
 Khả năng quản lý các bài trỡnh bày
 Quản lý những người tham gia bài trỡnh bày
 Tối ưu hố băng thơng khi phát bài trỡnh bày trờn mạng
 Đưa các câu hỏi kiểm tra vào trong bài trỡnh bày
Phần mềm có tính năng chung sau:

 Ghi õm thanh và hỡnh ảnh (video) của người trỡnh bày
 Xuất ra một số định dạng khác nhau
 Khả năng phát bài trỡnh bày trực tiếp trờn mạng
 Đồng bộ hoá âm thanh, video với các slide trỡnh bày

16


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
Kh năng ứng dụng trong E-Learning
Phần mềm thớch hợp cho việc tạo cỏc bài trỡnh bày cú multimedia đi kèm
(audio, video) sau đó phát trên mạng cho nhiều người xem. Các bài trỡnh bày cú
thể được phát trực tiếp hoặc lưu lại để có thể xem sau khi có thời gian.
Ưu điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm

Nhược điểm

Dễ sử dụng do các phần mềm thường Cỏc bài trỡnh bày khụng cú cấu trỳc
tích hợp vào PowerPoint

phức tạp

Tạo ra được các bài trỡnh bày hấp Bài trỡnh bày thường chỉ thực hiện
dẫn do cú multimedia. Xuất ra được được một chiều, khơng có sự tương
định dạng có thể phát trên mạng, chia tác ở phía người xem
sẻ thông tin với mọi người
3.6 Seminar điện tử.

Các công cụ này dùng để hỗ trợ việc học tập đồng bộ trong một lớp học
ảo, một cách thể hiện của môi trường mà bạn có thể mơ phỏng lớp học mặt giáp
mặt (face-to-face) dùng các kĩ thuật tiên tiến. Lớp học ảo cung cấp một mơi
trường mà bạn có thể truy cập rất nhiều tài nguyên và bạn có nhiều lựa chọn,
nhiều phương pháp để trao đổi thông tin (vd: phần mềm LearnLic).
Các tính năng của cơng cụ :
 Cỏc bài giảng được thực hiện trực tuyến
 Chat
 White board .
 Thực hiện trả lời cỏc cõu hỏi trực tuyến và cú kết quả ngay lập tức
 E-mail .
 Diễn đàn thảo luận .
 Cú danh sỏch cỏc URL hữu ớch.

17


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
Duyệt web (có sự hướng dẫn của người khác).
 Chia sẻ màn hỡnh .
 Cú sự tham gia của Audio, Video .
 Ghi nhớ được các phiên học tập (sau đó học viên có thể xem vào các
thời gian khác).
Khả năng ứng dụng trong E-Learning :
 Có thể đưa bài giảng đến cho một nhóm lớn các học viên (100 hoặc hơn nữa)
 Tạo ra môi trường học tập hấp dẫn có tính tương tác cao .
Ưu điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm


Nhược điểm

Một môi trường học tập đồng bộ hấp Chất lượng video thường tồi hơn nhiều
dẫn

so với chất lượng audio

Cho phộp phỏt huy vai trũ của từng cỏ Các công cụ dạng này thường rất đắt
nhõn, cũng như huy động được kiến so với các công cụ E- Learning khác.
thức của cả một tập thể lớn.
3.7. LMS_LCMS.
Learning Management System (LMS) là phần mềm quản lý, theo dừi và
tạo cỏc bỏo cỏo dựa trờn tương tác giữa học viên và nội dung và giữa học viên
và giảng viên. Một Learning Content Management System (LCMS) là hệ thống
dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp và phân phối nội dung E-Learning dưới dạng các
đối tượng học tập. Vậy đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và
quản lý các đối tượng học tập.
Có nhiều loại LMS/LCMS khác nhau. Có rất nhiều vấn đề khác nhau
trong các LMS và LCMS do đó khó so sánh đầy đủ, chính xác. Các điểm khác
nhau giữa các sản phẩm có thể được liệt kê như sau:
 Khả năng mở rộng
18


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
Tớnh tũn theo cỏc chuẩn
 Hệ thống đóng hay mở
 Tính thân thiện người dùng

 Sự hỗ trợ cỏc ngụn ngữ khỏc nhau
 Khả năng cung cấp các mô hỡnh học tập khỏc nhau
 Giỏ cả
Các tính năng của cơng cụ :
 Đăng kí: học viên đăng kí học tập thông qua môi trường web. Quản trị
viên và giáo viên cũng quản lý học viên thông qua môi trường web
 Lập kế hoạch: lập lịch các khóa học và tạo chương trỡnh đào tạo nhằm
đáp ứng các yêu cầu của tổ chức và cá nhân.
 Phõn phối: phõn phối cỏc khúa học trực tuyến, cỏc bài thi và cỏc tài
nguyờn khỏc
 Theo dừi: theo dừi quỏ trỡnh học tập của học viờn và tạo cỏc bỏo cỏo
 Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng chat, diễn đàn, E-mail, chia
sẻ màn hỡnh và e-seminar
 Kiểm tra: cung cấp khả năng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của
học viên
 Nội dung: tạo và quản lý cỏc đối tượng học tập (thường chỉ có trong
LCMS)
Khả năng ứng dụng trong E-Learning :
Cung cấp một mơi trường tồn diện, đầy đủ để quản lý cỏc quỏ trỡnh, sự
kiện và nội dung học tập
Ưu điểm và nhược điểm của những phần mềm loại này:

Ưu điểm

Nhược điểm

19


Đề tài thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phan Lê Na
Cung cấp một mụi trường ổn định để Các hệ thống rất đắt tiền. Rất khó lựa
sử dụng E-Learning

chọn một LMS/LCMS phù hợp

Dễ dàng quản lý học viờn, nội dung,
cỏc khúa học và cỏc tài nguyờn khỏc

Không dễ dàng để tạo ra một
LMS/LCMS vỡ sự phức tạp của hệ
thống và cỏc quỏ trỡnh bờn trong nú

CHƯƠNG IV : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
E – LEARNING TRONG THỰC TẾ…
4.1. Chuẩn của Elearning
Đối với những người làm việc trong lĩnh vực e-Learning, các chuẩn eLearning đóng vai trũ rất quan trọng. Khụng cú chuẩn e-Learning chúng ta sẽ
khơng có khả năng trao đổi với nhau và sử dụng lại các đối tượng học tập. Nhờ
có chuẩn tồn bộ thị trường e-Learning (người bán công cụ, khách hàng, người

20


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na
phỏt triển nội dung) sẽ tỡm được tiếng nói chung, hợp tác với nhau được cả về
mặt kĩ thuật và mặt phương pháp. LMS có thể dùng được nội dung phát triển bởi
nhiều cơng cụ khác nhau và nhiều ví dụ khác nữa.
Khơng có chuẩn, chúng ta khơng thể trao đổi thông tin được với nhau
Trong một buổi trỡnh bày tại TechLearn, Wayne Hodgins đó khẳng định rằng

chuẩn e-Learning có thể giúp chúng ta giải quyết được những vấn đề sau:
• Khả năng truy cập được: truy cập nội dung học tập từ một nơi ở xa và phân
phối cho nhiều nơi khác
• Tính khả chuyển: sử dụng được nội dung học tập mà phát triển tại ở một
nơi, bằng nhiều công cụ và nền khác nhau tại nhiều nơi và hệ thống khác nhau
• Tính thích ứng: đưa ra nội dung và phương pháp đào tạo phù hợp với
từng tỡnh huống và từng cỏ nhõn
• Tính sử dụng lại: một nội dung học tập được tạo ra có thể được sử dụng
ở nhiều ứng dụng khỏc nhau
• Tính bền vững: vẫn có thể sử dụng được các nội dung học tập khi công
nghệ thay đổi, mà không phải thiết kế lại
• Tính giảm chi phí: tăng hiệu quả học tập rừ rệt trong khi giảm thời gian
và chi phớ

4.1.Webside ứng dụng elearning:

21


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na

MC LỤC
22


Đề tài thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phan Lê Na

Trang

LI NĨI ĐẦU ..................................................................1
CHƯƠNG I: E-LEARNING LÀ GÌ? ...........................................................3
1.1. Khỏi niệm E-learning . ................................................................................3
1.2. Cấu trúc của một chương trỡnh đào tạo E-Learning . .................................4
1.3. Một số hỡnh thức E-Learning. ...................................................................5
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG CỦA E-LEARNING TRONG THƯC TẾ .......6
2.1 Tỡnh hỡnh phỏt triển và ứng dụng E-Learning trờn thế giới. ......................6
2.2 Tỡnh hỡnh phỏt triển và ứng dụng Learning ở Việt Nam. ..........................7
2. 3 Lợi ớch của E-Learning . .............................................................................8
2. 4 Đối tượng của E-Learning. .........................................................................9
2.5 Kiến trúc hệ thống Đào Tạo Trực Tuyến. ....................................................10
CHƯƠNG III: CÔNG CỤ THỰC HIỆN CỦA E-LEARNING ...................11
3.1. Cụng cụ mụ phỏng. ......................................................................................11
3.2. Công cụ soạn bài điện tử . ..........................................................................12
3.3 Cụng cụ tạo bài kiểm tra . .............................................................................13
3.4. Cụng cụ soạn thảo Web . .............................................................................15
3.5 Cụng cụ tạo bài trỡnh bày cú Multimedia . .................................................16
3.6 Seminar điện tử. ............................................................................................17
3.7. LMS_LCMS. ...............................................................................................18
CHƯƠNG IV: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG E – LEARNING
TRONG THỰC TẾ… ......................................................................................21
4.1. Chuẩn của Elearning ....................................................................................21
4.1.Webside ứng dụng elearning: ............................................................................................22

23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×