Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV bảo trân châu năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu năm 2009

GVHD: Th.s Lê Đình Thái
SVTH: Nguyễn Ngọc Minh
MSSV: 08B4010039

Năm 2010


ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu năm 2009

GVHD: Th.s Lê Đình Thái
SVTH: Nguyễn Ngọc Minh
MSSV: 08B4010039


TP.HCM, 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận được thực hiện tại cơng ty TNHH 1 TV Bảo Trân Châu, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010
Tác giả
(ký tên)

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thầy Cô
đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích cùng những kinh nghiệm vô giá.
Em xin chân thành cảm ơn đến tập thể giảng viên của trường đặc biệt là
thầy Lê Đình Thái người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực
tập.
Thêm vào đó những ngày thực tập tại Cơng Ty TNHH MTV Bảo Trân
Châu em đã có cơ hội vận dụng những kiến thức trên giảng dường vào hoạt động
kinh doanh trong thực tế. bản thân em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm bổ ích cho
mình. Những kinh nghiệm này sẽ là vốn hiểu bết quý báu cho bản thân em để nâng
cao trình dộ nghiệp vụ của chính bản thân mình khi tham gia thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc và Anh
Chị nhân viên trong cơng ty đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ rất nhiều trong thời

gian em thực tập tại công ty.
SVTT: Nguyễn Ngọc Minh

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Minh
MSSV :
08B4010039
Khoá :
2008-2010
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

iii


MỤC LỤC
Lời mở đầu. ................................................................................................ 1
1.Lý do chọn đề tài. .................................................................................... 1
2.Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu. ............................................................. 2
3.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. ................................................... 2
4.Kết cấu đề tài........................................................................................... 2

Chương I: Cơ sở lý luận
1.1.

Phân tích kinh tế trong hoạt động kinh doanh............................... 3


1.1.1. Khái niệm và vai trị của việc phân tích ........................................... 3
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích ................................................................... 3
1.1.3. Ý nghĩa và nội dung của việc phân tích ........................................... 4
1.2.

Các phương pháp phân tích ........................................................... 4

1.2.1. Phương pháp so sánh ....................................................................... 4
1.2.2. Phương pháp phân tích chi tiết ......................................................... 5
1.2.3. Phương pháp bảng cân đối ............................................................... 6
1.3.

Các chỉ tiêu phân tích..................................................................... 6

1.3.1. Chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn ........................................................... 6
1.3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................ 6
Doanh thu ............................................................................................. 7
Chi phí .................................................................................................. 8
Lợi nhuận ............................................................................................. 8
1.3.4. Các tỷ số tài chính ............................................................................ 8

Chương II: Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu
2.1.

Giới thiệu về công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu ..................... 11

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty .................................. 11
iv



2.1.1.1.

Lịch sử hình thành .................................................................... 11

2.1.1.2.

Q trình phát triển cơng ty ...................................................... 12

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................................. 12
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty ........................................................... 13
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................. 16
2.1.5. Đối thủ cạnh tranh của công ty ...................................................... 19
2.1.6. Quy trình sản xuất ......................................................................... 19
2.1.7. Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của công ty ................. 23
2.2.

Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH
MTVBảo Trân Châu

2.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ............ 24
2.2.1.1.

Đánh giá chung ........................................................................ 24

2.2.1.2.

Phân tích tình hình Tài Sản ...................................................... 27


2.2.1.3.

Phân tích tình hình Nguồn Vốn ................................................ 28

2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh ..................................................... 30
2.2.2.1.

Phân tích doanh thu .................................................................. 30

a) Doanh thu trong nước .................................................................... 31
b) Doanh thu xuất khẩu ...................................................................... 31
2.2.2.2.

Phân tích chi phí....................................................................... 32

2.2.2.3.

Phân tích lợi nhuận................................................................... 33

2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu trạng thái tài chính của cơng ty .............. 34
a) Tỷ số cơ cấu tài chính .................................................................... 35
b) Tỷ số cơ cấu hoạt động .................................................................. 36
c) Tỷ số doanh lợi .............................................................................. 38
d) Tỷ số thanh toán ............................................................................ 39
2.2.4. Đánh giá thực trạng của công ty ................................................. 40
2.2.4.1.

Thuận lợi.................................................................................. 40

2.2.4.2.


Khó khăn.................................................................................. 41

Chương III: Giải pháp – Kiến nghị .................................. 42
v


3.1. Những giải pháp đối với công ty....................................................... 42
3.1.1. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động ....................................... 42
3.1.2. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu giảm các khoản nợ.............................. 43
3.1.3. Lập kế hoạch nguồn vốn lưu động .................................................. 43
3.1.4. Giảm chi phí sản xuất nhằm tăng doanh thu tối đa hóa lợi nhuận .... 44
3.1.5. Xây dựng thương hiệu để mở rộng thị trường trong và ngoài nước để tăng
doanh thu ................................................................................................. 46
3.1.6. Hồn thiện cơng tác phân cơng lao động tại phân xưởng để tăng năng suất
lao động ................................................................................................... 47
3.1.7. Đầu tư thêm Tài sản cố định ........................................................... 48
3.2. Kiến nghị .......................................................................................... 49

Kết luận

vi


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BẢNG,
BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................... 13
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất ................................................................... 20
Bảng 2.1: Máy móc thiết bị tại phân xưởng .............................................. 16
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán năm 2008 – 2009 .................................... 25

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 – 2009 ....... 30
Bảng 2.4: Cơ cấu doanh thu ..................................................................... 31
Bảng 2.5: Bảng chi tiết chi phí ................................................................. 32
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tài chính ................................................................ 34
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận của cơng ty ......................................................... 34
Hình 2.1: Ghép gỗ .................................................................................... 21
Hình 2.2: Lắp ráp ..................................................................................... 21
Hình 2.3: Chà nhám ................................................................................. 22
Hình 2.4: Đóng gói ................................................................................... 22

vii


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và
phong phú hơn. Do đó việc phân tích q trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích khơng chỉ giúp cho
doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của cơng ty mà cịn dùng để đánh
giá dự án đầu tư, tính tóan mức độ thành cơng trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng.
Ngoài ra, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh cịn là một trong
những lĩnh vực không chỉ được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối
tựơng kinh tế khác liên quan đến doanh nghiệp. Dựa trên những chỉ tiêu kế hoạch,
doanh nghiệp có thể định tính trước khả năng sinh lời của hoạt động, từ đó phân
tích và dự đốn trước mức độ thành cơng của kết quả kinh doanh. Qua đó, hoạt

động kinh doanh khơng chỉ là việc đánh giá kết quả mà còn là việc kiểm tra, xem
xét trước khi bắt đầu quá trình kinh doanh nhằm hoạch định chiến lược tối ưu.
Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các
điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần
nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố
đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích kinh
doanh.
Từ những cơ sở về phân tích hoạt động kinh doanh trên em nhận thấy việc
phân tích hoạt động kinh doanh đối với cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu là
một đề tài phù hợp với cơng ty hiện nay. Nó góp phần giúp cho cơng ty hiểu được

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

1


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

khả năng hoạt động kinh doanh của mình và từ đó có kế hoạch hoạch định chiến
lược kinh doanh tốt trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu

Mục tiêu
Hệ thống những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đánh giá và đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh

doanh.
Phạm vi nghiên cứu
Công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu.
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng
Đối tượng nghiên cứu chính là Cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu.
Phƣơng pháp
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp so sánh.
4. Kết cấu của đề tài
Chia làm 3 chương chính như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận.
Chương II: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Chương III: Giải pháp và kiến nghị.

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

2


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. PHÂN TÍCH KINH TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm và vai trò của việc phân tích
Phân tích hoạt động kinh doanh mang nhiều tính chất khác nhau và phụ
thuộc vào đối tượng cũng như các giải pháp quản lý mà ta áp dụng. Có nhiều loại

hình phân tích kinh tế nhưng chúng đều có cơ sở chung và phụ thuộc vào đối
tượng phân tích. Các phương pháp phân tích kinh tế quốc dân, phân tích lãnh thổ..
được nghiên cứu ở các mơn học khác, phân tích kinh tế của ngành, xí nghiệp, cơng
ty… được coi là môn khoa học riêng và được giảng dạy trong các trường đại học,
thường được gọi là phân tích hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu, để đánh giá tồn
bộ q trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, trên cở sở đó
đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ở doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh tế đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan
hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bằng những phương pháp khoa học nhằm thấy được chất lượng hoạt động,
nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và
biện pháp khai thác có hiệu quả.
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm ra nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

3


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU


Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

1.2.3. Ý nghĩa và nội dung của việc phân tích.
Nội dung của việc phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình
hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh
hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phân tích là đánh giá q trình hướng đến kết quả kinh doanh, kết quả hoạt
động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã được hoặc kết quả các mục tiêu
trong tương lai cần phải đạt được, và như vậy kết quả hoạt động kinh doanh thuộc
đối tượng của phân tích kinh tế. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm tổng hợp
của cả quá trình hình thành, do đó kết quả phải là riêng biệt và trong từng thời gian
nhất định, chứ không thể là kết quả chung chung. Các kết quả hoạt động kinh
doanh, nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường cần phải định hướng hteo mục tiêu
dự tốn. Q trình định hướng hoạt động kinh doanh được định hướng cụ thể
thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến kết quả của các chỉ tiêu để
đánh giá.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động
của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các
nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ tiêu, tùy theo mức độ biểu hiện và
mối quan hệ với chỉ tiêu mà nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc nghịch
đến chỉ tiêu phân tích.
Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác định mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau để
phản ánh được tính phức tạp đa dạng của nội dung phân tích
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1.2.1. Phƣơng pháp so sánh
So sánh được dùng trong phân tích biến động chung các chỉ tiêu kinh tế

giữa hai kỳ phân tích được hiểu là sự biến động( hay sự thay đổi) của chỉ tiêu(

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

4


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

hoặc nhân tố) giữa thực hiện so với kế hoạch, hoặc giữa thực hiện năm nay so với
thực hiện năm trước, hoặc giữa kế hoạch năm tới so với thực hiện năm nay…
Có ba nguyên tắc cơ bản để có thể so sánh được:
Lựa chọn tiêu chuẩn ( chỉ tiêu) để so sánh, nếu còn thiếu chỉ tiêu hay nhân
tố nào thì người phân tích phải tính tốn bổ sung dựa theo công thức đã biết.
Điều kiện để so sánh được là: các chỉ tiêu phải thống nhất về nội dung phân
tích và phương pháp tính tốn, phải co cùng đơn vị đo lường. Các chỉ tiêu cần phải
được quy đổi cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự.
Kỹ thuật so sánh: q trình phân tích theo kỹ thuật so sánh có thể thực hiện
theo 3 hình thức:
+ So sánh theo chiều dọc: thường chọn một chỉ tiêu cơ bản làm gốc, sau đố
chia giá trị của các chỉ tiêu còn lại cho chỉ tiêu gốc để thấy được cơ cấu phần trăm
giữa các chỉ tiêu.
+ So sánh theo chiều ngang: thường dùng bảng chia cột biến động tuyệt đối
và tương đối.
+ So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu với quy mơ
chung.
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích chi tiết

+ Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu hay còn gọi là chi tiết
theo nội dung. Phương pháp chi tiết thương đi đôi với phương pháp tổng hợp theo
công thức:
P=

Pi

Khi phân tích ta tính tỷ trọng của từng chỉ tiêu ( hay yếu tố) cấu thành sau
đó so sánh sự biến động của các tỷ trọng trên.
+ Chi tiết theo thời gian ( năm, quý, tháng, tuần): Tùy theo yêu cầu phải lập
dự toán, quyết định đầu tư phát triển hay tham gia chứng khốn, cổ phần hóa Ban
lãnh đạo sẽ chỉ đạo cơng tác phân tích theo thời gian cụ thể.
+ Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh ( theo phân xưởng, tổ đội
hay trong sản xuất và ngoài sản xuất).
SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

1.2.3. Phƣơng pháp bảng cân đối
Quan hệ cân đối thu – chi, cân đối nguồn vốn – tài sản, cân đối giữa nhu
cầu sử dụng vốn và khả năng cung ứng vốn, nhập xuất vật tư, cung ứng và sử dụng
vật tư với các khoảng thời gian như kỳ gốc – kỳ phân tích, số đầu kỳ - số cuối kỳ.
Mục đích của phân tích bảng cân đối là giúp ta thấy được đâu là những nhân tố
làm tăng nguồn và đâu là những nhân tố làm giảm nguồn.

1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
1.3.1. Chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn
Chỉ tiêu tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của đơn vị
tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong q trình hoạt
động SXKD của cơng ty. Các chỉ tiêu ở phần tài sản được sắp xếp theo thời gian
luân chuyển của tài sản.
Về mặt kinh tế, số liệu bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại vốn,
tài sản của cơng ty có đến thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dưới hình thái vật
chất như: vốn băng tiền, tồn kho, TSCĐ… hoặc trong quan hệ thanh toán như các
khoản phải thu… Căn cứ vào các chỉ tiêu bên tài sản có thể đánh giá một cách
tổng quat qui mơ tài sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng vốn.
Chỉ tiêu nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của
đơn vị tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thẻ hiện trách nhiệm pháp lý
của đơn vị đối với tài sản đang quản lý và sử dụng.
Nguồn vốn của đơn vị bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tỉ lệ
kết cấu trong tổng nguồn vốn hiện có tại đơn vị phản ánh tính chất hoạt động kinh
doanh. Nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản của công ty, tài sản biến
động tương ứng sự biến động của nguồn vốn. Vì thế phân tích tài sản phải đi đơi
với nguồn vốn.
1.3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong từng thời kỳ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Đây là điều kiện để tồn tại và phát triển doanh nghiệp.

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

6


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU


Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

Chính vì vậy cần phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để tìm ra
nguyên nhân tác động đến kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu .
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp có được các thơng
tin cần thiết để tạo ra những quyết đinh điều chỉnh kịp thời những bất hợp lý nhằm
đạt được mục tiêu hoạt động kinh doanh trong quá trình điều hành kinh doanh.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm phân tích về sản lượng, chất
lượng sản phẩm dịch vụ doanh thu kinh doanh. Đây là một giai đoạn hết sức quan
trọng bởi vì thơng qua việc phân tích kết quả kinh doanh sẽ đánh giá được hiệu
quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần
sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Kết quả của hoạt động sản xuất và chế biến.
+ Kết quả của hoạt động thương mại.
+ Kết quả của hoạt động lao vụ, dịch vụ.
Phân tích doanh thu
Doanh thu là tồn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ khách hàng trong 1
khoảng thời gian nhất định.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ
Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận tổng quát đối với
tình hình biến động doanh thu, giúp doanh nghiệp phát hiện trọng tâm kinh doanh
từ đó khai thác tốt tiềm năng của doanh nghiệp.
Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh giá kế
hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh. Làm cơ sở để doanh nghiệp đề
ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu. Hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những khoản lợi

nhuận tiềm năng.

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

7


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

Phân tích chi phí
Chi phí được hiểu là khoản tiền bỏ ra để mua sắm các yếu tố đầu vào để
tiến hành quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.. Quản lý chi phí là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của cơng tác kế tốn, tài chính và quản trị sản xuất
kinh doanh. Việc đánh giá và đo lường được những khoản chi phí phát sinh giúp
doanh nghiệp tìm ra những biện pháp làm giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường các đơn
vị, doanh nghiệp hàng quý năm cần tiến hành phân tích chi phí kinh doanh từ đó
tìm ra các biện pháp nhằm sử dụng hợp lý chi phí. Đồng thời thồn qua việc phân
tích chi phí kinh doanh sẽ có những quyết định quản lý tối ưu hơn.
Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, phản ánh đầy đủ mặt lượng và chất hoạt động của doanh nghiệp trong việc
sử dụng các yếu tố cơ bản như lao động, vật tư và TSCĐ. Lợi nhuận là mục tiêu
chủ yếu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Lợi nhuận là đòn bẩy
kinh tế quan trọng khuyến khích nâng cao hiệu quả kinh tế cua rmoij đơn vị là
nguồn vốn để tái sản xuất và phát triển.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là bộ phận quan trọng nhất trong tổng lợi

nhuận của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận là xem xét sự biến động
của bộ phận lợi nhuận này, đồng thời xác đinh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến sự biến động đó.
Theo qui đinh của nhà nước thì lợi nhuận là khoản chênh lêch giữa doanh
thu của hoạt động SXKD ( tiền bán sản phẩm – chiết khấu thanh toán – giảm giá
và hàng bán bị trả lại) trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm ( giá thành cơng xưởng +
chi phí bán hàng + chi phí quản lý) và các khoản thuế ( thuế VAT + thuế XNK)
theo luật định.
1.3.3. Các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để
phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm bắt được tình hình tài
SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

8


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

chính thực tế của doanh nghiệp qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu
quả nhất.
Tỷ số về cơ cấu tài chính: Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để
sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ: Thể hiện trong cơ cấu nguồn tài sản của doanh nghiệp thì có bao
nhiêu phần doanh nghiệp đi vay nợ bên ngồi
Tỷ số tự tài trợ: Tỷ số này nói lên tỷ lệ nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm
bao nhiêu phần trong cơ cấu vốn kinh doanh
Tỷ số hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay phản ánh công tác tổ

chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân: cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao
nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.
Vịng quay hàng tồn kho: đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho
của doanh nghiệp. nếu hệ số này lớn cho biết tốc độ quay vòng của hàng tồn kho
trong kho là nhanh và ngược lại nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn
kho thấp.
Vòng quay vốn cố định: Tỷ số này phản ánh tình hình hoạt động của
doanh nghiệp đã tạo ra mức doanh thu thuần ra sao trên nguồn vốn cố định.
Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định: Phản ánh tỷ lệ lợi nhuận được tạo ra
trên vốn cố định. Tỷ lệ này càng cao thể hiện mức độ hiệu quả của nguồn vốn cố
định.
Vòng quay vốn lưu động là 1 trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh
giá chất lượng công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. tốc độ luân
chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói rõ tình hình tổ chức các mặt cung cấp
sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử
dụng có hiệu quả hay khơng.
Tỷ số doanh lợi: phản ánh hiệu quả sủa dụng các nguồn tài nguyên của doanh
nghiệp hay phản ánh hiệu năng quản trị của doanh nghiệp

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

9


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI


Lợi nhuận trên tổng tài sản: ROA phản ánh tình hình tài chính hiệu
quả sản xuất kinh doanh cũng như phương thức hoạt động của doanh nghiệp. ROA
càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý, hiệu quả và
ngược lại.
Lợi nhuận trên chi phí: chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lợi trên
những chi phí phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh
Tỷ số về khả năng thanh toán: Các tỷ số này phản ánh khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán hiện thời: chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể
trả nợ của doanh nghiệp bằng các tài sản lưu động có thể chuyển đổi thành tiền
đến khi đến hạn trả nợ.
Hệ số thanh toán nhanh: đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn
lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số này thơng thường nếu lớn hơn 1 thì tình hình thanh toán của doanh
nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được u cầu thanh tốn
nhanh.

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

10


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV

BẢO TRÂN CHÂU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu là một công ty do ông Nguyễn Thành
Nhân làm giám đốc. Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kể từ
ngày 01/07/2001 theo quyết định của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương, có giấy
phép đăng ký kinh doanh số 4602000458 được Sở kế hoạch đầu tư cấp vào ngày
24/02/2002.
Trụ sở và nhà xưởng sản xuất đặt tại Nội Hóa Bình An - Dĩ An - Bình
Dương.
Cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng và mở tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn theo
qui định của pháp luật.
Có vốn điều lệ: 950.000.000 đ.
Công ty hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nên tuân theo luật doanh nghiệp
Việt Nam và đã được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
thông qua vốn pháp định.
Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất gỗ, gia cơng chế biến gỗ xuất
khẩu.
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất gỗ là các loại, công ty đi vào hoạt
động với các mặt hàng truyền thống là bàn và ghế.

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

11


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU


Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển cơng ty
Kể từ khi thành lập theo quyết định của sở kế hoạch đầu tư tỉnh đến nay đã
9 năm. Hiện nay công ty đã và đang không ngừng phát triển mạnh mẽ cả về chiều
sâu lẫn chiều rộng. Bước đầu hoạt động cơng ty gặp nhiều khó khăn về nhiều mặt
như vốn kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị, độ ngũ cơng nhân
ít (80 người) và thị trường tiêu thụ chưa vững. Nhưng đến nay công ty đã dần đi
vào ổn định, đội ngũ công nhân tăng lên đáng kể 410 cơng nhân, máy móc thiết bị
hiện đại hơn và thị trường cũng đẫ đứng vững, công ty đã tìm được nguồn tiêu thụ
sản phẩm như Mỹ, Hàn Quốc, Anh. Trong tương lai công ty sẽ mở rộng thêm
nhiều thị trường nữa.
2.1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY
Chức năng của cơng ty
Cơng ty TNHH MTV Bảo Trân Châu là một doanh nghiệp chuyên sản xuất
gia công chế biến gỗ. Những năm gần đây công ty nhận đơn đặt hành của đối tác
theo hình thức gia công nên phong cách sản phẩm cũng khác. Nay công ty có thể
tự biến cách tân cải tiến và đã tạo ra sản phẩm theo phong cách riêng của công ty.
Nhiệm vụ của công ty
Đẩy mạnh tiến độ xuất khẩu, đảm bảo chất lượng ngày càng cao thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng, khơng ngừng nâng cao lợi ích xã hội, đảm bảo việc làm cho
công nhân và lợi nhuận cho công ty.
Công ty đã phát huy mọi nguồn lực nhằm cải tiến kỹ thuật công nghệ mới
không ngừng sáng tạo ra những sáng kiến mới.
Nâng cao quản lý sản xuất và điều hành công ty thực hành tiết kiệm nguồn
nguyên liệu và sử dụng hợp lý nguồn lao động. Cải tiến thiết bị máy móc, quản lý
đảm bảo đúng chế độ tiền lương tiền thưởng.
Mở rộng nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu kinh tế của công ty. Mở rộng hơn nữa thị trường nước ngoài cũng như từng

bước đứng vững thị trường trong nước và quốc tế.

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

12


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

Ngồi việc tuân thủ nộp thuế cho nhà nước công ty cịn góp phần vào việc
thực hiện đầy đủ biện pháp xử lý chất thải, bảo vệ mơi trường, phịng cháy chữa
cháy an toàn lao động theo qui định của nhà nước Việt Nam.
2.1.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Ở bất kỳ đơn vị kinh tế nào bộ máy quản lý của đơn vị luôn ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả kinh tế cuối cùng của đơn vị, việc xảy ra một bộ phận quản lý
hợp lý có tính cách khoa học là một yêu cầu quan trọng cho việc thực hiện các
nhiệm vụ sản xuất xó hiệu quả mang lại lợi ích kinh tế cho đơn vị đó. Vì vậy nếu
bộ máy tổ chức không phù hợp dẫn đến tình trạng hoạt động kém thì đơn vị đó
khơng thể nào đạt được kết quả như mong muốn, bên cạnh đó giữa các bộ phận có
sự phối hợp nhịp nhàng đồng bộ trên cơ sở hệ thống quản lý hiệu ứng thì hiệu quả
kinh tế đạt được là rất cao.
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức của cơng ty
GIÁM ĐỐC

Phó GĐ Hành
Chính


Phó GĐ SX

KCS

Tổ Phơi

Kho
Vật


Kế
Hoạch

Tổ Ghép
Dọc

Phân
Xƣởng

Tổ Tạo
Hình

Kinh
Doanh

Tổ
Khoan

Cơng
Đồn


Tổ Lắp
Ráp

Kế
Tốn

Tổ Chà
Nhám

Nhân
Sự

Tổ TP

Nguồn: Báo cáo phòng nhân sự

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

13


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận
Giám Đốc: Là người có quyền hạn cao nhất có quyền quyết định, điều
hành công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký đồng thời chịu trách

nhiệm trước nhà nước và tồn thể cán bộ cơng nhân viên về kết quả sản xuất kinh
doanh mà cơng ty đạt được.
Phó Giám Đốc sản xuất: phụ trách
Lao động và trí thức: tuyển dụng đào tao, điều động lao động.
Thiết bị và cơ sở hạ tầng: triển khai các dự án, đầu tư đổi mới, duy tu
bảo dưỡng, khai thác công suất hiệu năng.
Mở sổ theo dõi số lượng chất lượng cán bộ nhân viên.
Tham mưu tổ chức phong trào thi đua.
Ban QC (KCS): Có nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm trước khi xuất xưởng.
Kho vật tƣ: Lập kế hoạch phân phối nguyên vật liệu và xuất kho cho các
phân xưởng sản xuất. Quản lý kho vật tư, thành phẩm và kho phế liệu.
Ban kế hoạch: có nhiệm vụ tính tốn ngun vật liệu phân bố cho các tổ
sản xuất.
Phân xƣởng sản xuất: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc sản xuất
cũng như tiến độ hồn thành cơng việc khi có kế hoạch của cấp trên đưa xuống
Phó Giám Đốc hành chính: Là người trợ giúp cho Giám đốc, được sự ủy
quyền của Giám đốc thực hiện các chức năng quản lý trong các lĩnh vực được
giao, điều hành và quản lý xí nghiệp khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám Đốc chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về phần trách nhiệm được giao.
Ban kinh doanh: Khai thác thị trường chính của cơng ty. Ln tìm thị
trường mới, đối tác mới để hợp tác kinh doanh. Khai thác tối đa tiềm năng của thị
trường trong nước và ngoài nước. Thực hiện và đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch
kinh doanh do công ty đề ra.
Ban Nhân Sự: Thực hiện chức năng quản lý nhân sự phân phối nguồn lực
cho các bộ phận một cách hiệu quả để tăng hiệu quả cho công việc. Thực hiện
công tác tuyển dụng và đào tạo các nguồn lực cho các bộ phận trong công ty.
SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

14



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

Thực hiện các chính sách động viên nhân viên, để người lao động phát huy
hết năng lực của mình, từ đó tạo mơi trường làm việc tích cực trong cơng ty.
Ngồi ra cịn có chức năng quản lý hồ sơ, văn thư. Thực hiện các chức năng
hỗ trợ cho công tác quản trị của Ban Giám Đốc.
Cơng Đồn: là người đại diện cho công nhân cũng như doanh nghiệp hạn
chế tranh chấp xảy ra.
Ban Kế Toán: Thực hiện tốt chế độ hạch toán của nhà nước. Theo dõi và
quản lý tốt nguồn tài chính của cơng ty. Đảm bảo bố trí nguồn vốn cho hoạt động
kinh doanh của công ty. Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tổng hợp
số liệu đầy đủ và báo cáo cho Ban Giám Đốc.
Tình hình nhân sự
Mới đầu thành lập cơng ty chỉ có 40 lao động. Sau một thời gian hoạt động
cơng ty có lượng cơng nhân tăng lên 120 cơng nhân viên.
Phân theo giới tính:
+ Nam 80 người chiếm 66,7%
+ Nữ 40 người chiếm 33,3%
Công ty chia lao động thành 2 khối:
Khối lao động gián tiếp (khối văn phòng) là những người khơng tham gia
trực tiếp vào q trình sản xuất mà tham gia vào quá trình điều hành và quản lý
cơng ty gồm: Giám đốc, nhân viên các phịng ban và Quản đốc phân xưởng…
Khối lao động trực tiếp (khối phân xưởng): là những người tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất.
Mức lương tối đa là: 3,082,000 đồng và mức lương tối thiểu là: 1,230,000
đồng.

Tình hình lao động tại phân xƣởng
Lao động trực tiếp: 111 người, gián tiếp là 9 người.
Với khối lượng cơng việc như hiện nay thì số luwongj lao động công ty
chưa đủ bởi đơn đạt hàng thì nhiều nhưng hàng địi hỏi phải giao đúng thời hạn
hợi đồng bởi hợp đồng xuất khẩu của công ty đều xuất khẩu đến những thị trường
SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

15


Ths. LÊ ĐÌNH THÁI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV BẢO TRÂN CHÂU

như Mỹ, Hàn Quốc… Hiện nay công ty đang tuyển thêm nhân viên đặc biệt là
những cơng nhân có tay nghề.
Chế độ tiền lƣơng
Do đặc điểm về tổ chức sản xuất của công ty hiện nay, công ty áp dụng
phương pháp trả lương theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp, tính
trách nhiệm, mức độ hồn thành và số ngày cơng thực tế.
Để khuyến khích nhân viên làm thêm giờ để đảm bảo tiến độ sản xuất
những khi có đơn hàng gấp, cơng ty áp dụng cách thức trả lương thêm giờ theo
luật lao động như sau:
Tăng ca = tiền lương trong giờ * 1.5
Làm thêm vào ngày chủ nhật = tiền lương trong giờ * 2
Mỗi năm công ty nâng bậc lương một lần
Voiwsc cách thức trả lương như trên đòi hỏi nhân viên khối văn phòng
cũng như nhân viên khối phân xưởng phải có trách nhiệm với sản phẩm và mức độ
hồn thành cơng việc được giao

2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Bảng 2.1: Máy móc thiết bị tại phân xƣởng
ĐVT: Đồng
STT

Chỉ tiêu

SL

Nguyên giá

Khấu hao

GTCL

1 Máy cưa rộng Rip_ Saw

1

40,178,574

6,428,572

33,750,000

2 Máy chà nhám

1

94,620,502


14,557,000

80,063,502

3 Máy cắt

1

17,572,286

2,510,327

15,061,959

4 Máy cưa rọng YFK- 303

1

70,670,700

11,778,450

58,892,250

5 Máy chà nhám

1

293,351,725


29,335,173

154,009,625

6 Máy Router cao tốc

1

13,228,350

2,645,670

10,582,680

7 Máy bào 2 mặt

1

166,496,925

29,335,173

149,847,232

8 Máy cắt chốt

1

22,152,857


16,649,693

18,988,163

9 Máy phay mộng MBX

1

36,940,476

3,194,694

32,322,916

SVTH: NGUYỄN NGỌC MINH

16


×