Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kim Khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.07 KB, 62 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan chuyên đề này là bài nghiên cứu của riêng em. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được ai cơng
bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác em thu
thập được từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi
ra, đề tài này cịn sử dụng một số nhận xét đánh giá cũng như số liệu của các tác
giả, cơ quan tổ chức khác và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thủy

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ


NỘI...................................................................................................................3
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Kim Khí Hà Nội.......3
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty...............................3
1.1.2 Phương thức bán hàng và thanh tốn của cơng ty..............................7
1.1.3. Quy trình bán hàng của Cơng ty.......................................................8
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty cổ phần Kim Khí
Hà Nội.............................................................................................................9
1.2.1 Tình hình lao động của Công ty.........................................................9
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty......................9
1.2.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn Cơng ty Cổ Phần Kim Khí Hà Nội.............12
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI...............................................................................16
2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................16
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................16
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu................................................................20
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........26
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................34
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................34
2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.....................................................36
2.3 Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................36
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................36
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng......................................................38

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.................................................39
2.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................39
2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng của Cơng ty cổ phần kim khí Hà Nội
......................................................................................................................41
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
KIM KHÍ HÀ NỘI.......................................................................................46
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng ở cơng ty
cổ phần Kim Khí Hà Nội..............................................................................46
3.1.1. Những ưu điểm...............................................................................46
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục...........................................................47
3.2. Những giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Kim Khí Hà Nội...........................48
3.2.1 Về cơng tác quản lý bán hàng..........................................................48
3.2.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ..................................................51
3.2.3 Sổ kế tốn chi tiết.............................................................................51
3.2.4 Hồn thiện dự phịng giảm giá hàng tồn kho...................................51
3.2.5 Hồn thiện kế tốn doanh thu nội bộ...............................................54
3.2.6 Điều kiện thực hiện giải pháp..........................................................55
KẾT LUẬN.....................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: KTE – K12



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Quá trình đặt hàng – giao hàng..................................................11

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................13

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại......................................................................25

Sơ đồ2.2:

Sơ đồ Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ:..............................................................................................27

Sơ đồ 2.3:

Khái qt trình tự ghi sổ kế tốn tiêu thụ tại cơng ty................28

Sơ đồ 2.4:


Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.............................................................................35

BẢNG
Bảng 1.1:

Danh mục sản phẩm của cơng ty kim khí hà nội.........................3

Biểu 1.2:

Một số chỉ tiêu kinh tế trong 2 năm gần đây của cơng ty Kim
Khí...............................................................................................6

Biểu 2.1

Phiếu xuất kho...........................................................................17

Biểu 2.2:

Phiếu đề nghị xuất hàng kiêm phiếu xuất kho..........................18

Biểu 2.3:

Hóa đơn GTGT..........................................................................19

Biểu 2.4:

Biên bản trả lại hàng..................................................................22

Biểu 2.5


Phiếu nhập kho..........................................................................23

Biểu 2.6

Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại.....................................................24

Biểu 2.7:

Hóa đơn bán lẻ...........................................................................30

Biểu 2.8.

Sổ cái TK 511............................................................................32

Biểu 2.9:

Sổ nhật ký chung.......................................................................33

Biểu 2.10.

Phiếu chi....................................................................................40

Biểu 2.11:

Sổ cái.........................................................................................41

Biểu 2.12

Sổ cái TK911.............................................................................44


Biểu 2.13:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................45

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng
đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại
nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại khơng chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời
kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và
giá cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba
vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước
quyết định thì cơng tác tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là
việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình
quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vơ cùng quan trọng vì

nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ được hàng hố của mình, xác định khơng chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến
chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn với tư cách
là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hồn thiện hơn cho
phù hợp với tình hình mới.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố thì kế tốn với tư cách
là một cơng cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hồn thiện hơn cho
phù hợp với tình hình mới.
SV: Nguyễn Thị Thủy

1

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở Cơng ty cổ phần kim khí Hà Nội với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán
trong phịng Kế tốn Cơng ty, em đã thực hiện chun đề tốt nghiệp của mình
với đề tài: Hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần Kim Khí Hà Nội Chun đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng của Công ty Cổ
phần Kim Khí Hà Nội.

Chương 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty Cổ phần Kim Khí Hà Nội.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Kim Khí Hà Nội.
Do thời gian có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những thiếu
sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ
giáo và các cơ chú phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Kim Khí Hà Nội để
chun đề này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn

SV: Nguyễn Thị Thủy

2

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ
HÀ NỘI
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty cổ phần Kim Khí Hà Nội
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty
Hoạt động bán hàng chủ yếu của Công ty là bán bn và bán lẻ đưa các
sản phẩm của mình vào thị trường thông qua sự maketing của nhân viên kinh
doanh và nhân viên phòng dự án gồm 10 người có nhiệm vụ phát triển thị
trường và triển khai đưa các sản phẩm của Cơng ty ra tồn bộ thị trường miền

bắc. Thông qua các đơn đặt hàng của các đại lý phân phối, các cửa hàng, dự
án, khách hàng có ký hợp đồng kinh tế...
Cơng ty nhập khẩu trực tiếp hàng hóa và bán phân phối cho các đại lý
trên địa bàn Hà Nội và khắp khu vực phía Bắc. Và có thể bán trực tiếp cho
khách lẻ nếu có yêu cầu của khách hàng.
Địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu là trong thành phố Hà Nội và
một số tỉnh lân cận như: Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phịng....
Chính sách kinh doanh: Sẵn sàng hợp tác liên doanh ,liên kết với các
đơn vị, cá nhân trong nước trên tất cả các lĩnh vực sản xuất.
Thị trường kinh doanh: Xây dựng vị thế trên thị trường nội địa
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của công ty kim khí hà nội
TT

Danh mục sản phẩm

Kích thước sản phẩm
Dày (mm)

I

4

Nguyên liệu đầu vào của
SX thép
Gang
Phero
Phôi thép (Thép bán thành
phẩm): CT2/CT3/CT5
Thép phế liệu


...

............

1
2
3

SV: Nguyễn Thị Thủy

Rộng
(m)

Xuất xứ sản phẩm

Dài
(m)
Khai thác quặng tại Việt nam
Khai thác quặng tại Việt nam
Việt nam, NK từ Trung quốc, Nga...
Thu gom trong nước hoặc NK.....

3

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp
II
1

1.1

Thép thành phẩm/
Thép thương phẩm
Thép tròn xây dựng (gọi theo
cơng dụng dùng trong XD)
Thép trịn cuộn trơn- C1/

Học viện Ngân hàng

Φ 6/8

Cuộn

Việt nam, Nga, Trung quốc....

Φ8
Φ 10-32

Cuộn
11,7

Việt nam, Nga, Trung quốc....
Việt nam, Nga, Trung quốc....

Φ 10-32

11,7

Việt nam, Nga, Trung quốc....


25-200

6 - 12

Việt nam, Nga, Trung quốc....

2.2

Thép tròn cuộn gai (đốt)- C1/
Thép cây trơn/đốt –
C2/SD295
Thép cây trơn/đốt –
C3/SD390
Thép hình các loại (gọi theo
hình dạng cạnh dày của
thép)
Thép chữ L(góc)-SS400/
SS540
Thép dẹt (lập là) các quy cỡ

2.3

Thép chữ H các quy cỡ

2 cánh bên=nhau* B

6 -12

Việt nam, Nga, Trung quốc....


2.4

Thép chữ I các quy cỡ

2 cánh không= * B

6 - 12

Việt nam, Nga, Trung quốc....

2.5

Thép chữ U/C các quy cỡ

2 cánh bên=nhau* B

Việt nam, Nga, Trung quốc....

2.6

Ray/ cọc cừ chống lò KT
than...
Thép chế tạo (gọi theo thành
phần chủ yếu - các bon)
C35/C45/C50 các quy cỡ

P15/P20..

Trung quốc/Hàn quốc/Nga...


1.2
1.3
1.4
2
2.1

3

4
4.1

Thép Ống
Thép ống đen các quy cỡ
Ống đúc- không hàn C20
Ống hàn

4.2
5

Việt nam, Nga, Trung quốc....

Φ 10-.....

6

Dày cạnh * Đường
kính

Trung quốc/Hàn quốc/Nga...


Trung quốc/Hàn quốc/Nga...
Việt nam, Nga, Trung quốc....

5.1

Thép ống mạ các quy cỡ...
Thép lá (gọi theo kích
thước thép)
Thép lá kiện/cuộn cán nguội

0,1-2,0

1,25

2,5/cuộn

Việt nam/Trung quốc/Nga......

5.2

Thép lá kiện/cuộn cán nóng

2,1-3,9

1,25

2,5/cuộn

Việt nam/Trung quốc/Nga......


5.2

Thép lá mạ các quy cỡ

6

Thép Tấm

6.1

4-50

6.2

Thép Tấm cán nóng
SS400 / Q235 / Q345
Tấm mắt võng/Chống trượt

7

Thép cuộn cán nóng

3,8-12,8

8

Thép khác (thép dây, bản
mã, tơn sóng, lưới....)


SV: Nguyễn Thị Thủy

Trung quốc/Hàn quốc/Nga...

Trung quốc/Hàn quốc/Nga...

1,5/2

6/12

4-12

Trung quốc/Hàn quốc/Nga...
Trung quốc/Hàn quốc/Nga...

1,5

cuộn

Trung quốc/Hàn quốc/Nga...
Việt nam/Trung quốc/Nga......

4

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


Hoạt động kinh doanh bán hàng của Công ty cũng như các Công ty
khác đều gặp những khó khăn và thuận lợi nhât định. Nhưng với sự nỗ lực
không ngừng Công ty cổ phần Kim Khí Hà Nội đã ngày càng khẳng định
được vị trí của mình trên khắp cả nước. Nếu như trước đây các mặt hàng của
Công ty chủ yếu là cung cấp cho các nhà máy xí nghiệp nhỏ ở những khu vực
lân gần thì hiện nay Cơng ty đã mở rộng thị trường sang các tỉnh thành lân
cận trong khắp cả nước.
Kể từ khi thành lập Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt trên
khắp mọi miền của đất nước. Trong những năm gần đây sản phẩm của Công
ty liên tục gia tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng.
Tình hình phát triển và hiệu quả kinh doanh của công ty: Mặc dù với
thời gian đầu gặp khơng ít khó khăn cùng với cuộc khủng hoảng tài chính
tồn cầu năm 2010. Nhưng với sự cố gắng, nỗ lực của tồn cơng ty, cơng ty
đã từng ngày thay da đổi thịt phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.
Mặc dù nhìn chung tốc độ tăng của chi phí vẫn cịn cao, đã ảnh hưởng
đến sức tăng lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo tốt hoạt động kinh doanh có lãi và
cơng ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kinh tế đối với nhà nước, cũng như ngày
càng có điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên.
Kết quả đó thể hiện qua bảng chỉ tiêu sản lượng, doanh thu sau:

SV: Nguyễn Thị Thủy

5

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

Biểu 1.2: Một số chỉ tiêu kinh tế trong 2 năm gần đây của cơng ty Kim Khí
Đơn vị tính: VNĐ
STT

So sánh

CHỈ TIÊU

Năm 2010

Năm 2011

Tỷ lệ chênh lệch
Tuyệt đối
%

1

Doanh thu thuần

10.913.042.000

13.348.832.970

2.435.790.974

22,32


2

Giá vốn hàng bán

10.326.994.630.

12.702.203.390

2.375.208.765

23

3

Lãi gộp

586.047.370

646.629.580

60.582.210

10,33

385.609

426.731

77.125


20

1.149.700

1.246.275

96.575

8,4

543.243.851

590.071.471

46.827.620

8,62

42.039.428

55.774.565

13.735.137

32,67

10.509.857

13.943.641


3.433.784

32,67

31.529.571

41.830.924

10.301.353

32,67

4
5
6
7
8

9

Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh
doanh
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp


(Nguồn: Phịng Kế tốn – tài chính cơng ty)

Về quy mơ hoạt động của doanh nghiệp: Qua bảng kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, dựa vào chỉ tiêu Giá vốn hàng bán: năm 2011 là
10.326.994.630đ đến năm 2012 là 12.702.203.390đ; tăng 23% tương đương
2.375.208.765đ, cho thấy rằng quy mô hoạt động của Doanh nghiệp đã được
mở rộng, nhưng do Doanh nghiệp chưa kiểm soát được khâu nhập mua hàng
hóa cũng như lựa chọn được nhà cung cấp có thể cung cấp với giá rẻ nhất nên
giá vốn năm 2012 đã tăng đáng kể so với năm 2011.
Qua bảng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy

SV: Nguyễn Thị Thủy

6

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

trong 2 năm 2011 và 2012 công ty đã thể hiện sự tăng trưởng số cụ thể của
các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận.
1.1.2 Phương thức bán hàng và thanh tốn của cơng ty
Ngay từ đầu khi mới hoạt động theo mơ hình Cơng ty, một số biện pháp
về tổ chức, nhân sự đã được triển khai nhằm kiện tồn tổ chức Cơng ty đã
định hướng được cơng việc và nhanh chóng tiếp cận thị trường, triển khai các
dịch vụ tư vấn, phát triển thêm nhiều thị trường tiềm năng

Công ty chủ yếu áp dụng hình thức bán hàng trực tiếp: Hai bên thực
hiện giao nhận hàng tại kho của công ty hoặc kho của khách hàng. Khi có đơn
đặt hàng, phịng kinh doanh sẽ lập tổ chức ký kết hợp đồng theo thỏa thuận
của cả hai bên. Nội dung hợp đồng sẽ quy định rõ nơi hàng hóa được giao
nhận và hình thức thanh tốn của khách hàng. Theo hình thức tiêu thụ này, khi
hàng hóa đã được giao cho khách hàng thì cơng ty coi như hàng hóa đã được
tiêu thụ, cơng ty khơng cịn quyền sở hữu đối với hàng hóa nữa. Khi đó kế
tốn sẽ lập hóa đơn GTGT chuyển tới phía khách hàng cùng với biên bản giao
nhận hàng hóa. Hóa đơn bán hàng này phản ánh doanh thu của số hàng đã
xuất bán và sẽ được làm căn cứ để cuối tháng kế tốn lên bản kê hóa đơn,
chứng từ hàng hóa bán ra.
Sau đó, thủ kho xuất kho hàng hóa để giao cho nhân viên phụ trách
giao hàng, đồng thời kế tốn hàng hóa lập hóa đơn bán hàng. Sau khi giao
hàng cho khách hàng, nhân viên giao hàng giao hóa đơn cho khách hàng và
mang biên bản giao nhận hàng cùng liên 3 của phiếu xuất kho nộp lại cho
phịng kế tốn để kế tốn làm căn cứ ghi sổ.
Bán hàng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của
Công ty. Đây là chỉ tiêu cho thấy sự trưởng thành và tốc độ phát triển của
Công ty. Ngày nay việc cung ứng thép đang ngày càng lớn, sự cạnh tranh của
các Công ty hoạt động trong lĩnh vực này trở nên khốc liệt hơn. Với Cơng ty
nào có khả năng đưa ra nhiều sản phẩm và chất lượng sản phẩm tốt sẽ chiếm
SV: Nguyễn Thị Thủy

7

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

tỷ trọng lớn trên thị trường thép.
1.1.3. Quy trình bán hàng của Cơng ty
+ Bước 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng được lập theo
mẫu số 01/SKT)
+ Bước 2: Lập phiếu xuất kho
Thủ kho sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập lệnh
xuất kho. Trên phiếu xuất kho phải ghi rõ chính xác tên từng loại hàng và số
lượng theo yêu cầu xuất trên lệnh giao hàng vào cột “ số lượng theo yêu cầu”.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 liên lưu tại quyển (thủ kho giữ
và vào sổ), 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên
chuyển về đơn vị báo cấp hàng.
+ Bước 3: Phê duyệt xuất kho.
Phiếu xuất kho được chuyển lên cho những người có thẩm quyền phê
duyệt. Nếu ban giám đốc khơng phê duyệt thì chuyển cho thủ kho kiểm tra
lại. Nếu phê duyệt ban giám đốc kí vào giấy xuất kho
+ Bước 4: thủ kho xuất hàng
Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được phê duyệt, thủ kho tiến hành xuất
hàng và ghi số lượng thực vào cột “ số lượng thực xuất” thủ kho phải đối
chiếu và kiểm tra khớp đúng thông tin thực tế với thông tin đã được cung cấp
trên lệnh giao hàng về người nhận hàng mới được xuất hàng. Người nhận
hàng có thể là lái xe vận chuyển hoặc đại diện khách mua hàng.
.+Bước 5: Đại diện nhận hàng ký xác nhận: đã nhận đủ số hàng vào
phiếu xuất kho.
+Bước 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hố khi xe ra cổng và kí nhận vào giấy
xuất kho đồng thời phải vào sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng.
+Bước 7: Chuyển chứng từ cho kế toán: hai liên phiếu xuất kho sẽ được
chuyển về cho kế toán bao gồm 1 quyển cho kế toán đơn vị, 1 quyển liên
chuyển cho kế toán của đơn vị báo cấp hàng để theo dõi công nợ.

+ Bước 8: Quyết tốn cơng việc.
SV: Nguyễn Thị Thủy

8

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Kế toán và thủ kho thường xuyên đối chiếu để đảm bảo hàng hoá nhập
xuất, tồn đầy đủ và chính xác. Đầu kỳ lập và gửi báo cáo lên ban giám đốc.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Kim Khí Hà
Nội
1.2.1 Tình hình lao động của Cơng ty
Cơng ty có tổng số lao động là 124 người,trong đố ban điều hàng của
công ty gồm 3 người:1 tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc,cơ cấu nhân
viên trẻ chiếm tỉ lệ cao trong cơng ty.Ban kiểm sốt trong công ty gồm 3
người và hội đồng quản trị gồm 5 người
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty
Tổng giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm
trước Công ty và Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của công ty.Tổng
giám đốc là người đại diện tồn quyền của Cơng ty trong mọi hoạt động kinh
doanh, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế có liên quan tới mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn, đề
bạt, bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng và kỷ luật cán bộ công nhân viên dưới
quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của công ty.
Chịu trách nhiệm về công ăn, việc làm, về đời sống vật chất và tinh thần và

mọi quyền lợi hợp pháp khác cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
Phó Tổng giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc trong công
việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ đơn
đốc, giám sát mọi hoạt động của các phịng ban.
Phịng tài chính – kế tốn: Có nhiệm vụ cung cấp thơng tin, kiểm tra hóa
đơn chứng từ các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như: chi phí tiếp
khách, chi phí xăng xe, điện thoại…định kỳ thực hiện các quy định về báo
cáo với Nhà nước như báo cáo thuế, báo cáo tài chính,…
-

Phịng tổ chức hành chính :

Phịng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho BGĐ trong cơng

SV: Nguyễn Thị Thủy

9

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

tác:
+ Xây dựng các chính sách để duy trì ,ổn định và phát triển chất lượng
nguồn nhân sự của Công ty.
+ Xây dựng các quy định biện pháp kiểm sốt hiệu qủa các cơng việc
của cơng tác Hành chính- Quản trị.

+ Đơn đốc, theo dõi thực hiện các nghị quyết của ban giám đốc và quy
định của Cơng ty.
- Phịng kế hoạch thị trường:
Tham mưu cho ban giám đốc về: Công tác tiếp thị, thị trường; các chính
sách đầu tư, chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường ngày một rộng khắp,
định hướng hoạt động của Cơng ty.
Phịng kế hoạch thị trường cịn có nhiệm vụ chăm sóc hệ thống đại lý,
thơng báo đến văn phòng các biến động của thị trường. Theo dõi tình hình
hàng hố, tập hợp các đơn hàng của các đại lý thơng báo cho bộ phận văn
phịng để hàng hố được thơng suốt, đảm bảo việc lưu chuyển hàng hố có kết
quả cao nhất. Kết hợp cùng phịng kinh doanh tổng hợp theo dõi các hợp đồng
tại các tỉnh.
Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm cho khách hàng. Ngồi ra cịn phải phục vụ hậu mãi sau bán
hàng giữ uy tín cho Cơng ty.

SV: Nguyễn Thị Thủy

10

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Quá trình bán hàng của Công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Kiểm tra (7)
Dvụ chăm

sóc KH sau
bán hàng

Khách hàng
có nhu cầu (1)

NVKD, dự án
tiếp nhận thơng tin(2)

Kế tốn
kiểm tra (3)

Giám đốc
ký duyệt
(4)

Thủ kho xuất
hàng (5)

Lái xe
Giao hàng (6)

Sơ đồ 1.1: Quá trình đặt hàng – giao hàng
(1) Khách hàng (đại lý, cửa hàng,...) khi có nhu cầu mua hàng giao tại
kho hoặc tại địa chỉ khách hàng yêu cầu thì nhất thiết phải có đơn đặt hàng và
gửi về Cơng ty qua điện thoại, fax, hoặc nhân viên kinh doanh trực tiếp quản
lý.
(2) Nhân viên kinh doanh: Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng nhân
viên kinh doanh có trách nhiệm điền đầy đủ thông tin của khách hàng và phải
được ký xác nhận của khách hàng. Chậm nhất 24 tiếng phải nộp về cho kế

tốn bán hàng Cơng ty.

SV: Nguyễn Thị Thủy

11

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

(3) Kế toán bán hàng: kết hợp với khách hàng kiểm tra lại đơn đặt hàng,
xác định số lượng, chủng loại, địa điểm thời gian giao hàng, thơng tin người
nhận. Kiểm tra và hồn thành thủ tục để xuất hàng.
(4) Giám đốc chi nhánh: xem xét các đơn hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối
với những đơn hàng khơng nằm trong chính sách được bán hàng phải báo cáo
với lãnh đạo công ty để xin ý chỉ đạo giải quyết đơn hàng.
(5) Thủ kho: Sau khi nhận được lệnh điều hàng của kế toán bán hàng
phải kiểm tra tính hợp lý của hàng hố và địa chỉ giao hàng, viết biên bản giao
nhận hàng hoá, phiếu xuất kho, sau khi kiểm tra nếu thấy thời gian giao hàng
khơng đảm bảo thì phải báo ngay cho kế tốn bán hàng để cùng nhau có
hướng giải quyết. Hướng dẫn lái xe đi giao hàng.
(6) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lượng hàng trên
chứng từ và thực tế trên xe. Kiểm tra lại địa chỉ giao hàng và người nhận
hàng. Sau khi giao nhận để khách hàng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
trên biên bản giao nhận hàng hố. Nộp lại biên bản giao nhận hàng hoá cho
thủ kho ngay sau khi về kho để tiếp tục vận chuyển tiếp theo.
(7) Chăm sóc khách hàng: Kiểm tra lại xem khách hàng đã nhận hàng

đúng số lượng, đúng chủng loại theo đơn hàng đã đặt hay chưa. Số lượng
phiếu bảo hành có khớp với số lượng hàng hay khơng. Thái độ phục vụ của
lái xe, của nhân viên giao hàng của nhân viên kinh doanh có ân cần, nhiệt tình
hay khơng
1.2.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn Cơng ty Cổ Phần Kim Khí Hà Nội

Cơng ty cổ phần Kim Khí Hà Nội tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức
tập trung quản .Bộ máy kế tốn có chức năng hạch tốn về cung cấp thơng tin
về kế tốn tài chính cho ban giám đốc cơng ty. Bộ máy kế tốn chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Trưởng phịng kế toán - Kế toán truởng.
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế tốn là tham mưu cho giám đốc về
cơng tác quản lý tài chính cũng như việc kiểm sốt hoạt động kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Thủy

12

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

thông qua các báo cáo và phân tích theo từng tháng, quý năm, hoặc theo yêu
cầu quản lý của ban giám đốc. Đồng thời tổ chức sắp xếp nhân sự cho bộ máy
kế toán một cách phù hợp nhất nhằm đạt năng suất tối đa, tiết kiệm chi phí tốt
nhất. Bộ máy kế tốn cịn có một nhiệm vụ hết sức quan trọng khác là tổ
chức, sắp xếp hoạt động của bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý, thuận
tiện trong làm việc tạo năng suất lao động cao. Bên cạnh đó bộ phận kế tốn
thực hiện đúng chức năng của mình, đó là tiến hành ghi chép, hạch tốn và

kiểm tra các hoạt động kinh doanh của ty. Từ đó lập báo cáo tài chính theo
đúng Luật kế tốn và chuẩn mực kế tốn.
Là 1 cơng ty Cổ Phần có quy mơ trung bình, phân phối sản phẩm rộng
khắp trong cả nước. Do đó để đạt hiệu quả cao nhất trong cơng tác kế tốn, bộ
máy kế tốn được tổ chức theo mơ hình tập trung (tồn bộ cơng tác kế toán từ
việc thu thập, xử lý chứng từ, lập báo cáo kế tốn và phân tích kế tốn đều
được tập trung ở bộ phận kế tốn của cơng ty).
Bộ máy kế tốn gồm có 5 người, trong đó có 2 người có bằng đại hoc,
3người có bằng Cao Đẳng. Tuy là những cương vị công việc khác nhau nhưng
mỗi người đều đảm nhiệm nhiều công việc của công tác kế tốn trong cơng ty.
Sơ đồ bộ máy kế tốn:
Kế tốn
trưởng

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
vật tư

Kế
toán

thuế

Thủ
kho,
thủ
quỹ

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán

SV: Nguyễn Thị Thủy

13

Lớp: KTE – K12


Chun đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Kế tốn trưởng:
Có chức năng giám sát, chỉ đạo hướng dẫn việc thực hiện cơng tác tài
chính kế tốn của các nhân viên và chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về
những thông tin kế tốn đã cung cấp.
Chỉ đạo chun mơn ghiệp vụ và điều hành tồn bộ cơng tác tài chính kế
tốn, phân công nhiệm vụ và xác định nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán.
Trực tiếp báo cáo và giải trình các báo cáo tài chính theo u cầu nhiệm
vụ kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Lập dự tốn chi tiêu tài chính
cơng ty, lập kế hoạch lương hàng năm.
Kiểm tra công việc của nhân viên trong phòng, chịu trách nhiệm trước

ban Giám đốc và cơ quan thuế về những thơng tin kế tốn đã cung cấp.
Tiếp thu và cập nhập những văn bản nhà nước quy định trong lĩnh vực
tài chính kế tốn. Phổ biến hướng dẫn và cụ thể hố các chính sách và chế độ
kế toán của nhà nước.
* Kế toán tổng hợp:
Là người chịu trách nhiệm giúp việc cho kế tốn trưỏng, có nhiệm vụ
kiểm tra,
đối chiếu làm báo cáo tổng hợp theo định kỳ, theo yêu cầu của cán bộ tài
chính quy định phản ánh giá thành tiêu thụ lỗ ( lãi) và tổng kết tài sản.
Kế tốn vật tư:
Có nhiệm vụ phản ánh số lượng, chất lượng, giá trị vật tư, hàng hố,
cơng cụ lao động có trong kho. Lượng nhập, xuất, tồn kho. Tính tốn và phân
bổ vật liệu, phát hiện các loại vật tư thừa, thiếu, kém phẩm chất,tham gia kiểm
kê, đánh giá vật liệu và công cụ lao động.
Kế toán thanh toán:
Kế toán thanh toán là nguời lập phiếu thu, phiếu chi khi có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.

SV: Nguyễn Thị Thủy

14

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Là người trực tiếp ghi chép tất cả các khoản phải thu chi tiền mặt, các

khoản vay, tạm ứng vào hệ thống kế toán của cơng ty.
Kế tốn thanh tốn chịu trách nhiệm thanh toán các khoản tạm ứng,
thanh toán lương và các khoản trích theo lương cho tất cả nhân viên trong
cơng ty.
Là nguời quản lý các sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vay
ngân hàng. trả nợ ngân háng và phản ánh kịp thời, chính xác theo từng đối
tuợng, từng tài khoản thanh tốn.
Kế tốn thuế:
Kế tốn thuế có nhiệm vụ phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, thuế
GTGT đầu ra, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế môn bài.
Cuối quý hoặc cuối năm tài chính, kế tốn chịu trách nhiệm lập báo cáo
thuế của cơng ty để trình lên the u cầu của quản lý doanh nghiệp, đồng thời
nộp báo cáo thuê theo đúng thời gian và nội dung cho các đơn vị liên quan.
Thủ kho, thủ quỹ:
Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền mặt hàng ngày tại công ty,thu nhận
các chứng từ : các đơn đặt hàng, hoá đơn thuế GTGT của các khách hàng, tiến
hành xuất quỹ, nhập quỹ và ghi vào sổ quỹ hàng ngày. Thường xuyên đối
chiếu vật tư tồn với kế toán.

SV: Nguyễn Thị Thủy

15

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Các chứng từ kế toán sử dụng: Trong kế toán tiêu thụ theo phương
pháp trực tiếp bao gồm: Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng, Lệnh xuất hàng,
Phiếu xuất kho, Thẻ kho, Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có (Ngân
hàng gửi tới), Phiếu thu, Phiếu giao nhận hàng hóa., Biên bản trả lại hàng....
Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng trực tiếp
như sau:
Căn cứ vào hợp đồng cung cấp hàng hóa, phiếu đề nghị mua hàng và
đơn đặt hàng khách hàng gửi đến, phòng kinh doanh xem xét đơn hàng và khả
năng Cơng ty có thể đáp ứng được yêu cầu của khách sẽ trình Giám đốc duyệt
sau đó viết lệnh xuất hàng, Phiếu xuất kho. Lệnh này được lập thành 2 liên,
liên 1 lưu tại phòng, liên 2 được chuyển xuống bộ phận kho đề nghị xuất
hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu lại để theo dõi và quản
lý, liên 2 chuyển xuống bộ phận kho, liên 3 giao cho bộ phận quản lý hàng để
theo dõi chi tiết sản phẩm, hàng hóa.

SV: Nguyễn Thị Thủy

16

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

Biểu 2.1 Phiếu xuất kho
Mẫu số 02 – VT
Đơn vị:
Cty CP Kim Khí
Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03…..tháng 05…..năm 2012..

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)
Số:12/T05
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Ngọc Lan……Địa chỉ (bộ phận) Nhân viên kinh doanh……………
Lý do xuất kho: … Bán hàng…....……………….……………..…......…….............................................................
Xuất tại kho: Cơng ty CP Kim Khí HN ………………………………….……………………………....
Địa điểm:20Tơn Thất Tình-Đống Đa-HN…………………….………………………………...………………..
S
T
T
A
01

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hố
B
Thép trịn cuộn


số
C

Đơn
vị
tính
D
Cuộn

u
Cầu
1
75

Số lượng
Thực
xuất
2
75

Đơn
giá
3
7000.000


Thành
tiền
4
525.000.000

Cộng:
75
75
525.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi tám triệu, ba trăm mười lăm ngàn, hai trăm năm mươi
đồng chẵn./.

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Thủ kho
(Ký, họ tên)

17

Ngày03….tháng05..năm…2012..
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Biểu 2.2: Phiếu đề nghị xuất hàng kiêm phiếu xuất kho
Công ty CP Kim Khí HN

Số phiếu: PX66383

Đ/c:20 Tơn Thất Tùng-Đống Đa-HN

Kho: Cơng ty

PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG RA KHỎI CÔNG TY
KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày04 tháng 05 năm 2012.
Xuất cho: Công ty xây dựng Hà Nội.
Địa chỉ: Số 17 Lương Định Của- Đống Đa – Hà Nội
Thời hạn thanh toán: Thanh toán chậm 30 ngày kể từ ngày giao hàng
STT Tên hàng
1

Đơn vị

Thép chữ U

Số lượng

Yêu cầu

Tấm

Cộng
Người

Trưởng

đề nghị

phòng

trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Kế toán

Giám đốc
(Đã ký)

18


Thực xuất
75

75

75

75

Thủ kho
(Đã ký)

Người nhận
(Đã ký)

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT- 3L

Giá trị gia tăng

Ký hiệu: LU/2008B


Liên 2 giao cho khách hàng

Số: 00837856

Ngày 15 tháng 5 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Kim Khí Hà Nội
Địa chỉ:20 Tơn Thất Tùng-Đống Đa- HN
Điên thoại:0438521115
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Duy Vũ
Tên đơn vị: Công ty xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: Số 17 Lương Định Của -Đống Đa – Hà Nội
Hình thức: TM/CK

TT
A
1

Tên hàng hố, dịch vụ

Đơn vị

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

B


tính
C

1

2

3=1*2

Tấm

75
7000.000

525.000.000

Thép chữ U

Cộng tiền hàng: 525.000.000
Thuế suất GTGT:10% tiền thuế GTGT:52.500.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán 577.500.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bảy mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

- Hàng xuất kho được nhân viên giao hàng vận chuyển giao cho người mua

SV: Nguyễn Thị Thủy

19

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

cùng với Đơn đặt hàng, Phiếu giao nhận hàng, Phiếu xuất kho. Trong quá trình
giao hàng, nhận viên giao hàng đề nghị bên nhận kiểm tra chất lượng, mẫu mã,
chủng loại, quy cách các mặt hàng và ký xác nhận vào các chứng từ để hoàn tất
thủ tục giao hàng. Sau khi bên mua ký xác nhận vào Phiếu giao nhận hàng và
các chứng từ liên quan thì nghiệp vụ tiêu thụ hồn thành. Khi đó nhân viên
giao hàng gửi lại liên 2 cho bên mua giữ, còn liên 1 chuyển trở lại phòng kế tốn
để vào sổ theo dõi. Chi phí vận chuyển hàng hố có thể do bên cơng ty hoặc
bên mua chịu tùy theo thảo thuận của hai bên.
- Tại phòng kế toán, căn cứ vào Đơn hàng, Lệnh xuất hàng, Phiếu xuất
kho và Phiếu giao nhận hàng các bộ phận chuyển đến để lập Hóa đơn GTGT
cho hàng tiêu thụ. Hóa đơn GTGT được kế tốn lập thành 3 liên, trong đó liên
1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ.
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu

Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế tốn lập hóa đơn bán hàng và
hạch tốn vào các loại sổ có liên quan. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế tốn
mở sổ chi tiết bán hàng theo từng loại hàng hóa tiêu thụ và cập nhật chứng từ
vào máy. Những số liệu đó sẽ được tự động chuyển thẳng vào các loại sổ chi
tiết như sổ như bảng kê hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng tổng hợp và vào
các sổ tổng hợp như Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511…
Sau khi làm thủ tục giao hàng cho khách hàng thì hàng hóa đó được coi
là đã tiêu thụ. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi chép số liệu vào bảng
tổng hợp Nhập-xuất-tồn kho. Hóa đơn bán hàng là căn cứ để cuối kỳ kế tốn
lên bảng kê hóa đơn chứng từ theo mẫu như sau:
Bên cạnh đó kế tốn cũng mở sổ chi tiết bán hàng theo dõi tình hình tiêu
thụ của từng loại mặt hàng trong kỳ.
Đồng thời hóa đơn là căn cứ để kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký chung (như trên đã ghi). Cuối kỳ, số liệu này sẽ được chuyển lên sổ
cái TK 511
Tài khoản kế toán sử dụng:
SV: Nguyễn Thị Thủy

20

Lớp: KTE – K12


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì để theo dõi doanh thu bán
hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

* TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: TK này dùng để
phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp cùng các khoản
giảm trừ doanh thu.
- TK 511 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 511(1): Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 511(2): Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 511(3): Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 511(8): Doanh thu khác
Ngày 20 tháng 05 năm 2012, Công ty xây dựng Hà Nội trả lại một phần
số vật liệu đã mua với lý do không đảm bảo chất lượng. Sau đây là biên bản
trả lại hàng

SV: Nguyễn Thị Thủy

21

Lớp: KTE – K12


×