Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Quy trình thi công bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 29 trang )

Đào tạo chun mơn

HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU BTCT
PHẦN THÂN


MỤC TIÊU

Học viên nhận biết được các yêu cầu, điều kiện và ứng dụng
được các biện pháp thi công:

 Công tác cốp pha, đà giáo;
 Công tác cốt thép
 Công tác bê tông


NỘI DUNG

1

Công tác cốp pha, đà giáo

2

Công tác cốt thép

3

Công tác bê tông



CÔNG TÁC CỐP PHA, ĐÀ GIÁO


1. Yêu cầu kỹ thuật chung

Bề mặt nhẵn, phẳng và khơng bị thấm n ước trong su ốt q trình thi cơng.
Đảm bảo vững chắc, khơng bị biến hình khi ch ịu áp l ực c ủa bê tông, các t ải tr ọng khi thi công nh ư ng ười đi l ại, đ ầm…
Đảm bảo kín khít, bằng phẳng.
Cốp pha phải đảm bảo để dùng được nhi ều l ần.
Các cốp pha sử dụng l ại l ần sau đ ều phải vệ sinh s ạch sẽ.
Với cốp pha trên n ền đất yếu: đảm bảo có l ớp cát 30-50cm đ ầm ch ặt, đóng c ọc c ừ tràm gia c ố n ền, t ạo ph ẳng b ề m ặt đ ảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn mới ti ến hành l ắp d ựng ván khuôn. N ền không ứ đ ọng n ước.
Với cốp pha trên n ền đất tốt: Sử dụng l ớp cát dày kho ảng 10 cm đ ể t ạo ph ẳng b ề mặt đ ảm bảo yêu c ầu kỹ thu ật, tiêu chu ẩn
mới tiến hành lắp dựng ván khuôn.


2. Cốp pha cột vách

a)

Điều kiện bắt đầu thi công
- Bản vẽ biện pháp thi công được phê duyệt.
- Đã triển khai, nghiệm thu hệ tim trục, lưới trắc đạc.
- Đã được nghiệm thu công tác thi công thép, chi tiết đặt chờ (nếu có).

b)

Trang bị an tồn thi cơng
- Công nhân được trang bị đầy đủ mũ bảo hộ, quần áo, găng tay, khẩu trang, dây đeo an toàn khi làm
việc độ cao >2m.

- Công nhân các tổ đều trang bị đồ bảo hộ chuyên dùng cho nhiệm vụ của mình: thợ hàn có kính hàn,
găng tay hàn… Thợ điện có túi đeo dụng cụ, ủng, găng tay cách điện, kìm cách điện…
- Sử dụng sàn thao tác cho các cơng tác trên cao, căng lưới an tồn, lan can an tồn, lưới chống bụi cho
các cơng tác trên cao….


2. Cốp pha cột vách

a)

Trang bị an tồn thi cơng
-Sử dụng các biển cấm, biển báo, biển hướng dẫn…ở các vị trí nguy hiểm, các vị trí c ần thơng báo.
-Các lo ại dây diện, dây hàn, bóng chiếu sáng...đ ược treo cao, cách ly và s ử d ụng attomat chống giật cho các t ủ điện... N ối điện bằng phích c ắm, máy hàn s ử d ụng dây mát đúng ch ủng lo ại.
- Phía dưới dầm sàn đài giằng thi cơng có hố thu nước, máy bơm 24/24h, đèn chiếu sáng…


2. Cốp pha cột vách

c) Trang thiết bị vật tư, máy móc:
- Vật tư chính như : Cốp pha 12-18mm, hộp 5x5, hộp 10x10, hộp 5x10, giáo chống tam giác 0,75m- 1m-1,5m, ống
nối, chân kích, bát kích, giằng ngắn-dài, giáo hồn thiện, sàn thao tác, tơn định hình…
- Vật tư phụ: đinh các loại, búa, ti chuồn, vít gỗ, tiren các loại, tăng đơ, dây cáp lụa, xà gồ, cọc cừ tràm…
- Máy móc: máy bơm nước, máy khoan cầm tay, máy cắt gỗ, máy bắt vít, máy hàn, máy đầm cóc...


2. Cốp pha cột vách

d) Sai số cho phép về cốp pha cột vách
Theo bảng 2, Điều 3.5.2 TCVN 4453-1995 xem bảng trích dẫn dưới đây:



3. Cốp pha dầm, sàn, đài giằng, sàn h ầm

a. Điều kiện bắt đầu thi công
- Bản vẽ shop được phê duyệt.
- Đã nghiệm thu vị trí cao độ m ốc gửi, v ị trí tim tr ục, cao đ ộ d ầm sàn.
- Đã nghiệm thu cốt thép chờ cột, chờ dầm, ch ờ sàn phân đo ạn thi công tr ước.
- Đối với dầm sàn, đài giằng thi công trên nền đ ất: nghiệm thu cao đ ộ b ề m ặt đ ất n ền-bê tơng lót,
cát lót, cốp pha lót nền, xà gồ, cọc cừ tràm, hố thu n ước.
b. Trang bị an toàn khi thi công (như điều A.2.b)


3. Cốp pha dầm, sàn, đài giằng, sàn h ầm

c. Trang thiết bị vật tư, máy móc (như điều A.2.c)
d. Sai số cho phép của cốp pha dầm sàn, đài giằng, sàn hầm
Theo bảng 2, Điều 3.5.2 TCVN 4453-1995 (xem bảng trích d ẫn d ưới đây)


4. Tháo dỡ cốp pha đà giáo

Đối với cốp pha tại các khu vực mà khơng cịn chịu lực khi bê tơng đã đóng rắn như cột, vách, đài giằng, thành
dầm biên: Có thể tháo dỡ sau khi kết thúc đổ bê tông 12-24h tùy thuộc vào từng loại bê tông được sử dụng.
Đối với cốp pha dầm sàn: tháo cốp pha theo “nguyên tắc 2,5 sàn”. Yêu cầu phải có 2 tầng cốp pha giáo chống +
01 tầng chống điểm cho sàn sắp đổ.
Đối với sàn mái cốp pha, đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ để kết cấu chịu được trọng lượng
bản thân và các tải trọng tác động khác giai đoạn thi công sau.


CÔNG TÁC CỐP THÉP



Công tác c ốt thép

1.2 Đối với cốt thép lắp dựng sau khi vào cốp pha như dầm sàn B0-B1-B2...
- Đã nghiệm thu cao độ sàn, mốc gửi dầm sàn.
- Đã nghiệm thu nền đất, độ kín khít, ổ n định, vị trí kích thước, bề mặt ván khn
- Đã nghiệm thu vệ sinh ván khuôn, đục t ẩy mạch ngừng, thép chờ....

* Chú ý: đối với các sàn có diện tích thi cơng lớn, cơng tác thi cơng cốp pha và c ốt thép có thể tiến hành đồng th ời nhưng việc kiểm tra, nghiệm v ẫn ph ải tuân th ủ t ừng bước nh ư trên cho mỗi khu v ực
thi công.


Cơng tác c ốt thép

2.Trang thiết bị an tồn: (Tương tự điều A.2.b)
3.Trang thiết bị vật tư, máy móc
- Vật tư chính: thép các chủng loại, coupler ...
- Vật tư phụ: que hàn, thép ly, kìm cộng lực, nắp bịt, ni long, bạt phủ, hóa chất đánh rỉ như B05, B07, inofos...
- Máy móc: máy cắt, máy uốn, máy tiện ren, máy hàn, máy đánh rỉ, máy mài…
- Kho bãi chứa, bãi gia công được đổ bê tông, thép kê cao >10cm so mặt nền, sử dụng bạt che phủ.


Công tác c ốt thép

4.Yêu cầu kỹ thuật chung
4.1 Về công tác lăp dựng cốt thép
- Cốt thép gia công lắp dựng đúng hình dáng, chủng loại, quy cách, số lượng, đường kính... tuân thủ hồ sơ thiết
kế được duyệt.
- Việc nối và neo cốt thép tuân thủ hồ sơ thiết kế được duyệt.

- Việc cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng biện pháp cơ học.
- Việc hàn cốt thép chịu lực phải được sự chấp thuận của thiết kế.


Công tác c ốt thép

- Cốt thép sau khi lắp dựng phải đảm bảo sự ổn định, chắc chắn, chiều dày lớp bảo vệ, quy cách - s ố l ượng con kê.
- Cốt thép phải vệ sinh sạch sẽ trước khi lắp dựng (khơng dính dầu mỡ, bùn đất, khơng có vảy s ắt và các l ớp g ỉ).
- Đối với những thanh thép bị giảm tiết diện do làm s ạch không đ ược phép quá 2% đ ường kính. N ếu q thì lo ại thép này ch ỉ đ ược s ử d ụng với đ ường kính th ực t ế cịn l ại.
- Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng trước khi lắp dựng.


4.2 Các sai lệch đối với cốt thép đã l ắp dựng

Theo bảng 9, Điều 4.6.6 TCVN 4453-1995
5. Đối với cơng tác thi cơng c ốt thép có sử dụng coupler (tuân th ủ theo TCVN 8163 : 2009)
5.1 Đối với ống ren (coupler)
- Bề mặt không bị rạn nứt hoặc có các khuyết t ật khác mà mắt thường nhìn thấy được.
- Chiều dài và đường kính ngồi phù hợp với yêu cầu thiết kế.
- Sai lệch đường kính đỉnh ren so với thiết kế là ±0.15mm
- Tiết diện và đường kính chân ren: Có thể vặn vào ống ren một cách thuận l ợi cả hai chiều và đạt đến chiều dài thích h ợp.


Công tác c ốt thép

5.2 Đối với đầu ren tiện của thép
- Ren đều, chiều rộng phần ren bị sứt mẻ vượt quá 0,25 bước ren có t ổng chiều dài không vượt quá chu vi c ủa một ren trụ.
- Độ dài đầu ren phải đáp ứng được yêu cầu của thiết kế. Với kiểu nối tiêu chuẩn, độ dài này có sai s ố cho phép là 1 bước ren.
- Có thể vặn vào một cách thuận lợi và đạt được chiều dài vặn một cách thích hợp.



Công tác c ốt thép

5.3 Lắp mối nối bằng ống ren
Mối nối phải được vặn chặt. Trị số mômen l ực v ặn ch ặt ph ải phù h ợp v ới quy đ ịnh trong b ảng d ưới đây: Bảng trị số mômen
vặn (xiết) nhỏ nhất khi l ắp mối n ối
Với những mối nối đã được l ắp đ ặt hoàn ch ỉnh, ở mỗi đ ầu n ối ren ph ần ren l ộ ra kh ỏi ống n ối không đ ược dài quá 1 b ước
ren.


CÔNG TÁC BÊ TÔNG


Cơng tác bê tơng

1.Điều kiện đổ bê tơng



Tại vị trí cần sử dụng gioăng để chống thấm sàn đ ảm b ảo đúng kỹ thu ật: đ ảm b ảo đ ộ ng ậm trong bê tông, và ph ải đ ược v ệ
sinh sạch sẽ. Nếu gioăng bị bong, hở thì phải xử lý b ằng b ằng giăng tr ương n ở.



Báo kế ho ạch về nhân sự, máy móc, nhà cung c ấp và phi ếu báo đ ổ, s ơ đ ồ t ổ ch ức thi công đ ổ bê tông đ ược TVGS, Ch ủ đ ầu t ư
phê duyệt.


Công tác bê tông


2. Yêu cầu kỹ thuật
- Việc đổ bê tơng khơng được làm sai l ệch vệ trí c ốt thép, v ị trí c ốp pha và chi ều dày l ớp bê tông b ảo v ệ.
- Bê tông ph ải được đổ liên tục tránh s ự phân t ầng/t ạo mạch ng ừng ngoài ý mu ốn. V ới kh ối đ ổ <200m3 th ời gian đ ổ liên t ục
không quá 4h.
- Đối với cột, bê tông được đổ thành từng l ớp, mỗi l ớp cao không quá 40 (cm); Trong q trình đ ổ bê tơng dùng búa cao su đ ể
gõ quanh chu vi cột.
- Để tránh sự phân tầng chiều cao r ơi tự do c ủa bê tơng khơng v ượt q 1.5m. N ếu có chi ều cao r ơi t ự do l ớn h ơn 1.5m ph ải
dùng ống vòi voi hoặc máng nghiêng.


Cơng tác bê tơng

Sau 12h-24h thì có thể tiến hành công tác tháo d ỡ c ốp pha thành nh ưng ph ải luôn đ ảm b ảo bê tông đã ninh k ết. Bê tông sẽ
được đổ cuốn chiếu từ trong ra ngoài và từ xa tới g ần.
Khi đổ bê tơng gặp trời mưa phải có bi ện pháp che ch ắn đ ể n ước mưa không l ẫn vào bê tông.
Nếu phải ngừng đổ bê tông vì một lý do nào đó ph ải đ ợi bê tông đ ạt c ường đ ộ t ối thi ểu 25kG/cm2 m ới đ ược ti ếp t ục, tr ước
khi đổ lại phải xử lý bề mặt như đã nêu ở trên.
Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tơng đ ựợc đ ầm kĩ. D ấu hi ệu đ ể nh ận bi ết bê tông đã đ ược đ ầm kĩ là v ữa xi
măng nổi lên bề mặt và bọt khí khơng cịn n ữa.


Công tác bê tông

Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển c ủa đ ầm không vượt quá 1.5 bán kính tác d ụng c ủa đ ầm và ph ải c ắm sâu vào l ớp bêtông
đã đổ trước 10cm.
Khi đổ bê tông theo h ướng song song v ới d ầm ph ụ thì mạch ng ừng thi cơng nên b ố trí ở kho ảng 1/3 đo ạn gi ữa nh ịp d ầm.
Khi đổ bê tông theo h ướng song song v ới d ầm chính thì mạch ng ừng thi cơng nên b ố trí ở trong hai kho ảng gi ữa c ủa nh ịp d ầm
và sàn (mỗi khoảng dài 1/4 nhịp).
Mạch ngừng thi công n ằm ngang nên đ ặt ở vị trí bằng chi ều cao c ốp pha.



×