Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

PHỤ lục 3 KHGD môn hóa học KHỐI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.32 KB, 34 trang )

PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN MÔN HÓA HỌC 10
NĂM HỌC 2021 – 2022
− Thời lượng:
+ Học kì I: 18 tuần;
+ Học kì II: 17 tuần




T̀n
(theo
năm
học)
1

Chương/
chủ đê

Sớ bài kiểm tra thường xun: 3 bài/kì
Sớ bài kiểm tra định kì
: 1 bài/ kì
Kiểm tra học kì
: 1 bài/ kì

Thứ tư
tiết
dạy

Bài/ Nợi
dung



u cầu cần đạt

1

Ơn tập đầu
năm

1. Củng cớ kiến thức về
- nguyên tố, nguyên tử, kim loại, phi
kim, oxit, axit, bazơ, muối
- nồng độ dung dịch, công thức tính khối
lượng, mol chất, KLPTTB
2. Rèn kĩ năng viết PTHH, tính nồng độ
dd, khối lượng và mol chất
3. Thái độ
- Yêu môn học, làm việc nghiêm túc, ý
thức được trách nhiệm của bản thân với
môn học
- chuẩn bị tâm thế tốt cho một năm học
khởi đầu cấp THPT

Hướng dẫn Ghi chu
thưc hiện
Dạy lý thuyết
lồng ghép với
bài tập, đồng
thời giao
nhiệm vụ về
nhà có sự

hướng dẫn của
GV

Dạy học
1


2

NGUYÊN


Thành phần
nguyên tử

4. Định hướng năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực hợp tác
-Năng lực phản biện
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học để giải quyết các các bài tập hóa
học cơ bản.
Kiến thức
Biết được :
− Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ nguyên tử mang
điện tích âm
− Hạt nhân gồm các hạt proton và
nơtron.

− Kí hiệu, khối lượng và điện tích
của electron, proton và nơtron.
Kĩ năng
− So sánh khối lượng của electron
với proton và nơtron.
Định hướng năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phản biện
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học để giải quyết các các bài tập hóa
học cơ bản.

trên lớp kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà

Dạy học
trên lớp kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà

*Khuyến khích
HS tự đọc
I.1.a.

I.2.
*Tự học có
hướng dẫn
II. Kích thước
và khối lượng
cùa NT
* Bài tập 5/
trang 9, không
yêu cầu HS
làm

2


( 10 tiết + 5
TC)

3

Hạt nhân
nguyên tử,
nguyên tố
hóa học,
đồng vị

2

4

Hạt nhận

nguyên tử.
Nguyên tố
hóa học,
đồng vị
(tiếp)

Kiến thức
Hiểu được :
− Nguyên tố hoá học bao gồm những
nguyên tử có
cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn
vị điện tích hạt nhân và bằng số electron
có trong nguyên tử.
A
Z X. X

- Bài tập 5
trang 18 KK
HS tự học
Dạy học
trên lớp kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà

− Kí hiệu nguyên tử :
là kí
hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A)

là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
− Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối
và nguyên tử khới trung bình của mợt
ngun tớ.
Kĩ năng
− Xác định số electron, số proton, số
nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược
lại.
− Tính ngun tử khới trung bình của
ngun tớ có nhiều đồng vị.
Định hướng năng lưc
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
Yêu cầu HS
-Năng lực phản biện
tìm hiểu vai
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa
trò của
học vào thực tế
đồng vị đối

3


5

3

Luyện tập

thành phần
nguyên tử

với các
môn khoa
HS nắm được KT – thành phần nguyên học khác và
đối với đời
tử
sống con
- nguyên tố hóa học
người
- Đồng vị, Z, A và kí hiệu
nguyên tử, đồng vị, KLNTTB
Kĩ năng
− Xác định số electron, số proton, số
nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược
lại.
− Tính ngun tử khới trung bình của
ngun tớ có nhiều đờng vị.
Định hướng năng lưc
- Năng lực tính toán
-Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
-Năng lực phản biện, hùng biện
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tế

4



6

Cấu tạo vỏ
nguyên tử

Kiến thức
Dạy học
Biết được:
trên lớp kết
- Các electron chuyển động rất hợp
nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử với hướng
không theo những quỹ đạo xác định, tạo dẫn HS tự
nên vỏ nguyên tử.
học ở nhà
- Trong nguyên tử, các electron có
mức năng lượng gần bằng nhau được
xếp vào một lớp (K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay
nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi
phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp,
một phân lớp.
Kĩ năng
Xác định được thứ tự các lớp
electron trong nguyên tử, số phân lớp (s,
p, d) trong một lớp.
Xác định được thứ tự các lớp
electron trong nguyên tử, số phân lớp (s,
p, d) trong một lớp.
Định hướng năng lưc

- Năng lực tính toán
-Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
-Năng lực phản biện, hùng biện
- Năng lực làm việc nhóm
- năng lực tìm hiểu thơng tin
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa

5


7

4

8

9
10

Cấu hình
electron
nguyên tử

Cấu hình
electron
nguyên tử
(tiếp)

Luyện tập

vỏ nguyên
tử
Luyện tập

học
Kiến thức
Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các
electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân
Dạy học
lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử
trên lớp kết
của 20 nguyên tố đầu tiên.
hợp
- Đặc điểm của lớp electron ngoài với hướng
cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là
dẫn HS tự
2
6
8 electron (ns np ), lớp ngoài cùng học ở nhà
của nguyên tử khí hiếm có 8 electron
(riêng heli có 2 electron). Hầu hết các
nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở
lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử
phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài
cùng.
Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron
ngun tử của mợt sớ ngun tố hoá học.


Mục 2/ trang
26 => HS tự
học có hướng
dẫn

6


5

vỏ nguyên
tử (tiếp)

- Dựa vào cấu hình electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính
chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi
kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương
ứng.
Định hướng năng lưc
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học
-Năng lực tư duy
- Năng lực hợp tác
- năng lực tìm hiểu thơng tin
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa
học để giải quyết bài tập về cấu hình e

KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN


7


6
BẢNG
T̀N
HOÀN
CÁC
NGUN
TỚ HÓA
HỌC.
ĐỊNH
ḶT
T̀N
HOÀN

11

12

Bảng tuần
hoàn các
ngun tớ
hóa học

Bảng tuần
hoàn các
ngun tớ
hóa học
(tiếp)


Kiến thức
Biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ơ, chu
kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
Kĩ năng
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của
nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu
hình electron và ngược lại.
Năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực phản biện, hùng biện
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng

- Dạy trên
lớp
-Tự học có
hướng dẫn:
Mục II.1;
II.2 (Bài 7)
- Tìm hiểu

thêm về
nhà Hóa
học
Meendelee
p và các
Nguyên tố
hóa học

8


13, 14

7

8

LIÊN KẾT
HÓA HỌC
( 7 tiết +
4TC)
15

16

Sự biến đổi
tuần hoàn
cấu hình
electron
ngun tử,

tính chất của
các ngun
tớ hóa học.
Định ḷt
tuần hoàn
Sự biến đổi
tuần hoàn
cấu hình
electron
ngun tử,
tính chất của
các ngun
tớ hóa học.
Định ḷt
tuần hoàn
Luyên tập:
Bảng tuần
hoàn, sự
biến đổi tuần
hoàn cấu
hình e
nguyên tử và
tính chất các
nguyên tố

- Dạy trên
lớp
Kiến thức
- Tự học có
Biết được:

hướng dẫn
- Đặc điểm cấu hình electron lớp bài: Ý
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nghĩa của
nhóm A;
bảng tuần
- Sự tương tự nhau về cấu hình hoàn.
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
(nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự
tương tự nhau về tính chất hoá học các
nguyên tố trong cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của ngun tử
các
ngun tớ khi số điện tích hạt nhân
tăng dần chính là nguyên nhân của sự
biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tớ.
Kĩ năng
- Dựa vào cấu hình electron của
ngun tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc
điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác
định ngun tớ s, p.
Năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực tìm hiểu thông tin
- Năng lực sáng tạo.

(Trang 38 – 48
: Dạy gộp cả

hai bài sự biến
đổi tuần hồn
và khơng hạn
chế số tiết)

9


9

17, 18

19

10

Luyên tập:
Bảng tuần
hoàn, sự
biến đổi tuần
hoàn cấu
hình e
nguyên tử và
tính chất các
ngun tớ
Kiểm tra
giữa học kì
I

- Năng lực phản biện, thuyết trình

- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dung.
Kiến thức:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
- Cấu tạo bảng tuần hoàn (stt, chu kì,
nhóm)
- Mới quan hệ giữa: cấu tạo bảng tuần
hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất
nguyên tố hóa học
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e
nguyên tử, tính chất các nguyên tố hóa
học
Kĩ năng:
- thuộc vị trí của ít nhất 20 ngun tớ
đầu trongbảng tuần hoàn
- Viết cấu hình e, xác định vị trí nguyên
tố từ cấu tạo nguyên tử và ngược lại
- tính toán
Định hướng năng lưc
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học
- Năng lực tự chủ

Kiểm tra
trên lớp


10


- Năng lực làm việc độc lập
- Năng lực tính toán, tư duy
- Năng lực vận dụng kiến thức

20

Liên kêt ion

Dạy học
Kiến thức
trên lớp, kết
Biết được:
hợp với
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết hướng dẫn
với nhau.
HS tự học ở
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên nhà
tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
- Khái niệm tinh thể ion, tính chất
chung của hợp chất ion.
Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion
đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa
nguyên tử trong một phân tử chất cụ
thể.

Định hướng năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực khai thác thông tin
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực phản biện
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.

- Mục III. Tinh
thể ion
Khuyến khích
HS tự đọc
- Bài tinh thể
nguyên tử và
tinh thể phân
tử không dạy

11


11

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào
hóa học, và kiến thức hóa học vào thực
tế

12



12

21

22

Liên kết
cộng hóa trị

Liên kết
cộng hóa trị
(tt)

Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị,
liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2),
liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực
(HCl, CO2).
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện
của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá
học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có
liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị
không cực, liên kết cộng hoá trị có cực
và liên kết ion.
Kĩ năng
- Viết được công thức electron, công

thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học
có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử
khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực khai thác thông tin
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực phản biện, thuyết trình
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực vận dụng kiến thức

Dạy học
trên lớp, kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà

13


23

24

13


25, 26

Kiến thức
Biết được:
Hóa trị và số
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của
oxi hóa
nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các
phân tử đơn chất và hợp chất. Những
quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên
tố.
Kĩ năng
Xác định được điện hoá trị, cộng hóa
trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một
số
phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
Luyện tập:
Định hướng năng lực:
Hóa trị và số - Năng lực tự học.
oxi hóa
- Năng lực khai thác thông tin
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực phản biện, thuyết trình
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực vận dụng kiến thức

Dạy học

trên lớp, kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà

Luyên tập:
Liên kết hóa
học

Dạy học
trên lớp, kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà

Củng cố kiến thức:
- Liên kết ion, liên kết công hóa trị,
hóa trị và số oxi hóa
Rèn kĩ năng:
- Viết CTCT các phân tử có liên kết
cộng hóa trị, xác định hóa trị và số oxi

- Bảng 10/
trang 75 không
dạy
- Bài tập 6/ 76
không yêu cầu
HS làm

14


14
27, 28

PHẢN
ỨNG OXI
HÓA KHƯ

Phản ứng
oxi hóa khử

hóa của nguyên tố hóa học
- Nhận biết liên kết ion
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực khai thác và xử lí thông tin
- Năng lực phản biện
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực vận dụng kiến thức
Kiến thức
Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng
hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi
hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron,
chất khử là chất nhường electron. Sự oxi

hoá là sự nhường electron, sự khử là sự
nhận electron.
- Các bước lập phương trình phản
ứng oxi hoá - khử,
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán
- Năng lực khai thác thông tin
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực phản biện, thuyết trình
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin

- Dạy học
trên lớp, kết
hợp với
hướng dẫn
HS tự học ở
nhà
- HS tự tìm
hiểu các
phản ứng
oxi hóa khử
xảy ra trong
thực tế
xung quanh

Bài: phân loại
phản ứng trong
hóa học vô cơ

=> HS tự học
ở nhà có
hướng dẫn

15


và truyền thông.
- Năng lực vận dụng kiến thức CTNT,
LKHH vào xét bản chất của phản ứng
oxi hóa khử

29
15

30
16

31

Phản ứng
oxi hóa khử
(tiếp)
Phân loại
phản ứng
trong hóa
học vô cơ
Luyện tập về
phản ứng
oxi hóa khử


- GV phân nhóm HS yêu cầu về tìm hiểu
các phản ứng oxi hóa khử trong cuộc
- Trải
sống quanh em, ý nghĩa của chúng, và
nghiệm
viết báo cáo.
sáng tạo
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
- Nắm được bản chất của phản ứng oxi
hóa khử
- Hoàn thành được các PTHH của các
phản ứng oxi hóa khử cơ bản nhất
- Giải được các bài toàn cơ bản nhất về
bảo toàn e
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán
- Năng lực khai thác thông tin
- Năng lực sáng tạo.
16


32

Bài thực
hành số 1:
Phản ứng
oxi hóa khử
(kiểm tra

thường
xuyên)

- Năng lực phản biện, thuyết trình
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực vận dụng kiến
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến
hành, kĩ thuật thực hiện của các thí
nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại và dung
dịch axit, muối..
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi
trường axit.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để
tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và
viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực thực hành
- Năng lực quan sát và phân tích hiện
tượng
- Năng lực phản biện, thuyết trình
- Năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.

Dạy trên
phòng thực
hành bộ
môn

17


- Năng lực vận dụng kiến thức CTNT,
LKHH vào xét bản chất của phản ứng
oxi hóa khử

Ơn tập học
kì I
17

33, 34

Ơn tập học
kì I

35
Ơn tập học
kì I

18


36

HS nắm vững được các kiến thức vê
- Cấu tạo nguyên tử
- Bảng tuần hoàn
- Liên kết hóa học
- Phản ứng oxi hóa khử
Rèn được các kĩ năng:
- Viết và cân bằng được các PTHH theo
pp thăng bằng e, và tăng giảm số oxi hóa
- Viết cấu hình e, CTCT các chất
- Xác định vị trí các nguyên tố trong
BTH
- So sánh được tính chất và một số đại
lượng vật lí của các nguyên tố trong

Dạy học
trên lớp, kết
hợp với học
ở nhà có sự
hướng dẫn

18


Kiểm tra
cuối HKI

NHÓM
HALOGE

N

Chủ đê
Halogen
(9 tiết)

37
đến
45

19

BTH
- Giải bài tập
Định hướng năng lực:
- Năng lực làm việc độc lập
- Năng lực quan sát và phân tích hiện
tượng
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải
quyết vấn đề trong bài tập

Kiến thức
Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng
tuần hoàn.
1. Khái quát
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính
về nhóm
nguyên tử và một số tính chất vật lí của
halogen

các nguyên tố trong nhóm.
2. Các đơn
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng
chất halogen của nguyên tử các nguyên tố halogen
3. Một số
tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản
hợp chất
của các nguyên tố halogen là tính oxi
halogen
hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của
các đơn chất trong nhóm halogen.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
ứng dụng của clo, phương pháp điều chế
clo trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp.
- Sơ lược về tính chất vật lí, trạng
thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo,

* Tích hợp
tất cả các
bài thành
một chủ đề:
Nhóm
halogen

*Tự học có
hướng dẫn
(mục IV.Trang
99 => Ứng

dụng của clo).
*Khuyến khíc
HS tự đọc =>
phần ứng dụng
* Dạy học
của F, Br, I
trên lớp kết * Mục sản xuất
hợp với tự
F, Br, I trong
học ở nhà
CN tích hợp
có hướng
với phần luyện
dẫn, kết
tập nhóm
hợp với học halogen
trải nghiệm * Cả bài 24 tự
thực tế
học có hướng
dẫn ( không
viết các phản
ứng: NaClO +
19


đến
23

46


Luyện tập
halogen

47
24

brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái
tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp
điều chế clo trong phòng thí nghiệm,
trong công nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ
bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi
hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro).
Clo còn thể hiện tính khử .
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của
hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước
tạo thành dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit
clohiđric trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số
muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion
clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh,
có tính khử .
Biết được: Thành phần hóa học, ứng
dụng, nguyên tắc sản xuất của nước Giaven, clorua vôi.
Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của

một số hợp chất có oxi của clo (nước
Gia-ven, clorua vôi).
Biết được:
Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái

CO2 + H2O;
CaOCl2 +
CO2 + H2O)
* Cả hai bài
thực hành só
2,3 tích hợp
khi dạ học chủ
để halogen

20


Luyện tập
halogen (tt)
Kiểm tra
thường
xuyên

tự nhiên, điều chế flo, brom, iot và một
vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hoá học cơ bản của flo,
brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi
hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi
hoá giảm dần từ flo đến iot

Kĩ năng
- Viết được cấu hình lớp electron
ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ
bản của halogen là tính oxi hóa mạnh
dựa vào cấu hình lớp electron ngoài
cùng và một số tính chất khác của
nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học
chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của
các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi
tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung
dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau
phản ứng.
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết
luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính
chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối
clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của

21


dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo
thành trong phản ứng .
- Viết được các PTHH minh hoạ tính
chất hóa học và điều chế nước Gia-ven,

clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước
Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được
tính chất hoá học cơ bản của flo, brom,
iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút
ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học
chứng minh tính chất hoá học của flo,
brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo
đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một
số hợp chất tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực quan sát và phân tích hiện
tượng
- Năng lực phản biện, thuyết trình
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực vận dụng kiến thức CTNT,
LKHH, phản ứng oxi hóa khử để tìm

22


hiểu về tính chất nhóm halogen

- Năng lực vận dụng kiến thức halogen
vào cuộc sống và giải quyết vấn đề trong
cuộc sống dựa vào kiến thức về halogen
- Năng lực tư duy hướng sản xuất, kinh
doanh
- Năng lực tự tìm tòi và mở rộng kiến
thức đã được lĩnh hội
48

24

OXI – LƯU
HUỲNH

Oxi - ozon

Kiến thức
Biết được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron
ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm,
trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều
kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên
và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi
hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính
oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết
kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ
và hữu cơ), ứng dụng của oxi.

Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết
luận được về tính chất hoá học của oxi,
ozon.

* Dạy học
trên lớp kết
hợp với tự
học ở nhà
có hướng
dẫn, kết
hợp với học
trải nghiệm
thực tế

* Mục A. Oxi
=> tự học có
hướng dẫn
* Thí nghiệm
1/ Bài 31/
trang 133 tích
hợp khi dạy
oxi – ozon
* các nội dung
luyện tập phần
oxi ( Bài 34)
=> tích hợp
khi dạy oxi –
ozon.


23


25

25 đến
30

49

Luyện tập:
Oxi - ozon

50 đến Chủ đề:
60
LƯU
HUỲNH

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút
ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh
hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon
trong hỗn hợp .
Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự quản lý.
- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học
vào cuộc sống.
- Năng lực tư duy hướng sản xuất, kinh
doanh

Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp * Cả 6 bài
electron ngoài cùng của nguyên tử lưu tích hợp

Bài 30: * Không dạy:
Mục II.2 Ảnh
24


VÀ HỢP
CHẤT
- Đơn chất
lưu huỳnh
- Hợp chất
lưu huỳnh

huỳnh.
Hiểu được: Lưu huỳnh vừa có tính

oxi hoá( tác dụng với kim loại, với
hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với
oxi, chất oxi hoá mạnh).
Biết được mục đích, các bước tiến
hành, kĩ thuật thực hiện của các thí
nghiệm:
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
tính chất oxit axit, ứng dụng SO2, SO3.
Hiểu được tính chất hoá học của
H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có
tính oxi hoá vừa có tính khử).
Biết được mục đích, các bước tiến
hành, kĩ thuật thực hiện của các thí
nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử của lưu huỳnh đioxit,
tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.
Biết được:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí
của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận

thành một
chủ đề dạy

học: Lưu
huỳnh và
hợp chất
của lưu
huỳnh
* Dạy học
trên lớp kết
hợp với tự
học ở nhà
có hướng
dẫn
* Mợt tiết
trải nghiệm
sáng tạo
-Tìm hiểu
vể SO2,
H2S, H2SO4
trong thực
tế, cho biết
mặt tích
cực và tiêu
cực của
chúng?

hướng của
nhiệt độ đến
tcvl
* Tự học có
hướng dẫn:
-Mục II.1 Hai

dạng thù hình
của lưu huỳnh
-Mục IV. Ứng
dụng của lưu
huỳnh
- Mục V.
TTTN và sản
xuất lưu huỳnh
* Mục điều
chế SO2, SO3
tích hợp vào
mục sản xuất
H2SO4
* Các nội dụng
luyện tập phần
lưu huỳnh và
các hợp chất
của lưu huỳnh
( Bài 34) tích
hợp khi dạy
chủ đề này
* Tích hợp thí
nghiệm 3,4

25


×