Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.5 KB, 81 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, với sự giúp đỡ từ
Giáo viên hướng dẫn là ThS.Phạm Thị Quỳnh Liên. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tác giả thu thập
từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài
cũng sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ
quan tổ chức khác, cũng được trích nguồn và ghi trong phần tài liệu tham
khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm kết quả khóa luận của mình trước Hội đồng.
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Trần Thị Ngọc Diệp

1


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tại Học viện Chính sách và Phát triển cũng nhu
trong q trình làm Khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đuợc rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ từ quý các thầy cô, Ban Giám đốc Học viện. Em xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sự tri ân đặc biệt tới:
Thạc sĩ Phạm Thị Quỳnh Liên, Học viện Chính sách và Phát triển nguời
cơ đã hết lịng giúp đỡ, dạy bảo, động viên em và còn tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt q trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Ban Giám đốc Học viện, Phòng Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế đối ngoại
Học viện Chính sách và Phát triển đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em
trong q trình học tập và làm Khóa luận này.
Do trình độ lý luận cũng nhu thực tiễn còn nhiều hạn chế nên trong q
trình hồn thành Khóa luận, khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong


nhận đuợc sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của q thầy cơ để Khóa luận đuợc
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Ngọc Diệp

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VẺ ĐẦU TƯ TRựC TIÉP NƯỚC NGOÀI VÀ
THU HÚT ĐẦU TƯ TRựC TIÉP NƯỚC NGOÀI...............................................4
1.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................4
1.1.1.

Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngồi.............................................4

1.1.2.

Tác động của vốn FDI..........................................................................5

1.1.3.

Các hình thức thu hút vốn FDI............................................................10

1.2. Tổng quan về thu hút vốn FDI...................................................................11

1.2.1.

Khái niệm về thu hút vốn FDI.............................................................11

1.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI.......................................11

1.2.3.

Các hoạt động thu hút vốnFDI............................................................14
1.3. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của một sổ địa phương, quốc gia................15

1.3.1.

Kinh nghiệm thu hút vốn FDI củaThành phố Thâm Quyến...............15

1.3.2.

Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của Thái Lan......................................17
Chương 2. THựC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN FDI TẠI SƠN LA

................................................................................................................................ 20
2.1...................................................................................................................... Gi
ới thiệu về tỉnh Sơn La...........................................................................................20
2.1.1.

Vị trí địa lý của tỉnh Sơn La...............................................................20


2.1.2.

Tình hình phát triển kinh tế- xã hội....................................................20

2.1.3.

Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Sơn La......................................21

2.1.4.

Đặc điểm của môi trường đầu tư tại tỉnh Sơn La...............................23
2.2. Các hoạt động thu hút vốn FDI tại tỉnh Sơn La.........................................30


2.2.1.

Cơ quan thực hiện thu hút vốn FDI.....................................................30


'222. Thực tế các hoạt động thu hút vốn FDI tại tỉnh Son La.................................30
2.3. Thực trạng thu hút vốn FDI tại tỉnh Sơn La................................................32
2.3.1.
Các dự án FDI trên địa bàn tỉnh Sơn La............................................32
2.3.2.
Phân theo địa điểm đầu tu.................................................................36
2.3.3.
Phân theo hình thức đầu tu.................................................................37
2.3.4.
Phân theo đối tác đầu tu......................................................................38

2.3.5.
Phân theo lĩnh vực đầu tu...................................................................40
2.4. Đánh giá tổng quát về tình hình thu hút vốn FDI tại tỉnh Sơn La..............41
2.4.1.
Những đóng góp tích cực...................................................................41
2.4.2.
Những hạn chế trong cơng tác thu hút vốn FDI của tỉnh Sơn La. 46
2.4.3.
Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thu hút vốn FDI
tại tỉnh Sơn La.........................................................................................................48
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI VÀO TỈNH
SƠN LA TỪ NÃM 2015 - 2020............................................................................53
3.1. Bổi cảnh chung của nền kinh tế Thế giới, Việt Nam và của tỉnh Sơn La....53
3.1.1.
Bối cảnh của kinh tế thế giới..............................................................53
3.1.2.
Bối cảnh chung của kinh tế Việt Nam................................................54
3.1.3.
Bối cảnh chung của kinh tế Sơn La....................................................55
3.2. Định hướng chỉnh sách thu hút vốn FDI của tỉnh Sơn La trong giai đoạn
2015-2020..............................................................................................................56
3.3....................................................................................................................... Đề
xuất một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào tỉnh Sơn La............................57
3.3.1.
Giải pháp về quy hoạch tổng thể trong thu hút FDI...........................57
3.3.2.
Giải pháp về các chính sách ưu đãi và khuyến khích FDI..................57
3.3.3.
Giải pháp về xúc tiến đầu tư.............................................................58
3.3.4.

Giải pháp về tuyên truyền, quảng bá hình ảnh..................................59
3.3.5.
Giải pháp tăng cường thu hút FDI vào ngành công nghiệp - xây
dựng........................................................................................................................ 60
3.3.6.
Giải pháp nâng cao chất lượng của cán bộ......................................61
3.3.7.
Giải pháp về nguồn nhân lực............................................................62
3.3.8.
Giải pháp về cơ sở hạ tầng..................................................................63

V
I


3.3.9.

Một số giải pháp khác.........................................................................64
3.4. Một sổ kiến nghị.........................................................................................65
3.4.1.
Đối với Trung ương............................................................................65
3.4.2.
Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La................................................66
KÉT LUẬN............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................70

V
I



STT

Viết tăt

DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT
Tên tiếng Anh

1

ASEAN

Association of Southeast

Hiệp hội các quốc gia

Asian Nations

Đông Nam Á

Business Cooperation

Hợp đồng hợp tác kinh
doanh

2

BCC

Contract
3


BOT

Build Operate - Transfer

Tên tiếng Việt

Hợp đồng xây dựng chuyển giao

4

BOI

5

FDI

Uỷ ban đầu tu Thái Lan
Foreign Direct Investment

Đầu tu trực tiếp nuớc
ngoài

6

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại

tự do

7

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc
nội

8

IMF

International Monetary
Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

9

M&A

Mergers and acquisitions

Mua bán và sát nhập

10


ODA

Official Development

Hỗ trợ phát triển chính
thức

Assistance
11

OECD

Organization for Economic

Tổ chức hợp tác và phát

Cooperationand

triển kinh tế

Development
12

PCI

Provincial Competitiveness

Chỉ số năng lực cạnh

Index


tranh cấp tỉnh

V
I


13

TNCs

Transational Corporations

14

UNCTAD

United Nations Conference

Hội nghị Liên Hiệp

on Trade and Development

Quốc về Thuơng mại và

Công ty xuyên quốc gia

Phát triển
15


16

USAID

VCCI

United States Agency for
International Development

Cơ quan phát triển quốc

Vietnam Chamber of

Phòng thuơng mại và

Commerce and Industry

công nghiệp Việt Nam

World Trade Organization

Tổ chức Thuơng mại
thế giới

tế Hoa Kỳ

17

WTO


18

DN

Doanh nghiệp

19

ĐTNN

Đầu tu nuớc ngồi

20

KCN

Khu cơng nghiệp

21

NĐT

Nhà đầu tu

22

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


23

UBND

Uỷ ban nhân dân

8


DANH MỤC BANG
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Chỉ số năng lực cạnh tranh của Sơn La từ

21

năm 2012-2014
Bảng 2.2: Bảng số liệu theo từng chỉ số PCI tỉnh Sơn

22

La năm 2014
Bảng 2.3: Danh mục các dự án FDI hiện nay trên địa

32

bàn tỉnh Sơn La
Bảng 2.4 : FDI tại Sơn La phân theo địa điểm đầu tu


36

từ năm 2012-2014
Bảng 2.5 : FDI tại Sơn La phân theo hình thức đầu tu
từ năm 2012-2014

37

Bảng 2.6 : FDI tại Sơn La phân theo đối tác đầu tu từ

38

năm 2012-2014
Bảng 2.7: FDI tại Sơn La phân theo lĩnh vực đầu tu từ

40

năm 2012-2014
Bảng 2.8: Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ của tỉnh Sơn La từ năm 20122014

9

44


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động của tỉnh Sơn La


Số trang
29

năm 2014
Biểu đồ 2.2: Kết quả thu hút lao động của các

43

doanh nghiệp FDI tại Sơn La từ năm 2012-2014
Biểu đồ 2.3: Quá trình chuyển dịch lao động của
tỉnh Sơn La năm 2012-2014

10

45


LỜI MỞ ĐẦU
l.

Tính cấp thiết của đề tài

Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mục tiêu phấn
đấu đến năm 2020 đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp đã
đi được một chặng đường khá dài. Nhìn lại chặng đường đã qua, có thể thấy
rằng Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng tự hào: tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân hàng năm đạt trên 7%, đời sống của nhân dân ngày càng
được nâng cao. Không những đạt được những thành tựu về mặt kinh tế mà
các mặt của đời sống văn hóa - xã hội, giáo dục, y tế cũng được nâng cao rõ

rệt, tình hình chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững, các mối
quan hệ hợp tác quốc tế ngày càng được mở rộng. Đạt được những thành
cơng đó bên cạnh khai thác hiệu quả các nguồn lực trong nước thì sự hỗ trợ
từ bên ngồi cũng đóng một vai trị quan trọng và trong đó có nguồn vốn
đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment).
Thực tế tiếp nhận và sử dụng vốn FDI thời gian qua cho thấy nguồn
vốn FDI thực sự là một nguồn vốn quan trọng đối với phát triển đất nước,
nguồn vốn FDI đã giúp Việt Nam tiếp cận, tiếp thu những thành tựu khoa
học công nghệ hiện đại, phát triển nguồn nhân lực, điều chỉnh cơ cấu kinh
tế và tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tương đối hiện đại.
Nguồn vốn FDI có vai trị rất lớn góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế
Việt Nam nói chung, và nó đóng góp vai trị đặc biệt hơn nữa đối với các
tỉnh miền núi phía Bắc, trong đó có Sơn La. So với cả nước thì xếp hạng về
sự phát triển kinh tế của Sơn La ln xếp ở vị trí kém, là một tỉnh miền núi
đặc biệt khó khăn, với địa hình đi lại khó khăn, bên cạnh đó có nhiều dân
tộc thiểu số điều đó gây ra nhiều khó khăn cho sự phát triển của tỉnh Sơn
La. Dưới sự hỗ trợ của nguồn vốn FDI mà ngày nay Sơn La đã có sự phát
triển vượt bậc, giải quyết được nhiều vấn đề khó khăn, cuộc sống của nhân
dân ngày càng ổn định hơn.Tuy nhiên, ngồi những mặt tích cực trong hoạt
động thu hút vốn FDI tại địa bàn tỉnh Sơn La cũng có những hạn chế nhất
định.

1


Từ đó tơi đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sơn La làm đề tài khóa luận của mình.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận:
Thứ nhất là hệ thống lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút

đầu tư trực tiếp nước ngồi.
Thứ hai là tìm hiểu thực trạng về hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào địa bàn tỉnh Sơn La, những thành tựu và kết quả đạt được.
Thứ ba chỉ ra những mặt hạn chế trong hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Sơn La, bên cạnh đó là đưa ra đề xuất về giải pháp nhằm
khắc phục những mặt hạn chế nêu trên.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Sơn La, khóa luận sẽ chỉ ra những thành tựu đạt được, bên cạnh đó sẽ chỉ
ra những mặt hạn chế đồng thời đưa ra định hướng thu hút FDI trong tương
lai và đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế nêu trên.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: khóa luận nghiên cứu hoạt động thu hút đầu tư FDI tại
địa bàn tỉnh Sơn La
Phạm vi thời gian: khóa luận nghiên cứu hoạt động FDI tại tỉnh Sơn La từ
năm 2012 đến nay. Trước năm 2012, hoạt động thu hút FDI vào địa bàn tỉnh
thực sự rất ít, biến động về số lượng dự án không nhiều, đa số các dự án vẫn
được hoạt động cho đến bây giờ. Cho nên giai đoạn tôi nghiên cứu trong bài
khóa luận này sẽ từ năm 2012 đến 2014, từ đó đưa ra một số giải pháp trong
giai đoạn từ 2015-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê tốn học: tiến hành phân tích,
tổng hợp các số liệu và tính tốn từ báo cáo của Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài
nguyên Môi trường, ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.

2


6. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung bài khóa luận bao gồm 3 chuơng:

Chương 1: Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài
Chương 2: Thực trạng thu hút nguồn vốn FDI tại địa bàn tỉnh Sơn La
Chương 3: Một số giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn FDI vào tỉnh Sơn
La từ năm 2015-2020

3


Chương 1. TỔNG QUAN VẺ ĐẦU TƯ TRựC TIÉP NƯỚC NGOÀI VÀ
THU HÚT ĐẦU TƯ TRựC TIÉP NƯỚC NGOÀI
1.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là luồng vốn luân chuyển từ nước của
các nhà đầu tư sang nước tiếp nhận vốn đầu tư. Dòng vốn này bao gồm đầu tư
trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) và đầu tư gián tiếp
nước ngồi (Foreign Portíồlio Investment - FPI).
Tùy theo khía cạnh tiếp nhận mà mỗi tổ chức, mỗi quốc gia có các khái
niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Theo khái niệm của Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF (1997): “ FDI được hiểu là
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nhằm đạt được những lợi ích mang tính dài hạn
trong một đơn vị kinh doanh hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác
nền kinh tế nước chủ đầu tư. Mục đích của chủ đầu tư là dành quyền quản lý và
chi phối doanh nghiệp đó”.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế OECD (2008): “Đầu tư trực
tiếp là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ lâu dài
với một doanh nghiệp, mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý
doanh nghiệp”.
Theo định nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): “FDI xảy ra
khi nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước

khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó”.
Luật Đầu tư ở Việt Nam không nêu khái niệm đầu tư trực tiếp nước
ngoài và theo Điều 3 của Luật đầu tư Việt Nam năm 2005 quy định: “Đầu tư
trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý
hoạt động đầu tư”.
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu FDI là hoạt động đầu tư do các tổ
chức kinh tế, cá nhân nước ngồi tự mình hoặc kết hợp với các tổ chức kinh tế
của nước sở tại, bỏ vốn bằng tiền hoặc tài sản vào một đối tượng nhất định,
4


dưới một hình thức đầu tư nhất định. Họ tự mình hoặc cùng chịu trách nhiệm
quản lý trực tiếp và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như kết
quả kinh doanh căn cứ vào tỷ lệ nắm giữ quyền kiểm soát và sở hữu vốn.
1.1.2. Tác động của vốn FDI
Vốn FDI là nguồn vốn luân chuyển từ nước ngoài của các nhà đầu tư
sang nước tiếp nhận đầu tư, vì thế nó có tác động cả đối với nước tiếp nhận
đầu tư và cả nước đi đầu tư. Nguồn vốn FDI có tác động tích cực và tiêu cực
đối với hai nước này.
1.1.2.1. Đổi với nước tiếp nhận đầu tư
• Tác động tích cực
Nguồn vốn FDI đem lại nhiều lợi ích cho nước tiếp nhận đầu tư. Vì vậy,
đây luôn là nguồn vốn mà các quốc gia đều muốn thu hút và sử dụng để góp
phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
FDI bổ sung vốn cho nền kinh tế: FDI không chỉ bổ sung nguồn vốn đầu
tư phát triển mà còn là một luồng vốn ổn định hơn so với các luồng vốn đầu
tư quốc tế khác, bởi FDI dựa trên quan điểm dài hạn về thị trường, về triển
vọng tăng trưởng và không tạo ra nợ cho chính phủ nước tiếp nhận đầu tư, do
vậy, ít có khuynh hướng thay đổi khi có tình huống bất lợi.
FDI cung cấp cơng nghệ mới cho sự phát triển: có thể nói cơng nghệ là

yếu tố quyết định tốc độ tăng trưởng và sự phát triển của mọi quốc gia, đối
với các nước đang phát triển thì vai trị này càng được khẳng định rõ. Bởi vậy,
tăng cường khả năng công nghệ luôn là một trong những mục tiêu ưu tiên
phát triển hàng đầu của mọi quốc gia. Tuy nhiên, để thực hiện mục tiêu này
đòi hỏi khơng chỉ cần nhiều vốn mà cịn phải có một trình độ phát triển nhất
định của khoa học - kỹ thuật. Đầu tư nước ngoài (đặc biệt là FDI) được coi là
nguồn quan trọng để phát triển khả năng cơng nghệ của nước chủ nhà. Vai trị
này được thể hiện qua hai khía cạnh chính là chuyển giao cơng nghệ sẵn có từ
bên ngồi vào và sự phát triển khả năng công nghệ của các cơ sở nghiên cứu,
ứng dụng của nước chủ nhà. Đây là những mục tiêu quan trọng được nước

5


chủ nhà mong đợi từ các nhà đầu tư nước ngồi. Chuyển giao cơng
nghệ
thơng qua con đường FDI thường được thực hiện chủ yếu bởi các Công ty
xuyên quốc gia (TNCs), dưới các hình thức chuyển giao trong nội bộ giữa
các
chi nhánh của một TNCs và chuyển giao giữa các chi nhánh của các
TNCs.
Phần lớn công nghệ được chuyển giao giữa các chi nhánh của các TNCs
sang
nước chủ nhà, nhất là các nước đang phát triển được thông qua các
doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh mà bên nước
ngoài
nắm phần lớn cổ phần dưới các hạng mục chủ yếu như tiến bộ công
nghệ,
sản

phẩm công nghệ, công nghệ thiết kế và xây dựng, kỹ thuật kiểm tra chất
lượng, công nghệ quản lý, công nghệ marketing.

FDI giúp phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm', phát triển nguồn
nhân lực và tạo việc làm là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Mục tiêu của nhà đầu tư nước ngoài là thu được lợi nhuận tối đa, củng cố chỗ
đứng và duy trì thế cạnh tranh trên thị trường thế giới. Do đó, họ đặc biệt
quan tâm đến việc tận dụng nguồn lao động rẻ ở các nước tiếp nhận đầu tư.
Số lao động trực tiếp làm việc trong các doanh nghiệp FDI ngày càng tăng
nhanh ở các nước đang phát triển. Ngoài ra, các hoạt động cung ứng dịch vụ
và gia công cho các dự án FDI cũng tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm. FDI
cũng có tác động tích cực trong phát triển nguồn nhân lực của nước chủ nhà
thông qua các dự án đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo. Các cá nhân làm
việc cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có cơ hội học hỏi, nâng
cao trình độ bản thân khi tiếp cận với công nghệ và kỹ năng quản lý tiên tiến.
Các doanh nghiệp FDI cũng có thể tác động tích cực đến việc cải thiện nguồn
nhân lực ở các cơng ty khác mà họ có quan hệ, đặc biệt là các công ty bạn
hàng. Những cải thiện về nguồn nhân lực ở các nước tiếp nhận đầu tư cịn có
thể đạt hiệu quả lớn hơn khi những người làm việc trong các doanh nghiệp
FDI chuyển sang làm việc cho các doanh nghiệp trong nước hoặc tự mình
thành lập doanh nghiệp mới. Đầu tư nước ngồi cịn có vai trị đáng kể đối với
tăng cường sức khoẻ và dinh dưỡng cho người dân nước chủ nhà thông qua
các dự án đầu tư vào ngành y tế, dược phẩm, công nghệ sinh học và chế biến

6


thực phẩm.

FDI giúp mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩir. xuất khẩu là yếu tố

quan trọng của tăng truởng. Nhờ có đẩy mạnh xuất khẩu, những lợi thế so
sánh của yếu tố sản xuất ở nuớc chủ nhà đuợc khai thác có hiệu quả hcm trong
phân cơng lao động quốc tế. Các nuớc đang phát triển tuy có khả năng sản
xuất với mức chi phí có thể cạnh tranh đuợc nhung vẫn rất khó khăn trong
việc thâm nhập thị truờng quốc tế. Bởi thế, khuyến khích đầu tu nuớc ngồi
huớng vào xuất khẩu ln là uu đãi đặc biệt trong chính sách thu hút FDI của
các nuớc này. Thơng qua FDI các nuớc tiếp nhận đầu tu có thể tiếp cận với
thị truờng thế giới, vì hầu hết các hoạt động FDI đều do các TNCs thực hiện,
ở tất cả các nuớc đang phát triển, các TNCs đều đóng vai trị quan trọng trong
việc mở rộng xuất khẩu do vị thế và uy tín của chúng trong hệ thống sản xuất
và thuơng mại quốc tế. Đối với các TNCs, xuất khẩu cũng đem lại nhiều lợi
ích cho họ thông qua sử dụng các yếu tố đầu vào rẻ, khai thác đuợc hiệu quả
theo quy mô sản xuất (không bị hạn chế bởi quy mô thị truờng của nuớc chủ
nhà) và thực hiện chun mơn hố sâu từng chi tiết sản phẩm ở những nơi có
lợi thế nhất, sau đó lắp ráp thành phẩm.
FDI thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cẩu kinh tế\ yêu cầu chuyển dịch
cơ cấu kinh tế khơng chỉ là địi hỏi của bản thân sự phát triển nội tại nền kinh
tế mà còn là địi hỏi của xu huớng quốc tế hố đời sống kinh tế đang diễn ra
mạnh mẽ hiện nay. FDI là một bộ phận quan trọng của hoạt động kinh tế đối
ngoại, thơng qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình
liên kết kinh tế giữa các nuớc trên thế giới, đòi hỏi phải thay đổi cơ cấu kinh
tế trong nuớc cho phù hợp với sự phân công lao động quốc tế. Sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia phù hợp với trình độ phát triển chung trên thế
giới sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động FDI. Nguợc lại, chính FDI lại
góp phần thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nuớc chủ
nhà, vì nó làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh tế mới và góp
phần nâng cao nhanh chóng trình độ kỹ thuật và công nghệ ở nhiều ngành

7



kinh tế, phát triển năng suất lao động của các ngành này. Mặt khác,
dưới
tác
động của FDI, một số ngành nghề được kích thích phát triển, nhưng cũng

một số ngành nghề bị mai một và dần bị xố bỏ.


Tác động tiêu cực
Bên cạnh những lợi ích mà nguồn vốn FDI đem lại, nó cũng có những
tác động tiêu cực đến nước tiếp nhận đầu tư.
về lâu dài, việc các công ty TNCs đem vốn đến đầu tư và hàng năm lại
chuyển lợi nhuận về nước sẽ tạo ra gánh nặng ngoại tệ đối với các nước này,
đặc biệt là sau khi TNCs thu hồi vốn.
Vấn đề việc làm không phải lúc nào cũng đi theo chiều hướng mong đợi
của nước tiếp nhận vốn đầu tư. Những năm gần đây, do sự phát triển của khoa
học công nghệ, lao động không lành nghề trở nên có hiệu suất thấp. Thực tế
cho thấy, các cơng ty có vốn FDI nhìn chung ít sử dụng lao động tại chỗ (trừ
những doanh nghiệp gia công xuất khẩu hoặc doanh nghiệp chỉ sử dụng công
nhân với lao động giản đơn, dễ đào tạo) và để hạ giá thành sản phẩm, họ đã sử
dụng phương thức sản xuất tập trung tư bản nhiều hơn. Nó có tác động làm
giảm việc làm, đi ngược với chiến lược việc làm của các nước đang phát triển.
Các ngành công nghiệp mới mẻ, hiện đại của các nước công nghiệp phát
triển đã có điều kiện xuất hiện ở những quốc gia này song chủ yếu lại bị các
nước đầu tư kiểm sốt, kết cấu kinh tế thì bị phụ thuộc vào đối tượng ngành
hàng sản xuất mà nước đầu tư quyết định kinh doanh. Khơng chỉ có vậy, sự
dịch chuyển những kỹ thuật công nghệ kém tiên tiến, tiêu hao nhiều năng
lượng từ các nước đầu tư đã gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tài
nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức...

1.1.2.2. Đổi với nước chủ đầu tư

Tác động tích cực
Đầu tư trực tiếp nước ngồi đem lại lợi nhuận cao hơn ở trong nước.
Đây là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với các nhà đầu tư. Việc đầu tư ra
nước ngoài làm cho yêu cầu tương đối về lao động ở trong nước giảm hay

8


năng suất giảm. Ngược lại, tổng lợi nhuận thu được từ đầu tư ra
nước

ngoài

tăng, lợi suất đối với yếu tố lao động giảm và yếu tố tư bản tăng.

Đầu tư trực tiếp nước ngồi kích thích việc xuất khẩu trực tiếp thiết bị
máy móc. Đặc biệt là khi đầu tư vào các nước đang phát triển có nền cơng
nghiệp cơ khí lạc hậu hoặc khi các cơng ty mẹ cung cấp cho các cơng ty con ở
nước ngồi máy móc thiết bị, linh kiện, phụ tùng và nguyên liệu. Nếu công ty
của nước đầu tư muốn chiếm lĩnh thị trường thì đầu tư trực tiếp nước ngồi
tác động vào việc xuất khẩu các linh kiện, các sản phẩm để tăng tổng kim
ngạch xuất khẩu.
Đối với nhập khẩu, nếu các nước đầu tư đi đầu tư trực tiếp vào ngành
khai thác của nước chủ nhà, họ có được nguyên liệu giá rẻ. Trong điều kiện
nhập khẩu ngang nhau, họ có thể giảm được giá so với trước đây nhập từ
nước khác. Nếu sử dụng giá lao động rẻ của nước ngoài để sản xuất linh kiện
rồi xuất về trong nước để sản xuất thành phẩm, họ có thể giảm được giá thành
phẩm mà trước đây họ phải nhập khẩu.

Trong dài hạn, việc đầu tư ra nước ngoài sẽ đem lại ảnh hưởng tích cực
cho cán cân thanh tốn quốc tế của nước đầu tư. Đó là do việc xuất khẩu thiết
bị máy móc, nguyên vật liệu... cộng với một phần lợi nhuận được chuyển về
nước đã đem ngoại tệ trở lại cho nước đầu tư.
• Tác động tiêu cực
Trước mắt, do sự lưu động vốn ra nước ngoài mà việc đầu tư trực tiếp
này lại gây ra ảnh hưởng tiêu cực tạm thời cho cán cân thanh toán quốc tế.
Nguyên nhân là do trong năm có đầu tư ra nước ngồi, chi tiêu bên ngoài của
nước đầu tư tăng lên và gây ra sự thâm hụt tạm thời trong cán cân thanh tốn
ngân sách. Vì vậy, nó khiến một số ngành trong nước sẽ không được đầu tư
đầy đủ.
Việc xuất khẩu tư bản có nguy cơ tạo ra thất nghiệp ở nước đầu tư. Một
trong những nguyên nhân mà các nhà tư bản đầu tư ra nước ngoài là nhằm sử
dụng lao động không lành nghề, giá rẻ của những nước đang phát triển. Điều

9


này tất yếu làm tăng thất nghiệp cơ cấu trong số lao động khơng
lành
nghề
của nuớc đầu tu. Thêm vào đó, nuớc sở tại lại có thể xuất khẩu sang
nuớc
đầu
tu hoặc thay cho việc nhập khẩu truớc đây từ nuớc đầu tu, họ tự sản xuất
đuợc hàng hố cho mình càng làm cho nguy cơ thất nghiệp này thêm
trầm
trọng. Xu huớng giảm mức thuê muớn nhân công ở nuớc chủ đầu tu và
tăng
mức thuê công nhân ở nuớc sở tại dẫn đến sự đối kháng về lao động ở

nuớc
đầu tu và quyền lợi lao động ở nuớc chủ nhà.

1.1.3. Các hình thức thu hút vốn FDI
Có nhiều cách để phân loại FDI căn cứ vào hình thức đầu tu, mức độ sở
hữu hay mức độ hợp nhất, nhung FDI chủ yếu đuợc đầu tu theo một số hình
thức chính:
Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngồi', hình
thức doanh nghiệp 100% vốn nuớc ngồi là hình thức truyền thống và phổ
biến của FDI. Với hình thức này, các nhà đầu tu, cùng với việc chú trọng
khai thác những lợi thế của địa điểm đầu tu mới, đã nỗ lực tìm cách áp dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý trong hoạt động kinh
doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
Thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngồi: Đây là hình thức đuợc sử dụng rộng rãi trên thế
giới từ truớc tới nay. Hình thức này cũng rất phát triển ở Việt Nam, nhất là
giai đoạn đầu thu hút FDI. Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp đuợc
thành lập tại nuớc sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký giữa Bên hoặc
các Bên nuớc chủ nhà với Bên hoặc các Bên nuớc ngoài để đầu tu kinh
doanh tại nuớc sở tại.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC): hợp đồng
hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tu đuợc ký giữa các nhà đầu tu nhằm
hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không
thành lập pháp nhân.

1
0


Hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT: BOT (Xây dựng - Vận hành Chuyển giao) là hình thức đầu tu đuợc thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa

cơ quan nhà nuớc có thầm quyền và nhà đầu tu nuớc ngồi để xây dựng,
kinh doanh cơng trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định; hết
thời hạn, nhà đầu tu chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình đó cho Nhà
nuớc Việt Nam. BTO (Xây dựng- Chuyển giao - Vận hành) và BT (Xây
dựng- Chuyển giao) là các hình thức phát sinh từ hình thức BOT, theo đó
quy trình đầu tu, khai thác, chuyển giao đuợc đảo lộn trật tự.
Đầu tư mua cổ phần hoặc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp: Đây là hình
thức thể hiện kênh đầu tu mua bán và sáp nhập (M&A). Khi thị truờng chứng
khoán phát triển, các kênh đầu tu gián tiếp (FPI) đuợc khai thơng, nhà đầu tu
nuớc ngồi đuợc phép mua cổ phần, mua lại các doanh nghiệp ở nuớc sở tại,
nhiều nhà đầu tu rất ua thích hình thức đầu tu này.
1.2. Tổng quan về thu hút vốn FDI
1.2.1. Khái niệm về thu hút vốn FDI
Thu hút vốn đầu tu là những hoạt động, những chính sách của chính
quyền, cộng đồng doanh nghiệp và dân cu để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ,
khuyến khích các nhà đầu tu bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tu phát triển.
Thực chất thu hút vốn đầu tu là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các nhà
đầu tu để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tu vào địa phuơng hoặc ngành.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI
1.2.2.1. Môi trường chỉnh sách
Với các doanh nghiệp FDI, đặc biệt là các TNCs, mối quan tâm hàng đầu
của họ khi đầu tu vào một quốc gia là môi truờng chính sách, trong đó bao
gồm sự ổn định của hệ thống chính trị và hệ thống chính sách. Một số nghiên
cứu gần đây cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa ổn định về chính trị với việc
thu hút đầu tu nuớc ngồi. Chính sách cởi mở và nhất qn của Chính phủ
cũng đóng vai trị rất quan trọng.
Sự ổn định về chính sách cũng đuợc các doanh nghiệp FDI rất quan tâm.

1
1



Nếu như chính trị ổn định khơng có xáo trộn nhưng chính sách lại
hay
thay
đổi thì đó vẫn là một mơi trường bất ổn định và có nhiều rủi ro. Vì vậy, hệ
thống chính sách ổn định, cơ chế tài chính minh bạch, tỷ lệ tham nhũng
thấp
cũng như sự chuyển đổi chính sách theo hướng tích cực là những nhân tố
quan trọng giúp tăng thu hút vốn FDI. Ngoài ra, hệ thống cơ chế chính
sách
liên quan đến thương mại, tiền tệ hay chính sách thuế, đất; các u cầu
về
thời
gian, quy trình thủ tục hành chính thơng thống, tạo điều kiện thuận lợi
cho
các nhà đầu tư cũng ảnh hưởng đến quyết định đầu tư FDI.

1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng
a. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Chất lượng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ cơng nghiệp hóa có
ảnh hưởng rất quan trọng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một
nước hoặc một địa phương. Một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh
(bao gồm cả hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, mạng lưới
cung cấp điện, nước, bưu chính viễn thơng và các dịch vụ tiện ích khác) là
điều mong muốn và quan tâm hàng đầu đối với mọi nhà đầu tư nước ngồi.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật khơng chỉ bao gồm đường xá, cầu cống, kho tàng,
bến bãi...mà còn phải kể đến các dịch vụ hỗ trợ khác như hệ thống ngân
hàng, các cơng ty kiểm tốn, tư vấn...Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các hoạt
động này, môi trường đầu tư cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngoài ra,

hiệu quả hoạt động của các cơ sở công nghiệp địa phương, sự có mặt của các
ngành cơng nghiệp hỗ trợ, sự tồn tại của các đối tác tin cậy để các cơng ty
nước ngồi có thể liên doanh liên kết cũng là những yêu cầu rất quan trọng
cần phải được xem xét đến.
b. Cơ sở hạ tầng xã hội
Môi trường đầu tư cũng chịu ảnh hưởng khá lớn của cơ sở hạ tầng xã
hội. Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cho
người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và các ngành dịch
vụ khác. Ngồi ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo,

1
2


văn hóa...cũng cấu thành một bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của
một nuớc hoặc một địa phuơng.
1.2.2.3. Nguồn nhân lực
Nhân tố nguồn nhân lực đuợc xem là một nhân tố quan trọng trong thu
hút FDI. Nguồn nhân lực trẻ và dồi dào tại các nền kinh tế đang phát triển tạo
nên sức hấp dẫn lớn đối với các công ty quốc tế khi quyết định đầu tu. Lợi thế
chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu tu trực tiếp nuớc ngoài trong
thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tu nuớc ngoài giảm rõ rệt.
Tuy nhiên, hiện nay, tỷ trọng các ngành sử dụng công nghệ, kỹ thuật cao
trong FDI ngày càng lớn, địi hỏi nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao. Do
đó, ngồi yếu tố chi phí lao động, năng suất và chất luợng lao động cũng
không hề đuợc coi nhẹ. Động cơ thái độ làm việc của nguời lao động cũng là
yếu tố quan trọng trong việc xem xét, lựa chọn địa điểm để đầu tu.
1.2.2.4. Chỉnh sách ưu đãi và bảo hộ
Chính sách uu đãi đầu tu của mỗi nuớc có vai trị lớn trong thu hút FDI,
vì các chính sách uu đãi về đầu tu và thuế, thuê và sử dụng đất ảnh huởng đến

chi phí đầu tu. Ngồi ra, động cơ đầu tu của các cơng ty cịn nhằm tránh ảnh
huởng của hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhờ những chính sách bảo hộ,
cũng nhu tận dụng chính sách uu đãi về thuơng mại nhằm giảm thiểu đáng kể
chi phí xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, những chính sách uu đãi hoặc bảo hộ chỉ
mang tính chất ngắn hạn mà khơng tạo ra đuợc sức hút đối với các doanh
nghiệp FDI trong dài hạn, nhất là đối với các tập đoàn lớn.
1.2.2.5. Một sổ nhân tổ khác
• Lợi nhuận
Lợi nhuận đuợc xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tu.
Trong thời đại tồn cầu hóa, việc thiết lập các nhà máy ở nuớc ngoài đuợc
xem là phuơng tiện rất hữu hiệu của các TNCs trong việc tối đa hóa lợi
nhuận. Điều này đuợc thực hiện thơng qua việc thiết lập các mối liên kết chặt
chẽ với khách hàng và thị truờng, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia rủi ro
13


trong kinh doanh và tránh được các rào cản thương mại. Tuy vậy, trong ngắn
hạn, không phải lợi nhuận lúc nào cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc.
• Tài nguyên thiên nhiên
Sự dồi dào về nguyên vật liệu với giá rẻ cũng là nhân tố tích cực thúc
đẩy thu hút đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài thường nhắm đến
các nước với nguồn nguyên liệu thơ sẵn có như dầu mỏ, khí đốt, cao su, gỗ...
• Vị trỉ địa lý
Một nghiên cứu về các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài tại các nền
kinh tế đang phát triển chỉ ra rằng, lợi thế về vị trí địa lý giúp tiết kiệm đáng
kể chi phí vận chuyển, dễ dàng mở rộng ra các thị trường xung quanh, khai
thác có hiệu quả nguồn nhân lực và thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung hóa.
Do đó, đây cũng là một nhân tố quan trọng tác động đến quyết định đầu tư
của các doanh nghiệp FDI.
1.2.3. Các hoạt động thu hút vốnFDI

Để cố gắng thu hút FDI một cách có hiệu quả thì phải nói đến cơng tác
quan trọng nhất đó chính là cơng tác xúc tiến đầu tư. Nó bao gồm các hoạt
động marketing nhằm thu hút FDI làm sao cho có hiệu quả và đem lại lợi ích
cao.
Để thu hút FDI thì cần có các hoạt động sau:
- Quảng cáo xây dựng hình ảnh.
- Gửi thư trực tuyến về địa điểm cần thu hút các dự án FDI.
- Hỗ trợ nhà đầu tư một cách hiệu quả trong việc cung cấp thông tin liên
quan đến dự án đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư, xây dựng và triển khai dự
án.
- Quảng bá hình ảnh, marketing địa phương giới thiệu môi trường đầu tư,
thực hiện tuyên truyền, giới thiệu về môi trường đầu tư trên các phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang website, các báo, tạp chí.

1
4


- Chủ động thiết lập quan hệ và trao đổi thông tin với các cơ quan ngoại
giao, kinh tế, thuơng mại của các nuớc có tiềm năng đầu tu FDI và Trung tâm
xúc tiến đầu tu của khu vực.
- Sở Kế hoạch và Đầu tu của các địa phuơng tham gia hội thảo đầu tu,
các triển lãm thuơng mại và đầu tu. Hội nghị đầu tu là cơ hội để các chuyên
gia, nhà khoa học, nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách có điều kiện trao
đổi, thảo luận về vấn đề doanh nghiệp FDI, từ đó có những đề xuất thiết thực
cho việc thu hút và quản lý dòng vốn FDI một cách hiệu quả.
- Khi hội nghị, hội thảo, triển lãm kết thúc, một trong những công việc
cần thiết phải thực hiện là các hoạt động sau hội thảo nhằm tiếp tục tìm hiểu
và kích thích nhu cầu của các nhà đầu tu tiềm năng, cần cung cấp danh thiếp
và địa chỉ liên lạc sau mỗi kỳ gặp mặt và giao trách nhiệm cho nguời trực tiếp

chủ động liên lạc lại và trợ giúp các nhà đầu tu.
- Cung cấp các tài liệu giới thiệu cho cơ hội đầu tu, chuẩn bị buớc đầu
cho việc tiếp xúc các nhà đầu tu tiềm năng. Thực hiện biên soạn tài liệu giới
thiệu môi truờng đầu tu, thuờng xuyên điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án
gọi vốn đầu tu trực tiếp nuớc ngoài trong những năm tiếp theo để làm căn cứ
xúc tiến, thu hút đầu tu. Các tài liệu xúc tiến đầu tu cần đuợc xây dựng trên
cơ sở đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tu chứ không chỉ dựa trên mong muốn của
nguời làm chính sách.
- Hoạt động chăm sóc sau đầu tu: thuờng xuyên nghiên cứu tình hình
hoạt động của các DN nuớc ngồi để tránh tình trạng chuyển giá, trốn thuế
của các DN và giải quyết những vuớng mắc của nhà đầu tu trong quá trình
hoạt động.
1.3. Kỉnh nghiệm thu hút vốn FDI của một số địa phương, quốc gia
1.3.1. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI củaThành phố Thâm Quyến
Thâm Quyến là thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Quảng Đông, Trung
Quốc và cũng là thành phố đặc khu kinh tế đầu tiên của Trung Quốc, phát
triển từ một làng châu thổ Châu Giang. Hiện nay Thâm Quyến là một trong số

1
5


×