Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào tỉnh bắc giang thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.68 KB, 79 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp: “Nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) tại tỉnh Bắc Giang : Thực trạng và giải pháp” là kết quả
của quá trình học tập và tổng hợp nghiên cứu nghiêm túc của tác giả. Các số liệu
trong bảng biểu phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, nhận xét, đánh giá đuợc
chính tác giả tổng hợp và thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
truớc Hội đồng cũng nhu kết quả của bài báo cáo.

Tác giả

Trần Việt Hưng

1


LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT....................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................vi
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VẺ NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC ( ODA)................ ..........................................’....................................4
1.1.
Lịch sử hình thành nguồn vốn ODA tại Việt Nam.......................................4
1.2.
Cơ sở lý luận về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).......................4
1.2.1
Khái niệm.....................................................................................................4


1.2.2
Phân loại, đặc điểm.....................................................................................6
1.2.3
Các nguồn cung cấp ODA...........................................................................9
1.2.4
Vai trò của ODA .......................................................................................10
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG THU HÚT VÀ sử DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THƯC (ODA) TẠI TỈNH BẮC GIANG.............................122
2.1. Tổng quan về Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang.........................................122
2.1.1
Vị trí, chức năng......................................................................................122
2.1.2
Nhiệm vụ, quyền hạn...............................................................................122
2.1.3
Cơ cẩu tổ chức...........................................................................................14
2.2. Tình hình thu hút và sử dụng ODA tại Bắc Giang..........................................17
2.2.1
về tổng vốn.................................................................................................17
2.2.2
về đối tác...................................................................................................18
2.2.3
về các dự án...............................................................................................21
* Giai đoạn 1993-2007...................................................................................................21
* Giai đoạn 2007 - 2009.................................................................................................22
* Giai đoạn 2009 - 2014.................................................................................................24
2.2.4
Các đánh giá.............................................................................................44
2.3 Công tác quản lý ODA.....................................................................................47
2.3.1
Tổng quan quản lí nhà nước về ODA........................................................47

2.3.2
về chính sách thu hút ODA........................................................................53
2.3.3
về các thông tư, nghị định, quyết định.......................................................55
2.3.4
Các kết quả đạt được, những mặt hạn chế, tồn tại....................................57


CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA TẠI BẮC GIANG............................................60
3.1 Định hướng sử dụng ODA tại Bắc Giang.........................................................60
3.1.1

về kỉnh tế....................................................................................................60

3.1.2

về văn hóa-xã hội......................................................................................60

3.1.3

về mơi trường............................................................................................61
3.2. Những kiến nghị..............................................................................................62

3.2.1

Với địa phương..........................................................................................62

3.2.2.


VỞÌTW......................................................................................................63

3.3 Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý và sử dụng ODA tại Bắc
Giang........................................................................................................................ 64
* Nhóm giải pháp hồn thiện chỉnh sách, thể chế, quy trình thủ tục.............................64
* Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng lực đội ngũ
quản lý và thực hiện các dự án ODA.........................................................................65
* Giải pháp nâng cao hiệu quả, tiến độ giải ngân, tăng cường tỉnh chủ động
trong công tác quản lý và thực hiện dự án.................................................................65
* Đẩy mạnh, tăng cường công tác vận động, tranh thủ tìm kiếm các nguồn
tài trợ cả song phương lẫn đa phương.......................................................................66
* Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác vận động xúc tiến đầu tư.............................66
KÉT LUẬN...............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................70


STT

DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ được viết tắt

1

UBKH

ủy ban kế hoạch

2


UBND

ủy ban nhân dân

3

SKHĐT

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4

WB

Ngân hàng Thế giới

5

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

6

JICA/JBIC

Cơ quan Hợp tác phát triển Nhật Bản

7


EU

Liên minh Châu Âu

8

DANIDA

Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch

9

UNDP

Tổ chức phát triển Liên hiệp quốc

10

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp

11

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

12


XDCB

Xây dựng cơ bản

13

NSTW

Ngân sách Trung ương

14

GSĐT

Giám sát đầu tư

15

HT-KTĐN

Hợp tác - Kinh tế đối ngoại

16

QLDA

Quản lý dự án

17


THQH

Tổng hợp - Quy hoạch

18

NSNN

Ngân sách nhà nước

19

NGOs

Tổ chức phi chính phủ

20

FDI

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi

21

BCĐ

Ban chỉ đạo

22


KHL

Khơng hoàn lại

23

HTKT

Hợp tác kinh tế

24

KOICA

Cơ quan hợp tác Quốc tế Hàn Quốc

25

VNĐ

Việt Nam đồng

26

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ


27


ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

28

BVTC-DT

Bản vẽ thi cơng - Dự thảo

29

GPMB

Giải phóng mặt bằng

30

HTTL

Hệ thống thủy lợi

31

TCDN

Tổ chức dùng nước

32


PTNT

Phát triển nông thôn

33

TSV

Tổng số vốn

34

CQCQ

Cơ quan chủ quản

V


STT

Bảng biểu

1

Bảng 1.1

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Co* cấu cán bộ trong Sử phân theo các phòng
ban

2

Bảng 1.2
Bảng 2.1
Bảng 2.2

16

Nguồn vốn ODA tiếp nhận và thực hiện thòi kỳ
1997 - 2013

4

16

Co* cấu cán bộ Sử Ke hoạch và Đầu tư phân
theo chuyên ngành đào tạo

3

Trang

17

Danh sách các nhà tài trợ và lĩnh vực được hỗ
trợ vốn ODA thòi kỳ 1997 - 2014


18

5

Bảng 2.3

Tinh hình thực hiện các dự án 2007-2009

6

Bảng 2.4

Tinh hình thực hiện các dự án 2009-20014

7

Bảng 2.5

8

Biểu đồ 2.1

Dự án phát triển CSHT

28

9

Biểu đồ 2.2


Dự án QSEAP

34

10

Biểu đồ 2.3

Dự án cấp nước Đồi Ngô - Lục Nam

37

Tổng hợp đánh giá xếp hạng các dự án ODA tại
Bắc Giang giai đoạn 2009 - 2014

6

22

24

46


DANH MỤC BẢNG BIỂU

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU


8


LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần bốn năm học tập tại giảng đường đại học, thơng qua q
trình thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang, em đã có điều kiện tiếp cận
với thực tế để có thể củng cố kiến thức của mình.
Em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa Kinh tế đối ngoại, học viện Chính
sách và Phát triển - Những người đã dốc hết tâm huyết của mình truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại đây lời cảm ơn chân
thành nhất!
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cơ chú tại phịng Hợp tác - Kinh
tế đối ngoại cũng như sở Kế hoạch & Đầu tư Bắc Giang, đã giúp đỡ nhiệt tình
cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại đây.
Và đặc biệt, em xin cảm ơn TS. Bùi Thúy Vân đã tận tình hướng dẫn cho
em từng bước hồn thành bài khóa luận này. Neu khơng có những lời hướng
dẫn, chỉ bảo của cơ thì có lẽ bài viết này có thể rất khó hồn thành. Một lần nữa
em xin chân thành cảm ơn cô!
Do kiến thức của em còn hạn chế cũng như đây là lần đầu đi thực tế và
tìm hiểu về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) nên bài khóa luận này
khơng tránh khỏi những hạn chế, sai sót. Em mong sẽ nhận được nhiều hơn
những ý kiến đóng góp của quý thầy, cơ để bài viết của em sẽ hồn thiện hơn.
Những lời nhận xét cũng như sự chỉ bảo của quý thầy, cô sẽ là hành trang quý
báu cho em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

9



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang phát triển trên con đường đổi mới, con đường của q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc tiếp tục thực hiện thu hút vốn
đầu tư là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong thúc đẩy quá trình quan
trọng này. Trên thực tế, Việt Nam cần một khối lượng vốn lớn cũng như các
công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển để thực hiện chiến lược phát triển bền
vững, hồn thành cơng cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa. Có thể thấy rằng
nguồn vốn đầu tư nước ngồi giữ một vài trị quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thiên niên kỉ mới. Quá trình thu hút đầu tư
nước ngoài đã mang lại những kinh nghiệm quý giá cho sự phát triển và làm cơ
sở cho chính phủ hoạch định và hoàn chỉnh chiến lược phát triển. Đầu tư nước
ngoài là bộ phận quan trọng trong quan hệ quốc tế, thể hiện quan hệ ngoại
thương tốt đẹp giữa Việt Nam và các quốc gia trên Thế giới về tất cả các lĩnh
vực Kinh tế- Văn hóa- Xã hội.
Khi mà các nguồn vốn trong nước trở nên khan hiếm và khó khăn, khả
năng tích lũy vốn trong nước thấp, thì việc thu hút được nguồn vốn nước ngồi
để bổ sung cho tổng vốn đầu tư phát triển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng mà
trong đó khơng thể khơng kể đến nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
ODA chính là con đường ngắn nhất giúp Việt Nam có thể đạt được những thành
tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất phục vụ cho quá trình phát triển. Kết quả của
quá trình thu hút vốn đầu tư trong giai đoạn vừa qua mà tiêu biểu là nguồn vốn
ODA vừa là cơ sở vừa là tiền đề cho quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
Hịa mình vào quá trình phát triển chung của đất nước, Bắc Giang cũng đã
và đang thực hiện đổi mới, xác định mục tiêu chiến lược là phát triển kinh tế - xã
hội bền vững. Vì là một trong những tỉnh miền núi nên việc thực hiện cịn gặp
nhiều khó khăn, tuy nhiên, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, được tiếp

1



nhận nguồn ngân sách lớn cũng như một nguồn vốn vơ cùng quan
trọng
đó

ODA mà tình hình được cải thiện đáng kể. Có thể thấy rằng ODA đã mang
lại
rất nhiều kết quả tích cực trên mọi mặt: giao thơng, cơ sở hạ tầng, y tế,
giáo
dục,
các dự án xóa đói giảm nghèo... Chính vì vậy, việc thu hút ngày càng nhiều
nguồn vốn ODA là một yêu cầu cấp thiết và hết sức quan trọng.

Để thấy được vai trò, ý nghĩa và những đóng góp của nguồn vốn đầu tư
này để từ đó đưa ra những ý kiến để thu hút và sử dụng có hiệu quả hơn, đề tài
“Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào tỉnh Bắc Giang: Thực trạng và
giải pháp” được chọn để nghiên cứu.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
- Đổi tượng nghiên cứu: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
tình hình thu hút và sử dụng tại tỉnh Bắc Giang.
- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về nguồn viện trợ ODA tại Bắc Giang,
thấy được thực trạng sử dụng và quản lý nguồn vốn tại đây, từ đó đánh giá và
đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng tốt hơn nguồn vốn này.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu các dự án được tài trợ trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (bao gồm các dự án tỉnh làm chủ quản và không làm chủ quản).
- Thời gian: Từ năm 1993 - 2014 và đặc biệt là giai đoạn sau khi Việt Nam
gia nhập WTO (2009 - 2014).
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến thu
hút và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tình hình thực
hiện các dự án từ đó phân tích, làm rõ thực trạng, đánh giá được những thành
tựu và hạn chế.
- Phương pháp bảng, biểu đồ để minh họa trực quan cho các vấn đề
nghiên cứu.

2


- Phương pháp chuyên gia: Tham vấn các kết quả nghiên cứu, báo cáo của
các chuyên gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn, đầu tư.
- Phương pháp logic: Nghiên cứu đi từ phân tích thực trạng để tìm ra
nguyên nhân thực tế và từ đó đưa ra các giải pháp, các đề xuất.
5. Ket cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận được
thực hiện trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (
ODA).
Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) tại tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng nguồn
vốn ODA tại Bắc Giang.

3


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VẺ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC ( ODA)

1.1. Lịch sử hình thành nguồn vốn ODA tại Việt Nam
Ngày 08/11/1993, Hội nghị bàn tròn về ODA dành cho Việt Nam được tổ
chức tại Paris (Pháp) dưới sự chủ trì của Ngân hàng Thế giới (WB) là điểm khởi
đầu cho quá trình thu hút và sử dụng ODA ở Việt Nam; đánh dấu sự mở đầu các
mối quan hệ hợp tác phát triển của nước ta với các nhà tài trợ quốc tế. Hiện nay
có 51 nhà tài trợ đa phương và song phương đang hoạt động thường xuyên tại
Việt Nam, bao gồm 28 nhà tài trợ song phương và 23 nhà tài trợ đa phương.
Theo thống kê của Bộ kế hoạch và Đầu tư thì nhà tài trợ đa phương lớn nhất cho
Việt Nam gồm có Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á
(ADB), quỹ tiền tệ Thế giới (IMF), các tổ chức của Liên hợp Quốc (UN), các tổ
chức phi Chính phủ (NGO) và các tổ chức phi lợi nhuận (NPO). Trong khi đó
Nhật Bản vẫn là nhà tài trợ song phương lớn nhất cho nước ta. Việc triển khai
thành công Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 10 năm cùng với nguồn vốn
ODA được viện trợ, nước ta đã trở thành nước có thu nhập trung bình thấp. Hội
nhập kinh tế quốc tế được đẩy mạnh, Việt Nam đã gia nhập WTO năm 2007.
Mặc dù nguồn vốn ODA chỉ chiếm khoảng 4% GDP song lại chiếm tỷ trọng
đáng kể trong tổng nguồn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước (khoảng 15-17%).
1.2. Cơ sở lý luận về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
1.2.1. Khái niệm
ODA đã được hình thành từ rất lâu và cho đến nay có rất nhiều định nghĩa
từ các tổ chức, cụ thể:
- Theo tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD): “ODA là một
giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có
tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ khơng hồn lại chiếm ít nhất 25%”.


- Theo WB: “ODA là một phần của tài chính phát triển chính thức ODF
trong đó có yếu tố viện trợ khơng hồn lại cộng với cho vay ưu đãi phải chiếm ít
nhất 25% trong tổng viện trợ thì gọi là ODA”. ODF là tài trợ phát triển chính
thức, là tất cả các nguồn tài chính mà Chính phủ các nước phát triển và tổ chức

đa phương dành cho các nước đang và kém phát triển, loại vốn vay này gồm có
ODA và các hình thức ODF khác, trong đó ODA chiếm tỉ trọng lớn.
- Theo UNDP: ODA bao gồm tất cả các khoản viện trợ khơng hồn lại và
các khoản cho vay đối với các nước đang phát triển, cụ thể là: do khu vực chính
thức thực hiện, chủ yếu nhằm thúc đẩy kinh tế và phúc lợi, cung cấp với các
điều khoản ưu đãi về tài chính (nếu là vốn vay thì có phần khơng hồn lại với ít
nhất là 25%).
- Theo Nghị định số 17/2001 NĐ - CP ngày 04 tháng 05 năm 2001 của
Chính phủ Việt Nam về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức định nghĩa: “Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là hoạt
động hợp tác giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam với các nhà tài trợ, bao gồm: Chính phủ nước ngồi và các tổ chức
liên Chính phủ hoặc liên quốc gia”.
Nguồn vốn ODA ( Official Development Assistance) là nguồn tài chính
do các cơ quan chính thức (chính quyền Nhà nước hay địa phương) của một
nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển nhằm
thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của các nước này.
Theo cách hiểu chung nhất, ODA (Official Development Assistance) là
một hình thức đầu tư nước ngoài, bao gồm tất cả các khoản hỗ trợ khơng hồn
lại hoặc cho vay theo các điều khoản tài chỉnh ưu đãi của Chỉnh phủ các nước,
các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức phi chỉnh phủ (NGO),
các tổ chức tài chỉnh quốc tế (IMF, ADB, dành cho các nước nhận viện
trợ.


1.2.2. Phân loại, đặc điểm
ODA có 5 đặc điểm cơ bản sau đây:
- ODA là nguồn vốn tài trợ uu đãi của nuớc ngồi mà các nhà tài trợ khơng
trực tiếp điều hành dự án nhung có thể gián tiếp tham gia duới hình thức nhà
thầu hoặc chuyên gia. Danh mục các dự án ODA phải có sự thỏa thuận với nhà

tài trợ.
- ODA gồm: Viện trợ khơng hồn lại và viện trợ có uu đãi nhung nếu quản
lý và sử dụng kém hiệu quả thì nó sẽ là gánh nặng nợ trong tuơng lai.
- Các nuớc nhận viện trợ ODA phải có đủ 1 số điều kiện nhất định thì mới
đuợc nhận viện trợ. Điều này tùy thuộc vào quy định của từng nhà tài trợ. Ví dụ:
để nhận tài trợ uu đãi của IMF nuớc chủ nhà phải có cổ phần đóng góp vào IMF
và số tiền vay sẽ phụ thuộc vốn cổ phần.
- Chủ yếu dành hỗ trợ cho dự án đầu tu cơ sở hạ tầng nhu: Giao thông vận
tải, y tế, giáo dục...
- Các nhà tài trợ là các tổ chức viện trợ đa phuơng và các tổ chức viện trợ
song phuơng. Các nuớc cung cấp viện trợ nhiều nhất hiện là Mỹ, Nhật, Anh,
Pháp, Úc, Thụy Điển...
- Điều 5, Nghị định số 38/2013/NĐ - CP của Chính phủ:” về quản lý và
sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay uu đãi của
các nhà tài trợ”, ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2013 chỉ rõ ODA đuợc cung cấp
qua các phuơng thức:
- Hỗ trợ cán cân thanh toán:
+ Có nghĩa là hỗ trợ tài chính trực tiếp nhung đôi khi lại là hỗ trợ hiện vật
hoặc hỗ trợ nhập khẩu.
+ Ngoại tệ hoặc hàng hóa chuyển vào trong nuớc thơng qua hình thức hỗ trợ
cán cân thanh tốn có thể đuợc chuyển thành hỗ trợ ngân sách. Điều này xảy ra
khi hàng hóa nhập vào nhờ hình thức này đuợc bán ra trên thị truờng trong
nuớc, và số thu nhập bằng bán ngoại tệ đuợc đua vào ngân sách của chính phủ.


- Tín dụng thương mại với các điều khoản mềm:
+ Như lãi suất thấp, hạn trả dài.........
+ Trên thực tế đây là một dạng hỗ trợ có ràng buộc.
- Viện trợ chương trình (viện trợ phi dự án): Là viện trợ khi đạt được một
hiệp định với đối tác viện trợ nhằm cung cấp một khối lượng ODA cho mục đích

tổng qt với thời hạn nhất định, mà khơng phải xác định nó sẽ phải được sử
dụng như thế nào.
- Hỗ trợ dự án:
+ Là hình thức chủ yếu của viện trợ chính thức.
+ Liên quan đến hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kĩ thuật. Trên thực tế thường
có cả hai yếu tố này.
+ Nội dung hỗ trợ chủ yếu về xây dựng (đường xá, cầu cống, trường học,
bệnh viện). Thơng thường các dự án này có kèm theo một bộ phận của viện trợ
kĩ thuật, dưới dạng thuê chuyên gia nước ngoài đề kiểm tra những hoạt động
nhất định nào đó, hoặc để soạn thảo, xác nhận các báo cáo cho các đối tác nhận
viện trợ.
- Hỗ trợ kĩ thuật thường chủ yếu chỉ tập trung vào chuyển giao tri thức
hoặc tăng cường cơ sở kế hoạch, cố vấn, nghiên cứu tình hình cơ bản, nghiên
cứu trước khi đầu tư (quy hoạch, lập các luận chứng kinh tế, kĩ thuật)... Chuyển
giao tri thức có thể là chuyển giao công nghệ thông thường nhưng quan trọng
hơn là đào tạo về kĩ thuật phân tích ( kinh tế, quản lý, thống kê, thương mại,
hành chính Nhà nước, các vấn đề xã hội).


Tùy theo phương thức phân loại mà ODA được chia thành các loại khác
nhau:
Theo phương thức hoàn trả: 3 loại ODA:
- Viện trợ khơng hồn lại: là hình thức cung cấp ODA khơng phải hồn trả
lại cho nhà tài trợ, thường được thực hiện dưới các dạng viện trợ kỹ thuật và
viện trợ nhân đạo bằng hiện vật.
- Viện trợ có hồn lại (ODA vay ưu đãi): là khoản vay với các điều kiện
ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố khơng
hồn lại” (cịn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có
ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc với những điều kiện
ưu đãi:

+ Lãi suất thấp (tùy thuộc vào mục tiêu vay và nước vay)
+ Thời gian vay nợ dài (20-30 năm)
+ Có thời gian ân hạn (10-12 năm )
- ODA cho vay hỗn hợp: Là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc các
khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại,
nhưng tính chung lại có “yếu tố khơng hồn lại” đạt ít nhất 35% đối với các
khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
- Theo nguồn cung cấp: 2 loại ODA
+ ODA song phương: Chiếm khoảng 80%, là các khoản viện trợ trực tiếp
từ nước này đến nước kia thông qua Hiệp định được kí kết giữa hai Chính phủ.
ODA song phương chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số ODA thế giới do ODA song
phương dựa trên mối quan hệ hữu nghị giữa 2 quốc gia với nhau nên thủ tục cấp
và tiếp nhận nhanh hơn cũng như đơn giản hơn so với ODA đa phương, thời
gian kí kết cũng nhanh hơn, các lĩnh vực hợp tác cũng đa dạng, quy mô dự án
cũng linh hoạt hơn.
Tuy nhiên vấn đề tài trợ song phương cũng có những điều kiện ràng buộc
khi cho vay: Bên nhận tài trợ thường phụ thuộc thuê chuyên gia tư vấn của bên
tài trợ. Nước nhận tài trợ phải mua dịch vụ, hàng hóa, máy móc của nước tài trợ


thông qua các điều kiện ràng buộc này, các nhà tài trợ mở rộng đuợc
thị
truờng,
thị phần cung cấp hàng hóa, kĩ thuật, dịch vụ của nuớc mình ở các nuớc
tiếp
nhận ODA và cả các mục tiêu phi kinh tế (chính trị và sự ảnh huởng).

- ODA đa phuơng: là viện trợ chính thức của các tổ chức quốc tế (IMF,
WB...) hay tổ chức khu vực (EU) hoặc của Chính phủ của một nuớc dành cho
một nuớc nào đó, nhung đuợc thực hiện thông qua các tổ chức đa phuơng nhu

UNDP, UNICEF... có thể các khoản viện trợ của các tổ chức tài chính quốc tế
đuợc chuyển trực tiếp cho bên nhận viện trợ.
Các tổ chức tài chính cung cấp ODA chủ yếu:
- Ngân hàng thế giới (WB)
- Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
- Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
Nguồn vốn ODA đa phuơng chiếm khoảng 20% trong tổng số ODA trên
thế giới, đuợc hình thành từ sự đóng góp của các thành viên trong mỗi tổ chức,
vì vậy điểu kiện mà các tổ chức đa phuơng đặt ra chủ yếu là có lợi cho các nuớc
đóng góp (đặc biệt là các nuớc có đóng góp cao). Hầu hết các nhà tài trợ đều
dựa vào tỉ lệ đóng góp của mình trong quỹ đa phuơng để gây áp lực buộc các
nuớc tiếp nhận thực hiện những địi hỏi của mình.
1.2.3. Các nguồn cung cấp ODA
- Chuơng trình phát triển của Liên Hiệp Quốc (UNDP).
- Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF).
- Tổ chức Nông nghiệp và luơng thực (FAO).
- Chuơng trình luơng thực thế giới (WFP).
- Quỹ dân số Liên Hiệp Quốc (UNFPA).
- Tổ chức y tế thế giới (WH0).
- Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hiệp Quốc (UNIDO).
- Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFDA).


- Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF).
- Ngân hàng thế giới (WB).
- Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
- Liên minh Châu Âu (EU).
- Các tổ chức phi Chính phủ (NGO).
- Tổ chức xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).
- Các nuớc thành viên Uy ban Hỗ trợ phát triển (DAC) của tổ chức Hợp

tác và phát triển kinh tế (OECD).
1.2.4. Vai trò của ODA
1.2.4.1. Đổi với các nước xuất khẩu vốn:
- Viện trợ song phucmg tạo điều kiện cho các công ty của bên cung cấp
hoạt động thuận lợi hơn tại các nuớc nhận viện trợ một cách gián tiếp.
- Cùng với sự gia tăng của vốn ODA, các dự án đầu tu của những nuớc
viện trợ cũng tăng theo với những điều kiện thuận lợi, đồng thời kéo theo sự gia
tăng về trao đổi thuơng mại, buôn bán giữa hai quốc gia.
- Nuớc viện trợ đạt đuợc những mục đích về chính trị, ảnh huởng của họ
về mặt kinh tế - văn hoá đối với nuớc nhận cũng sẽ tăng lên.
- Điều kiện thuận lợi để có thể thanh lý các cơng nghệ đã cũ, đã lạc hậu
của nuớc mình để tìm kiếm lợi nhuận.
1.2.4.2. Đổi với nước nhập khẩu vốn:
- Các nuớc đang phát triển đa phần là trong tình trạng thiếu vốn trầm
trọng nên thơng qua ODA song phuơng có thêm vốn để phục vụ cho q trình
phát triển kinh tế - xã hội. ODA mang lại nguồn lực cho đất nuớc.
- ODA giúp phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi truờng. Một luợng
ODA lớn đuợc các nhà tài trợ và các nuớc tiếp nhận uu tiên dành cho đầu tu
phát triển giáo dục, đào tạo, nhằm nâng cao chất luợng và hiệu quả của lĩnh vực


- này, tăng cường một bước cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc dạy và
học

của

các

nước đang phát triển.


- ODA giúp các nước đang phát triển xố đói, giảm nghèo. Xố đói nghèo
là một trong những tơn chỉ đầu tiên được các nhà tài trợ quốc tế đưa ra khi hình
thành phương thức hỗ trợ phát triển chính thức.
- ODA được sử dụng có hiệu quả sẽ trở thành nguồn lực bổ sung cho đầu
tư tư nhân. ODA giúp các nước đang phát triển tăng cường năng lực và thể chế
thơng qua các chương trình, dự án hỗ trợ cơng cuộc cải cách pháp luật, cải cách
hành chính và xây dựng chính sách quản lý kinh tế phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Tạo điều kiện để các nước tiếp nhận có thể vay thêm vốn của các tổ
chức quốc tế, thực hiện việc thanh toán nợ tới hạn qua sự giúp đỡ của ODA.
- ODA giúp các doanh nghiệp nhỏ trong nước có thêm vốn, tạo điều kiện
nâng cao hiệu quả đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dần dần mở rộng qui mơ
doanh nghiệp.
- Ngồi ra ODA cịn giúp các nước nhận viện trợ có cơ hội để nhập khẩu
máy móc thiết bị cần thiết cho quá trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất
nước, từ các nước phát triển. Thông qua nước cung cấp ODA nước nhận viện trợ
có thêm nhiều cơ hội mới để tham gia vào các tổ chức tài chính thế giới, đạt
được sự giúp đỡ lớn hơn về vốn từ các tổ chức này.


-

CHƯƠNG 2
THựC TRẠNG THU HÚT VÀ sử DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) TẠI TỈNH BẮC GIANG

2.1. Tổng quan về Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang
2.1.1. Vị trí, chức năng
-

Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư


Bắc Giang (ban hành kèm theo Quyết định số 39/ QĐ-SKHĐT. Ngày 22 tháng 3
năm 2013 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang).
-

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chun mơn thuộc UBND tỉnh, có

chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về kế hoạch và đầu tư, gồm: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế, xã hội
trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn viện trợ phi Chính phủ; đấu
thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi Địa phương; tổng hợp và thống nhất
quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tổ chức
cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở theo quy
định của pháp luật.
-

Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản

riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND
tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1.2.1. về quản lý nguồn vốn ODA
a) Vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA và các nguồn
viện trợ phi Chính phủ của tỉnh; hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành xây dựng danh
mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện
trợ phi Chính phủ; tổng hợp danh mục các Chương trình dự án sử dụng nguồn



vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ trình UBND tỉnh
phê
duyệt

báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tu.
b) Đánh giá thực hiện các chuơng trình dự án ODA và các nguồn viện trợ
phi Chính phủ, xử lý theo thầm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh xử lý những vấn đề vuớng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực
hiện các dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều
Sở, Ban, Ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và
hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ.
2.1.2.2. Các chức năng khác
-

+ Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, huớng dẫn, kiểm tra, thông tin,

tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tu; tổ chức thực
hiện các văn bản Quy phạm pháp luật, các Chính sách, Quy hoạch, Kế hoạch,
Chuơng trình dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý Nhà nuớc của Sở sau khi đuợc
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
-

+ Chịu trách nhiệm huớng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kế

hoạch và đầu tu thuộc phạm vi quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tu đối với
Phịng Tài chính - Ke hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
-

+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ


thống thông tin, luu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nuớc và chuyên môn
nghiệp vụ về lĩnh vực đuợc giao.
-

+ Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp

luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nuớc của Sở;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí.
-

+ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền bạn và mối quan hệ công tác của

các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, quản lý biên chế thực hiện chế độ tiền
luơng và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi duỡng, khen thuởng, kỷ luật
đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý Nhà nuớc của Sở
theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.


-

+ Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và

phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
-

+ Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình

thực hiện nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Ke hoạch và Đầu tư.

-

+ Thực hiện những nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao theo quy định của

pháp luật.
-

Trình chủ tịch UBND tỉnh

-

về Quy hoạch và Kế hoạch

-

về đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài

-

về quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ

-

về quản lý đấu thầu

-

về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh

-


về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân

-

Thực hiện hợp tác quốc tế
2.1.3. Cơ cẩu tổ chức
-

Cơ cấu tổ chức sở Kế hoạch và Đầu tư tinh Bắc Giang được tổ chức bao

gồm lãnh đạo sở và các phòng ban chức năng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
-

Lãnh đạo sở gồm: Giám đốc và 3 phó giám đốc.

-

Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh


trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở, chịu trách nhiệm báo cáo trước Hội
đồng Nhân dân tỉnh, ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy
định.
-

Phó giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước

Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng, khi Giám đốc Sở
vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt

động của Sở.
-

Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc và Phó Giám đốc do Chủ tịch

UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chun mơn, nghiệp vụ do cơ quan có
thẩm quyền ban hành và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán
bộ, công chức. Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm,
14


cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám
đốc, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy định của pháp
luật.
Các tổ chức, đơn vị trực thuộc, gồm có:
Các phịng chun mơn, nghiệp vụ:
• Văn phịng
• Thanh tra
• Phịng Tổng hợp - Quy hoạch
• Phịng Văn
• Phịng Kinh tế ngành
• Phịng Thẩm định và Giám sát đầu tư
• Phịng Hợp tác - Kinh tế đối ngoại
• Phịng Đăng ký kinh doanh
• Phịng Pháp chế
-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Trung tâm Xúc tiến đầu tư & Phát triển

doanh

nghiệp
-

Biên chế: Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Ke hoạch và Đầu tư do

Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp
của tỉnh.
-

Nhân sự của sở

-

Sở Kế hoạch đầu tư Bắc Giang có tổng cộng 63 nhân sự bao gồm cán bộ,

cơng chức trong sở: trong đó có 20 nữ, 43 nam.

1
5


-

Cơ cẩu nhân sự của Sở

-

- Lãnh đạo sở: 4 người. Trong đó 1 Giám đốc, 3 phó Giám đốc
-


Bảng 1.1. Cơ cấu cán bộ trong Sở phân theo các phòng ban

Phòng
Văn phòng
Tổng hợp - Quy hoạch
Kinh tế ngành

-


-

Văn xã
Thẩm định & Giám sát đầu

-

Thanh tra sở

-

Kinh tế đối ngoại
Đăng ký kinh doanh

-

Số
lượng
19
6

5

-

-

Nam
14
5
3

5
5

-

-

5

-

6
4
-

-

-


-

Nữ
5
1
2

2
3

-

3
2

-

4

-

1

-

5
4

-


1
2

(Nguồn: Sở Ke hoạch và Đầu tư Bắc Giang)

Chất lượng cán bộ của Sở
Bảng 1.2 Cơ cấu cán bộ Sở Ke hoạch và Đầu tư phân theo chuyên ngành
đào tạo (59 người Đại học trở lên).
Chuyên ngành đào
Cán bộ (người)
tạo
Cử nhân kinh tế
24
-

Kiến trúc sư

-

2

-

Kỹ sư

-

18

-


Xã hội và nhân văn

-

9

-

Cử nhân Luật

-

6

-

(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang)

1
6


×