Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Trắc nghiệm và bài tập Kiểm toán "Hàng tồn kho và Giá vốn hàng bán" có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.08 KB, 9 trang )

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO & GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1. Kiểm tốn viên kiểm tra việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho theo:
a) Thơng tư 201/2009/TT-BTC
b) Thông tư 210/2009/TT-BTC
c) Thông tư 203/2009/TT-BTC
d) Thông tư 228/2009/TT-BTC
2. Trong năm 2015, Công ty XYZ cầm cố một lô hàng hóa trị giá 500 triệu đồng cho
Ngân hàng Đơng Á để bảo lãnh cho khoản vay ngắn hạn nhưng khơng định khoản
hạch tốn nghiệp vụ - Kiểm tốn viên xử lý:
a) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 244/ Có 1561 với số tiền là 500 triệu đồng
b) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 1388 / Có 1561 với số tiền là 500 triệu đồng
c) Công ty XYZ đã làm đúng, kiểm tốn viên khơng cần điều chỉnh gì thêm
d) Khơng cần lập bút tốn điều chỉnh, chỉ trình bày bổ sung vào Bản thuyết minh BCTC
3. Kiểm toán viên được giao phụ trách kiểm toán khoản mục “Hàng tồn kho” và
“Giá vốn hàng bán cho công ty T&H. Tài liệu kế tốn của cơng ty thể hiện những
thơng tin sau:
- Hàng tồn kho ngày 01/01/2015: 500 triệu đồng
- Mua hàng trong năm 2015: 5.500 triệu đồng
- Doanh thu trong năm 2015: 6.500 triệu đồng
Kiểm toán viên đã chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào 31/12/2015 và xác định
hàng tồn kho của đơn vị vào thời điểm này là 355 triệu đồng. Tỷ lệ lãi gộp bình qn
của cơng ty khoảng 15%. Giám đốc công ty cho rằng hàng tồn kho bị mất rất nhiều
do nhân viên biển thủ. Ước tính giá gốc của số hàng bị mất tính đến thời điểm
31/12/2015 là:
a) 110 triệu đồng
b) 115 triệu đồng
c) 120 triệu đồng
d) 125 triệu đồng


4. Có các dữ liệu của Cơng ty T&T như sau:


- Nợ phải thu 31/12/2014: 55 triệu đồng và Nợ phải thu 31/12/2015: 65 triệu đồng
- Tỷ lệ lãi gộp bình qn: 30% và Số vịng quay Nợ phải thu: 05
- Hàng tồn kho 31/12/2014: 90 triệu đồng và giá trị hàng mua trong năm: 225 triệu
đồng Giá trị hàng tồn kho tại ngày 31/12/2015 theo ước tính của KTV:
a) 100 triệu đồng
b) 110 triệu đồng
c) 105 triệu đồng
d) 115 triệu đồng
5. Đầu năm 2016, một kho hàng ở Long An của công ty M&L xảy ra hỏa hoạn, hàng
bị cháy Dàn bộ. Công ty không mua bảo hiểm cho kho hàng này. Giá trị sổ sách của
toàn bộ kho hàng tại ngày 31/12/2015 là 700 triệu đồng. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên chưa được ghi nhận và trình này trên BCTC năm 2014 của cơng ty. Kiểm tốn
viên xử lý:
a) Khơng lập bút tốn điều chỉnh, chỉ trình bày bổ sung trong Bản thuyết minh BCTC
b) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 632/ Có 2294 với số tiền là 700 triệu đồng
c) Lập bút toán điều chỉnh Nợ 632/ Có 156 với số tiền là 700 triệu đồng
d) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 811/ Có 156 với số tiền là 700 triệu đồng
6. Một lơ hàng hóa OZ có giá gốc là 1000 triệu đồng, giá trị thuần có thể thực hiện
vào ngày 31/12/2015 là 900 triệu đồng. Ngày 15/01/2016, trong khi doanh nghiệp
chưa hoàn thành BCTC lô hàng này được bán với giá 800 triệu đồng. Kiểm toán
viên xử lý:
a) Lập bút toán điều chỉnh Nợ 632/ Có 2294 với số tiền 200 triệu đồng
b) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 642/ Có 156 với số tiền 200 triệu đồng
c) Lập bút toán điều chỉnh Nợ 632/ Có 2294 với số tiền 100 triệu đồng
d) Khơng cần lập bút tốn điều chỉnh dự phịng giảm giá hàng tồn kho .
7. Trong q trình kiểm tốn Báo cáo tài chính của Cơng ty T&T cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015, Kiểm tốn viên ghi nhận trường hợp một lô hàng lỗi thời
được bán vào 08/01/2016 với giá 600 triệu đồng, trong khi giá gốc là 800 triệu đồng.



Cơng ty cho biết đã lập BH phịng giảm giá cho lơ hàng trên là 50% giá gốc) Kiểm
tốn viên xử lý:
a) Không cần phải điều chỉnh BCTC, chấp nhận số liệu của cơng ty
b) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 632/ Có 2294 với số tiền là 400 triệu đồng
c) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 632 / Có 1561 với số tiền là 200 triệu đồng
d) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 2294 / Có 632 với số tiền là 200 triệu đồng.
8. Trong q trình kiểm tốn Báo cáo tài chính của Cơng ty T&T cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015, Kiểm tốn viên ghi nhận trường hợp một lô hàng lỗi thời
được bán vào ngày 08/01/2016 với giá 200 triệu đồng, trong khi giá gốc là 800 triệu
đồng. Công ty cho biết đã lập dự phịng giảm giá cho lơ hàng trên là 50% giá gốc)
Kiểm tốn viên xử lý:
a) Khơng cần phải điều chỉnh BCTC, chấp nhận số liệu của công ty
b) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 632 / Có 2294 với số tiền là 400 triệu đồng
c) Lập bút toán điều chỉnh Nợ 632/ Có 1561 với số tiền là 200 triệu đồng
d) Lập bút tốn điều chỉnh Nợ 2294 / Có 632 với số tiền là 200 triệu đồng
9. “Một lô hàng hoá nhập khẩu từ Mỹ trị giá 5 triệu USD được nhận tại cảng Sài
Gòn vào ngày 06/01/2016, hàng về nhập kho ngày 07/01/2016, hóa đơn ghi ngày
08/01/2016. Hàng được chuyển lên tàu và gửi đi ngày 29/12/2015, hàng mua theo giá
CIF”. Thời điểm ghi nhận lơ hàng hóa này vào sổ kế toán:
a)29/12/2015
b) 06/01/2016
c) 07/01/2016 d) 08/01/2016
10. Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay không biến động nhiều
so với năm trước, nhưng tỷ lệ lãi gộp lại tăng đáng kể. Đây là dấu hiệu cho thấy có
thể:
a) Hàng tồn kho bị khai thiếu
b) Hàng tồn kho bị khai khống
c) Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm chất



d) Tình hình kinh doanh khả quan hơn
11. Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay không biến động nhiều
so với năm trước, nhưng tỷ lệ lãi gộp lại giảm đáng kể. Đây là dấu hiệu cho thấy có
thể:
a) Hàng tồn kho bị khai thiếu
b) Hàng tồn kho bị khai khống
c) Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm chất
d) Tình hình kinh doanh khả quan hơn
12. Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên thường sử dụng để phát hiện hàng tồn kho
chậm luân chuyển:
a) Quan sát hàng tồn kho
b) Phỏng vấn thủ kho
c) Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
d) Chứng kiến kiểm kê kết hợp phỏng vấn thủ kho
13: Khi chứng kiến kiểm kê tại một kho thực phẩm ăn liền, Kiểm tốn viên nhận
thấy hàng tồn kho khơng được sắp xếp trật tự. Trong tình huống này, cơ sở dẫn liệu
nào của hàng tồn kho có sai phạm:
a) Hiện hữu
b) Đầy đủ
c) Quyền sở hữu Đầy đủ
d) Đánh giá
14. Vào cuối năm 2015, công ty Thiên Ân nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF. Giả
sử ngày phát hành vận đơn đường biển là 28/12/2015, hóa đơn người bán ghi ngày
05/01/2016, ngày nhập kho và trả tiền là 07/01/2016. Tại thời điểm 31/12/2015, do
hàng chưa về kho nên kế toán chưa ghi ìm nghiệp vụ mua hàng và biên bản kiểm kê
khơng có lơ hàng này. Nếu cơng ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ, lơ hàng trên sẽ được:
a) Khơng tính vào hàng tồn kho năm 2015 .
b) Tính vào hàng tồn kho trong năm 2015 và điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán



c) Tính vào hàng tồn kho trong năm 2015 và điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
d) Tính vào hàng tồn kho trong năm 2015 nhưng không điều chỉnh giá vốn hàng bán
15. Tỷ lệ gộp năm 2015 của công ty Vấn Thiên là 30%, tăng 20% so với năm 2014.
Giả sử:
- Phong Vân chỉ kinh doanh một số loại sản phẩm duy nhất
- Sản lượng tiêu thụ và giá bán của sản phẩm này tại công ty trong năm 2015 hầu
như không biến động đáng kể so với năm 2014
- Kiểm tốn viên có chứng kiến kiểm kê và tin tưởng về kết quả kiểm kê hàng tồn
kho ngày 31/12/2015
- Cơng ty kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nếu số dư đầu kỳ của hàng tồn kho là đúng, biến động của tỷ lệ lãi gộp như trên là
dấu hiệu cho thấy có thể:
a) Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai khống
b) Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai thiếu
c) Giá trị hàng mua trong kỳ bị khai khống
d) Giá trị hàng mua trong kỳ bị khai thiếu
Bài 1: Dưới đây là các sai phạm có thể xảy ra khi kiểm tốn khoản mục “Hàng tồn
kho”:
1. Đơn vị khơng phân loại tình trạng và phẩm chất của hàng tồn kho.
2. Sử dụng phương pháp xuất kho trong năm không nhất quán
3. Thay đổi phương pháp xuất kho năm nay khác với năm trước)
4. Không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc)
5. Hàng tồn kho ghi nhận không đúng kỳ.
5. Ghi nhận giá vốn nhưng chưa ghi nhận doanh thu.
Yêu cầu:
a) Sai phạm trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nào trên CĐKT và
KQKD?



b) Hãy thiết kế những thủ tục kiểm soát để ngăn chặn chúng?
c) Thiết kế thử nghiệm kiểm toán để phát hiện chúng và bằng chứng kiểm tốn có liên
quan? Cho biết mục tiêu kiểm toán của thủ tục kiểm tốn vừa thiết kế.
Giải
1
a. Trình bày và thuyết minh. Đánh giá với HTK.
GVHB có thể thừa => khơng phát sinh.
GVHB có thể thiếu => khơng đầy đủ.
b. Đầu kỳ (hàng tuần/tháng/quý) DN tiến hành kiểm kê để phân loại tình trạng và phẩm
chất của hàng tồn kho, lập biên bản xác định tình trạng và phẩm chất của hàng tồn kho có
chữ ký đầy đủ.
c. Chứng kiến kiểm kê HTK. Mục tiêu : đánh giá
2.
a. Đánh giá đối với HTK
b. Cần có 1 nhân viên độc lập tiến hành thực hiện tính lại giá xuất kho, lập dự phịng.
Đưa ra quy định cho bộ phận kế toán áp dụng pp phù hợp.
c. Tính lại giá xuất kho giữa các tháng trong năm và đối chiếu với phương pháp xuất kho
của năm trước. Mục tiêu : Đánh giá, Trình bày – thuyết minh.
3.
a. Đánh giá
b. Cần có 1 nhân viên độc lập tiến hành thực hiện tính lại giá xuất kho, lập dự phòng.
Đưa ra quy định cho bộ phận kế tốn áp dụng pp phù hợp.
c. Tính lại giá xuất kho giữa các tháng trong năm và đối chiếu với phương pháp xuất kho
của năm trước. Mục tiêu : Đánh giá, Trình bày – thuyết minh.
4.
a. Đánh giá với HTK. Đối với GVHB => thiếu => không đầy đủ.
b. Cần có 1 nhân viên độc lập tiến hành thực hiện tính lại giá xuất kho, lập dự phịng.
Đưa ra quy định cho bộ phận kế toán áp dụng pp phù hợp, định kỳ kiểm kê, đánh giá tổn
thất HTK.



c. Kiểm tra việc lập dự phòng. Mục tiêu : Đánh giá
5
a. Hiện hữu, đánh giá
b. Đối chiếu giữa xuất nhập tồn của thủ kho với kế toán.
c. Kiểm tra chứng từ đi vào sổ sách, kiểm tra việc khóa sổ, chia cắt niên độ. Mục tiêu:
Đầy đủ, chứng kiến kiểm kê, hiện hữu.
6
a. Đầy đủ, hiện hữu
b. Kiểm tra định kỳ. Cần đối chiếu số lượng bán và số lượng xuất kho trên báo cáo bán
hàng và báo cáo nhập xuất tồn.
c. Kiển tra, thu thập chứng từ gốc: hợp đồng mua bán, hóa đơn,… Đối chiếu số lượng
xuất kho trên báo cáo nhập xuất tồn.
Bài 2: Trong quá trình kiểm tốn Báo cáo tài chính của Cơng ty SAW cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015, kiểm tốn viên Phương ghi nhận trường hợp doanh nghiệp bán
một lô hàng lỗi thời vào ngày 23/1/2016 với giá 120 triệu đồng, trong khi giá gốc là 460
triệu đồng. Kế toán trưởng Cơng ty SAW cho đã lập dự phịng giảm giá cho lô hàng trên
là 50% giá gốc dựa trên ước tính hợp lý của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
a) Thủ tục kiểm toán nào để phát hiện vấn đề trên?
b) Theo bạn, để Báo cáo tài chính được trình bày trung thực và hợp lý thì vấn đề trên cần
được giải quyết như thế nào? Tại sao?
c) Đề nghị bút toán điều chỉnh (nếu có).
d) Do Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán từ chối đề nghị điều chỉnh các bút toán điều
chỉnh của kiểm toán nên Phương đã đưa ra ý kiến khơng chấp nhận. Anh (chị) hãy bình
luận về vấn đề này. Giả sử rằng Công ty không có sai sót trọng yếu nào khác ngồi các
sai sót (nếu có) như ở câu a).
Giải:
a. KTV kiểm tra đánh giá lô hàng vào ngày kết thúc niên độ.



b. Phải lập dự phòng bổ sung.
c. Dự phòng giảm giá HTK
Nợ TK 632: 110
Có TK 2294: 110

d. Khơng sai sót trọng yếu là ý kiến chấp nhận tồn phần.
Trọng yếu sai sót trọng yếu và ảnh hưởng đến tổng thể => ý kiến từ chối
Trọng yếu sai sót trọng yếu nhưng khơng ảnh hưởng lan tỏa thì đưa ra ý kiến ngoại trừ.
Bài 3: Có các dữ liệu của Công ty Minh Long như sau :(ngàn đồng)
Nợ phải thu 31/12/2014

55.000

Nợ phải thu 31/12/2015

65.000

Số vòng quay Nợ phải thu

5

Hàng tồn kho 31/12/2014

90.000

Mua hàng trong năm 2015

225.000


Tỷ lệ lãi gộp bình quân

30%

Số liêu hàng tồn kho 31/12/2015 của Công ty Minh Long là 111 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy đánh giá sự hợp lý của số liệu này bằng thủ tục phân tích, cho biết mức
trọng yếu được xác định cho hàng tồn kho là 9 triệu đồng.
Giải:
(Nợ phải thu bình quân = (đàu kỳ + cuối kỳ) / 2)
Vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu bình quân = 5
5= (Doanh thu)/((55000+65000)/2) => Doanh thu = 300000
Tỷ lệ lãi gộp = ( Doanh thu – Giá vốn) / Doanh thu = 0,3


0.3=(300000-giá vốn)/300000 => Giá vốn =210000
Hàng tồn kho cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + mua trong kỳ- giá vốn
= 99000+225000-210000= 105000
111000 – 105000 = 6000 <9000
Chênh lệch 6000 nằm dưới mức sai sót trọng yếu nên có thể chấp nhận được. Nếu mức
chênh lệch lớn hơn có sai sót trong số lượng kế toán.
Bài 4: Kiểm toán viên A được giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán cho công ty B. Tài liệu kế tốn của cơng ty thể hiện những thơng tin sau:
Hàng tồn kho ngày 01/01/2015:

350.000.000đ

Mua hàng trong năm 2015:

4.250.000.000đ


Doanh thu thuần năm 2015:

5.000.000.000đ

Kiểm toán viên A đã chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào 31/12/2015 và xác định hàng
tồn của đơn vị vào thời điểm này là 550.000.000đ. Tỷ lệ gộp bình qn của cơng ty B
khoảng 20%. Giám đốc công ty cho rằng hàng tồn kho bị rất nhiều do nhân viên biển thủ.
Yêu cầu: Ước tính giá trị hàng tồn kho có thể bị mất do nhân viên biển thủ? Biết rằng
công ty B đã áp dụng phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho rất chính xác)
Giải:
20% = (5 tỷ - Giá vốn) / 5 tỷ => Giá vốn = 4 tỷ
HTK cuối kỳ = 350tr + 4 tỷ 250tr – 4 tỷ = 600tr
Giá trị ước tính hàng tồn kho có thể bị mất do nhân viên biển thủ: 600tr – 550tr = 50tr



×